BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2020/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020
của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An ninh
chính trị nội bộ;
Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về biểu mẫu và
việc sử dụng biểu mẫu trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 2. Biểu mẫu sử dụng
trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước
1. Văn bản xác định độ
mật đối với vật, địa điểm, lời nói, hoạt động, hình thức khác chứa bí mật nhà
nước:
Mẫu số 01.
2. Dấu chỉ độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật: Mẫu số 02.
3. Dấu ký hiệu A, B, C: Mẫu số 03.
4. Dấu Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước;
dấu Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước: Mẫu số 04.
5. Dấu Giải mật: Mẫu
số 05.
6. Dấu điều chỉnh độ mật: Mẫu số 06.
7. Dấu Tài liệu thu hồi; dấu Chỉ người
có tên mới được bóc bì: Mẫu số 07.
8. Dấu quản lý số lượng tài liệu bí mật
nhà nước: Mẫu số 08.
9. Dấu sao, chụp bí mật
nhà nước:
Mẫu số 09.
10. Văn bản trích sao: Mẫu số 10.
11. Dấu Bản sao: Mẫu
số 11.
12. Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước:
Mẫu số 12.
13. Văn bản ghi nhận việc chụp tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước: Mẫu số 13.
14. Sổ đăng ký bí mật
nhà nước đi:
Mẫu số 14.
15. Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến: Mẫu số 15.
16. Sổ chuyển giao bí mật nhà nước: Mẫu số 16.
17. Văn bản đề nghị cung cấp, chuyển
giao bí mật nhà nước: Mẫu số 17.
18. Thống kê bí mật nhà nước: Mẫu số 18.
19. Sơ đồ vị trí dấu mật trên văn bản: Mẫu số 19.
Điều 3. Sử dụng biểu mẫu
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng
biểu mẫu quy định tại Điều 2 Thông tư này phải bảo đảm đầy đủ nội dung, thống
nhất về hình thức, kích thước được quy định cụ thể tại các biểu mẫu.
2. Mực dùng để đóng các loại dấu chỉ độ
mật là mực màu đỏ.
3. Trường hợp sử dụng cơ sở dữ liệu để đăng ký, quản lý
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trên máy tính phải bảo đảm đầy đủ nội dung
theo mẫu “Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi”, “Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến” quy
định tại Thông tư này.
4. Trường hợp tài liệu bí mật nhà nước, sách chứa
đựng nội dung bí mật nhà nước được in, xuất bản với số lượng lớn thì cơ quan, tổ
chức soạn thảo, tạo ra bí mật nhà nước được in dấu độ mật bằng mực màu đỏ ở bên ngoài tài liệu,
bìa sách.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2020.
2. Bãi bỏ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP
ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đã
được đóng dấu chỉ độ mật trước ngày 01/7/2020 theo mẫu quy định tại Thông tư số
33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ
trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước tiếp tục được bảo vệ
theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản
ánh về Bộ Công an để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung
ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm
toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ;
- Bộ Công an: Các Thứ trưởng; đơn vị trực thuộc Bộ; học viện, trường CAND; Công an
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, ANCTNB(P9).(S, 265).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
MẪU
SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
………….(1)
………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN BẢN XÁC ĐỊNH ĐỘ MẬT ĐỐI VỚI VẬT, ĐỊA ĐIỂM, LỜI NÓI, HOẠT
ĐỘNG, HÌNH THỨC KHÁC CHỨA BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Tên gọi của vật, địa điểm, hoạt động, nội
dung lời nói hoặc hình thức khác chứa bí mật nhà nước:
Cơ quan, tổ chức xác định: ..........................................................................................
Người đề xuất: ............................................................................................................
Độ mật (3): .................................................................................................................
Căn cứ xác định (4): ....................................................................................................
Ngày, tháng, năm xác định: ..........................................................................................
|
Lãnh đạo cơ
quan, tổ chức xác định
bí
mật nhà nước
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú: Mẫu này được
áp dụng đối với vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc hình thức khác chứa bí mật
nhà nước mà không thể đóng dấu độ mật.
(1) Tên cơ quan chủ quản.
(2) Tên cơ quan, tổ chức xác định bí mật
nhà nước.
(3) Ghi theo độ mật của vật, địa điểm,
hoạt động, nội dung lời nói hoặc hình thức khác chứa bí mật nhà nước. Trường
hợp trong vật, địa điểm,
hoạt động, nội dung lời nói chứa nhiều thông tin
có độ mật khác nhau thì xác định theo độ mật cao nhất.
(4) Ghi rõ việc xác định độ mật căn cứ
vào quy định tại điều, khoản, điểm nào của danh mục bí mật nhà nước cụ thể.
MẪU
SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Mẫu dấu "TUYỆT MẬT":
Hình chữ nhật, kích thước 40mm x 8mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường
viền là 01mm; bên trong của
hai đường viền là chữ “TUYỆT MẬT” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ
times new roman, đứng, đậm; cách đều đường viền bên ngoài là 02mm.
2. Mẫu dấu "TỐI MẬT":
Hình chữ nhật, kích thước 30mm x 8mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường
viền là 01mm; bên trong của
hai đường viền là chữ “TỐI MẬT” được
trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; cách
đều đường viền bên ngoài là 02mm.
3. Mẫu dấu "MẬT":
Hình chữ nhật, kích thước 20mm x 8mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường
viền là 01mm; bên trong của hai đường viền là chữ “MẬT” được trình bày bằng chữ
in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; cách đều đường viền bên
ngoài là 02mm.
MẪU
SỐ 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Mẫu dấu chữ “A”: Hình tròn, đường kính 15mm, có hai đường viền xung
quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm, chiều cao của chữ “A” là 10mm, được trình bày
ở giữa hình
tròn, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 40, kiểu chữ times new roman, đứng, dậm. Mẫu dấu “A” được sử
dụng để đóng bên ngoài bì dựng tài liệu bí mật
nhà nước độ Tuyệt mật.
2. Mẫu dấu chữ “B”: Hình tròn, đường
kính 15mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01 mm,
chiều cao của chữ “B” là 10mm,
được trình bày ở giữa hình tròn, bằng
chữ in hoa, cỡ chữ 40, kiểu chữ times new
roman, đứng, đậm. Mẫu dấu “B” được sử dụng để đóng bên ngoài bì đựng tài liệu bí mật nhà nước độ Tối mật.
3. Mẫu dấu chữ “C”: Hình tròn, đường kính 15mm, có
hai đường viền xung quanh, khoảng cách
giữa hai đường viên là 01mm, chiều cao của chữ “C” là 10mm, được trình bày ở giữa hình tròn, bằng chữ in hoa, Cỡ chữ 40, kiểu chữ times new roman,
đứng, đậm. Mẫu dấu “C” được sử dụng để đóng bên ngoài bì đựng tài liệu bí mật nhà nước độ Mật.
MẪU
SỐ 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Mẫu dấu “THỜI HẠN BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ
NƯỚC”: Hình chữ nhật, kích thước 70mm x 12mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng
cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “THỜI HẠN BẢO VỆ BMNN”, trình
bày bằng chữ in hoa,
cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là dòng chữ “Từ
...ngày...tháng...năm...đến
ngày...tháng...năm...”, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 10, kiểu chữ times
new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.
Mẫu dấu “THỜI HẠN BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC”
được áp dụng đối với thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định tại khoản
2 Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Mẫu dấu “GIA HẠN THỜI BẢO VỆ BÍ MẬT
NHÀ NƯỚC”: Hình chữ nhật, kích thước 70mm x 12mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa
hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “GIA HẠN THỜI HẠN BẢO VỆ
BMNN”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm;
hàng thứ hai là dòng chữ “Từ ...ngày...tháng...năm...đến
ngày...tháng...năm...”, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 10, kiểu chữ times
new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.
MẪU
SỐ 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Công an)
Mẫu dấu “GIẢI MẬT”: Hình chữ nhật, kích
thước 30mm x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng
cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ
“GIẢI MẬT” trình bày bằng
chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman,
đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ
"Từ:….." ở đâu hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình
bày bằng chữ thường,
cỡ chữ 13, kiểu
chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02 mm. Sau khi đóng dấu
“GIẢI MẬT” ở dòng “Từ:….” phải ghi rõ thời gian
giải mật bắt đầu từ ngày,
tháng, năm lãnh đạo có thẩm quyền ký quyết định giải mật.
Dấu “GIẢI MẬT” được sử dụng để đóng
trên tài liệu bí mật nhà nước kể
từ ngày có quyết định giải
mật của người có thẩm quyền và từ ngày nhận được thông
báo giải mật hoặc đối với trường hợp
quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
MẪU
SỐ 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Mẫu dấu “GIẢM XUỐNG TỐI MẬT”: Hình chữ
nhật, kích thước 55mm x 13mm, có hai đường viền
xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01 mm; hàng thứ nhất là dòng chữ
“GIẢM XUỐNG TỐI MẬT”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new
roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ
"Từ:…." ở đầu
hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13,
kiểu chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ
hai là 02mm.
2. Mẫu dấu “GIẢM XUỐNG MẬT”: Hình chữ nhật, kích thước
50mm x 13mm, có hai
đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất
là dòng chữ “GIẢM XUỐNG MẬT”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ
times new roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ "Từ:……" ở đầu hàng và
các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ times
new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.
Dấu "GIẢM XUỐNG TỐI MẬT" và dấu “GIẢM
XUỐNG MẬT” được sử dụng để đóng trên tài liệu bí mật nhà nước kể từ ngày có quyết
định giảm độ mật của người có thẩm quyền và từ ngày nhận được thông báo giảm độ
mật. Sau khi đóng dấu "GIẢM XUỐNG TỐI MẬT" và dấu “GIẢM XUỐNG MẬT” ở
dòng “Từ:....” phải ghi rõ thời gian giảm mật bắt đầu từ ngày, tháng, năm lãnh
đạo có thẩm quyền quyết định giảm mật.
3. Mẫu dấu “TĂNG LÊN TUYỆT MẬT”: Hình chữ nhật, kích
thước 55mm x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng
cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “TĂNG LÊN TUYỆT MẬT”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times
new roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ "Từ:……" ở đầu hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường,
cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ
hai là 02mm.
4. Mẫu dấu “TĂNG LÊN TỐI MẬT”: Hình chữ nhật, kích thước 50mm x 13mm, có hai đường viền
xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “TĂNG LÊN TỐI MẬT”, trình bày bằng
chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman,
đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ "Từ:……." ở đầu hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình
bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ times new roman; khoảng cách giữa hàng chữ
thứ nhất và hàng chữ thứ hai
là 02mm.
Dấu "TĂNG LÊN TUYỆT MẬT" và dấu
“TĂNG LÊN TỐI MẬT” được sử dụng để đóng trên
tài liệu bí mật nhà nước kể từ ngày có quyết định tăng độ mật của người có thẩm
quyền và từ ngày nhận được thông báo tăng độ mật. Sau khi đóng dấu "TĂNG
LÊN TUYỆT MẬT" và dấu “TĂNG LÊN TỐI MẬT” ở dòng “Từ:………” phải ghi rõ thời gian tăng độ mật bắt đầu từ
ngày, tháng, năm lãnh đạo có thẩm quyền quyết định tăng độ mật.
MẪU
SỐ 07
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Mẫu dấu “TÀI LIỆU THU HỒI”: Hình chữ
nhật, kích thước 55mm x 13mm có hai đường
viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ "TÀI
LIỆU THU HỒI" được
trình bày bằng chữ in hoa,
cỡ chữ 14, kiểu chữ times new
roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là
dòng chữ "Thời hạn" ở đầu hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13,
kiểu chữ times new
roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.
Dấu “TÀI LIỆU THU HỒI” sử dụng trong trường
hợp tài liệu bí mật nhà nước được phát ra trong một thời gian nhất định, người
sử dụng chỉ được sử dụng trong thời hạn đó và nộp lại cho nơi phát tài liệu.
Sau khi đóng dấu "TÀI LIỆU THU HỒI" ở dòng “Thời hạn” phải ghi rõ thời gian thu hồi tài
liệu trước ngày, giờ cụ thể.
2. Mẫu dấu "CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN MỚI ĐƯỢC BÓC BÌ”: Hình chữ nhật, kích
thước 70mm x 9mm, có hai đường
viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm, bên trong là hàng chữ
"CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN MỚI ĐƯỢC BÓC BÌ" trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ
14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm, cách đều đường viền bên ngoài 02mm.
Dấu "CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN MỚI ĐƯỢC BÓC
BÌ" sử dụng trong trường hợp chuyển tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước mà
chỉ người nhận mới được bóc bì để bảo đảm bí mật của tài liệu; ngoài bì ghi rõ
tên người nhận, bộ phận chuyển tài liệu phải chuyển tận tay người có tên trên bì.
MẪU
SỐ 08
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Mẫu dấu “BẢN SỐ” hình chữ nhật, kích thước
30mm x 8mm, có 01 đường
viền xung quanh, bên trong đường viền là hàng chữ “BẢN SỐ”, được trình bày bằng
chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm. Mẫu dấu “BẢN SỐ” được
sử dụng để quản lý số lượng tài liệu
bí mật nhà nước phát hành đến các
cơ quan, tổ chức; mẫu dấu “BẢN SỐ” được đóng trên trang đầu của tài liệu, ở phía trên
bên trái. Ví dụ: Bản số 1 được gửi cho
Bộ Ngoại giao sẽ ghi như sau “BẢN SỐ: 01”.
MẪU
SỐ 09
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an)
Mẫu dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC”: Hình
chữ nhật, kích thước 60mm x 40mm, phía trên là hàng chữ “TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC”, trình
bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; dưới hàng chữ tên cơ quan,
tổ chức là các hàng chữ “Sao y bản chính/Sao lục”, “ngày, tháng, năm”, “số lượng”,
“nơi nhận”, “Thẩm
quyền sao”, trình bày bằng chữ
thường, cỡ chữ 13.
Kiểu chữ của các hàng chữ trong dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC” là kiểu chữ times
new roman.
Mẫu dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC” được sử
dụng khi thực hiện “Sao y bản chính” hoặc “Sao lục”. Nếu là bản sao y bản
chính thì ghi rõ là sao y, bản sao lục thi ghi rõ là sao lục. Tại dòng “Thẩm
quyền sao” ghi rõ chức vụ của người cho phép sao; khoảng trống bên dưới dòng
“Thẩm quyền sao” là chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu của cơ quan, tổ chức (nếu có),
họ tên của người có thẩm quyền cho phép sao.
Dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC” được đóng ở phía
dưới cùng tại trang cuối của bản sao
tài liệu bí mật nhà nước.
MẪU
SỐ 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
……………………………(1)
……………………………(2)
-------
|
TRÍCH SAO
|
…(3).../TS-...(4)
|
…(5)……, ngày tháng năm 20…
|
NỘI DUNG TRÍCH SAO
Nơi nhận:
-
……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, (7). (8)
|
……………………..(6)…………………..
(Chữ
ký; dấu của cơ quan, tổ chức)
.……………………(9)…………………
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản.
(3) Số của bản trích sao.
(4) Ký hiệu của văn bản được trích sao, ví dụ:
QĐ-TTg hoặc BC-BCA.
(5) Địa danh.
(6) Chức vụ của người có thẩm quyền sao.
(7) Viết tắt hoặc ghi phiên hiệu cơ quan, tổ chức sao.
(8) Viết tắt tên người sao, ghi rõ số lượng bản sao, ví dụ: (Q,
05).
(9) Ghi rõ họ tên của người có thẩm quyền cho phép sao.
MẪU
SỐ 11
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Mẫu dấu “BẢN SAO SỐ”: Hình chữ nhật,
kích thước 37mm x 8mm, có một đường
viền xung quanh, bên trong là hàng chữ “BẢN SAO SỐ”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ
14, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm. Dấu “BẢN SAO SỐ” được đóng ở góc trên
bên phải tại trang đầu của bản sao
tài liệu bí mật nhà nước.
MẪU
SỐ 12
SỔ QUẢN LÝ SAO, CHỤP BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Mẫu sổ
Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước được
in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của sổ quản lý sao, chụp
bí mật nhà nước được trình bày theo hình minh họa dưới đây:
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2): Tên cơ quan, tổ chức.
(3): Năm mở sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước.
(4): Ngày, tháng bắt đầu và kết thúc.
(5): Số thứ tự của quyển sổ.
b) Phần quản lý sao, chụp bí mật nhà nước
Phần quản lý sao, chụp bí mật nhà nước
được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09 cột theo mẫu sau:
Số thứ tự
|
Ngày, tháng,
năm sao, chụp
tài liệu, vật chứa BMNN
|
Tên loại và
trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa BMNN được sao, chụp
|
Độ mật
|
Số lượng bản
sao, chụp
|
Nơi nhận bản
sao, chụp
|
Người có thẩm quyền cho
phép sao, chụp
|
Người thực hiện
sao, chụp
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hướng dẫn quản lý
Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01 đến khi sử
dụng hết quyển sổ.
Cột 2: Ghi ngày, tháng, năm sao tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải
thêm số 0 ở trước, ví
dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 3: Ghi tên loại và trích yếu nội
dung tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được sao.
Cột 4: Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước được sao (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B,
C).
Cột 5: Ghi rõ số lượng bản sao.
Cột 6: Ghi tên cơ quan, tổ chức hoặc đơn
vị, cá nhân nhận bản
sao tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước.
Cột 7: Ghi tên, chức vụ của người có thẩm
quyền cho phép sao.
Cột 8: Ghi rõ họ tên và chữ ký xác nhận
của người thực hiện sao.
Cột 9: Ghi những nội dung cần thiết
khác.
MẪU
SỐ 13
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an)
………….(1)
………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN BẢN GHI NHẬN VIỆC CHỤP TÀI LIỆU, VẬT CHỨA BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Tên, loại tài liệu, vật chứa bí mật nhà
nước được chụp: .................................................
Số lượng bản chụp: .....................................................................................................
Nơi nhận bản chụp (3): ................................................................................................
Độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật nhà
nước được chụp (4): .......................................
Ngày, tháng, năm chụp tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước: ............................................
Lãnh đạo cơ
quan, tổ chức cho phép chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
(ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Người thực
hiện chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối với
bản chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không thể đóng dấu bản sao, chụp hoặc
trường hợp chụp tài liệu bí mật nhà nước để gửi cơ quan, tổ chức theo pháp luật
về cơ yếu; mẫu này được gửi kèm theo bản chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
cho cơ quan, tổ chức nhận bản chụp.
(1) Tên cơ quan, tổ chức.
(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
(3) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức nhận bản
chụp.
(4) Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước được chụp (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
MẪU
SỐ 14
SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Mẫu sổ
Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi được in sẵn,
kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của sổ đăng ký bí mật
nhà nước đi được trình bày theo hình minh họa dưới đây:
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2): Tên cơ quan, tổ chức.
(3): Năm mở sổ đăng ký bí mật nhà nước
di.
(4): Ngày, tháng bắt đầu và kết thúc
đăng ký văn bản trong sổ.
(5): Số thứ tự đăng ký văn bản mật đi đầu
tiên và cuối cùng trong sổ.
(6): Số thứ tự của quyển sổ.
b) Phần đăng bí mật nhà nước đi.
Phần quản lý bí mật nhà nước đi được
trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09 cột theo mẫu sau:
Số thứ tự
|
Số, ký hiệu tài liệu, vật
chứa BMNN
|
Ngày tháng
xác định tài liệu, vật chứa BMNN
|
Tên loại và
trích yếu nội dung
tài liệu, vật chứa BMNN
|
Độ mật
|
Người ký
|
Nơi nhận
|
Đơn vị lưu
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hướng dẫn đăng ký
Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01 đến khi sử dụng
hết quyển số.
Cột 2: Ghi số và ký hiệu của tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước.
Cột 3: Ghi ngày, tháng, năm của văn bản;
đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước, ví dụ:
03/01, 27/7, 31/12.
Cột 4: Ghi tên loại và trích yếu nội dung tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước; đối với bí mật nhà nước đi có độ mật "Tuyệt mật"
thì chỉ được ghi
vào cột trích yếu nội
dung sau khi được phép của lãnh đạo xác định độ mật bí mật nhà nước đó.
Cột 5: Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
Cột 6: Ghi tên của người ký tài liệu bí
mật nhà nước.
Cột 7: Ghi tên các cơ quan, tổ chức hoặc
đơn vị, cá nhân nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước như được ghi tại phần nơi nhận của tài liệu.
Cột 8: Ghi tên đơn vị lưu tài liệu.
Cột 9: Ghi số lượng bản phát hành tài liệu.
Cột 10: Ghi những nội dung cần thiết
khác.
MẪU
SỐ 15
SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐẾN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Mẫu số
Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến được in sẵn,
kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của sổ đăng ký bí mật nhà nước đến được
trình bày tương tự như bìa và trang đầu của sổ đăng ký bí mật nhà nước đi, chỉ khác tên gọi là "SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐẾN".
b) Phần đăng ký bí mật nhà nước đến
Phần quản lý bí mật nhà nước đến được
trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09 cột theo mẫu sau:
Số thứ tự
|
Ngày đến
|
Số đến
|
Cơ quan, tổ
chức ban hành tài liệu, vật chứa BMNN
|
Số, ký hiệu
|
Ngày tháng
|
Tên loại và
trích yếu nội dung
|
Độ mật
|
Đơn vị hoặc
người nhận
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hướng dẫn đăng ký
Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01 đến khi sử dụng
hết quyển số.
Cột 2: Ghi theo ngày, tháng được ghi trên dấu đến.
Cột 3: Ghi theo số được ghi trên dấu đến.
Cột 4: Ghi cơ quan, tổ chức ban hành tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
Cột 5: Ghi số và ký hiệu của tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước đến.
Cột 6: Ghi ngày, tháng, năm của văn bản mật đến; đối với những ngày dưới 10 và
tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 7: Ghi tên loại và trích yếu nội
dung của tài liệu, bí mật nhà nước đến.
Cột 8: Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
Cột 9: Ghi tên đơn vị hoặc cá nhân nhận
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đến.
Cột 10: Ghi những nội dung cần thiết
khác.
MẪU
SỐ 16
SỔ CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Mẫu sổ
Sổ chuyển giao bí mật nhà nước được in sẵn,
kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của sổ được trình bày
tương tự như bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi, chỉ khác tên gọi
là "SỔ CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC".
b) Phần chuyển giao bí mật nhà nước
Phần chuyển giao bí mật nhà nước được
trình bày trên trang giấy khổ A4 theo chiều rộng (210mm x 297mm) hoặc theo chiều
dài (148mm x 210mm) bao gồm
06 cột theo mẫu sau:
Ngày chuyển
|
Số đến hoặc số
đi
|
Độ mật
|
Đơn vị hoặc người
nhận
|
Ký nhận
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
2. Hướng dẫn ghi
Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm chuyển giao
bí mật nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân; đối với những ngày dưới 10
và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước; năm được ghi bằng hai chữ số cuối của năm, ví dụ:
03/01, 27/7, 31/12.
Cột 2: Ghi theo số được ghi trên dấu
"đến"; số văn bản đi.
Cột 3: Ghi rõ mức độ mật của bí mật nhà
nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
Cột 4: Ghi tên đơn vị hoặc cá nhân nhận
bí mật nhà nước.
Cột 5: Chữ ký của người trực tiếp nhận
bí mật nhà nước.
Cột 6: Ghi nội dung cần thiết khác (như
bản sao, số lượng
tài liệu...).
MẪU
SỐ 17
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
……………(1)
……………(2)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP, CHUYỂN GIAO BÍ MẬT
NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ……………………….(3)…………………………..
Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đề nghị
cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước:………………………………………………………………………………………………….
Họ và tên người đại diện của cơ quan, tổ
chức hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước:
Vị trí công tác của người đại diện hoặc
cá nhân: ...........................................................
Bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển
giao:
................................................ (4)………………………………………………………………
...................................................................................................................................
Độ mật của bí mật nhà nước đề nghị cung
cấp, chuyển giao..........................................
Mục đích sử dụng bí mật nước: ...................................................................................
Cam kết bảo vệ bí mật nhà nước:……………………….(5)..............................................
|
Cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cung cấp,
chuyển giao bí mật nhà nước
(2) Số, ký hiệu của văn bản đề nghị cung
cấp, chuyển giao
(3) Cơ quan, tổ chức quản lý, xác định
bí mật nhà nước
(4) Loại, trích yếu nội dung của bí mật
nhà nước
(5) Trường hợp cung cấp, chuyển giao bí
mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài phải cam kết không cung cấp
cho bên thứ ba, nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp.
MẪU
SỐ 18
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 3 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
THỐNG KÊ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
STT
|
Số, ký hiệu của
tài liệu, vật chứa bí mật nhà
nước
|
Tên loại,
trích yếu tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
|
Độ mật
|
Thời gian xác
định hoặc tiếp nhận, lưu giữ
|
Cơ quan, tổ
chức xác định hoặc tiếp nhận, lưu giữ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo cơ
quan, tổ chức thống kê
(ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Người thống
kê
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú: Mẫu thống kê bí mật
nhà nước được sử dụng để thống kê tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phát hành và tiếp
nhận trong năm công tác.
(1): Ghi số thứ tự tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được
phát hành hoặc tiếp nhận, lưu giữ.
(2): Ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm xác định tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước.
(3): Tên loại, trích yếu nội dung của
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
(4): Ghi độ mật của tài liệu, vật chứa
BMNN (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
(5): Ghi cụ thể ngày, tháng, năm xác định
hoặc tiếp nhận, lưu giữ.
(6): Ghi cụ thể cơ quan, tổ chức xác định
hoặc tiếp nhận, lưu giữ bí mật nhà nước.
(7): Ghi những nội dung cần thiết khác
(bản sao, số lượng bản lưu giữ...).
MẪU
SỐ 19
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC DẤU MẬT TRÊN VĂN BẢN
(Trên một trang giấy A4: 210 mm
1297 mm)
(Kèm theo Thông
tư số 24/2020/TT-BCA
ngày
10 tháng 3 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an)
Ghi chú:
Ô số
|
: Thành phần thể thức văn bản
|
1
|
: Quốc hiệu
|
2
|
: Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
|
3
|
: Số, ký hiệu của văn bản
|
4
|
: Địa danh và ngày, tháng năm ban hành
văn bản
|
5a
|
: Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
|
5b
|
: Trích yếu nội dung văn bản
|
6
|
: Nội dung văn bản
|
7a, 7b, 7c
|
: Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người
có thẩm quyền
|
8
|
: Dấu của cơ quan, tổ chức
|
9a, 9b
|
: Nơi nhận
|
10a
|
: Dấu chỉ độ mật (Tuyệt mật, Tối mật, Mật)
|
10b
|
: Dấu chỉ độ khẩn
|
10c
|
: Dấu giải mật
|
10d
|
: Dấu tăng mật, giảm mật
|
11
|
: Dấu thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
|
11a
|
: Dấu tài liệu thu hồi hoặc dấu Gia hạn
thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
|
11b
|
: Dấu “Bản số”
|
11c
|
: Dấu “Bản sao số”
|
12
|
: Chỉ dẫn về dự thảo văn bản
|
13
|
: Ký hiệu người soạn thảo, số lượng bản
phát hành; được phép hoặc không được phép sao, chụp
|
14
|
: Dấu bản sao bí mật nhà nước
|
15
|
: Logo: In chìm dưới
tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (nếu có)
|
16
|
: Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa
chỉ E-Mail; địa
chỉ Website; số điện thoại; số
Telex; số Fax
|