BỘ TÀI
CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
182/2013/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 04 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số
68/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng dự trữ quốc gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn
chi tiết việc xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia; bao gồm: lập, phê duyệt kế hoạch; trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm tra, thẩm
định, ban hành; trình bày, thể hiện nội dung; rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay
thế, hủy bỏ; thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng,
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng dự trữ quốc gia là quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
áp dụng trong phạm vi lĩnh vực dự trữ quốc gia.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. LẬP
VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Điều 4. Lập
kế hoạch
1. Căn cứ vào Chiến
lược phát triển Dự trữ quốc gia từng thời kỳ, hàng hóa dự trữ quốc gia được
Chính phủ phân công quản lý, các Bộ, ngành lập kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
2. Trước ngày 30
tháng 6 hàng năm, các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia lập kế hoạch xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia cho năm sau kèm theo dự án xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia gửi Bộ Tài chính. Kế hoạch
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia bao gồm kế hoạch xây
dựng mới và kế hoạch rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng
dự trữ quốc gia theo nội dung được quy định tại phụ lục
I, phụ lục II kèm theo Thông tư (nếu có).
Điều 5.
Trình tự thẩm định, phê duyệt kế hoạch
Tổng cục Dự trữ Nhà nước
có trách nhiệm giúp Bộ Tài chính:
1. Thực hiện rà soát,
thẩm định và tổng hợp kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ
quốc gia cho năm sau.
2. Gửi dự thảo kế hoạch
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia đến các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến; đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến
trên cổng thông tin điện tử (website) của Bộ Tài chính. Thời gian lấy ý kiến ít
nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày gửi kế hoạch lấy ý kiến.
3. Tổng hợp, xử lý
các ý kiến góp ý; chỉnh lý dự thảo và trình Bộ Tài chính phê duyệt.
Điều 6. Thực
hiện kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt; báo cáo Bộ
Tài chính về tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hàng dự trữ quốc gia theo kế hoạch và tiến độ đã được phê duyệt.
Điều 7. Điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự
trữ quốc gia
1. Kế hoạch xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia được điều chỉnh, bổ sung hàng
năm theo đề nghị bằng văn bản của của Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia. Nội
dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bao gồm: tiến độ xây dựng, đối tượng, nội
dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia và kinh phí xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
2. Việc đề nghị điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia phải được thực hiện trước ngày 01 tháng 10 hàng năm. Trình tự, thủ tục điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch về xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Trường hợp do yêu
cầu cấp thiết, việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm do Bộ trưởng Bộ Tài
chính quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia.
Mục 2. XÂY
DỰNG, THẨM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ
QUỐC GIA
Điều 8. Xây
dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
1. Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia thành lập Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự
trữ quốc gia hoặc chỉ định cơ quan, tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc xây
dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia (sau đây gọi tắt
là Ban soạn thảo). Khi thành lập Ban soạn thảo, Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ
quốc gia có văn bản gửi Bộ Tài chính đề nghị cử cán bộ tham gia Ban soạn thảo.
2. Ban soạn thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia có nhiệm vụ:
a) Trên cơ sở kết quả
nghiên cứu khoa học, thực nghiệm và tổng kết thực tiễn để xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với hàng dự trữ quốc gia. Trong đó, quy định cụ thể về kỹ
thuật và quản lý kỹ thuật; về thời gian nhập hàng sau khi sản xuất; về thời
gian lưu kho an toàn đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa; đồng thời phải đáp ứng
yêu cầu dự trữ chiến lược, lâu dài;
b) Gửi dự thảo để xin
ý kiến của cơ quan quản lý, cơ quan chuyên môn, chuyên gia; thông báo về việc lấy
ý kiến trên cổng thông tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của
Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hàng dự trữ quốc gia;
c) Gửi dự thảo lấy ý
kiến của Bộ Tài chính và đăng lấy ý kiến trên cổng thông tin điện tử (website)
Bộ Tài chính. Thời gian góp ý cho dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày, kể từ ngày
gửi dự thảo đi lấy ý kiến.
3. Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia tiếp thu ý kiến tham gia và hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia gửi thẩm tra. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia đề nghị thẩm tra bao gồm:
a) Công văn đề nghị
thẩm tra của Bộ, ngành xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia;
b) Quyết định giao
nhiệm vụ xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia cho
Bộ, ngành kèm theo dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia đã được phê duyệt;
c) Báo cáo quá trình
xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia của Bộ, ngành;
d) Dự thảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia trình duyệt kèm theo thuyết minh; bản
sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hàng dự trữ quốc gia và các tài liệu tham khảo khác;
đ) Danh sách cơ quan
được gửi dự thảo để lấy ý kiến; bản tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo
văn bản góp ý.
Điều 9. Thẩm
tra hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
1. Tổng cục Dự trữ
Nhà nước chịu trách nhiệm giúp Bộ Tài chính thẩm tra hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia của các Bộ, ngành. Nội dung thẩm tra gồm:
a) Tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia theo quy định
tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này;
b) Đánh giá dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Biên bản thẩm tra hồ
sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia được thực hiện theo
mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Tổng cục Dự trữ Nhà nước báo cáo Bộ Tài chính đề nghị các Bộ,
ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Điều 10.
Thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Căn cứ kết quả thẩm
tra; nếu hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia đạt yêu cầu, Bộ
Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện thẩm
định theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP.
Điều 11.
Hoàn thiện dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Bộ Tài chính chủ trì
phối hợp cùng Bộ, ngành giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học
và Công nghệ; đơn vị xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ
quốc gia phải hoàn chỉnh lại dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia chậm nhất 15 ngày, kể từ khi có ý kiến thẩm định. Trường hợp không thống nhất
với ý kiến thẩm định, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành quản lý hàng
dự trữ quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 12. Ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
1. Sau khi dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia được hoàn thiện theo quy định
tại Điều 11 Thông tư này, tổ chức pháp chế của Bộ Tài chính
tổ chức thẩm định dự thảo văn bản về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia theo đúng quy trình xây dựng, ban hành Thông tư quy định tại Điều
68 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Bộ Tài chính ban
hành văn bản về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia sau khi dự thảo
văn bản được giải trình, tiếp thu, hoàn thiện trên cơ sở ý kiến thẩm định của tổ
chức pháp chế theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 3. TRÌNH
BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Điều 13. Bố
cục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng dự trữ quốc gia bao gồm những nội dung chính sau:
1. Quy định chung
a) Phạm vi điều chỉnh;
b) Đối tượng áp dụng;
c) Giải thích từ ngữ
(nếu có).
2. Quy định về kỹ thuật
Viện dẫn tiêu chuẩn
hoặc đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật
mà đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật phải tuân theo để bảo đảm an toàn, vệ sinh,
sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an
ninh quốc gia và các yêu cầu thiết yếu khác đáp ứng dự trữ quốc gia.
3. Phương pháp thử
Các yêu cầu kỹ thuật
được quy định phải đánh giá được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở
trong nước. Trường hợp đặc biệt trong nước không có mới dùng của nước ngoài và phải
giải trình cụ thể khi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia.
4. Quy định về giao
nhận và bảo quản
Quy định các yêu cầu
trong quá trình vận chuyển, thủ tục giao nhận (nhập, xuất) và các quy định về
công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
5. Quy định về quản
lý
Quy định quản lý đối
với hàng dự trữ quốc gia, bao gồm: quản lý chất lượng hàng nhập kho dự trữ quốc
gia, quy định về tổ chức kiểm tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia, quy định về
bảo hành, quy định về kho cất giữ hàng dự trữ quốc gia, quy định về thời gian
lưu kho và các nội dung quản lý thích hợp khác.
6. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
Các tổ chức, cá nhân
có liên quan trong việc tuân thủ các yêu cầu quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều
này.
7. Tổ chức thực hiện
a) Thẩm quyền, trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong việc tổ chức triển khai, thực hiện quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia;
b) Lộ trình thực hiện
cho các đối tượng khác nhau của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia (nếu có).
8. Các phụ lục (nếu
có).
Tuỳ theo đối tượng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và yêu cầu quản lý, nội dung của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hàng dự trữ quốc gia có thể bao gồm tất cả các mục trên, giảm bớt hoặc
bổ sung cho phù hợp.
Điều 14.
Trình bày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng dự trữ quốc gia phải đảm bảo tính hệ thống, hiệu lực pháp lý và không
được trái với văn bản pháp luật liên quan. Ngôn ngữ của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia phải nhất quán, chính xác, phổ thông; cách diễn đạt phải đơn giản, dễ hiểu.
Các thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung phải được định nghĩa trong
văn bản.
1. Trình bày trang
bìa, trang 2 và trang 3 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
a) Trang bìa trước của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia bao gồm các yếu tố sau đây:
- Hình quốc huy nước
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện theo quy định của pháp luật về
quốc huy.
- Dòng chữ “Cộng hòa Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam”.
- Ký hiệu đầy đủ của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia bao gồm: Số hiệu và năm ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được phân cách bằng hai dấu chấm và được đặt
sau ký hiệu QCVN; chữ viết tắt của Bộ Tài chính ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng dự trữ quốc gia “BTC” được đặt sau năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và được phân cách bằng dấu gạch chéo.
- Dòng chữ “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia”.
- Tên gọi của quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia.
- Tên gọi đầy đủ của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh.
- Địa điểm và năm ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
b) Trang 2 của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia là trang thể hiện lời nói đầu
trong đó ghi rõ tổ chức biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự
trữ quốc gia, cơ quan trình duyệt và cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng dự trữ quốc gia, số Thông tư, ngày, tháng, năm ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và các nội dung khác có liên quan đến việc xây dựng và ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
c) Trang 3 của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia gồm các yếu tố sau đây:
- Dòng chữ “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia”.
- Tên gọi của quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia.
- Tên gọi đầy đủ của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh.
- Nội dung của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Phần trống đầu
trang (header) của các trang nội dung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ
quốc gia (trừ trang 3) in ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại vị
trí phía bên phải của trang đối với các trang lẻ và phía bên trái của trang đối
với các trang chẵn. Kiểu chữ của ký hiệu in hoa, in đậm theo phông chữ Arial, cỡ
chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode).
3. Nguyên tắc đánh số
thứ tự các hạng mục nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia thực hiện theo quy định tương ứng tại Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ
Tư Pháp về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm
pháp luật.
Điều 15.
Thể thức trình bày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
1. Khổ giấy của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia là khổ A4 (210 mm x 297 mm), sai số
kích thước cho phép là ± 0,5 mm.
2. Phần nội dung (bản
văn) của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia được trình bày bằng
chữ in thường, kiểu chữ thực hiện theo phông chữ Arial, cỡ chữ từ 12 đến 14 của
bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode); khi xuống dòng, chữ đầu
dòng có thể lùi vào từ 1 cm đến 1,27 cm (1 default tab); khoảng cách giữa các
đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách
dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc
từ 15 pt (exactly line spacing) trở lên.
3. Số trang quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia được tính từ trang bìa trước cho đến trang cuối cùng của quy
chuẩn. Số trang quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được in trên từng trang của quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia tại chính giữa phần cuối trang giấy, trừ trang bìa.
4. Ký hiệu và số hiệu
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia được in trên từng trang của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ở góc ngoài phía mở của trang.
Điều 16.
Thể hiện nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
1. Việc thể hiện nội
dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia thực hiện theo hướng
dẫn về quy định thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia trong TCVN 1-2: 2003 (Phần 2: Quy định về trình bày và
thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia).
2. Việc sử dụng đơn vị
đo lường trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia phải tuân theo quy
định pháp luật về đo lường. Trong trường hợp do đặc thù của ngành, lĩnh vực cụ
thể, nếu sử dụng đơn vị đo khác, phải quy đổi sang đơn vị đo pháp định. Khi
trình bày giá trị đại lượng đo, trị số và đơn vị đo pháp định phải trình bày
trước, trị số và đơn vị đo khác trình bày sau và để trong ngoặc đơn.
Mục 4. THÔNG
BÁO, PHỔ BIẾN, ĐĂNG KÝ, XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ
TRỮ QUỐC GIA
Điều 17.
Thông báo về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Bộ Tài chính có trách
nhiệm thông báo công khai việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia trên công báo, trên website của Bộ
Tài chính trong thời hạn tối thiểu ba mươi ngày, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng dự trữ quốc gia được ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ.
Điều 18.
Phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
1. Bộ Tài chính phối
hợp với các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia lập kế hoạch triển khai việc
phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
2. Việc phổ biến, hướng
dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cần được thực hiện ngay sau khi quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia được ban hành thông qua các lớp tập huấn, hội
nghị, hội thảo và các hình thức thích hợp khác.
Điều 19.
Đăng ký quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
1. Bộ Tài chính (Tổng
cục Dự trữ Nhà nước) thực hiện việc đăng ký quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự
trữ quốc gia tại Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự
trữ quốc gia.
2. Hồ sơ đăng ký quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP bao gồm:
a) Công văn đề nghị
kèm theo bản đăng ký quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia theo hướng
dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Bản sao quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia;
c) Thông tư ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
Điều 20.
Xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Bộ Tài chính tổ chức
việc xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ
quốc gia được ban hành.
Mục 5. RÀ
SOÁT, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, HỦY BỎ QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ
QUỐC GIA
Điều 21. Rà
soát định kỳ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
1. Bộ Tài chính (Tổng
cục Dự trữ Nhà nước) tổ chức thực hiện rà soát quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng
dự trữ quốc gia định kỳ năm năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày
ban hành.
2. Thực hiện định kỳ
rà soát quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
a) Lập danh mục các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia đến kỳ hạn phải rà soát theo quy định
tại khoản 1 Điều 21 của Thông tư này. Thực hiện việc rà soát theo các tiêu chí:
- Sự phù hợp của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia với quy định của pháp luật và cam
kết quốc tế có liên quan;
- Tính thống nhất, đồng
bộ trong hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia;
- Các tiêu chí khác
có liên quan.
b) Căn cứ kết quả rà
soát để phân loại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia kèm theo bản
giải trình, bao gồm: danh mục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
giữ nguyên hiệu lực; danh mục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
cần sửa đổi, bổ sung, thay thế và danh mục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự
trữ quốc gia cần hủy bỏ. Trong từng loại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ
quốc gia đã được rà soát được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
3. Trách nhiệm của
các Bộ, ngành
a) Tổng cục Dự trữ
Nhà nước phối hợp cùng các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia thực hiện rà
soát định kỳ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia hiện hành và
lập hồ sơ rà soát các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
b) Trên cơ sở kết quả
rà soát, Tổng cục Dự trữ Nhà nước lập báo cáo và trình Bộ Tài chính xem xét,
phê duyệt kế hoạch sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng dự trữ quốc gia.
4. Trường hợp do yêu
cầu cấp thiết, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tổ chức rà soát quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia sớm hơn định kỳ năm năm hoặc đột xuất.
Điều 22. Sửa
đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
1. Việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia phải được đưa
vào kế hoạch hàng năm về xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia.
2. Trình tự, thủ tục
sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia thực
hiện theo quy định tại mục 2 Thông tư này.
Điều 23. Hủy
bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
1. Bộ Tài chính hủy bỏ
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia theo trình tự sau: trên cơ sở
kết quả rà soát hoặc đề nghị của các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, Bộ
Tài chính tổ chức lập hồ sơ hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia; xem xét hồ sơ và quyết định hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ
quốc gia.
2. Hồ sơ hủy bỏ quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia bao gồm:
a) Bản quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia đề nghị hủy bỏ;
b) Bản thuyết minh
(lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
c) Ý kiến của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
d) Kết quả rà soát định
kỳ và kiến nghị;
đ) Văn bản đề nghị hủy
bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia;
e) Các tài liệu khác
liên quan (nếu có).
3. Trường hợp do yêu
cầu cấp thiết, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hàng dự trữ quốc gia theo thủ tục, quy trình rút gọn trên cơ sở đảm bảo
tính khả thi, cơ sở khoa học và kinh phí cần thiết cho việc triển khai thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24.
Việc tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia
1. Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia trong phạm vi được phân công, có trách nhiệm tổ chức xây dựng
dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia và gửi Bộ Tài chính thẩm
tra, phối hợp cùng Bộ Tài chính hoàn chỉnh dự thảo sau khi có ý kiến thẩm định
của Bộ Khoa học và Công nghệ để Bộ Tài chính ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng dự trữ quốc gia.
2. Kinh phí xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày
17/7/2009 về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc
gia và quy chuẩn kỹ thuật.
3. Tổng cục Dự trữ
Nhà nước có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính trong việc phối hợp với các
Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia tiếp nhận hồ sơ xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia, tổ chức thẩm tra, gửi Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Điều 25.
Việc tổ chức áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Tổng cục Dự trữ Nhà
nước phối hợp với các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia tổ chức triển khai
việc phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự
trữ quốc gia nhằm đảm bảo việc thi hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự
trữ quốc gia.
Điều 26.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2014.
Trong quá trình thực
hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ
Tài chính để nghiên cứu xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCDT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
PHỤ
LỤC I
Tên Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia:
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NĂM.... (năm kế hoạch)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
TT
|
Đối tượng QCVN
|
Tên QCVN
|
Loại QCVN
|
Tổ chức
biên soạn, xây dựng dự thảo QCVN
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí dự
kiến
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
Ngân sách
nhà nước
|
Nguồn khác
|
1.
|
Đối tượng...
|
.....
|
Quy chuẩn kỹ thuật chung
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Đối tượng...
|
.....
|
Quy chuẩn kỹ thuật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia phải kèm theo:
- Dự án xây dựng QCVN cho từng đối tượng
QCVN.
- Dự kiến chương trình phổ biến, hướng
dẫn áp dụng cho các QCVN được ban hành theo kế hoạch./.
PHỤ
LỤC II
DỰ
ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
1. Tên gọi quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
2. Phạm vi và đối
tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
3. Cơ quan, tổ
chức/cá nhân đề nghị
Tên cơ quan/tổ chức/cá
nhân:................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện
thoại:............................
Fax:..........................E-mail:.....................................
Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
...........................................................................
4. Tình hình đối
tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia trong nước và ngoài
nước
5. Lý do và mục đích
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực
dự trữ quốc gia đáp ứng những mục tiêu quản lý nào sau đây:
+ Chất lượng hàng dự trữ quốc gia
|
|
|
+ Xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật
|
|
+ Quy trình bảo quản hàng dự trữ
quốc gia
|
|
|
+ Các mục tiêu quản lý khác (ghi
rõ mục tiêu quản lý)
|
|
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia
|
|
|
|
|
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước
có liên quan
+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn
bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên
+ Yêu cầu hài hòa trong khuôn khổ hợp
tác quốc tế và khu vực
+ Các yêu cầu quản lý khác
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung
|
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn
|
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình
|
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ
|
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật khác
|
|
7. Những vấn đề sẽ quy
định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc soát
xét):
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ
thuật cho lĩnh vực quản lý
|
|
|
+ An toàn thuốc bảo vệ thực vật
|
|
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ
thuật cho nhóm sản phẩm, dịch vụ, quá trình
|
|
|
+ An toàn thuốc thú y
|
|
+ An toàn sinh học
|
|
|
+ An toàn chế phẩm sinh học và hóa chất
dùng cho động thực vật
|
|
+ An toàn cháy nổ
|
|
|
+ Yêu cầu về chất lượng môi trường xung
quanh
|
|
+ An toàn trong dịch vụ y tế, chăm sóc sức
khoẻ
|
|
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo
quản, vận hành, vận chuyển
|
|
+ An toàn thiết bị y tế
|
|
|
+ Vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi
|
|
+ An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
|
+ An toàn phân bón
|
|
+ An toàn dược phẩm
|
|
|
+ Các lĩnh vực an toàn khác
|
|
-
Bố cục, nội dung các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia(dự kiến):
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật
trong thực tế: có không
(Nếu có, ghi rõ dự kiến
nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực
hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ
quốc gia
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên
cơ sở tiêu chuẩn
|
|
+ Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên
cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác
|
|
+ Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kết
hợp cả tiêu chuẩn và các tài liệu khác
|
|
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia (bản sao kèm theo):...
9. Kiến nghị ban soạn thảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
- Cơ quan, tổ chức biên soạn quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
(tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia)
- Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hàng dự trữ quốc gia
(dự kiến thành viên Ban soạn thảo)
10. Cơ quan phối hợp
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng
dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc
phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần
lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia:
11. Dự kiến tiến độ
thực hiện
TT
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
|
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Chuẩn bị biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
|
|
|
2
|
Biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia
hàng dự trữ quốc gia:
- lấy ý kiến chuyên gia,
- khảo nghiệm dự thảo,
- hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
|
|
|
3
|
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi
|
|
|
4
|
Tổ chức Hội nghị chuyên đề
|
|
|
5
|
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàng
dự trữ quốc gia
trình duyệt
|
|
|
6
|
Thẩm tra hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia
hàng dự trữ quốc gia
|
|
|
7
|
Thẩm định hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hàng
dự trữ quốc gia
trình duyệt
|
|
|
8
|
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia
|
|
|
12. Dự toán kinh phí
thực hiện
a.
Tổng kinh phí dự kiến:……...... trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: .............................
......................
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân:
..............................
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu
có)
- Nguồn khác:
...........................................................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:
|
......., ngày tháng năm ...
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự
án quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc
gia
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ
LỤC III
PHIẾU
LẤY Ý KIẾN DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Tên dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia
hàng
dự trữ quốc gia:
Cơ quan/ban kỹ thuật biên soạn:
Mã số đề tài (nếu thực hiện dưới dạng
đề tài):
Chủ trì đề tài (nếu thực hiện dưới dạng
đề tài):
Cơ quan (người) được trưng cầu ý kiến:
Chức danh khoa học:
Ngày nhận được bản dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
hàng dự trữ quốc gia:
1. Nhận xét: ghi lần lượt các nhận
xét sau đây
1. Tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
- Đồng ý với tên như trong Dự thảo;
- Trường hợp chưa đồng ý, xin đề nghị
đề xuất phương án sửa đổi.
2. Số lượng các chỉ tiêu chất lượng:
- Đồng ý với số lượng chỉ tiêu như
trong Dự thảo;
- Trường hợp chưa đồng ý thì thêm hoặc
bớt chỉ tiêu nào.
3. Mức các chỉ tiêu cần quy định:
- Đồng ý mức chỉ tiêu như trong Dự thảo;
- Trường hợp chưa đồng ý mức của chỉ
tiêu nào xin đề nghị đề xuất phương án điều chỉnh.
4. Những yêu cầu khác về quản lý chất
lượng:
- Đồng ý như các yêu cầu đã đề cập
trong Dự thảo;
- Đề nghị bổ sung thêm hoặc bớt các
yêu cầu.
2. Đề nghị sửa đổi, bổ sung chi tiết: liệt kê các điểm
đề nghị sửa đổi bổ sung chi tiết kèm theo lý do và giải pháp đề xuất.
3. Kết luận:
- Kiến nghị về khả năng ban hành và áp
dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
………..,
ngày tháng năm
CƠ QUAN
(NGƯỜI) ĐƯỢC TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
THUYẾT
MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
1. Khái niệm
Thuyết minh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hàng
dự trữ quốc gia
là tài liệu giải thích nhằm tạo điều kiện cho các đối tượng tham
gia đánh giá, thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có nhận xét xác
đáng về nội dung, mục đích, ý nghĩa thực tiễn, tính khả thi của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và trên cơ sở đó cơ quan quản lý có quyết định đúng đắn về việc
ban hành, công bố và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
Thuyết minh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hàng
dự trữ quốc gia
cũng là tài liệu giúp người sử dụng nghiên cứu và hiểu rõ về các
nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia sau
khi được ban hành, công bố.
2. Các nội dung chính của Thuyết minh
dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
2.1. Tên quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
2.2. Tình hình liên quan tới quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia
hàng dự trữ quốc gia
Tóm tắt đặc điểm, tình hình đối tượng
trong công việc quản lý của Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, ý nghĩa thực
tiễn và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
2.3. Căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia
hàng dự trữ quốc gia
- Tổng hợp các
văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
- Lựa chọn các tài liệu làm cơ sở cho
việc biên soạn các yêu cầu kỹ thuật, các phương pháp thử tương ứng.
2.4. Tóm tắt nội dung của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
hàng dự trữ quốc gia
Tóm tắt các nội dung chính (hoặc nhóm
nội dung) của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia; tương ứng với mỗi nội
dung chính (hoặc nhóm nội dung) cần nêu rõ sự gắn kết với các mục tiêu quản lý.
2.5. Bảng đối chiếu nội dung quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hàng
dự trữ quốc gia
với các tài liệu tham khảo
Trình bày một bảng đối chiếu nội dung
của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia với các tài liệu
tham khảo (các tiêu chuẩn quốc tế, tài liệu kỹ thuật, các kết quả nghiên cứu đã
được sử dụng làm cơ sở cho việc biên soạn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia), trong đó
thể hiện đối chiếu những đề mục của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia với
tài liệu tham khảo và những điểm sửa đổi, bổ sung về nội dung.
2.6. Hiệu quả dự kiến của việc áp dụng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Nêu những hiệu quả kinh tế và xã hội
mang lại khi áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia vào thực
tiễn.
PHỤ
LỤC V
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Dành
cho thành viên thẩm tra hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia)
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Tên dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng
dự trữ quốc gia:
Cơ quan/ ban kỹ thuật biên soạn:
Mã số đề tài (nếu thực hiện theo đề
tài):
Chủ trì đề tài (nếu thực hiện theo đề
tài):
Họ tên người đánh giá:
Cơ quan:
Chức danh khoa học:
1. Nội dung đánh giá
1.1. Về phạm vi và nội dung:
(đánh giá sự tương xứng giữa các yêu cầu
kỹ thuật và mục tiêu quản lý Nhà nước đối với đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng
dự trữ quốc gia đang xem xét)
1.2. Hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
(đánh giá tính đầy đủ và đúng thủ tục
của hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc)
1.3. Căn cứ của các yêu cầu kỹ thuật:
(đánh giá về tính phù hợp của các sở cứ
kỹ thuật, tài liệu viện dẫn)
1.4. Sự phù hợp với thực tế:
(chỉ rõ các yêu cầu kỹ thuật, quy định
không phù hợp với thực tế nếu có)
1.5. Các khó khăn gặp phải khi áp dụng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
(Nhận xét về tính khả thi của dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia trong điều
kiện Việt Nam)
2. Các yêu cầu kỹ thuật cần sửa đổi, bổ
sung
(Liệt kê chi tiết cùng với lý do và
giải pháp đề xuất)
3. Kết luận
- Đồng ý/Không đồng ý thẩm tra quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia
hàng dự trữ quốc gia.
(Nếu không đồng ý, nêu rõ lý do)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
- Nhất trí/Không nhất trí. Kiến nghị Bộ,
ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng
dự trữ quốc gia
để thẩm định, ban hành, công bố.
(Nếu không nhất trí, đề xuất giải pháp
hiệu chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia để có thể
ban hành, công bố; hoặc hướng triển khai tiếp theo)
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
|
………,
ngày tháng năm
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC VI
BIÊN
BẢN THẨM TRA HỒ SƠ DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC DỰ TRỮ
NHÀ NƯỚC
---------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BIÊN BẢN
THẨM TRA HỒ
SƠ DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
I. Tên hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia
hàng
dự trữ quốc gia:
1. Cơ quan/ban kỹ thuật biên soạn:
.....................................................................
2. Cơ quan đề nghị thẩm
tra:...............................................................................
II. Nội dung về kết quả thẩm tra:
1. Sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng
dự trữ quốc gia
với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế có liên quan ......................................................
2. Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ
thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia: ..........................................................................................................
3. Tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ,
trình tự, thủ tục xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
a) Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng
dự trữ quốc gia:....................
................................................................................................................................
b) Việc tuân thủ các yêu cầu, quy định
về trình tự, thủ tục xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
………………………………………….
- Bố cục về nội
dung:.............................................................................................
- Về trình tự, thủ tục xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
hàng dự trữ quốc gia: ..........................................................................................................................
- Trình bày dự thảo và kết cấu trang
bìa quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia: .................................................................................................................
4. Ý kiến đề nghị chỉnh sửa
...............................................................................
5. Kết luận thẩm tra:
.............................................................................................
THÀNH VIÊN
|
VỤ TRƯỞNG
VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN
|
PHỤ
LỤC VII
TRÌNH
BÀY TRANG BÌA, TRANG 2 VÀ TRANG 3 CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ
QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
1. Mẫu trang bìa của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Ví dụ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy
định tại mẫu 1 của Phụ lục này.
2. Ví dụ về thể hiện
lời nói đầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Lời nói đầu
- QCVN 05: 2012/BTC do (Tên đơn vị hoặc ban
soạn thảo được thành lập) biên soạn, (Tên cơ quan trình duyệt)
trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số .../2012/TT-BTC ngày
...tháng...năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Các nội dung khác
liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nếu thấy
cần thiết.
|
3. Mẫu trang 3 của
quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Ví dụ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy
định tại mẫu 2 của Phụ lục này.
Mẫu 1
(1)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM(2)
QCVN 05 :
2012/BTC(3)
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA (4)
ĐỐI VỚI
PHAO TRÒN CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA(5)
National technical
regulation on ring life buoy for state reserve (6)
HÀ NỘI -
2012(7)
|
Chú thích:
(1)
|
Quốc huy nước
CHXHCN Việt Nam
Hình khối vuông, mỗi
cạnh 3 cm.
|
(2)
|
Dòng chữ “Cộng hòa Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam”
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt
Unicode), không in dậm
|
(3)
|
Ký hiệu đầy đủ của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt
Unicode), in đậm
|
(4)
|
Dòng chữ “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia”
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt
Unicode), in đậm
|
(5)
|
Tên của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia bằng tiếng Việt
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt
Unicode), in đậm
|
(6)
|
Tên đầy đủ của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại mục
(4) và Mục (5)
Kiểu chữ in thường
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt
Unicode), in nghiêng, đậm
|
(7)
|
Địa điểm và năm ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt
Unicode), in đậm
|
Mẫu 2
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA (1)
ĐỐI VỚI PHAO
TRÒN CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA(2)
National
technical regulation on ring life buoy for state reserve (3)
1. QUY ĐỊNH CHUNG (4)
……
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
…….
Chú thích:
(1)
|
Dòng chữ “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia”
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt
Unicode), in đậm
|
(2)
|
Tên của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia bằng tiếng Việt
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt
Unicode), in đậm
|
(3)
|
Tên đầy đủ của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại mục
(1) và Mục (2)
Kiểu chữ in thường
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt
Unicode), in nghiêng.
|
(4)
|
Tên của mục nội
dung quy chuẩn
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt
Unicode), in đậm
|