BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
183/2019/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
HÌNH SỰ TRONG QUÂN ĐỘI
Căn cứ Luật Thi
hành án hình sự ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tra hình sự
Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định
về tổ chức bộ máy cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình
sự trong Quân đội.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định hệ thống tổ chức, nhiệm vụ,
quyền hạn, tiêu chuẩn, đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức cán bộ cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc
phòng, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc
phòng.
2. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan
đến công tác thi hành án hình sự trong Quân đội.
Chương II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG, CƠ QUAN THI
HÀNH ÁN HÌNH SỰ CẤP QUÂN KHU
Điều 3. Cơ quan quản lý thi
hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng
1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc
phòng là Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc
phòng, gồm:
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng;
b) Cơ quan giúp việc là Phòng Quản lý giam giữ và
Thi hành án hình sự;
c) Cán bộ thi hành án hình sự.
3. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc
phòng sử dụng con dấu với tên gọi: “Bộ Quốc phòng - Cơ quan quản lý thi hành án
hình sự”.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng
1. Thực hiện theo quy định tại Điều
13 Luật Thi hành án hình sự.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra nghiệp vụ của lực
lượng được giao nhiệm vụ hỗ trợ tư pháp trong Quân đội theo quy định của pháp
luật.
Điều 5. Cơ quan thi hành án
hình sự cấp quân khu
1. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, gồm:
a) Cơ quan thi hành án hình sự quân khu là Phòng Điều
tra hình sự quân khu;
b) Cơ quan thi hành án hình sự Quân đoàn 3 là Phòng
Điều tra hình sự Quân đoàn 3;
c) Cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội là
Phòng Quản lý giam giữ và Thi hành án hình sự thuộc Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc
phòng.
2. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, gồm:
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng;
b) Cán bộ thi hành án hình sự.
3. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu sử dụng
con dấu với tên gọi: “Quân khu (Quân đoàn) - Cơ quan thi hành án hình sự”;
Phòng Quản lý giam giữ và Thi hành án hình sự sử dụng con dấu với tên gọi: “Cục
Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng - Cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội”.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
1. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 15 Luật Thi hành án hình sự.
Phạm vi nhiệm vụ giữa các cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được phân định
như sau:
a) Cơ quan thi hành án hình sự quân khu tổ chức thi
hành quyết định thi hành án hình sự của Tòa án quân sự trên địa bàn quân khu;
tiếp nhận, quản lý hồ sơ và tổ chức thi hành đối với những trường hợp do cơ
quan thi hành án hình sự khác chuyển đến theo quy định, trừ trường hợp thuộc
nhiệm vụ của cơ quan thi hành án hình sự Quân đoàn 3;
b) Cơ quan thi hành án hình sự Quân đoàn 3 tổ chức
thi hành quyết định thi hành án của Tòa án quân sự về thi hành án tử hình, thi
hành án phạt tù khi người bị kết án đang bị giam giữ tại trại tạm giam quân
đoàn; quản lý người được tha tù trước thời hạn có điều kiện, thi hành án phạt
tù đối với người bị kết án đang tại ngoại, thi hành án treo, án phạt cải tạo
không giam giữ khi người bị kết án đang làm việc hoặc được giao cho các cơ
quan, đơn vị thuộc quân đoàn quản lý;
c) Cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội tổ chức
thi hành quyết định thi hành án hình sự của Tòa án quân sự trên địa bàn Thủ đô
Hà Nội, trừ trường hợp thuộc nhiệm vụ của cơ quan thi hành án hình sự Quân đoàn
3.
2. Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra nghiệp vụ đối với lực
lượng được giao nhiệm vụ hỗ trợ tư pháp thuộc quyền trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ.
Chương III
TIÊU CHUẨN CÁN BỘ THI
HÀNH ÁN HÌNH SỰ; THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC
THỦ TRƯỞNG, PHÓ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ THUỘC BỘ QUỐC
PHÒNG VÀ CƠ QUAN THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ CẤP QUÂN KHU
Điều 7. Tiêu chuẩn cán bộ thi hành án
hình sự
1. Là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Tốt nghiệp một trong các học viện: Cảnh sát nhân
dân, An ninh nhân dân hoặc đại học Luật.
3. Được bồi dưỡng kiến thức chính trị, quân sự theo
quy định, có kinh nghiệm thực tiễn về công tác giam giữ và thi hành án hình sự.
Điều 8. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng,
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
1. Đối tượng
a) Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Điều tra hình sự
phụ trách công tác thi hành án hình sự được bổ nhiệm làm Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Điều tra hình sự
quân khu được bổ nhiệm làm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình
sự quân khu;
c) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Điều tra hình sự
Quân đoàn 3 được bổ nhiệm làm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án
hình sự Quân đoàn 3;
d) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý giam giữ
và Thi hành án hình sự thuộc Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng được bổ nhiệm
làm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội.
2. Thẩm quyền
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự
thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp
quân khu.
Điều 9. Miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
1. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi
hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi
hành án hình sự cấp quân khu được miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Đương nhiên được miễn nhiệm khi được điều động
làm công tác khác hoặc thôi phục vụ tại ngũ;
b) Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý
do khác xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ.
2. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi
hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi
hành án hình sự cấp quân khu bị cách chức khi bị kết tội bằng bản án có hiệu lực
pháp luật của Tòa án quân sự hoặc bị kỷ luật bằng một trong các hình thức giáng
chức, cách chức giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan, tước danh hiệu
quân nhân.
Điều 10. Trình tự, thủ tục đề nghị bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi
hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi
hành án hình sự cấp quân khu
1. Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị bổ
nhiệm, miễn nhiệm cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành
án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án
hình sự cấp quân khu theo đề nghị của cấp ủy quân khu, Quân đoàn 3 và Cục Điều
tra hình sự Bộ Quốc phòng;
b) Kiểm tra hồ sơ, quy trình tiến hành; báo cáo Hội
đồng thi tuyển điều tra viên Bộ Quốc phòng kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự
thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp
quân khu.
2. Hội đồng thi tuyển điều tra viên Bộ Quốc phòng
xét duyệt và đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ
trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng,
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, đồng thời
về việc đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ
quan Điều tra hình sự các cấp.
3. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức gồm:
a) Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc
Bộ Quốc phòng;
b) Bản tóm tắt lý lịch (T63) do cơ quan cán bộ
trích;
c) Danh sách trích ngang cán bộ (DS84) do cơ quan
Điều tra quân khu và tương đương lập, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan điều
tra và Trưởng phòng cán bộ;
d) Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ có
liên quan;
đ) Bản phô tô các quyết định bổ nhiệm, điều động
cán bộ;
e) Tài liệu liên quan đến việc miễn nhiệm, cách chức.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 22- tháng
01 năm 2020 và thay thế Thông tư số 101/2012/TT-BQP
ngày 28 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cơ quan quản
lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan, đơn vị được
giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự trong Quân đội.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính
trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Điều tra hình sự chủ trì, phối hợp
với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí lãnh đạo BQP(6);
- Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị;
- Các Tổng cục;
- Các Quân khu, Quân đoàn;
- Các Quân chủng, Binh chủng, Binh đoàn;
- Các BTL: Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Thủ đô Hà Nội;
- Tòa án quân sự trung ương;
- Viện kiểm sát quân sự trung ương;
- Cục Điều tra hình sự BQP;
- Cục Thi hành án BQP;
- Cục Quân lực/BTTM;
- Cục Bảo vệ an ninh Quân đội;
- Công báo Chính phủ, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Văn phòng BQP (NC, PC, CTTĐT/BQP);
- Lữ đoàn 144/BTTM;
- Lưu: VT, ĐTHS.Hg55.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Chiêm
|