BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2017/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12
năm 2017
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ CÔNG DÂN VIỆT NAM HỌC TẬP Ở NƯỚC
NGOÀI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 10/2014/TT-BGDĐT NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp
tác quốc tế,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung điểm a khoản 2 Điều 3 như sau:
“a) Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
Việt Nam, pháp luật và phong tục tập quán của nước sở tại; thực hiện nội quy,
quy chế của cơ sở giáo dục nước ngoài và quy định của cơ
quan chủ quản (nếu có); giữ gìn và phát triển
quan hệ hữu nghị với các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư nước sở tại;”
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Lưu học sinh học bổng phải gửi
báo cáo tiến độ học tập kèm theo kết quả học tập hoặc báo cáo tiến độ nghiên cứu
có nhận xét của giáo viên hướng dẫn cho cơ quan chủ quản (đối với lưu học sinh
đã có cơ quan công tác) và cơ quan cử đi học sau mỗi kỳ học, năm học. Báo cáo
tiến độ học tập hoặc báo cáo tiến độ nghiên cứu là cơ sở để cấp học bổng cho
lưu học sinh trong thời gian học tập tiếp theo. Báo cáo tiến độ học tập thực hiện
theo Mẫu số 01 tại phụ lục ban
hành kèm theo Quy chế này.”
3. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Văn bản của cơ sở giáo dục nước
ngoài gồm cả nơi chuyển đi và chuyển đến về việc lưu học sinh chuyển trường, chuyển nước, chuyển
ngành học. Trường hợp lưu học sinh cung cấp và tự dịch văn bản ra tiếng Việt sẽ
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của cả văn bản gốc và bản dịch. Khi có
khiếu kiện, tố cáo hoặc bị phát hiện sai sót về nội dung văn bản thì lưu học
sinh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;”
4. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, khoản 4 và khoản 5 Điều 9
như sau:
"1. Lưu học sinh học bổng khi hết thời hạn theo quyết định cử đi học ở nước
ngoài, nếu chưa hoàn thành chương trình học tập thì phải gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn thời gian học tập tới cơ quan cử đi học để xem xét, ra quyết định cho phép
lưu học sinh gia hạn thời gian học tập. Trong thời gian gia hạn học tập, lưu học
sinh không được cấp kinh phí từ ngân sách Nhà nước.”
“4. Lưu học sinh học bổng làm thủ tục gia hạn thời gian học tập chậm quá 60 ngày làm việc, kể
từ ngày hết thời hạn học tập ghi trong quyết định cử đi học hoặc
không làm thủ tục gia hạn với cơ quan cử đi học thì không được cấp vé máy
bay về nước.”
“5. Tổng thời
gian lưu học sinh học bổng được phép gia hạn không quá 36
tháng đối với chương trình đào tạo tiến sĩ; không quá 24 tháng
đối với chương trình đào tạo thạc sĩ và đại học; đồng thời, không vượt quá thời
gian khóa học tối đa theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài.
Đối với những trường hợp bất khả
kháng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét, quyết định.”
5. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 10; bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:
“1. Lưu học sinh về nước gồm:
a) Lưu học sinh đã hoàn thành chương
trình đào tạo, đã đủ điều kiện để được cấp bằng hoặc đã nhận bằng tốt nghiệp;
b) Lưu học sinh chưa hoàn thành
chương trình đào tạo nhưng về nước;
c) Lưu học sinh đã hoàn thành chương
trình học nhưng đang chờ bảo vệ lấy bằng và tạm thời về nước.”
“4. Lưu học sinh tạm thời về nước
trong thời gian chờ bảo vệ lấy bằng
a) Lưu học sinh được phép tạm thời về
nước trong thời gian chờ bảo vệ lấy bằng. Đối với những
trường hợp lưu học sinh có cơ quan chủ quản thì phải được sự đồng ý của cơ quan
chủ quản. Lưu học sinh có trách nhiệm định kỳ 3 tháng 1 lần báo cáo cơ quan chủ
quản (nếu có) và cơ quan cử đi học về kế hoạch bảo vệ luận văn hoặc luận án và
nhận bằng tốt nghiệp;
b) Lưu học sinh phải chịu toàn bộ chi
phí đi lại và không được cấp kinh phí trong thời gian về nước, chờ bảo vệ lấy bằng;
c) Lưu học sinh phải nộp bằng tốt
nghiệp cho cơ quan cử đi học chậm nhất không quá 36 tháng đối với chương trình
đào tạo tiến sĩ; không quá 24 tháng đối với chương trình đào tạo thạc sĩ và đại
học tính từ thời điểm hết hạn theo quyết định cử đi học ban đầu; đồng thời,
không vượt quá thời gian học tối đa theo quy định của cơ sở giáo dục nước
ngoài.
Đối với những
trường hợp bất khả kháng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sẽ xem xét, quyết định.”
6. Sửa đổi, bổ
sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Khen thưởng lưu học
sinh
1. Lưu học sinh đã thực hiện đăng ký
thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh
theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này, thực hiện tốt các quy định của pháp
luật và có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc cơ quan đại
diện Việt Nam kiêm nhiệm thì được xem xét khen thưởng khi đạt được một trong
các thành tích sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc trong học tập
và nghiên cứu khoa học;
b) Có thành tích xuất sắc trong hoạt
động thúc đẩy hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và nước ngoài;
c) Lưu học sinh
tự túc chỉ được xem xét khen thưởng các thành tích theo quy định tại điểm a, b
khoản này khi cơ sở giáo dục được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại công nhận hoặc kiểm định
chất lượng.
2. Đơn vị chịu trách nhiệm đề xuất
khen thưởng
Hàng năm, Cục Hợp tác quốc tế phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, tiếp nhận thông tin của các
tổ chức, cá nhân, đề xuất tấm gương tiêu biểu trình Hội đồng
thi đua khen thưởng của Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét thực hiện theo Luật thi
đua khen thưởng.”
7. Bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 14 như sau:
“đ) Chủ trì, phối
hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xác minh chất lượng, uy tín của
các cơ sở giáo dục nước ngoài tiếp nhận lưu học sinh.”
8. Sửa đổi Mẫu số 08 và Mẫu số 09 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Bãi bỏ và
thay đổi từ ngữ
1. Bãi bỏ Điều 8 và điểm b khoản 2 Điều 14 của Quy chế này.
2. Thay thế cụm từ
“Cục Đào tạo với nước ngoài”, “Cục Đào tạo với nước ngoài và Vụ Hợp tác quốc tế”,
“Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Đào tạo với nước ngoài” tại các điểm a và b khoản 2 Điều 13, khoản 1 và khoản 2 Điều
14 của Quy chế này bằng cụm
từ “Cục Hợp tác quốc tế”.
3. Thay đổi cụm từ
“Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng”
tại điểm c khoản 2 Điều 14 của Quy chế này.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Hợp
tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thủ trưởng các cơ sở giáo dục; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
09 tháng 02 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ủy ban VHGD TNTNNĐ của QH;
- Ban Tuyên giáo TW;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục K.Tr. VBQPPL);
- Như Điều 3;
- Công báo: Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện
tử của Bộ GDĐT:
- Lưu/VT, Vụ PC, Cục HTQT (20b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT ngày 25/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu số 08: Thống kê danh sách công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập năm...
Mẫu số 09: Tổng hợp danh sách tổ chức
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học năm...
Mẫu
số 08
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THỐNG KÊ DANH SÁCH CÔNG DÂN VIỆT NAM
RA NƯỚC NGOÀI HỌC TẬP NĂM…………
(Kèm
theo Báo cáo số /BC-…… ngày... tháng... năm )
STT
|
Họ
và tên
|
Giới tính
|
Năm
sinh
|
Cơ
quan công tác/ Địa chỉ thường trú
|
Nước
đến học
|
Cơ
sở giáo dục đến học
|
Trình
độ đào tạo
|
Ngành
học
|
Thời
gian bắt đầu
|
Thời
gian kết thúc
|
Tình
trạng
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
- Lập biểu trên Microsoft Excel, phông chữ Times new roman, cỡ chữ 12, trên cùng 1 file gồm các kiểu khác nhau;
- Số hiệu tính từ 01/01 đến 31/12 hằng năm;
- Liệt kê từng lưu học sinh (LHS) theo từng tổ chức kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học;
- Cột số 3: Ghi
rõ xã, huyện, tỉnh;
- Cột số 4: Tên nước LHS đến học;
- Cột số 5; Tên cơ sở giáo dục nước ngoài LHS đến học (tên tiếng Anh);
- Cột số 6:
Trình độ đào tạo của LHS: Ghi rõ Tiến sĩ (TS), thạc sĩ (ThS), đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ),
trung học phổ thông (THPT), trung học cơ sở (THCS) thực tập sinh (TTS)
bồi dưỡng (BD),
khác;
- Cột số 7: Tham khảo nhóm ngành học
quy định tại Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân:
- Cột số 8, 9:
Thời gian học tập tại nước ngoài của LHS (ghi theo năm);
- Cột số 10: Ghi
rõ tình trạng hiện tại của LHS: Đang học, về nước hoặc không về nước...
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH TỔ CHỨC KINH DOANH
DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC NĂM...
(Kèm
theo Báo cáo số /BC-……. ngày... tháng... năm…..)
STT
|
Tên
giao dịch của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (bằng tiếng Việt)
|
Tên
giao dịch quốc tế của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (bằng tiếng Anh)
|
Số
Giấy chứng nhận
|
Ngày
cấp
|
Tổng
số công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại liên hệ
|
Website/
Email
|
Tình
trạng hoạt động
|
Ghi
chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
- Lập biểu trên Microsoft Excel,
phông chữ Times new roman, cỡ chữ 12, trên cùng 1 file gồm
các biểu khác nhau;
- Số liệu tính từ 01/01 đến 31/12 hằng
năm;
- Cột số 1: Tên
tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (TVDH) được viết trong Giấy chứng nhận
(GCN) đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 2: Tên
tiếng Anh của tổ chức kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 3: Số GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH do Sở giáo dục và đào tạo cấp;
- Cột số 4: Ngày
cấp GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 5: Tổng số công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập trong năm;
- Cột số 6: Địa
chỉ trụ sở ghi trong GCN đăng ký kinh
doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 7: Số điện thoại liên hệ của tổ chức kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 8:
Website hoặc Email liên hệ của tổ chức kinh doanh dịch vụ
TVDH;
- Cột số 9: Ghi rõ tình trạng hoạt động:
đang hoạt động, đình chỉ hoặc thu hồi GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH.