|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 22/2019/TT-BTTTT tiêu chí chức năng tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công một cửa
Số hiệu:
|
22/2019/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
10 chức năng của Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ
Đây là nội dung được đề cập tại Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.Theo đó, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh gồm 10 nhóm chức năng cơ bản như sau:
- Quản lý danh mục thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu;
- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ;
- Báo cáo thống kê;
- Quản lý hồ sơ, tài liệu;
- Quản lý danh mục điện tử dùng chung;
- Quản trị người sử dụng;
- Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính;
- Điều hành, tác nghiệp;
- Các tiện ích;
- Liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
Xem các tiêu chí cụ thể của 10 nhóm chức năng nêu trên tại Phụ lục II Thông tư 22/2019/TT-BTTTT (có hiệu lực từ ngày 20/02/2020).
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2019/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG
THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư quy định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định các tiêu chí thống nhất về chức
năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin
một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Chức năng, tính năng kỹ thuật quy định trong Thông
tư này là cơ bản và tối thiểu, các bộ, tỉnh có thể yêu cầu thêm chức năng, tính
năng khác khi xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
để đáp ứng yêu cầu sử dụng và đặc thù của mình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
(sau đây gọi là các bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi là các tỉnh).
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc
cung cấp giải pháp, xây dựng, phát triển, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT TRONG
XÂY DỰNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
Điều 3. Các yêu cầu chung đối với
Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
1. Tuân thủ quy định về xây dựng Cổng Dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh theo Điều
25, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018.
2. Tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam và Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ/Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh
hiện hành. Việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông
tin thực hiện thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh
(LGSP) và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
3. Tuân thủ các quy định về việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
4. Tuân thủ các quy định đối với Cổng Dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh trong việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
5. Bảo đảm khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước (gồm các hệ thống
thông tin nội bộ của các bộ, tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông
tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương) phục vụ công tác phối hợp
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng và khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu đã có.
6. Bảo đảm khả năng kết nối với hệ thống thông tin
của các doanh nghiệp bưu chính phục vụ việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính, hệ thống thông tin quản lý Danh
mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện
tử của Việt Nam và Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, hệ thống thu
thập, đánh giá việc sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
7. Bảo đảm sẵn sàng kết nối, chia sẻ thông tin giữa
cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính với tổ chức, cá nhân có yêu
cầu thực hiện thủ tục hành chính thông qua các phương tiện điện tử, truyền
thông, mạng xã hội.
8. Bảo đảm khả năng cung cấp công cụ, phương thức
tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, phối hợp giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng.
9. Bảo đảm khả năng cung cấp công cụ hỗ trợ cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong công tác tổ chức, quản lý,
khai thác, lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo đúng quy
định của pháp luật.
10. Bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động vận
hành, kết nối; khả năng quản lý tài khoản và xác thực tập trung.
Điều 4. Trình tự thực hiện và
yêu cầu về hiển thị trạng thái xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện giải quyết thủ tục hành chính
trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
phải đáp ứng quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại các Điều 17, 18, 19 và 20 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018.
2. Tại mỗi bước trong quy trình giải quyết thủ tục
hành chính, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp
tỉnh phải hiển thị trạng thái xử lý hồ sơ tương ứng.
3. Yêu cầu về hiển thị trạng thái xử lý trên Cổng Dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh theo quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tiêu chí chức năng Hệ
thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
1. Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
gồm các nhóm chức năng cơ bản như sau:
a) Quản lý danh mục thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu;
b) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ;
c) Báo cáo thống kê;
d) Quản lý hồ sơ, tài liệu;
đ) Quản lý danh mục điện tử dùng chung;
e) Quản trị người sử dụng;
g) Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành
chính;
h) Điều hành, tác nghiệp;
i) Các tiện ích;
k) Liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Các tiêu chí cụ thể quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Tiêu chí chức năng Cổng
Dịch vụ công
1. Cổng Dịch vụ công gồm các chức năng cơ bản như
sau:
a) Hỗ trợ điền thông tin đã có sẵn trong cơ sở dữ
liệu vào biểu mẫu điện tử;
b) Cung cấp dịch vụ công;
c) Công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến;
d) Tạo lập hồ sơ hành chính điện tử;
đ) Trao đổi thông tin với người sử dụng trong quá
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;
e) Xác thực người sử dụng trong dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4;
g) Hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực tuyến;
h) Thống kê kết quả giải quyết hồ sơ;
i) Đánh giá sự hài lòng của người sử dụng;
k) Tra cứu dịch vụ công theo tiêu chí;
l) Tạo câu hỏi tham vấn, khảo sát;
m) Quản lý hồ sơ;
n) Đăng ký thông tin người sử dụng;
o) Ghi lưu nhật ký, thống kê, báo cáo truy cập;
p) Chức năng tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính/bưu chính công ích;
q) Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính dưới dạng
điện tử;
r) Tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính dưới
dạng điện tử;
s) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp;
t) Liên thông, tích hợp với Hệ thống thông tin một
cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Các tiêu chí cụ thể quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tiêu chí hiệu năng
1. Hiệu năng của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải đáp ứng các yêu cầu về thời
gian phản hồi trung bình, thời gian phản hồi chậm nhất, hiệu suất làm việc của máy
chủ dữ liệu và máy chủ ứng dụng, khả năng truy cập và sử dụng đồng thời, thời
gian hoạt động liên tục.
2. Các tiêu chí cụ thể quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Tiêu chí bảo đảm an
toàn thông tin
Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện
tử cấp bộ, cấp tỉnh phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về đảm
bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và Tiêu chuẩn quốc gia -
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ (TCVN 11930:2017).
Đối với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một
cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh có cấp độ 3 trở lên, yêu cầu phải triển khai
phương án giám sát theo quy định của pháp luật trước khi đưa vào khai thác, sử
dụng; Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin trước khi đưa hệ
thống vào vận hành, khai thác sử dụng và định kỳ kiểm tra, đánh giá hoặc đột xuất
khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tiêu chí khác
Ngoài việc đáp ứng các tiêu chí chức năng, hiệu
năng và an toàn thông tin được quy định từ Điều 3 đến Điều 8 của Thông tư này,
Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải
đáp ứng các tiêu chí được quy định cụ thể tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm
tuân thủ các quy định của Thông tư này trong việc cung cấp giải pháp, xây dựng,
phát triển, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp
bộ, cấp tỉnh.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm công
bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ các Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh đáp ứng tiêu chí theo quy định của Thông
tư này.
4. Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn thực hiện các nội dung của Thông tư này; tổ
chức kiểm tra việc tuân thủ các quy định của Thông tư này; tham mưu cho Bộ
Thông tin và Truyền thông xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện
Thông tư này.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 02 năm 2020.
2. Bãi bỏ Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí thống nhất về chức năng, tính
năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện
tử (Phiên bản 1.0) và thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư này.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉnh sửa, nâng cấp Cổng
Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cho phù hợp với các tiêu chí
quy định tại Thông tư này bảo đảm tuân thủ các yêu cầu về Cổng Dịch vụ công và
Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh trong vòng 06 tháng kể từ
ngày Thông tư có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc phát sinh những điểm chưa phù hợp, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản
ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, THH. (350)
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ YÊU CẦU VỀ HIỂN THỊ TRẠNG THÁI XỬ
LÝ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA
ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Bảng dưới đây mô tả trình tự thực hiện thủ tục hành
chính và trạng thái xử lý, thông tin chi tiết tại các bước xử lý hồ sơ.
Quy trình
|
Trình tự thực hiện
|
Trạng thái chi tiết/Thông tin chi tiết
|
Quy định tại Nghị định số 61 (*)
|
Đối tượng thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
1. Nộp hồ sơ qua Bộ phận
một cửa/Dịch vụ bưu chính (Hồ sơ giấy)
|
|
Khoản 1 và 2 Điều 16
|
Cá nhân, Tổ chức
|
2. Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch
vụ công (Hồ sơ điện tử)
|
- Trạng thái: Mới đăng
ký.
|
Khoản 3 Điều 16
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
1. Nhận hồ sơ giấy:
Quét và lưu trữ hồ sơ điện tử vào hệ thống một cửa điện tử
|
|
Khoản 1, Điều 17
|
|
1.1. Hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác
|
- Trạng thái: Yêu cầu bổ
sung giấy tờ;
- Thông tin: Lý do bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Điểm a, khoản 1, Điều 17
|
Bộ phận một cửa
|
1.2. Từ chối tiếp nhận
|
- Trạng thái: Không được
tiếp nhận;
- Thông tin: Lý do từ
chối tiếp nhận.
|
Điểm b, khoản 1, Điều 17
|
Bộ phận một cửa
|
1.3. Tiếp nhận hồ sơ
|
- Trạng thái: Được tiếp
nhận.
|
Điểm c, khoản 1, Điều 17
|
Bộ phận một cửa
|
2. Nhận hồ sơ điện tử
|
|
Khoản 2, Điều 17
|
|
2.1. Hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết
|
- Trạng thái: Yêu cầu bổ
sung giấy tờ (nếu hồ sơ cần bổ sung, chỉnh sửa);
- Trạng thái: Không được
tiếp nhận (nếu hồ sơ không được tiếp nhận);
- Thông tin: Lý do bổ
sung, chỉnh sửa hoặc không tiếp nhận hồ sơ.
|
Điểm a, khoản 2, Điều 17
|
Bộ phận một cửa, Bộ phận
tiếp nhận
|
2.2. Tiếp nhận hồ sơ và
chuyển giải quyết (cơ quan có thẩm quyền chưa tiến hành xử lý)
|
- Trạng thái: Được tiếp
nhận.
|
Điểm b, khoản 2, Điều 17
|
Bộ phận một cửa, Bộ phận
tiếp nhận
|
3. Hồ sơ đã được bổ
sung đối với các trường hợp điểm a, khoản 1 và điểm a, khoản
2, Điều 17
|
- Trạng thái:
Đã bổ sung hồ sơ.
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
1. Chuyển hồ sơ
|
- Trạng thái: Đang xử
lý;
- Thông tin: Cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
|
Điều 18
|
Bộ phận một cửa, Bộ phận
tiếp nhận
|
2. Phân công xử lý
|
- Trạng thái: Đang xử
lý;
- Thông tin: Vị trí,
phòng ban, người xử lý hiện tại.
|
Khoản 1, Điều 19
|
Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết
|
3. Xử lý hồ sơ
|
|
Khoản 2, Điều 19
|
Người được giao xử lý
|
3.1. Trường hợp thủ tục
hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ hoặc có quy định
nhưng hồ sơ đã đủ điều kiện trình cấp có thẩm quyền quyết định
|
- Trạng thái: Đang xử
lý;
- Thông tin: Vị trí,
phòng ban, người xử lý hiện tại.
|
Khoản 2, Điều 19 và khoản 3, Điều 19
|
|
3.2. Trường hợp có quy
định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ
|
|
Khoản 3 Điều 19
|
|
3.2.1. Khi thẩm tra,
xác minh hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết.
|
- Trạng thái: Yêu cầu bổ
sung giấy tờ;
- Thông tin: Lý do, nội
dung cần bổ sung.
|
Khoản 4, Điều 19
|
|
3.2.2. Sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết
|
- Trạng thái: Dừng xử
lý;
- Thông tin: Lý do
không giải quyết.
|
Khoản 8, Điều 19
|
|
3.3. Hồ sơ đang lấy ý kiến
của các cơ quan liên quan
|
- Trạng thái: Đang xử
lý;
- Thông tin: Vị trí,
phòng ban, người xử lý hiện tại.
|
Khoản 5, Điều 19
|
|
3.4. Hồ sơ thực hiện
theo liên thông
|
- Trạng thái: Đang xử
lý;
- Thông tin: Vị trí,
phòng ban, người xử lý hiện tại.
|
Khoản 6, Điều 19 và khoản 7, Điều 19
|
|
3.5. Hồ sơ quá hạn giải
quyết
|
- Trạng thái: Đang xử
lý;
- Thông tin: Thời hạn xử
lý, thời gian quá hạn (Ví dụ: Hạn xử lý 15/08/2019
- Quá hạn 3 ngày).
|
Khoản 9, Điều 19
|
|
4. Hồ sơ đã được bổ
sung đối với các trường hợp khoản 4, Điều 19
|
- Trạng thái: Đã bổ
sung hồ sơ.
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
5. Nộp phí/ lệ phí/ thuế
|
- Trạng thái: Yêu cầu
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Trả kết quả/Nhận
kết quả
|
1. Hồ sơ được xử lý
xong, đã chuyển về bộ phận một cửa để trả hồ sơ
|
- Trạng thái: Đã xử lý
xong;
- Thông tin: Đang trả kết
quả.
|
Điều 20
|
Bộ phận một cửa
|
2. Cá nhân, tổ chức nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
- Trạng thái: Đã trả kết
quả;
- Thông tin: Ngày trả kết
quả (ví dụ: 15/8/2019).
|
Điều 20
|
Cá nhân, Tổ chức
|
(*) Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Tiêu chí
|
Đối tượng sử dụng
|
|
Quản lý danh mục thủ
tục, hồ sơ, biểu mẫu
|
1
|
Danh mục thủ tục hành
chính
|
1.1. Danh mục lĩnh vực,
nhóm thủ tục hành chính được đồng bộ với danh mục lĩnh vực, nhóm thủ tục hành
chính của Cổng Dịch vụ công của bộ, tỉnh.
1.2. Định nghĩa và quản
lý từng thủ tục hành chính:
a) Trình tự các bước thực
hiện.
b) Cách thức thực hiện:
trực tiếp tại cơ quan hành chính hay trực tuyến qua mạng Internet.
c) Hồ sơ: thành phần hồ
sơ bao gồm mẫu đơn, mẫu tờ khai, các giấy tờ - tài liệu liên quan; số lượng bộ
hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết.
đ) Kết quả thực hiện:
giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký, chứng chỉ hành nghề, thẻ, quyết định
phê duyệt, chứng chỉ, văn bản xác nhận, quyết định hành chính, giấy xác nhận,
bản cam kết, biển hiệu, văn bản chấp thuận, bằng cấp hoặc loại giấy tờ khác.
e) Các yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
g) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính.
h) Thông tin về phí/lệ
phí (nếu có) của thủ tục hành chính.
1.3. Cho phép đồng bộ
danh mục thủ tục hành chính với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính.
|
Người quản trị
|
2
|
Hồ sơ, biểu mẫu thủ tục
hành chính
|
2.1. Hồ sơ hành chính
điện tử:
a) Phải được cung cấp
dưới dạng tệp tin có định dạng văn bản.
b) Phải bảo đảm khi in
ra hiển thị tương đương như biểu mẫu giấy, rõ ràng để người sử dụng điền
thông tin được dễ dàng, chính xác.
2.2. Định dạng tệp tin
trong hồ sơ hành chính điện tử sau khi số hóa: Định dạng văn bản hoặc hình ảnh.
2.3. Dung lượng cho một
tệp tin trong hồ sơ hành chính điện tử: dung lượng tối đa cho mỗi tệp tin được
tải lên gắn kèm hồ sơ hành chính điện tử phải được thông báo tại vị trí chọn
tệp tin đính kèm trên biểu mẫu điện tử tương tác để người sử dụng biết và thực
hiện.
2.4. Cho phép thực hiện
việc tạo lập, nộp, quản lý hồ sơ hành chính điện tử như: nhập hồ sơ, quản lý
hồ sơ, xem danh sách hồ sơ, nhập bổ sung hồ sơ, quản lý hồ sơ đã gửi.
2.5. Đối với biểu mẫu,
cho phép:
a) Quản lý các biểu mẫu
hồ sơ thủ tục hành chính.
b) Quản lý căn cứ pháp
lý của biểu mẫu.
c) Định nghĩa các biểu
mẫu sau (mẫu phiếu quy định theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính):
- Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ;
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Các mẫu kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
- Các mẫu biểu khác có
liên quan (theo nhu cầu thực tế).
|
Người quản trị
|
3
|
Chu trình lưu chuyển, xử
lý của thủ tục
|
3.1. Định nghĩa và quản
trị chu trình lưu chuyển, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính giữa các phòng, ban
chức năng và nhóm các cán bộ xử lý. Quy trình phải cho phép điều chỉnh động
(linh hoạt trong việc định nghĩa quy trình, thủ tục).
3.2. Cho phép thiết lập
thời hạn xử lý tại các bước xử lý của chu trình (lưu ý tổng thời gian xử lý của
tất cả các bước phải nhỏ hơn hoặc bằng thời hạn giải quyết; cho phép thiết lập
thời gian xử lý tại các bước của chu trình xử lý chi tiết đến đơn vị phút).
3.3. Chu trình lưu chuyển,
xử lý phải bao gồm chức năng bổ sung hồ sơ.
3.4. Chu trình lưu chuyển,
xử lý phải thể hiện được việc giải quyết thủ tục hành chính khi tiếp nhận hồ
sơ điện tử thông qua hệ thống Cổng Dịch vụ công của bộ, tỉnh.
|
Người quản trị
|
4
|
Quản lý danh mục trạng
thái xử lý thủ tục hành chính
|
4.1. Định nghĩa danh mục
trạng thái xử lý thủ tục hành chính. Danh mục trạng thái phải phù hợp với yêu
cầu về hiển thị trạng thái xử lý tại Phụ lục I.
4.2. Định nghĩa và quản
trị lưu đồ chuyển đổi trạng thái xử lý trong quá trình hồ sơ luân chuyển
trong chu trình lưu chuyển, xử lý của thủ tục hành chính.
4.3. Đồng bộ trạng thái
xử lý thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công của bộ, cấp tỉnh.
|
Người quản trị
|
|
Tiếp nhận và xử lý hồ
sơ
|
5
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
5.1. Hỗ trợ cán bộ tiếp
nhận và trả kết quả: hiển thị danh mục hồ sơ cần nộp tương ứng với thủ tục
hành chính, hiển thị danh sách các văn bản pháp quy quy định đối với thủ tục
hành chính cần giải quyết.
5.2. Nhập mới hồ sơ, nhập
bổ sung hồ sơ (theo mẫu đơn, mẫu tờ khai và các giấy tờ, tài liệu liên quan):
các thông tin yêu cầu, thông tin định danh và các tài liệu đính kèm. Kiểm tra
được tính đầy đủ, tính hợp pháp của các trường thông tin đã nhập.
5.3. Mã số hồ sơ thủ tục
hành chính do Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tự động, được sử dụng thống
nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân
và giữa các cơ quan, đơn vị với nhau. Cấu trúc Mã số hồ sơ thủ tục hành chính
theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
5.4. Tiếp nhận hồ sơ
hành chính điện tử từ Cổng Dịch vụ công; có cơ chế phân biệt hồ sơ tiếp nhận
trên Cổng Dịch vụ công và hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận một cửa.
5.5. Hiển thị danh mục
các hồ sơ đã tiếp nhận theo loại hồ sơ với các thông tin: loại thủ tục hành
chính, mã hồ sơ, nội dung hồ sơ, ngày hẹn trả...
5.6. Chuyển xử lý: theo
quy trình đã định nghĩa.
5.7. Quản lý thông tin
liên lạc, liên hệ của tổ chức, cá nhân.
5.8. Cho phép hủy, khôi
phục hồ sơ (khi chưa nộp/tiếp nhận bởi cán bộ tiếp nhận).
5.9. Hỗ trợ khả năng
xác minh, khai thác hồ sơ cá nhân, tổ chức đã có trên hệ thống nội bộ của bộ,
tỉnh hoặc thông qua kết nối đến hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống
thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương để hỗ trợ đơn giản
hóa thành phần hồ sơ, giấy tờ liên quan đến cá nhân, tổ chức.
5.10. Hỗ trợ thông báo
cho người dân hồ sơ đã được tiếp nhận (Notification/SMS/OTT/email...).
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả
kết quả
|
6
|
Tiếp nhận bổ sung hồ sơ
|
6.1. Hiển thị danh sách
hồ sơ chờ bổ sung.
6.2. Cho phép cập nhật
các thông tin bổ sung khi tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ các thông tin, giấy
tờ cần thiết.
6.3. Chuyển xử lý: theo
quy trình đã định nghĩa (theo phòng, ban hoặc cá nhân).
6.4. Hỗ trợ tiếp nhận hồ
sơ điện tử bổ sung từ Cổng Dịch vụ công.
6.5. Hỗ trợ thông báo
người dân đã bổ sung thông tin hồ sơ hoặc thanh toán qua mạng cho cán bộ tiếp
nhận bổ sung biết và xử lý kịp thời (Notification/SMS/OTT/email...).
6.6. Hỗ trợ việc tiếp
nhận hồ sơ bổ sung qua dịch vụ bưu chính.
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả
kết quả
|
7
|
Phân công thụ lý hồ sơ
|
7.1. Hỗ trợ lãnh đạo
phòng, ban phân công thụ lý với những hồ sơ được chuyển xử lý về phòng, ban.
7.2. Phân công thụ lý lại.
7.3. Sẵn sàng liên
thông cập nhật trạng thái, vết xử lý hồ sơ hành chính công điện tử với các bộ
phận một cửa các cấp và các cơ quan khác trong nội bộ bộ, tỉnh (liên thông nội
bộ) qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Lãnh đạo phòng, ban
|
8
|
Thụ lý hồ sơ
|
8.1. Hiển thị danh sách
các hồ sơ đang giải quyết: mã hồ sơ, nội dung hồ sơ, ngày hẹn trả, trạng thái
hồ sơ.
8.2. Hiển thị đầy đủ
thông tin của hồ sơ được chọn xử lý và các tài liệu đính kèm.
8.3. Hỗ trợ xử lý hồ sơ
theo danh mục công việc đã được quy định: hồ sơ chờ xử lý, hồ sơ yêu cầu bổ
sung, hồ sơ đã bổ sung chờ xử lý, hồ sơ đã tham gia xử lý.
8.4. Hỗ trợ xử lý ủy
quyền, gia hạn thời gian xử lý hồ sơ (nếu được phép).
8.5. Chuyển bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có).
8.6. Yêu cầu phối hợp xử
lý hoặc chuyển xử lý trong trường hợp không cần phối hợp.
8.7. Trình phê duyệt.
8.8. Liên thông cập nhật
trạng thái, vết xử lý hồ sơ điện tử với các cơ quan khác liên quan trong nội
bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung
cấp bộ, cấp tỉnh.
8.9. Hỗ trợ thông báo
cho người dân hồ sơ đã được thụ lý (Notification/SMS/OTT/email...).
|
Cán bộ thụ lý
|
9
|
Phê duyệt hồ sơ
|
9.1. Hiển thị danh sách
các hồ sơ chờ được phê duyệt. Cho phép chuyển luồng về phòng ban hoặc cán bộ
xử lý nếu dự thảo kết quả giải quyết TTHC chưa đạt yêu cầu, cần trình lại.
9.2. Cho phép ký duyệt
nhiều lần (trong trường hợp hồ sơ phải luân chuyển nhiều lần tới các cơ quan
khác để phối hợp xử lý).
9.3. Từ chối hồ sơ, cập
nhật ý kiến chỉ đạo.
9.4. Hiển thị danh sách
các hồ sơ đã được ký duyệt. Hiển thị danh sách hồ sơ từ chối.
9.5. Liên thông cập nhật
trạng thái, vết xử lý hồ sơ hành chính công điện tử với các cơ quan khác liên
quan trong nội bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền tảng chia sẻ, tích
hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo
phòng, ban được ủy quyền phê duyệt
|
10
|
Trả kết quả
|
10.1. Hiển thị thông
tin các hồ sơ đã giải quyết, tình trạng trả kết quả của hồ sơ; thời điểm hoàn
thành xử lý hồ sơ, chờ giao trả kết quả (dùng để tính việc đúng hạn hay quá hạn
của hồ sơ).
10.2. Hỗ trợ thông báo
cho tổ chức, cá nhân kết quả xử lý hồ sơ qua email/ SMS/OTT theo đăng ký.
10.3. Hỗ trợ thông báo
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các thủ tục hành chính bắt buộc
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
10.4. Cập nhật thông
tin trả kết quả cho cá nhân, tổ chức, thời gian trả kết quả và biên lai nộp lệ
phí theo quy định.
10.5. Cập nhật thông
tin người nhận kết quả (trong trường hợp nhận thay hoặc được ủy quyền nhận).
10.6. Cập nhật các dữ
liệu trả kết quả vào hệ thống. Trong trường hợp đã có kết quả nhưng công dân,
tổ chức không mang đủ hồ sơ bản chính để đối soát thì cập nhật dữ liệu về việc
chưa trả kết quả đến khi đáp ứng đủ các điều kiện về việc trả kết quả theo
quy định.
10.7. Hỗ trợ việc trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg .
10.8. Liên thông thông tin
trả kết quả điện tử với các cơ quan khác liên quan trong nội bộ của bộ, tỉnh
(liên thông nội bộ) qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả
kết quả
|
11
|
Chức năng trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
|
11.1. Chọn dịch vụ Nhận
kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
11.2. Có biểu mẫu điện
tử để cung cấp thông tin sử dụng dịch vụ bưu chính công ích. Thông tin tối
thiểu người nhận kết quả:
- Họ và tên;
- Số điện thoại;
- Địa chỉ trả kết quả
(chọn tỉnh/thành phố, quận/huyện và địa chỉ chi tiết).
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả
kết quả
|
12
|
Chức năng in
|
12.1. In trực tiếp từ
phần mềm (có thể in ngay tại bước đang giải quyết và in lại, in sau) các loại
giấy tờ sau:
- Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả;
- Phiếu Yêu cầu bổ sung
hoàn thiện hồ sơ;
- Phiếu Từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ;
- Phiếu Xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả;
- Phiếu Kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ;
- Sổ theo dõi hồ sơ.
12.2. Cho phép in các thông
tin cá nhân, tổ chức ra thành mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với các hồ sơ nộp trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công).
|
|
|
Báo cáo thống kê
|
13
|
Báo cáo
|
13.1. Báo cáo thống kê
theo nhiều tiêu chí: lĩnh vực, thời gian, đơn vị xử lý, trạng thái, quá trình
xử lý, cán bộ xử lý.
13.2. Hỗ trợ chức năng
tạo báo cáo theo các định dạng phổ biến (theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục
tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước)
như văn bản, bảng tính, trình diễn.
13.3. Thông tin công
khai tình trạng xử lý các hồ sơ theo kỳ.
13.4. In báo cáo thống
kê trực tiếp từ phần mềm.
13.5. Cho phép tìm kiếm,
kết xuất thông tin tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công để phục vụ báo cáo
hoặc khảo sát.
|
Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo
phòng, ban, Cán bộ thụ lý, Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát
thủ tục
|
14
|
Biểu mẫu báo cáo
|
14.1. Cho phép định
nghĩa biểu mẫu báo cáo theo tất cả các thuộc tính gắn với hồ sơ thủ tục hành
chính, báo cáo tình hình xử lý, báo cáo định kỳ.
14.2. Cá nhân hóa các
biểu mẫu báo cáo. Cho phép người sử dụng lưu các dạng báo cáo của riêng họ và
tái sử dụng khi cần thiết.
14.3. Tùy chỉnh báo cáo
trực quan bằng giao diện.
|
Người quản trị
|
|
Quản lý hồ sơ, tài
liệu
|
15
|
Luân chuyển hồ sơ
|
15.1. Cho phép luân
chuyển hồ sơ giữa các đơn vị trong cơ quan phục vụ việc phối hợp thụ lý hồ
sơ.
15.2. Cập nhật trạng
thái xử lý trong quá trình xử lý thủ tục hành chính.
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả
kết quả, Cán bộ thụ lý, Văn thư lưu trữ
|
|
Quản lý danh mục điện
tử dùng chung
|
16
|
Quản lý danh mục điện tử
dùng chung
|
16.1. Bảo đảm đồng bộ với
hệ thống danh mục điện tử dùng chung của bộ, tỉnh (nếu có) và với các cơ quan
Trung ương và Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung của các
cơ quan nhà nước phục vụ phát triển chính phủ điện tử của Việt Nam.
16.2. Quản lý các danh
mục điện tử trong nội bộ hệ thống.
|
Người quản trị
|
|
Quản trị người sử dụng
|
17
|
Quản trị người sử dụng
|
17.1. Thiết lập và quản
trị nhóm người sử dụng và người sử dụng: tên, chức danh, phòng, ban, thông
tin cá nhân, quyền truy cập hệ thống.
17.2. Phân quyền theo
quy trình xử lý thủ tục hành chính (phân quyền theo nhóm, theo cá nhân, theo
chức vụ).
17.3 Quản lý tài khoản
đăng ký của tổ chức, cá nhân; kích hoạt tài khoản; cho phép tìm kiếm, kết xuất
thông tin tổ chức, cá nhân phục vụ báo cáo.
|
Người quản trị
|
|
Theo dõi quá trình xử
lý hồ sơ thủ tục hành chính
|
18
|
Theo dõi quá trình xử lý
hồ sơ thủ tục hành chính
|
18.1. Cho phép lưu vết
quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính theo thời gian.
18.2. Hỗ trợ chức năng
kết xuất báo cáo theo các định dạng văn bản, bảng tính, trình diễn theo Thông
tư số 39/2017/TT-BTTTT (VD: .docx, .xlsx, .odt. .pdf...) và theo yêu cầu về
chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, ngành, địa
phương.
|
Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo
phòng, ban, Cán bộ thụ lý, Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát
thủ tục
|
|
Điều hành, tác nghiệp
|
19
|
Tra cứu tình trạng hồ
sơ
|
19.1. Tra cứu tình trạng
hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
19.2. Hỗ trợ tra cứu
qua nhiều tiêu chí: mã vạch, QR code, mã số hồ sơ... Yêu cầu tối thiểu phải
có khả năng tra cứu qua mã số hồ sơ.
19.3. Hỗ trợ tra cứu
qua các ứng dụng trên nền tảng di động (Android, iOS); qua SMS hoặc các ứng dụng
OTT.
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả
kết quả
|
20
|
Chỉ đạo, điều hành
|
20.1. Tích hợp với Cổng
Dịch vụ công của bộ, tỉnh để cung cấp các thông về chỉ đạo điều hành:
a) Thông tin tác nghiệp
hồ sơ cần xử lý.
b) Thông tin công khai
tình trạng xử lý các hồ sơ theo kỳ: số hồ sơ xử lý đúng hạn, số hồ sơ quá hạn...
c) Tra cứu, hướng dẫn về
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
d) Thông tin chi tiết
quá trình xử lý hồ sơ như: Trạng thái hồ sơ; hồ sơ đang ở bộ phận nào; hồ sơ
đã qua các bước xử lý nào; bộ phận nào bị trễ hạn, cán bộ nào trực tiếp xử lý
(nếu có); hồ sơ sắp đến hạn trả.
|
Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo
phòng, ban, Người quản trị, Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
|
21
|
Đánh giá việc giải quyết
thủ tục hành chính
|
21.1. Có chức năng đánh
giá điện tử để thu nhận thông tin đánh giá theo các tiêu chí được quy định tại
các khoản 1, 3, 4, 7, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
21.2. Có chức năng đánh
giá trực tuyến để thu nhận thông tin đánh giá theo các tiêu chí được quy định
tại các khoản 2, 6, 8, 9, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
21.3. Cho phép cá nhân,
tổ chức thực hiện thủ tục hành chính đánh giá mức độ hài lòng tại quầy thực
hiện thủ tục (bộ phận một cửa).
|
Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo
phòng, ban, Người quản trị, Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
|
|
Các tiện ích
|
|
22
|
Thông báo, nhắc việc
|
22.1. Với cán bộ Tiếp
nhận và Trả kết quả:
Chức năng thông báo tổng
thể tình hình hồ sơ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại hồ sơ:
a) Số hồ sơ chờ tiếp nhận.
b) Số hồ sơ chờ bổ
sung.
c) Số hồ sơ chờ trả kết
quả.
d) Số hồ sơ đã bổ sung,
chờ tiếp nhận.
e) Số hồ sơ đang xử lý.
f) Số hồ sơ từ chối.
g) Tất cả hồ sơ.
22.2. Với cán bộ thụ
lý:
Chức năng thông báo tổng
thể tình hình hồ sơ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại hồ sơ:
a) Số hồ sơ đang thụ lý
chờ giải quyết (trong hạn/quá hạn).
b) Số hồ sơ chờ bổ
sung.
c) Số hồ sơ đang trình
ký.
d) Số hồ sơ đã được
phân công xử lý.
22.3. Với các trưởng
phòng, ban:
Chức năng thông báo tổng
thể tình hình hồ sơ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại hồ sơ:
a) Số hồ sơ chờ phân
công thụ lý (trong hạn/quá hạn).
b) Số hồ sơ chờ duyệt.
c) Số hồ sơ chờ lãnh đạo
đơn vị ký duyệt.
d) Số hồ sơ tham gia xử
lý.
22.4. Với lãnh đạo đơn
vị: Chức năng thông báo Số hồ sơ chờ duyệt.
22.5. Nhắc các công việc
quá thời hạn xử lý. Nhắc khi có công việc chuyển đến cần xử lý.
22.6. Hỗ trợ khả năng
tích hợp nhắc việc trên các hệ thống dùng chung khác như các hệ thống thông
tin nội bộ dùng chung của bộ, tỉnh.
|
Tất cả cán bộ
|
23
|
Tìm kiếm
|
23.1. Tìm kiếm thông
tin theo các thuộc tính cơ bản gắn với hồ sơ thủ tục hành chính như: Khoảng
thời gian tiếp nhận, lĩnh vực, đơn vị giải quyết, thời hạn giải quyết, trạng
thái giải quyết, thủ tục hành chính, tên công dân, tên doanh nghiệp...
23.2. Có thể tìm kiếm
theo từng tiêu chí hoặc kết hợp các tiêu chí với nhau.
|
Tất cả cán bộ
|
24
|
Hiển thị trực quan chu
trình lưu chuyển thủ tục hành chính
|
24.1. Trong quá trình định
nghĩa và quản trị cũng như báo cáo, các chu trình lưu chuyển, xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính được hiển thị dưới dạng sơ đồ trực quan.
|
Người quản trị, Lãnh đạo
phòng, ban, Lãnh đạo đơn vị.
|
|
Liên thông với Cổng
Dịch vụ công quốc gia
|
25
|
Cập nhật trạng thái xử
lý
|
25.1. Cung cấp, cập nhật
tình trạng giải quyết thủ tục hành chính lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tuân
thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ
kết nối Cổng dịch vụ công quốc gia với Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin
một cửa cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành (QCVN
120:2019/BTTTT).
|
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ CHỨC NĂNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Tiêu chí
|
Đối tượng
|
1
|
Hỗ trợ điền thông tin
đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu vào biểu mẫu điện tử
|
1.1 Tại các trường nhập
dữ liệu trong biểu mẫu điện tử trên Cổng Dịch vụ công, dữ liệu đã có trong cơ
sở dữ liệu của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ,
cấp tỉnh (gồm cả các cơ sở dữ liệu của các hệ thống thông tin nội bộ của các
bộ, tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi
từ Trung ương đến địa phương đã kết nối, chia sẻ cho Hệ thống thông tin một cửa
điện tử cấp bộ, cấp tỉnh) phải được cung cấp ở chế độ chọn để người sử dụng
không phải nhập lại.
1.2. Trong biểu mẫu, cần
cung cấp chức năng hướng dẫn trực tiếp ngay tại từng nơi nhập dữ liệu để người
sử dụng có thể xem ngay hướng dẫn khai báo thông tin, cách sử dụng dịch vụ
khi cần thiết.
1.3. Cổng Dịch vụ công
cần cung cấp chức năng lưu trữ những thông tin người sử dụng đã nhập vào biểu
mẫu điện tử tương tác, cho phép xuất ra tệp tin hoặc in ra giấy.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
2
|
Cung cấp dịch vụ công
|
2.1. Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến từ mức độ 1 đến mức độ 4 theo quy định tại Điều
5, Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
3
|
Công bố danh mục dịch vụ
công trực tuyến
|
3.1. Trên Cổng Dịch vụ
công phải thông báo đầy đủ toàn bộ danh sách dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan, của các đơn vị thuộc, trực thuộc theo quy định tại khoản
2 và khoản 3, Điều 6, Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.
|
Người biên tập, Người
quản trị
|
4
|
Tạo lập hồ sơ hành
chính điện tử
|
4.1. Hồ sơ do người thực
hiện thủ tục hành chính nộp trên Cổng Dịch vụ công sẽ được chuyển vào Hệ thống
thông tin một cửa điện tử để cấp Mã số hồ sơ thủ tục hành chính tự động. Mã số
hồ sơ thủ tục hành chính sẽ được sử dụng thống nhất trong hoạt động giao dịch
giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với
nhau.
4.2. Cho phép thực hiện
việc tạo lập, nộp, quản lý hồ sơ hành chính điện tử như: nhập hồ sơ, thay đổi
hồ sơ, quản lý hồ sơ, xem danh sách hồ sơ, nhập bổ sung hồ sơ, quản lý hồ sơ
đã nộp.
|
Người Quản trị, Cá
nhân, Tổ chức
|
5
|
Trao đổi thông tin với
người sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4
|
5.1. Dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 cần có các chức năng trao đổi thông tin giữa cơ quan
cung cấp dịch vụ với người sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ, tối thiểu
như sau:
a) Chức năng cho phép
người sử dụng theo dõi, kiểm tra việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính.
b) Chức năng thông báo
tự động cho người sử dụng biết thông tin về việc tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính (qua các hình thức như Notification/SMS/OTT/email hoặc
các hình thức khác).
5.2. Cho phép sử dụng một
số hình thức thông báo, trao đổi thông tin với người sử dụng trong các hình
thức sau đây:
a) Thông báo trên Cổng
Dịch vụ công khi người sử dụng đăng nhập.
b) Thông báo qua thư điện
tử của người sử dụng.
c) Thông báo qua tin nhắn
trên điện thoại di động của người sử dụng.
d) Thông báo qua các dịch
vụ trao đổi thông tin trên mạng.
đ) Thông báo qua các
hình thức khác bằng phương tiện điện tử.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
6
|
Xác thực người sử dụng
trong dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
6.1. Dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 phải xác thực người sử dụng khi người sử dụng thực
hiện dịch vụ, phù hợp với yêu cầu của dịch vụ.
6.2. Phương thức xác thực
người sử dụng tối thiểu thông qua tên người sử dụng và mật khẩu.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
7
|
Hướng dẫn thực hiện dịch
vụ công trực tuyến
|
7.1. Hướng dẫn thực hiện
một số dịch vụ hành chính công thường gặp để giúp người sử dụng biết được các
thủ tục, các bước tiến hành khi muốn thực hiện một công việc.
7.2. Các câu hỏi thường
gặp và nội dung trả lời để giúp người sử dụng có thể tự tìm ra giải đáp các
vướng mắc thông thường khi thực hiện thủ tục hành chính, khi sử dụng dịch vụ
công trực tuyến.
|
Người biên tập, Quản trị
hệ thống, Cá nhân, Tổ chức
|
8
|
Thống kê kết quả giải
quyết hồ sơ
|
8.1. Thống kê kết quả
giải quyết hồ sơ của các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Mỗi dịch
vụ phải thông báo các số liệu thống kê tối thiểu từ đầu năm tới thời điểm hiện
tại theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số
32/2017/TT-BTTTT. Ngoài ra còn có:
a) Số lượng dịch vụ
công được sử dụng.
b) Tình hình xử lý hồ
sơ trong tháng, trong quý, trong năm.
c) Tình hình xử lý hồ
sơ theo lĩnh vực, cơ quan xử lý.
|
Tất cả các đối tượng
|
9
|
Đánh giá sự hài lòng của
người sử dụng
|
9.1. Chức năng đánh giá
trên Cổng Dịch vụ công cần có tối thiểu nội dung như sau:
a) Các nội dung đánh
giá theo Điều 12 Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.
b) Các nội dung đánh
giá khác theo phiếu đánh giá điện tử dành cho cá nhân, tổ chức theo quy định
tại Điều 12 Thông tư số 01/2019/TT-VPCP .
|
Cá nhân, Tổ chức
|
10
|
Tra cứu dịch vụ công
theo tiêu chí
|
10.1. Cho phép tra cứu
dịch vụ công theo các tiêu chí cơ bản: theo cơ quan cung cấp, theo lĩnh vực,
theo mức độ (4 mức độ), theo tên thủ tục hành chính, theo nội dung của dịch vụ
công.
|
Người biên tập, Người
quản trị, Cá nhân, Tổ chức)
|
11
|
Tạo câu hỏi tham vấn,
khảo sát
|
11.1. Tạo câu hỏi trực
tuyến: Cho phép tạo câu hỏi trực tuyến.
11.2. Tra cứu câu hỏi
trực tuyến: Cho phép tra cứu câu hỏi trực tuyến; Tổng hợp hỏi - đáp.
11.3. Trả lời câu hỏi
trực tuyến: Cho phép trả lời câu hỏi trực tuyến.
11.4. Quản lý hỏi đáp
trực tuyến: Cho phép quản lý hỏi đáp trực tuyến.
11.5. Tham vấn ý kiến
trực tuyến: Cho phép lấy ý kiến trực tuyến.
11.6. Trả lời ý kiến
tham vấn: Cho phép gửi câu trả lời đối với tham vấn trực tuyến.
|
Người biên tập, Người
quản trị, Cá nhân, Tổ chức
|
12
|
Quản lý hồ sơ
|
12.1. Tra cứu, tìm kiếm
hồ sơ đã tiếp nhận trên Cổng Dịch công hoặc tại bộ phận một cửa thông qua: mã
số hồ sơ, số điện thoại của người nộp, địa chỉ thư điện tử của người nộp. Yêu
cầu tối thiểu tra cứu, tìm kiếm thông qua mã số hồ sơ.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
13
|
Đăng ký thông tin người
sử dụng
|
13.1. Cung cấp chức
năng đăng ký thông tin và tạo tài khoản người sử dụng:
a) Hỗ trợ đồng bộ với
cơ sở dữ liệu người dùng tập trung của bộ, tỉnh.
b) Quản lý người sử dụng
dịch vụ công.
c) Quản lý nhóm người sử
dụng dịch vụ công.
d) Quản lý quyền truy cập,
sử dụng dịch vụ công.
|
Người quản trị, Cá
nhân, Tổ chức
|
14
|
Ghi lưu nhật ký, thống
kê, báo cáo truy cập
|
14.1. Ghi lưu nhật ký sử
dụng của các đối tượng sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
14.2. Thống kê, báo cáo
lượng truy cập sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
Người biên tập, Người
quản trị
|
15
|
Chức năng tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính/ bưu
chính công ích
|
15.1. Người sử dụng lựa
chọn dịch vụ:
- Nộp hồ sơ;
- Nhận kết quả (chỉ áp
dụng cho dịch vụ bưu chính công ích);
- Cả hai dịch vụ trên.
15.2. Có biểu mẫu điện
tử để người sử dụng cung cấp thông tin sử dụng dịch vụ bưu chính/bưu chính
công ích. Thông tin tối thiểu:
a) Thông tin người nộp
hồ sơ:
- Họ và tên;
- Số điện thoại;
- Địa chỉ nộp hồ sơ (chọn
tỉnh/thành phố, quận/huyện và địa chỉ chi tiết);
- Mô tả nội dung cần nộp.
b) Thông tin người nhận
kết quả:
- Họ và tên;
- Số điện thoại;
- Địa chỉ trả kết quả
(chọn tỉnh/thành phố, quận/huyện và địa chỉ chi tiết).
c) Các tùy chọn:
- Sử dụng dịch vụ thu lệ
phí giải quyết thủ tục hành chính (nếu có);
- Thông tin cước phí dịch
vụ tương ứng.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
16
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính dưới dạng điện tử
|
16.1. Cho phép trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến cho cá nhân, tổ chức thực hiện dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4.
16.2. Lưu kết quả giải
quyết thủ tục hành chính dưới dạng điện tử trong hồ sơ điện tử theo tài khoản
cá nhân, tổ chức.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
17
|
Tra cứu kết quả giải
quyết thủ tục hành chính dưới dạng điện tử
|
17.1. Cho phép cá nhân,
tổ chức tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính dưới dạng điện tử.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
18
|
Tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của người dân, doanh nghiệp
|
18.1. Cho phép tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành
chính.
18.2. Đáp ứng quy định
về gói tin kết nối, chia sẻ phản ánh kiến nghị của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
Cá nhân, Tổ chức, Người
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
|
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ HIỆU NĂNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG
TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Tiêu chí
|
1
|
Thời gian phản hồi
trung bình
|
Hệ thống có thời gian
phản hồi trung bình dưới 2,5 giây đối với mỗi luồng công việc chính riêng rẽ
và không bao gồm các luồng mang tính chất thống kê, báo cáo (thời gian phản hồi
được tính từ khi người sử dụng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi
nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống).
|
2
|
Thời gian phản hồi chậm
nhất
|
Hệ thống có thời gian
phản hồi chậm nhất dưới 30 giây đối với toàn bộ các thao tác trên toàn trang.
|
3
|
Hiệu suất làm việc của
máy chủ dữ liệu
|
Hiệu suất làm việc
trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 75%.
|
4
|
Hiệu suất làm việc của
máy chủ ứng dụng
|
Hiệu suất làm việc
trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 75%.
|
5
|
Truy cập đồng thời
|
Hệ thống có khả năng
đáp ứng ít nhất 5.000 truy cập đồng thời hoặc theo yêu cầu của bộ/tỉnh cụ thể.
|
6
|
Số người sử dụng hoạt động
đồng thời
|
Hệ thống có khả năng
đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời (có thực hiện các tác vụ khác
nhau phát sinh yêu cầu gửi đến hệ thống) ít nhất bằng 1/6 lần số lượng truy cập
đồng thời (Mức độ hoạt động tương tự người sử dụng đã sử dụng thành thạo hệ
thống).
|
PHỤ LỤC V
TIÊU CHÍ KHÁC ĐỐI VỚI CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG
THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Tiêu chí
|
1
|
Giao diện với người sử
dụng đầu cuối dựa trên nền tảng web, hỗ trợ người sử dụng cuối sử dụng thiết
bị cầm tay thông minh (ví dụ: điện thoại thông minh, máy tính bảng...).
|
2
|
Dễ dàng tìm thấy dịch vụ:
người sử dụng dễ dàng tìm được dịch vụ sau tối đa 03 lần bấm chuột từ trang
chủ của cổng thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến; dễ dàng tìm
được dịch vụ bằng các công cụ tìm kiếm phổ biến.
|
3
|
Cho phép cài đặt hệ thống
theo mô hình máy chủ chính và máy chủ dự phòng.
|
4
|
Cho phép cài đặt trong
hệ thống mạng có phân vùng bảo mật nhiều lớp.
|
5
|
Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ
Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC. Triển khai HTTPS sử dụng giao thức TLS v1.2
trở lên với các bộ mã hóa an toàn trong xác thực người dùng và truyền nhận
các thông tin nhạy cảm (thông tin cá nhân, thông tin thanh toán).
|
6
|
Có tín hiệu thể hiện trạng
thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất
trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn,
đồng hồ cát...).
|
7
|
Các định dạng tập tin
(tập tin nhập vào hệ thống, tập tin được xuất ra từ hệ thống, tập tin lưu trữ
trong hồ sơ điện tử...) tuân thủ theo các định dạng tập tin (về văn bản, hình
ảnh...) được quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
8
|
Hồ sơ, thành phần hồ sơ
do người dân nộp sau khi được cơ quan nhà nước xác thực tại các bước giải quyết
thủ tục hành chính phải được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu để sử dụng lại (khi
cần thiết).
|
9
|
Cơ sở dữ liệu phải có
khả năng lưu trữ với dung lượng lớn, trong thời gian lâu dài (tương thích hoặc
sử dụng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến như SQL server, My SQL, Oracle
hoặc các hệ quản trị tương đương).
|
10
|
Có khả năng lưu trữ được
nhiều định dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có cấu trúc, bán cấu trúc, phi
cấu trúc dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim, ảnh, âm
thanh).
|
11
|
Chuẩn hóa dữ liệu để
lưu trữ theo chuẩn ký tự Unicode.
|
12
|
Tương thích với các
trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Edge, Firefox, Cốc Cốc.
|
13
|
Hỗ trợ hiển thị tiếng
Việt theo chuẩn Unicode.
|
14
|
Tuân thủ các quy định về
chuẩn nội dung web theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
15
|
Hiển thị ngày, giờ theo
định dạng DD/MM/YYYY và hh:mm:ss.
|
16
|
Cho phép kết nối với
thiết bị đọc, in mã vạch để phục vụ việc tra cứu hồ sơ theo mã vạch.
|
17
|
Cho phép kết nối với
máy quét, máy in.
|
18
|
Hỗ trợ kết nối với
Kiosk tra cứu cảm ứng.
|
19
|
Cho phép kết nối tự động
với hệ thống xếp hàng, cấp số.
|
20
|
Cung cấp các dữ liệu đầu
ra theo chuẩn XML hoặc JSON để phục vụ công tác lập báo cáo theo quy định hiện
hành, theo quy định nội bộ của đơn vị, đồng thời cung cấp dữ liệu theo các
khuôn dạng thống nhất phục vụ quy trình trao đổi thông tin với các hệ thống
khác (Cấu trúc dữ liệu của tệp XML hoặc JSON được xác định tùy thuộc vào nhu
cầu thực tế trao đổi thông tin của các hệ thống trừ khi có quy định khác).
|
21
|
Hệ thống có khả năng hoạt
động liên tục 24/7.
|
22
|
Cho phép sử dụng chữ ký
số cho các đối tượng trong hệ thống như người sử dụng, máy chủ. Sử dụng chữ
ký số đảm bảo hoạt động được trên máy tính và các thiết bị cầm tay thông minh
(ví dụ: điện thoại thông minh, máy tính bảng) tuân thủ quy định tại Thông tư
số 41/2017/TT-BTTTT ngày 19/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
23
|
Cho phép kiểm soát việc
truy cập đồng thời của cùng một tài khoản người sử dụng trên nhiều máy
tính/thiết bị khác nhau.
|
24
|
Cho phép xem trực tiếp
trên trình duyệt các tệp đính kèm với một số định dạng phổ biến (ví dụ: .doc;
.docx; .xls; .xlsx; .rtf, pdf).
|
25
|
Có các cơ chế chống gửi
thông tin rác (dưới dạng captcha, audio...).
|
26
|
Tích hợp, cung cấp
thông tin cho Hệ thống thu thập, đánh giá việc sử dụng thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn cụ thể việc kết nối, chia sẻ).
|
Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
16.778
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|