BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2022/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP
LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƯỜNG THỦY
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 02 năm 2013 và Nghị định số
117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp
lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên
ngành quản lý dự án đường thủy.
2. Thông tư này áp dụng đối với
viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy tại các đơn vị sự nghiệp công lập
và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Các đơn vị sự nghiệp ngoài
công lập được áp dụng quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mã
số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy
1. Quản lý dự án đường thủy hạng
I
|
Mã số: V.12.51.01
|
2. Quản lý dự án đường thủy hạng
II
|
Mã số: V.12.51.02
|
3. Quản lý dự án đường thủy hạng
III
|
Mã số: V.12.51.03
|
4. Quản lý dự án đường thủy hạng
IV
|
Mã số: V.12.51.04
|
Điều 3.
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Trung thực, khách quan, có
tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ
các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ
gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm
vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn
sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp,
chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học,
sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
Điều 4. Quản
lý dự án đường thủy hạng I - Mã số: V.12.51.01
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ của chủ đầu tư và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện dự án theo
quy định;
b) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đề tài, đề án, mục tiêu chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới,
hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý dự
án;
c) Chủ trì biên soạn, xây dựng
các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý dự án đường thủy;
d) Chủ trì tổ chức hướng dẫn, tập
huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong
phạm vi nhiệm vụ được giao;
đ) Chủ trì tổ chức thực hiện
công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định
của pháp luật;
e) Tham gia xây dựng và triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự
án đường thủy;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Am hiểu chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về ngành, chiến
lược, quy hoạch, phát triển ngành đường thủy;
b) Am hiểu hệ thống các kiến thức
quản lý hành chính nhà nước; quản lý dự án đầu tư xây dựng lĩnh vực đường thủy;
c) Có năng lực phân tích, tổng
hợp và đề xuất các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn
thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có kiến thức chuyên sâu và
kinh nghiệm về hoạt động quản lý dự án đường thủy;
đ) Có năng lực tổ chức thực hiện,
tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược,
chính sách, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực quản lý dự án đường thủy; nghiên
cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý
dự án đường thủy hạng I
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I
khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II và tương đương từ đủ 06 năm trở
lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12
tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II tính đến ngày
hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II và tương đương đạt tối thiểu
một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
Chủ trì xây dựng 01 đề tài, đề
án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên đã được cấp
có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;
Chủ trì xây dựng 02 đề tài, đề
án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên
chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành
hoặc nghiệm thu;
Đã làm giám đốc quản lý dự án của
01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B cùng loại;
Đã chủ trì thiết kế hoặc thẩm định
hoặc thẩm tra thiết kế 02 công trình cấp I hoặc 03 công trình cấp II;
Đã chủ trì thực hiện một trong
các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án
nhóm B hoặc 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II;
Đã tham gia quản lý dự án của
01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B cùng loại và có một trong bốn chứng chỉ
hành nghề: quản lý dự án hạng I, thiết kế xây dựng hạng I, giám sát thi công
xây dựng hạng I, định giá xây dựng hạng I.
Điều 5. Quản
lý dự án đường thủy hạng II - Mã số: V.12.51.02
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì hoặc tham gia thực
hiện các nhiệm vụ của chủ đầu tư và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện dự án
theo quy định;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng đề tài, đề án, mục tiêu chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật nhằm
đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động
quản lý dự án;
c) Chủ trì hoặc tham gia biên
soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý
dự án đường thủy;
d) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
hướng dẫn, tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức, kinh
nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
đ) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
theo quy định của pháp luật;
e) Tham gia xây dựng và triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự
án đường thủy;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về ngành, chiến
lược, quy hoạch, phát triển ngành đường thủy;
b) Nắm vững hệ thống các kiến
thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý dự án đầu tư xây dựng lĩnh vực đường
thủy;
c) Có kiến thức và kinh nghiệm
về hoạt động quản lý dự án đường thủy;
d) Có năng lực tổ chức thực hiện,
tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược,
chính sách, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực quản lý dự án đường thủy; nghiên
cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc
làm.
4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý
dự án đường thủy hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II
khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở
lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương
thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý
dự án đường thủy hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III và tương đương đạt tối thiểu
một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
Tham gia xây dựng 01 đề tài, đề
án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên đã được
cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;
Tham gia xây dựng 02 đề tài, đề
án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên
chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành
hoặc nghiệm thu;
Đã làm giám đốc quản lý dự án của
01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C cùng loại;
Đã chủ trì thiết kế hoặc thẩm định
hoặc thẩm tra thiết kế của 02 công trình cấp II hoặc 03 công trình cấp III;
Đã chủ trì thực hiện một trong
các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án
nhóm C hoặc 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III;
Đã tham gia quản lý dự án của
ít nhất 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C và có một trong bốn chứng chỉ hành
nghề: quản lý dự án hạng II, thiết kế xây dựng hạng II, giám sát thi công xây dựng
hạng II, định giá xây dựng hạng II.
Điều 6. Quản
lý dự án đường thủy hạng III - Mã số: V.12.51.03
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia thực hiện các nhiệm
vụ của chủ đầu tư và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện dự án theo quy định;
b) Tham gia xây dựng đề tài, đề
án, mục tiêu chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ
chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý dự án;
c) Tham gia biên soạn, xây dựng
các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý dự án đường thủy;
d) Tham gia thực hiện hướng dẫn,
tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức trong phạm vi nhiệm
vụ được giao;
đ) Tham gia thực hiện công tác
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của
pháp luật;
e) Thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án đường thủy;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về ngành, chiến
lược, quy hoạch, phát triển ngành đường thủy;
b) Có khả năng hệ thống các kiến
thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý dự án đầu tư xây dựng lĩnh vực đường
thủy;
c) Có kiến thức và kinh nghiệm
về hoạt động quản lý dự án đường thủy;
d) Có khả năng tổng hợp báo
cáo, phối hợp hoạt động, làm việc độc lập và làm việc nhóm; có năng lực triển
khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý
dự án đường thủy hạng III
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III
khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng IV hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở
lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương
thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý
dự án đường thủy hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc
xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng IV và tương đương đạt tối thiểu
một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
Đã tham gia quản lý dự án của
01 dự án nhóm C cùng loại;
Đã chủ trì thiết kế hoặc thẩm định
hoặc thẩm tra thiết của 02 công trình cấp III;
Đã chủ trì thực hiện một trong
các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của 01 dự án nhóm C hoặc 01 công
trình cấp III;
Đã tham gia quản lý dự án của
01 dự án đầu tư xây dựng nhóm C và có một trong bốn chứng chỉ hành nghề: quản
lý dự án hạng III, thiết kế xây dựng hạng III, giám sát thi công xây dựng hạng
III, định giá xây dựng hạng III.
Điều 7. Quản
lý dự án đường thủy hạng IV - Mã số: V.12.51.04
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện công tác chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật;
b) Tham gia xây dựng và thực hiện
chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu dự án theo
quy định;
c) Phối hợp tổ chức tập huấn
chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ của công tác quản lý dự án;
d) Thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án đường thủy;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về ngành, chiến
lược, quy hoạch, phát triển ngành đường thủy;
b) Có khả năng tổng hợp và báo
cáo, phối hợp hoạt động, làm việc độc lập và làm việc nhóm; có năng lực triển
khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
c) Có kỹ năng soạn thảo văn bản
và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;
d) Sử dụng thành thạo các thiết
bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Chương
III
XẾP LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƯỜNG THỦY
Điều 8.
Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án
đường thủy
1. Việc bổ nhiệm, xếp lương chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy phải căn cứ
vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp vào chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy tương ứng không được
kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 9. Xếp
lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy
1. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực, trường hợp viên chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy theo quy định
tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này thì thực hiện
như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn
dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được
giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện
hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ
05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử
dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn
của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy
theo quy định tại Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên
chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết
chế độ chính sách theo quy định.
2. Các chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy quy định tại Thông tư này được
áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các
đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản
lý dự án đường thủy hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm
1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản
lý dự án đường thủy hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2,
nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản
lý dự án đường thủy hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ
hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản
lý dự án đường thủy hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ
số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
3. Việc chuyển xếp lương đối với
viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy đang xếp lương ở các ngạch công
chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản
lý dự án đường thủy quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại
khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng 5
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch,
chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
a) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I, mã số V.12.51.01 đối với viên chức hiện
đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
b) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II, mã số V.12.51.02 đối với viên chức hiện
đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
c) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III, mã số V.12.51.03 đối với viên chức hiện
đang xếp lương loại A1;
d) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng IV, mã số V.12.51.04 đối với viên chức hiện
đang xếp lương loại A0.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra Văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao
thông vận tải;
- Báo Giao thông; Tạp chí Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|