BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 09 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO, NHÂN VIÊN TRUNG TÂM
ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân
viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn,
nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo,
nhân viên tại
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao
thông cơ giới
đường
bộ (sau đây gọi tắt là Trung tâm đăng kiểm).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có
liên quan
đến
hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt
là kiểm định).
2. Thông tư này không áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến
hoạt động kiểm định xe cơ
giới của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an phục vụ mục đích
quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Lãnh đạo Trung tâm đăng kiểm bao gồm:
Giám đốc, Phó Giám đốc.
2. Nhân viên Trung tâm đăng kiểm bao gồm: Phụ
trách dây chuyền, đăng kiểm viên
và nhân viên nghiệp vụ.
3. Đăng kiểm viên bao gồm các
hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
Chương 2.
TIÊU
CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỦA LÃNH ĐẠO, NHÂN VIÊN TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM
Điều 4. Tiêu chuẩn chung của
lãnh đạo và nhân viên
Lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm nếu là
công chức, viên chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
công chức, viên
chức.
Điều 5. Tiêu chuẩn của nhân
viên nghiệp vụ
1. Trình độ chuyên môn: Tối thiểu tốt nghiệp trung cấp
nghề.
2. Trình độ nghiệp vụ: Được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành lớp Tập huấn nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1 của
Thông tư này về những nội dung sau:
a) Nắm vững các văn bản quy định, quy
trình kiểm tra, hướng
dẫn
nghiệp vụ liên
quan đến công tác kiểm
định xe cơ giới;
b) Sử dụng thành thạo các chương
trình phần mềm phục vụ công tác đăng kiểm: Chương trình quản lý kiểm
định xe cơ giới; chương trình tra cứu từ xa, tra cứu phương tiện nhập
khẩu và sản xuất lắp ráp; chương trình cảnh báo các phương tiện không được kiểm định,
phương tiện không đạt
tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; các chương trình tra cứu kiểu loại
phương tiện.
3. Trình độ tiếng Anh: Tối thiểu trình độ
A hoặc tương đương.
Điều 6. Tiêu chuẩn, điều
kiện đăng kiểm viên xe cơ giới
1. Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học
chuyên ngành cơ khí phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; trong chương
trình đào tạo phải có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, kết cấu
tính toán ô tô, bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, động cơ đốt trong và điện ô tô.
2. Kinh nghiệm công tác: Làm việc trực tiếp
theo ngành nghề đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này ít nhất 02 năm tại
các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng, sản xuất, lắp ráp ô tô hoặc ít nhất 03 năm tại
Trung tâm đăng kiểm.
3. Trình độ nghiệp vụ: Được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành lớp Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới theo mẫu quy định tại
Phụ lục 2 của Thông tư này về những nội dung sau:
a) Nắm vững các văn bản quy định, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện thành thạo các quy
trình kiểm tra
trên dây chuyền kiểm
định;
b) Sử dụng thành thạo các chương trình phần
mềm phục vụ công tác đăng kiểm: Chương trình Quản lý kiểm định xe cơ giới; chương
trình đánh giá kết quả kiểm
tra; chương trình tra cứu từ xa, tra cứu phương tiện nhập khẩu và sản xuất lắp
ráp; chương trình cảnh báo
các phương tiện không được kiểm định, phương tiện không đạt tiêu chuẩn an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường; các chương trình tra cứu kiểu loại phương tiện.
4. Trình độ tiếng Anh: Tối thiểu trình độ
A hoặc tương đương.
5. Được Cục trưởng Cục Đăng
kiểm Việt Nam công nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3 và Thẻ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 của Thông tư này.
Điều 7. Tiêu chuẩn, điều
kiện đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
1. Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại
học chuyên ngành cơ khí phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; trong chương trình
đào tạo phải có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, kết
cấu tính toán ô
tô, bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, động cơ đốt trong và điện ô tô.
2. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian làm
đăng kiểm viên xe cơ giới tối thiểu 3 năm.
3. Trình độ nghiệp vụ: Được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành lớp Tập huấn
nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này
về những nội dung sau:
a) Có khả năng hướng dẫn cho đăng kiểm
viên thực hiện các văn bản quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn
nghiệp vụ; hướng dẫn thực hành sử dụng thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm tra; hướng
dẫn thực hiện quy trình kiểm định;
b) Có khả năng xác định được các nguyên nhân hư hỏng,
tai nạn của xe cơ giới.
4. Trình độ tiếng Anh: Tối thiểu trình độ B hoặc
tương đương; đọc, hiểu và dịch được các thông số kỹ thuật cơ bản của ô tô bằng
ngôn ngữ tiếng Anh.
5. Được Cục trưởng Cục Đăng
kiểm Việt Nam công nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy
định tại Phụ lục 3 và Thẻ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 của Thông tư này.
Điều 8. Tiêu chuẩn, điều
kiện phụ trách dây chuyền
1. Là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
2. Được thủ trưởng cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm.
Điều 9. Tiêu chuẩn, điều
kiện lãnh đạo Trung tâm đăng kiểm
1. Kinh nghiệm thực tế: Có thời
gian làm đăng kiểm viên xe cơ giới tối thiểu là 3 năm.
2. Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến kiểm định xe cơ giới và các quy
định của pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc tế có liên quan.
3. Có văn bản chấp thuận của Cục Đăng kiểm
Việt Nam và được thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm theo quy định.
Chương 3.
NHIỆM
VỤ CỦA LÃNH ĐẠO, NHÂN VIÊN TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM
Điều 10. Nhiệm vụ của
nhân viên nghiệp vụ
Nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nhiệm vụ dưới
đây theo sự phân công của lãnh đạo Trung tâm:
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, đăng ký kiểm
định, thu phí, lệ phí xe cơ giới vào kiểm định.
2. Nhập dữ liệu, tra cứu, đối chiếu hồ sơ
xe cơ giới vào kiểm định.
3. In ấn, cấp phát chứng chỉ kiểm định.
4. Ghi hồ sơ, sổ quản lý phục vụ công
tác đăng
kiểm.
5. Thống kê, báo cáo, cập nhật dữ liệu đăng kiểm.
6. Tiếp nhận, quản lý, lưu trữ hồ
sơ, ấn
chỉ kiểm định.
7. Tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung về chuyên môn nghiệp vụ (nếu
có).
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của lãnh đạo
Trung tâm.
Điều 11. Nhiệm vụ của
đăng kiểm viên xe cơ giới
Đăng kiểm viên xe cơ giới thực hiện
các nhiệm vụ dưới đây theo sự phân công của lãnh đạo Trung tâm:
1. Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới.
2. Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
3. Giám định trạng thái kỹ thuật xe cơ
giới; giám định sự cố, tai nạn liên quan đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới.
4. Kiểm tra sự hoạt động và bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, dụng
cụ kiểm định
được phân công.
5. Tham gia đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học
và công nghệ.
6. Hướng dẫn thực hành cho học viên đã hoàn
thành lớp Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ
giới.
7. Tham gia tập huấn cập nhật,
bổ sung về chuyên môn nghiệp vụ (nếu
có).
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của lãnh đạo Trung tâm.
Điều 12. Nhiệm vụ của đăng kiểm
viên xe cơ giới bậc cao
Đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao thực
hiện các nhiệm vụ dưới đây theo sự phân
công của lãnh đạo
Trung tâm:
1. Thực hiện những nhiệm vụ của
đăng kiểm viên xe
cơ giới theo quy
định tại Điều 11
của Thông
tư này.
2. Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề
tài nghiên cứu khoa
học, soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nội
dung tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm.
3. Tham mưu cho lãnh đạo Trung tâm về những vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ khi
có yêu cầu.
4. Xác định nguyên nhân hư hỏng của
các hệ thống, tổng thành chính của xe và giám định tai nạn giao thông đường bộ
nghiêm trọng.
5. Thẩm định thiết kế, nghiên cứu, đề xuất nội
dung, phương pháp kiểm tra, đánh giá các kết cấu mới, đặc biệt trang bị
trên xe cơ giới.
6. Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ và đánh giá học viên, đăng kiểm viên xe
cơ giới.
7. Tham gia tập huấn cập nhật;
bổ sung về chuyên môn nghiệp
vụ (nếu có).
Điều 13. Nhiệm vụ của
phụ trách dây chuyền
Phụ trách dây chuyền thực hiện các
nhiệm vụ dưới đây theo sự phân
công của lãnh đạo
Trung tâm:
1. Thực hiện những nhiệm vụ của đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
theo quy định tại Điều
12 của Thông tư này.
2. Phân công nhiệm vụ cho đăng kiểm
viên trên dây chuyền kiểm
định (nếu có ủy
quyền
của lãnh đạo Trung tâm đăng kiểm).
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc kiểm định của các
đăng kiểm viên trên dây chuyền.
4. Kiểm tra bảo đảm sự hoạt động của thiết bị dụng cụ
kiểm định trên dây chuyền theo quy định.
5. Tham gia đào tạo cập nhật, bổ sung về
chuyên môn nghiệp vụ (nếu có).
Điều 14. Nhiệm vụ của
lãnh đạo Trung tâm đăng kiểm
1. Tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát công tác
đăng kiểm của
Trung tâm đảm bảo đúng quy định.
2. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ khác
theo chức năng nhiệm vụ được
giao.
Chương 4.
QUYỀN
HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO, NHÂN VIÊN TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM
Điều 15. Quyền hạn,
trách nhiệm của nhân viên nghiệp vụ
1. Có quyền yêu cầu chủ phương tiện
cung cấp đủ các giấy tờ cần thiết
khi xe vào kiểm định theo quy định.
2. Có quyền từ chối tiếp nhận xe vào kiểm
định khi chủ
phương
tiện không cung cấp đủ các
giấy tờ cần thiết theo quy định.
3. Có quyền bảo lưu và báo cáo cấp trên khi ý kiến
của mình khác với ý kiến của lãnh đạo Trung tâm.
4. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Trung
tâm và trước pháp luật về kết quả công việc được phân công.
Điều 16. Quyền hạn,
trách nhiệm của đăng kiểm viên
1. Được thực hiện kiểm định các công đoạn
theo sự phân công của lãnh đạo Trung tâm và phải ký xác nhận vào
Phiếu lập hồ sơ phương tiện khi được phân công.
2. Có quyền bảo lưu, báo cáo cấp trên khi
ý kiến của mình về kết luận đánh giá tình trạng kỹ thuật phương tiện hoặc thiết bị khác với
kết luận của phụ trách dây chuyền và quyết định của lãnh đạo Trung tâm.
3. Có quyền dừng việc kiểm
định đối với phương tiện và báo cáo cấp trên quyết định của mình nếu xét thấy
phương tiện, thiết bị, dụng cụ kiểm tra không đảm bảo an toàn, không đảm bảo kết
quả chính xác.
4. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Trung
tâm và trước pháp luật về kết quả công việc được phân công.
Điều 17. Quyền hạn,
trách nhiệm của phụ trách dây chuyền
1. Được thực hiện kiểm định các công đoạn
theo sự phân công của lãnh đạo Trung tâm; kết luận kết quả kiểm định và ký xác
nhận vào Phiếu kiểm định theo quy định.
2. Có quyền hủy bỏ kết luận của đăng kiểm
viên khi xét thấy kết luận đó chưa đúng và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
3. Có quyền dừng việc kiểm định đối với
phương tiện và báo cáo cấp
trên quyết định của mình nếu xét thấy phương tiện, thiết bị, dụng cụ
kiểm tra không đảm bảo an toàn, không đảm bảo kết quả chính xác.
4. Có quyền bảo lưu và báo cáo cấp trên
khi ý kiến của mình về kết luận đánh giá tình trạng kỹ thuật phương tiện hoặc
thiết bị khác với quyết định của lãnh đạo Trung tâm.
5. Chịu trách nhiệm trước lãnh
đạo Trung tâm và trước pháp luật về kết quả công việc được phân công.
Điều 18. Quyền hạn,
trách nhiệm của lãnh đạo Trung tâm đăng kiểm
1. Được ký Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
và các hồ sơ liên quan theo quy định.
2. Có quyền hủy bỏ kết luận của phụ trách dây chuyền,
đăng kiểm viên khi xét thấy kết luận đó chưa đúng và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
3. Có quyền khen thưởng và xử lý vi phạm đối
với lãnh đạo, nhân viên trong Trung tâm theo qui định.
4. Chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Đăng
kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và trước pháp luật về hoạt động của
Trung tâm theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Chương 5.
TẬP
HUẤN NGHIỆP VỤ, CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Điều 19. Tập huấn
nghiệp vụ
1. Nội dung chương trình tập huấn
nghiệp vụ đối với đăng kiểm
viên và nhân viên nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
2. Căn cứ nội dung chương trình tập huấn
quy định tại khoản 1 Điều này, Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam có trách nhiệm ban hành:
a) Tài liệu tập huấn nghiệp vụ cho đăng
kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ;
b) Tiêu chuẩn cơ sở tập huấn;
c) Tiêu chuẩn đối với cán bộ tập huấn.
3. Hàng năm, Cục Đăng kiểm Việt Nam có
trách nhiệm lập
kế hoạch, tuyển sinh, tổ chức
tập huấn và cấp Giấy chứng nhận cho học viên hoàn thành lớp tập huấn.
Điều 20. Công nhận đăng kiểm
viên
1. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam công
nhận, cấp Giấy chứng nhận và Thẻ đăng kiểm viên cho người đủ tiêu chuẩn theo quy định
tại Thông tư này.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh
giá trình độ nghiệp vụ hàng năm đối với đăng kiểm viên đã được công nhận
và xác nhận vào Giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
3. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên có thời
hạn 05 (năm) năm và được xác nhận lại hàng năm.
4. Thẻ đăng kiểm viên có thời hạn 01 năm,
được cấp đồng thời khi cấp Giấy chứng
nhận đăng kiểm viên hoặc cấp lại khi xác nhận hàng năm vào Giấy chứng nhận đăng
kiểm viên.
Điều 21. Hồ sơ đề nghị
công nhận, cấp Giấy
chứng nhận đăng kiểm viên
1. Đối với đăng kiểm viên xe cơ giới, hồ
sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận, cấp Giấy chứng
nhận và Thẻ đăng kiểm viên xe cơ giới của Trung tâm đăng kiểm. Trường hợp đề
nghị cấp Giấy chứng nhận từ lần thứ hai trở đi thì trong văn bản đề nghị phải nêu rõ
số Giấy chứng nhận đã được cấp;
b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại
Phụ lục 6 của Thông tư này (yêu cầu đối với công nhận lần đầu);
c) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp đại học theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này kèm theo bảng
điểm các môn học (yêu cầu đối với công nhận lần đầu);
d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận hoàn
thành lớp Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới; chứng chỉ tham gia tập huấn
cập nhật, bổ sung về chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có);
đ) Bản sao có chứng thực chứng chỉ tiếng
Anh (còn hiệu lực);
e) Ảnh màu (file ảnh mềm,
chụp trong vòng 06 tháng).
2. Đối với đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, hồ
sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận đăng kiểm
viên xe cơ giới bậc cao của Trung tâm đăng kiểm;
b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại
Phụ lục 6 của Thông tư này (nếu có bổ sung);
c) Bản sao chụp Giấy chứng nhận hoàn
thành lớp Tập huấn nghiệp vụ
đăng kiểm xe cơ giới bậc cao; chứng chỉ tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung về
chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có);
d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ tiếng
Anh (còn hiệu lực);
đ) Ảnh màu (file ảnh mềm,
chụp trong vòng 06 tháng).
Điều 22. Trình tự công nhận và
cấp Giấy chứng nhận đăng
kiểm viên
1. Trình tự, cách thức thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo
quy định tại Điều 21 của Thông tư này và nộp 01 bộ hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm
tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá hồ sơ:
Nếu hồ sơ không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ đạt thì quyết định
công nhận, cấp Giấy chứng nhận và Thẻ đăng kiểm viên;
d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được
thực hiện tại trụ sở cơ quan hoặc
qua hệ thống bưu chính.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Trong phạm vi 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đăng
kiểm Việt Nam có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đạt;
b) Trong phạm vi 15 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục trưởng Cục Đăng
kiểm Việt Nam ra Quyết định công nhận, cấp Giấy chứng nhận và đồng thời cấp Thẻ đăng kiểm viên nếu hồ
sơ đạt.
Điều 23. Thu hồi Giấy
chứng nhận và Thẻ
đăng kiểm viên
Đăng kiểm viên bị thu hồi Giấy chứng nhận và
thu hồi Thẻ đăng kiểm viên khi vi phạm một
trong các hành vi sau đây với mức độ bị xử lý kỷ luật tương đương hình thức cảnh cáo trở lên:
1. Vi phạm các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
trình, quy định về kiểm định xe cơ giới.
2. Có hành vi tiêu cực, sách nhiễu, cố ý gây khó
khăn cho khách hàng trong quá trình thực thi nhiệm vụ.
Chương 6.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có
trách nhiệm tổ chức hướng dẫn
và kiểm tra việc thực
hiện các quy định của Thông tư này tại các Trung tâm đăng kiểm trên
phạm vi toàn quốc.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện quy định của Thông tư này tại các Trung tâm đăng kiểm trực
thuộc.
3. Đối với lãnh đạo Trung tâm đăng kiểm,
phụ trách dây chuyền, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đã được bổ nhiệm,
công nhận, cấp Giấy chứng nhận và Thẻ đăng kiểm viên
nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Chương II (trừ khoản 1 Điều 5, khoản
1 Điều 6, khoản 1 Điều 7) của Thông tư này có trách nhiệm hoàn thành các lớp tập
huấn để đáp ứng tiêu chuẩn
trong thời hạn không quá 03 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 25. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014
và bãi bỏ các
văn bản sau đây:
a) Quyết định số 1643/1998/QĐ-BGTVT ngày 06/7/1998 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ,
trách nhiệm, quyền hạn, khen
thưởng và kỷ luật
đối với cán bộ
đăng kiểm tại các Trung
tâm đăng kiểm
phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
b) Quyết định số 3165/2002/QĐ-BGTVT ngày
02/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy
định tiêu chuẩn,
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ đăng kiểm tại các
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
được ban hành kèm theo Quyết định số
1643/1998/QĐ-BGTVT ngày 06/7/1998 của
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
c) Thông tư số
07/2011/TT-BGTVT ngày 07/3/2011
của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định
tiêu chuẩn, nhiệm vụ,
trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ
đăng kiểm tại các đơn vị đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
được ban hành kèm theo Quyết
định số 1643/1998/QĐ-BGTVT ngày 06/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Các quy định về khen thưởng và kỷ luật đối
với lãnh đạo, nhân viên các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ thực hiện theo Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT ngày 16/10/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng
kiểm.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ
trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản
3 Điều 25;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Ứng - 5b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC 1
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH LỚP TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24/9/2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /20……./ĐKVN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN
THÀNH LỚP TẬP HUẤN
NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM CHỨNG NHẬN
Ông (Bà):
Năm sinh:
Nơi sinh:
Đơn vị công tác:
Đã hoàn thành: (tên chương trình tập
huấn)
Địa điểm:
Thời gian:
Nội dung tập huấn: (các
nội dung tập huấn)
Kết quả:
|
CỤC TRƯỞNG
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH LỚP TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI/BẬC CAO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24/9/2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /20……./ĐKVN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN
THÀNH LỚP TẬP HUẤN
NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI/BẬC CAO
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM CHỨNG NHẬN
Ông (Bà):
Năm sinh:
Nơi sinh:
Đơn vị công tác:
Đã hoàn thành: (tên chương trình tập
huấn)
Địa điểm:
Thời gian:
Nội dung tập huấn: (các
nội dung tập huấn)
Kết quả:
|
CỤC TRƯỞNG
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24/9/2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /20……./ĐKVN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI/BẬC CAO
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM CHỨNG NHẬN
Ông (Bà):
Ngày sinh:
Được công nhận là:
Số đăng kiểm viên:
Được thực hiện công việc:
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày: với điều kiện phải được xác nhận hàng năm.
Nơi cấp: Hà Nội Ngày
cấp:
|
CỤC TRƯỞNG
(ký
tên, đóng dấu)
|
Số Giấy chứng nhận:
XÁC NHẬN HÀNG
NĂM LẦN
THỨ NHẤT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, xác nhận
đăng kiểm viên có đủ năng lực thực
hiện:....
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày: ................................................................. CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
XÁC NHẬN HÀNG
NĂM LẦN
THỨ HAI
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, xác nhận
đăng kiểm viên có đủ năng lực thực
hiện:....
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày: ................................................................. CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
XÁC NHẬN HÀNG
NĂM LẦN
THỨ …
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, xác nhận
đăng kiểm viên có đủ năng lực thực
hiện:....
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày: ................................................................. CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
PHỤ
LỤC 4
MẪU
THẺ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24/9/2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Quy cách thẻ: hình chữ nhật, kích thước
85,5 mm x 54,0 mm; in
trên bìa cứng; hai mặt in giống nhau.
PHỤ
LỤC 5
NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24/9/2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Nội dung chương trình
tập huấn nghiệp vụ
1. Đối với Nhân viên
nghiệp vụ
a) Tập huấn văn bản pháp lý về các quy định,
hướng dẫn nghiệp
vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm định; trình tự, thủ tục thực hiện kiểm định; phân loại
phương tiện, phí,
lệ phí kiểm định; quản lý hồ sơ, báo cáo, truyền số liệu kiểm định.
b) Hướng dẫn sử dụng Chương trình Quản lý kiểm định
xe cơ giới; chương
trình tra
cứu dữ liệu phương tiện và các phần mềm quản lý khác.
2. Đối với Đăng kiểm
viên xe cơ giới
a) Tập huấn văn bản pháp lý: các văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động kiểm định xe cơ
giới.
b) Hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy trình, quy định
và thực hiện kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới.
c) Hướng dẫn sử dụng thiết bị kiểm định và các chương
trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới: nguyên lý, kết cấu, hướng dẫn sử dụng các
thiết bị kiểm định; chương trình quản lý kiểm định xe cơ giới,
tra cứu thông tin phương tiện.
d) Học viên phải thực tập kiểm định xe cơ giới tại
các Trung tâm đăng kiểm trong thời gian 06 tháng và phải đảm bảo thực tập kiểm
định, lập hồ sơ tối thiểu 200 xe.
3. Đối với Đăng
kiểm viên xe cơ giới bậc cao
a) Tập huấn văn bản pháp lý: các quy định,
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trồng kiểm định, thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận
kiểu xe cơ giới.
b) Tập huấn nghiệp vụ kỹ thuật:
phân tích kết cấu; chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên
nhân hư hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc
phục; thẩm định thiết kế
xe cơ giới cải tạo.
c) Giới thiệu các chuyên đề: Khuyến nghị của Tổ chức
kiểm định ô tô quốc tế trong công tác kiểm định, quản lý chất lượng các Trung
tâm đăng kiểm; An toàn giao thông và giám định tai nạn giao thông đường bộ; Các
yêu cầu về hướng dẫn thực hành đối với Đăng kiểm viên xe cơ giới./.
PHỤ
LỤC 6
MẪU
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24/9/2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
(Sử dụng để đề nghị
công nhận, cấp thẻ đăng kiểm viên)
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
- Họ và tên: -
Quê quán:
- Sinh ngày: -
Chỗ ở hiện nay:
- Dân tộc: -
Trình độ chuyên môn:
- Giới tính: Nam/Nữ -
Trình độ ngoại ngữ:
- Nơi sinh: -
Chức danh đăng kiểm viên:
- Tôn giáo: -
Đơn vị công tác:
1. Đào tạo chuyên môn.
Tên trường
đào tạo
|
Thời gian
|
Chuyên môn
|
Trình độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới.
Tên lớp tập
huấn
|
Địa điểm
|
Nơi tập huấn
|
Thời gian
(từ
ngày...
đến
ngày...)
|
Kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác chuyên
môn, nghiệp vụ.
TT
|
Chức danh đảm
nhiệm
|
Chức vụ
|
Thời gian
(từ
ngày...
đến
ngày...)
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khen thưởng kỷ luật.
TT
|
Hình thức
khen thưởng, kỷ luật
|
Ngày ra quyết định
|
Thời hạn kỷ luật
|
Cơ quan ra quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN
THÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn Đăng kiểm
viên kiểm định xe cơ giới..................................................
Tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:........................................................................................................
- Về chuyên môn:...................................................................................................................
- Về trình độ ngoại ngữ:.........................................................................................................
- Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm:..........................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của đơn vị chủ quản
|
........., ngày …..
tháng ….. năm 20….
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|