BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 215/2013/TT-BQP
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 12
năm 2013
|
THÔNG TƯ
VỀ
VIỆC CÔNG NHẬN XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ TRONG QUÂN ĐỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số
181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Thực hiện Thông tư số
23/2005/TT-BYT ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn xếp
hạng các đơn vị sự nghiệp y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Quân y;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công nhận
xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế trong Quân đội như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về công nhận
xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế trong Quân đội, bao gồm 03 hạng sau: Hạng I,
hạng II và hạng III.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp
dụng đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến
việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế trong Quân đội.
Điều 2. Công nhận xếp hạng cho 33 bệnh viện, viện nghiên cứu có
giường bệnh trong Quân đội (gọi chung là bệnh viện); bao gồm:
1. Bệnh viện Hạng I:
a) Bệnh viện 103 - Học viện Quân y;
b) Bệnh viện 175 - Bộ Quốc phòng;
c) Viện Y học Cổ
truyền Quân đội - Bộ Quốc phòng;
d) Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác - Học
viện Quân y;
đ) Bệnh viện 17 - Quân khu 5;
e) Bệnh viện 121 - Quân khu 9;
g) Bệnh viện 354 - Tổng cục Hậu cần;
h) Bệnh viện 105 - Tổng cục Hậu cần;
i) Bệnh viện 87 Hải quân - Quân chủng
Hải quân;
k) Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân đội - Cục Quân y.
2. Bệnh viện hạng II:
a) Bệnh viện 110 - Quân khu 1;
b) Bệnh viện 91 - Quân khu 1;
c) Bệnh viện 109 - Quân khu 2;
d) Bệnh viện 6 - Quân khu 2;
đ) Bệnh viện 7 -
Quân khu 3;
e) Bệnh viện 5 - Quân khu 3;
g) Bệnh viện 4 - Quân khu 4;
h) Bệnh viện 268 - Quân khu 4;
i) Bệnh viện 13 - Quân khu 5;
k) Bệnh viện 7A - Quân khu 7;
l) Bệnh viện 7B - Quân khu 7;
m) Bệnh viện Quân -
dân Miền Đông - Quân khu 7;
n) Bệnh viện 120 -
Quân khu 9;
o) Bệnh viện 211 - Quân
đoàn 3;
p) Bệnh viện 4 -
Quân đoàn 4;
q) Bệnh viện 15 -
Binh đoàn 15;
r) Bệnh viện 16 - Binh đoàn 16;
s) Viện Y học Hàng không - Quân chủng
Phòng không - Không quân;
t) Viện Y học Hải quân - Quân chủng Hải
quân.
3. Bệnh viện hạng III:
a) Bệnh viện 22-12 - Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh Khánh Hòa - Quân khu 5;
b) Bệnh viện Quân dân y - Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh Đồng Tháp - Quân khu 9;
c) Bệnh viện Quân dân y - Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh Cà Mau - Quân khu 9;
d) Bệnh viện Quân dân y - Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh Trà Vinh - Quân khu 9.
Điều 3. Công nhận xếp hạng cho 13 đơn vị y tế dự phòng trong
Quân đội; bao gồm:
1. Đơn vị y tế dự phòng hạng I:
a) Viện Vệ sinh phòng dịch Quân đội -
Cục Quân y;
b) Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam -
Cục Quân y.
2. Đơn vị y tế dự phòng hạng II:
a) Đội Vệ sinh phòng dịch - Quân khu
1;
b) Đội Vệ sinh phòng dịch - Quân khu
2;
c) Đội Vệ sinh phòng dịch - Quân khu
3;
d) Đội Vệ sinh phòng dịch - Quân khu
4;
đ) Đội Vệ sinh phòng dịch - Quân khu
5;
đ) Đội Vệ sinh phòng dịch - Quân khu
7;
g) Đội Vệ sinh phòng dịch - Quân khu
9.
3. Đơn vị y tế dự
phòng hạng III:
a) Đội Vệ sinh phòng dịch - Quân đoàn
1;
b) Đội Vệ sinh phòng dịch - Quân đoàn
2;
c) Đội Vệ sinh phòng dịch - Quân đoàn
3;
d) Đội Vệ sinh phòng dịch - Quân đoàn
4.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số
126/2008/QĐ-BQP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc
công nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế trong Quân đội.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng
cục Hậu cần, Cục trưởng Cục Quân y, chỉ huy các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c Thủ tướng
CP);
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Tổng Tham mưu;
- Tổng cục Chính trị;
- Tổng cục Hậu cần;
- Vụ Pháp chế, Bảo hiểm xã hội/BQP;
- Cục KH&ĐT, Cục Tài chính, Cục Quân y/BQP,
- Cục Cán bộ, Cục Tổ chức, Cục Chính sách/TCCT;
- Cục Quân lực/BTTM;
- Cục Doanh trại/TCHC;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng;
- Các đơn vị có tên tại Điều 2, Điều 3;
- Lưu: VP, THBĐ; Trg67b.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Hữu Đức
|