BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2022/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2019/TT-BKHCN NGÀY 10 THÁNG
12 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH TẶNG CỜ THI ĐUA, BẰNG
KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”
Căn cứ Luật Thi
đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6
năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông
tư số 16/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng
12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tặng Cờ thi đua, Bằng
khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
khoa học và công nghệ”
1. Sửa
đổi Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về
tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp khoa học và công nghệ” cho tập thể, cá nhân không thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ.”.
2. Sửa
đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối
với tập thể, cá nhân người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài và tập thể, cá
nhân người nước ngoài có thành tích hoặc đóng góp trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ của Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.”.
3. Sửa
đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Hồ sơ đề nghị
Hồ sơ đề nghị tặng Bằng
khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ gồm 01 bộ (bản chính) được gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị khen
thưởng của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (kèm theo danh sách tập thể,
cá nhân được đề nghị khen thưởng), cụ thể:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan nhà nước
khác ở trung ương đối với tập thể, cá nhân thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác; Người đứng đầu tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở trung ương đối với
tập thể, cá nhân thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị - xã hội - nghề nghiệp;
- Bộ trưởng bộ quản lý
nhà nước chuyên ngành đối với tập thể, cá nhân thuộc tổ chức xã hội - nghề nghiệp
ở trung ương về lĩnh vực đó;
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với tập thể, cá nhân thuộc các cơ
quan, tổ chức, đơn vị do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
quản lý, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương, tập thể, cá nhân không thuộc
các trường hợp nêu trên.
- Người có thẩm quyền quy
định tại điểm a khoản này, Thủ trưởng đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ đối với cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể, cá nhân người
nước ngoài.
b) Báo cáo thành tích của
tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 01,
Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (sau đây viết tắt là
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP);
Trường hợp đề nghị cho cá
nhân người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể, cá nhân người nước ngoài, báo cáo
thành tích (theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP) do cơ quan, tổ chức, đơn vị
đề nghị hoặc đơn vị (thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị) liên quan trực tiếp
đến đối tượng được đề nghị thực hiện. Cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị xác nhận
và chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin trong Báo cáo.
c) Biên bản xét khen thưởng
của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng; trường
hợp đề nghị cho cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể, cá nhân người nước
ngoài thì biên bản xét khen thưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị hoặc của
đơn vị (thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị) liên quan trực tiếp đến tập thể,
cá nhân được đề nghị.
d) Chứng nhận của cơ quan
quản lý có thẩm quyền đối với phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ
khoa học, công nghệ đối với trường hợp tập thể, cá nhân có phát minh, sáng chế,
sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ.
2. Hồ sơ theo thủ tục đơn
giản áp dụng đối với trường hợp tập thể, cá nhân có thành tích trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ đáp ứng quy định tại Điều 85 Luật Thi đua,
khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị khen
thưởng của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo điểm a khoản 1 Điều
này (kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng);
b) Báo cáo thành tích của
cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng, trong đó ghi rõ thành tích, công trạng để
đề nghị khen thưởng cho tập thể, cá nhân theo thủ tục đơn giản (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP).”
4. Sửa
đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Hồ sơ đề nghị
Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ” gồm 01 bộ (bản chính), được gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị của Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền kèm danh sách trích ngang của cá
nhân được đề nghị, cụ thể:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan nhà nước
khác ở trung ương đối với cá nhân thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan nhà nước khác; Người đứng đầu tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở trung ương đối với
cá nhân thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
- xã hội - nghề nghiệp;
b) Bộ trưởng bộ quản lý
nhà nước chuyên ngành đối với cá nhân thuộc tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở
trung ương về lĩnh vực đó;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với cá nhân thuộc các cơ quan, tổ
chức, đơn vị do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương, cá nhân không thuộc các trường hợp
nêu trên;
d) Người có thẩm quyền
quy định tại điểm a, b, c khoản này, Thủ trưởng đơn vị liên quan trực thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ đối với cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài, người nước
ngoài.
2. Báo cáo thành tích của
cá nhân được đề nghị (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo
Thông tư này).
Trường hợp đề nghị cho
người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài, báo cáo thành tích (theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư này) do cơ quan, tổ
chức, đơn vị đề nghị hoặc đơn vị (thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị) liên
quan trực tiếp đến đối tượng được đề nghị thực hiện. Cơ quan, tổ chức, đơn vị đề
nghị xác nhận và chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin trong Báo cáo.
3. Biên bản xét khen thưởng
của cơ quan, tổ chức, đơn vị có cá nhân được đề nghị; trường hợp đề nghị cho
người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài thì biên bản xét khen thưởng của
cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị hoặc của đơn vị (thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị
đề nghị) liên quan trực tiếp đến cá nhân được đề nghị.
4. Chứng nhận của cơ quan
quản lý có thẩm quyền hoặc tài liệu minh chứng việc cá nhân đạt một trong các
tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này (nếu có).”.
5. Sửa
đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Trình tự, thủ
tục xét khen thưởng
Sau khi Bộ Khoa học và
Công nghệ nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng, Vụ Thi đua - Khen thưởng có
trách nhiệm:
1. Tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ phải thông báo để cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị khen
thưởng bổ sung;
2. Thẩm định hồ sơ về quy
trình, thủ tục, điều kiện, tiêu chuẩn trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định;
3. Lấy ý kiến hiệp y của
cơ quan liên quan đối với trường hợp khen thưởng tập thể, cá nhân người Việt
Nam ở nước ngoài, người nước ngoài; hiệp y của các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ đối với các trường hợp khen thưởng liên quan đến lĩnh vực được
giao phụ trách, theo dõi;
4. Hoàn thiện hồ sơ báo
cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ trong 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến hiệp y (đối với các trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều này);
5. Trình Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quyết định khen thưởng trong 5 ngày làm việc kể từ ngày
có ý kiến của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ.”.
Điều
2. Bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 16/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học
và công nghệ”
1. Bãi bỏ Chương
II;
2. Bãi bỏ Phụ lục, Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2019/TT-BKHCN ngày 10/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2023.
Điều
4. Trách nhiệm thi hành
1. Vụ trưởng Vụ Thi đua -
Khen thưởng có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư
này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan trung ương các Hội, đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Bộ KH&CN;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, PC, TĐKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Thông tư số 21/2022/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu 01
|
Báo cáo thành tích đề
nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”
|
Mẫu 02
|
Báo cáo thành tích đề
nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ” (đối với người
Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài)
|
Mẫu
01. Báo cáo thành tích đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và
công nghệ”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…, ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công
nghệ”
Họ và
tên:......................................... Quốc tịch:...................................
Giới tính: Nam/Nữ
Ngày tháng năm
sinh:........................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu................................................................................................
Đơn vị công tác hiện
nay:..................................................................................................
Chức vụ hiện
nay:..............................................................................................................
Trình độ chuyên
môn:........................................................................................................
Tóm tắt quá trình công
tác: nêu rõ thời gian công tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ hoặc những
đóng góp đối với sự phát triển khoa học và công nghệ.
Thời gian
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Nhiệm vụ được giao
|
Từ tháng/năm
|
Đến tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khen thưởng:
………………………………………………………………………………………………………
(Nêu các hình thức
khen thưởng đã đạt được trong 5 năm gần nhất, nêu rõ số, ngày và tên cơ quan
ban hành Quyết định khen thưởng)
Kỷ luật:
………………………………………………………………………………………………………
(Nêu rõ hình thức kỷ
luật, thời gian thi hành kỷ luật)
Trường hợp đặc biệt có
đóng góp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đáp ứng đủ các tiêu chuẩn được
quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư số 16/2019/TT-BKHCN (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những điều
đã khai ở trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
xác thực của nội dung đã khai.
Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan/tổ chức
đề nghị khen thưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người viết
báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
Xác nhận
của cơ quan đề nghị khen thưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
02. Báo cáo thành tích đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và
công nghệ” (đối với người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…, ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công
nghệ”
(đối với người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài)
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Quốc tịch:.....................................................
Giới tính: Nam/Nữ
Ngày tháng năm sinh:
.......................................................................................................
Số Hộ chiếu:......................................................................................................................
Cơ quan công tác:
.............................................................................................................
Thành tích, đóng góp đối
với sự phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Các hình thức khen thưởng
đã được cơ quan/tổ chức của Việt Nam ghi nhận (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan/
tổ chức/đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cơ quan/tổ chức/đơn
vị
lập báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)
|