BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2016/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
THUỘC BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật
Thống kê năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc
gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông
tư quy định Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các đơn vị hành chính
sự nghiệp thuộc Bộ Công Thương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Chế độ báo cáo thống
kê áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Công Thương, bao gồm:
Việc lập và gửi báo cáo thống kê; giải thích các chỉ tiêu thống kê; tổ chức thực
hiện chế độ báo cáo thống kê; kiểm tra, thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm
trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng thực hiện Chế độ báo cáo thống
kê áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Công Thương gồm: Tổng
cục Năng lượng; các Cục, Viện trực thuộc Bộ; các Trường thuộc Bộ.
Điều 2. Nội dung Chế độ
báo cáo thống kê
1. Thực hiện Chế độ báo cáo thống kê áp
dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Công Thương nhằm thu thập
chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ
tiêu thống kê ngành Công Thương để đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
của Bộ Công Thương cũng như nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước.
2. Chế độ báo cáo thống kê ban hành kèm
theo Thông tư này gồm:
a) Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê (Phụ
lục 1).
b) Giải thích các chỉ tiêu thống kê và
hướng dẫn lập báo cáo thống kê (Phụ lục 2).
3. Đơn vị gửi báo cáo
Đơn vị gửi báo cáo là đối tượng áp dụng
Chế độ báo cáo thống kê, được quy định cụ thể tại Hệ thống biểu mẫu báo cáo (Phụ
lục 1).
4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể
tại Hệ thống biểu mẫu báo cáo (Phụ lục 1).
5. Ký hiệu biểu
a) Biểu số
01/HCSN-BCT: Báo cáo lao động và thu nhập.
b) Biểu số
02a/HCSN-BCT: Báo cáo đào tạo.
c) Biểu số
02b/HCSN-BCT: Báo cáo đào tạo sau đại học.
d) Biểu số
03/HCSN-BCT: Báo cáo số lượng cán bộ, viên chức, giảng viên, giáo viên.
đ) Biểu số
04/HCSN-BCT: Báo cáo cơ sở vật chất.
e) Biểu số
05/HCSN-BCT: Báo cáo các chỉ tiêu tài chính.
g) Biểu số
06/HCSN-BCT: Báo cáo thực hiện dự án đầu tư.
h) Biểu số
07/HCSN-BCT: Báo cáo thực hiện giải ngân vốn đầu tư dự án.
6. Kỳ báo cáo
a) Biểu số
01/HCSN-BCT: 6 tháng, năm.
b) Biểu số
02a/HCSN-BCT: Năm.
c) Biểu số
02b/HCSN-BCT: Năm.
d) Biểu số
03/HCSN-BCT: Năm.
đ) Biểu số
04/HCSN-BCT: Năm.
e) Biểu số
05/HCSN-BCT: Năm.
g) Biểu số
06/HCSN-BCT: 6 tháng, năm.
h) Biểu số
07/HCSN-BCT: 6 tháng, năm.
7. Thời hạn nhận báo cáo
a) Biểu số
01/HCSN-BCT: Ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12.
b) Biểu số
02a/HCSN-BCT: Ngày 20 tháng 12.
c) Biểu số
02b/HCSN-BCT: Ngày 20 tháng 12.
d) Biểu số
03/HCSN-BCT: Ngày 20 tháng 12.
đ) Biểu số
04/HCSN-BCT: Ngày 20 tháng 12.
e) Biểu số
05/HCSN-BCT: Ngày 20 tháng 12.
g) Biểu số
06/HCSN-BCT: Ngày 20 tháng 12.
h) Biểu số
07/HCSN-BCT: Ngày 20 tháng 7 và 20 tháng 01 năm sau.
8. Phương thức gửi báo cáo
Báo cáo được gửi: Bằng văn bản có chữ
ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị hoặc bằng tệp dữ liệu báo cáo có quét (scan)
chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị (gửi kèm thư điện tử file doc, docx,
xls, xlsx, rar, pdf).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của
đơn vị gửi báo cáo
a) Được bảo đảm bí mật thông tin đã cung
cấp theo quy định của pháp luật.
b) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác
và đúng nội dung thông tin được quy định trong Chế độ báo cáo thống kê và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo.
c) Nộp báo cáo đúng thời hạn quy định.
d) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các
thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo
cáo.
2. Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của
đơn vị nhận báo cáo
a) Chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực
hiện Chế độ báo cáo thống kê.
b) Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung
cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần thiết.
c) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật
thông tin thống kê theo quy định của pháp luật.
d) Cung cấp số liệu, thông tin thống kê
tổng hợp cho cơ quan quản lý nhà nước cấp trên hoặc các đơn vị có liên quan
theo quy định của pháp luật.
3. Việc kiểm tra, thanh tra thực hiện Chế
độ báo cáo thống kê
Vụ Kế hoạch chịu trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, việc thực hiện
Chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê;
phối hợp thanh tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác
liên quan đến lĩnh vực thống kê được thực hiện theo quy định của pháp luật về
thanh tra chuyên ngành thống kê.
4. Khen thưởng và xử lý vi phạm
a) Đơn vị gửi báo cáo thống kê có thành
tích trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê được khen thưởng theo quy định
hiện hành.
b) Đơn vị gửi báo cáo thống kê có hành
vi vi phạm Chế độ báo cáo thống kê, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị
xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 21/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với
các Trường thuộc Bộ Công Thương.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tổng cục Thống kê - Bộ KHĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Vụ, Tổng cục, Cục (qua mạng nội bộ);
- Các Trường trực thuộc Bộ;
- Các Viện thuộc Bộ;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH (05b).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|