BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
35/2010/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ
CHUYỂN ĐỔI ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
TRONG NGÀNH GIÁO DỤC
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy
định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công
tác đối với cán bộ, công chức, viên chức,
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định
kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
trong ngành giáo dục như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này quy định danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối
với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở phòng giáo dục
và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tổ chức, đơn vị
sự nghiệp thuộc ngành giáo dục.
2. Công chức,
viên chức được quy định tại khoản 1 Điều này đang làm công tác chuyên môn mà
lĩnh vực chuyên môn đó thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang
Bộ khác thì thực hiện theo quy định về danh mục các vị trí công tác phải định kỳ
chuyển đổi do Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực
chuyên môn đó. Trong khi chưa có quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ đó, thì tạm
thời thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Nguyên tắc, nội dung, hình thức và trách nhiệm thực hiện
việc định kỳ chuyển đổi
Nguyên tắc, nội
dung, hình thức và trách nhiệm thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công
tác được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4, Điều 5, Điều
10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 và Điều 16 Nghị định số
158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục
các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công
chức, viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 158/2007/NĐ-CP).
Điều 3. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
1.Thời hạn định
kỳ chuyển đổi vị trí công tác là 03 năm (đủ 36 tháng) đối với công chức, viên
chức đảm nhiệm các vị trí công tác quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
2. Thời hạn
chuyển đổi vị trí công tác có thể thực hiện sớm hơn (trước 36 tháng), trong một
số trường hợp đặc biệt sau:
a) Sức khỏe,
năng lực không đáp ứng yêu cầu công việc;
b) Vi phạm phẩm
chất đạo đức của công chức, viên chức; vi phạm quy chế làm việc của cơ quan,
đơn vị nhưng chưa đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật.
Điều 4. Những trường hợp chưa hoặc không chuyển đổi
1. Những trường
hợp chưa chuyển đổi được thực hiện theo quy định tại Điều 6 của
Nghị định số 158/2007/NĐ-CP.
2. Những trường
hợp không chuyển đổi được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
11 của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP.
Điều 5. Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ
chuyển đổi
1. Quản lý, cấp
phát các loại phôi và văn bằng chứng chỉ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao
gồm:
a) Tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp phôi bằng, cấp bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông; trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học, thạc sỹ, tiến sỹ;
b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt cấp chứng chỉ ngoại ngữ; chứng chỉ tin học ứng dụng; chứng chỉ ứng dụng
công nghệ thông tin - truyền thông; chứng chỉ giáo dục quốc phòng; chứng chỉ dạy
tiếng dân tộc thiểu số; chứng chỉ đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số
và các chứng chỉ đào tạo khác của hệ thống giáo dục quốc dân;
2. Công tác
thi tuyển sinh, công tác phân bổ kế hoạch, chỉ tiêu đào tạo trong và ngoài nước,
bao gồm:
a) Tham mưu, tổ chức ra đề thi, tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông, chọn học sinh giỏi, tuyển sinh trung học phổ thông, trung
cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ;
b) Thẩm định
hồ sơ, tham mưu, đề xuất kế hoạch, giao chỉ tiêu đào tạo trình độ trung cấp
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ;
c) Thẩm định
hồ sơ, tham mưu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách nhận học bổng đi học,
đào tạo ở nước ngoài trình độ cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ;
d) Thẩm định
hồ sơ, tham mưu, trình cấp có thẩm quyền ký quyết định cử học sinh, sinh viên,
công chức, viên chức đi học nước ngoài;
đ) Thẩm định
hồ sơ, tham mưu, trình cấp có thẩm quyền ký quyết định cử công chức, viên chức
đi học, đào tạo ở trong nước;
e) Thẩm định
hồ sơ, tham mưu, đề xuất kế hoạch, giao chỉ tiêu đào tạo cử tuyển, dự bị đại học
cho học sinh các dân tộc thiểu số.
3. Công tác mở
ngành nghề đào tạo, thành lập trường, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, kiểm định
chất lượng giáo dục, bao gồm:
a) Tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ, tham mưu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ đăng ký mở
ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, thạc sỹ,
tiến sỹ;
b) Tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ, tham mưu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ thành lập,
sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể, cấp phép hoạt động đối với
cơ sở giáo dục, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp;
c) Tham mưu,
tổ chức hoạt động đánh giá ngoài đối với cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục.
4. Danh mục
các vị trí công tác thuộc lĩnh vực quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của
Nhà nước; quản lý công tác cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; hoạt động thẩm định
giá, định giá trong đấu giá, hoạt động mua và bán nợ; quản lý dự án; công tác
thuộc lĩnh vực hoạt động quản lý, điều hành công tác kế hoạch và đầu tư trong
các cơ quan nhà nước và trong các doanh nghiệp nhà nước; công tác thuộc lĩnh vực
quản lý xây dựng, bao gồm:
a) Xây dựng kế
hoạch, phân bổ ngân sách, cấp phát, thu chi tài chính, quyết toán;
b) Xây dựng kế
hoạch, phân bổ ngân sách hàng năm liên quan đến xây dựng cơ sở vật chất, thiết
bị trường học và các lĩnh vực đầu tư khác;
c) Thực hiện
nhiệm vụ kế toán, quản lý theo dõi, mua sắm tài sản, hàng hóa;
d) Quản lý dự
án dùng vốn tài trợ, vốn vay của nước ngoài có góp vốn của Nhà nước;
đ) Tham gia
quản lý nhà nước về hoạt động của các doanh nghiệp, công tác cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước;
e) Thẩm định
quy hoạch phát triển tổng thể các tổ chức, đơn vị sự nghiệp làm cơ sở xây dựng
dự án đầu tư, quyết toán dự án đầu tư;
g) Thẩm định
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các dự án, đề án, chương trình mục tiêu
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường học;
h) Thẩm định
danh mục, tiêu chuẩn kỹ thuật thiết bị trường học, các dự án đầu tư sử dụng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước. Thẩm định hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu mua sắm
trang thiết bị giáo dục bằng nguồn vốn đầu tư phát triển theo quy định của pháp
luật;
i) Thẩm định,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu
thầu cho các gói thầu xây dựng, cải tạo các công trình thuộc nguồn vốn ngân
sách Nhà nước;
k) Quản lý giải
phóng mặt bằng, quản lý thi công, giám sát đầu tư dự án và thanh toán khối lượng
công trình;
g) Cấp phát
kinh phí cho học sinh, sinh viên, công chức, viên chức đi học, đào tạo ở nước
ngoài.
5. Danh mục
các vị trí công tác thuộc lĩnh vực quản lý hoạt động đối ngoại, bao gồm:
a) Thẩm định
hồ sơ trình Bộ trưởng quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan
Bộ và các dự án, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo đi công tác
nước ngoài ngắn hạn. Theo dõi, tổng hợp kết quả làm việc của các đoàn ra do
Lãnh đạo Bộ chủ trì và đoàn có nhiều cơ quan, đơn vị tham gia;
b) Tiếp nhận
và phối hợp với các đơn vị, các địa phương liên quan thẩm định hồ sơ xin mở văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài;
c) Thẩm định
việc cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách hoặc giải thể cơ sở giáo dục có sự
tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
d) Thẩm định
việc cho phép thực hiện chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Hàng năm,
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cấp ủy,
công đoàn, đoàn thanh niên (nếu có) cùng cấp xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý theo phân công, phân cấp hiện hành về công tác tổ chức cán bộ và
chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Quy trình
thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức
a) Chuyển đổi
trong cơ quan, tổ chức và đơn vị
- Công chức,
viên chức báo cáo kết quả công tác trong thời gian được giao nhiệm vụ và đề xuất
vị trí công tác chuyển đổi;
- Tổ chức hội
nghị gồm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Bí thư chi bộ (Đảng bộ),
Chủ tịch công đoàn, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thảo luận về
các vị trí chuyển đổi trong cơ quan, đơn vị;
- Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận xét, đánh giá đối với công chức, viên chức được
thực hiện chuyển đổi, tổ chức thực hiện việc bàn giao và chuyển đổi vị trí công
tác.
b) Chuyển đổi
giữa các cơ quan, tổ chức và đơn vị
- Công chức,
viên chức báo cáo kết quả công tác trong thời gian được giao nhiệm vụ và đề xuất
nguyện vọng nơi được chuyển đến;
- Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức và đơn vị nhận xét, đánh giá đối với công chức, viên chức
được thực hiện chuyển đổi;
- Gửi hồ sơ về
cơ quan có thẩm quyền quyết định việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công
chức, viên chức giữa các cơ quan, tổ chức và đơn vị để xem xét, quyết định;
- Cơ quan có
thẩm quyền xem xét, quyết định việc chuyển đổi.
3. Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong ngành giáo dục có trách nhiệm báo cáo kết quả thực
hiện định kỳ chuyển đổi hàng năm trước ngày 01 tháng 11 hằng năm cho cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp để tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2011.
2. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và công chức,
viên chức ngành giáo dục chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống
tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư
pháp);
- Bộ GD& ĐT:Bộ trưởng, các Thứ
trưởng, các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ;
- Sở GD&ĐT các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|