BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 138/2021/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ DẤU NGHIỆP VỤ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DẤU NGHIỆP VỤ TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH,
HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM THUỘC LĨNH VỰC QUÂN SỰ, QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 nấm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng
Quân đội nhân dân Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định về dấu nghiệp vụ, quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ trong hoạt động
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định về dấu nghiệp
vụ, quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn
trang bị Đo lường-Thử nghiệm
và hoạt động thử nghiệm vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc phòng thuộc lĩnh vực
quân sự, quốc phòng (sau đây gọi tắt là lĩnh vực kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm).
2. Dấu nghiệp vụ quy định tại Thông tư
này không phải là dấu hành chính thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con
dấu và Thông tư số 125/2021/TT-BQP ngày 21 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quy định mẫu con dấu, tổ chức khắc
dấu, đăng ký và quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị các cấp trong Bộ
Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn
vị quản lý, khai thác, sử dụng trang bị Đo lường-Thử nghiệm; đơn vị hoạt động
trong lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Trang bị Đo lường-Thử nghiệm là các
phương tiện kỹ thuật được sử dụng để thực hiện truyền chuẩn, kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm, kiểm tra kỹ thuật đo lường trong Quân đội. Trang bị Đo lường-Thử
nghiệm được quản lý và sử dụng trong Quân đội theo các quy định của Bộ Quốc
phòng.
2. Kiểm định là hoạt động đánh
giá và xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của trang bị Đo lường-Thử nghiệm
theo yêu cầu kỹ thuật đo lường.
3. Hiệu chuẩn là hoạt động xác
định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của trang bị Đo lường-Thử nghiệm với
giá trị đo của đại lượng cần đo.
4. Thử nghiệm là việc xác định
một hoặc một số đặc tính kỹ thuật của vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc
phòng theo những thủ tục, quy trình xác định.
5. Cơ sở Đo lường-Chất lượng là đơn vị được
Cục Tiêu chuẩn-Đo lường- Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu công nhận năng lực kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phù hợp với chuẩn mực công nhận theo tiêu chuẩn hiện
hành của Quân đội.
6. Mã Quản lý là mã hiệu do Cục
Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu quy định cho mỗi cơ sở Đo lường-Chất
lượng.
Điều 4. Các hành vi bị
nghiêm cấm
1. Sử dụng dấu nghiệp vụ không do Cục
Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu cấp phát.
2. Quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ
không theo quy định tại Chương III Thông tư này.
3. Sử dụng dấu nghiệp vụ của cơ sở Đo
lường-Chất lượng bị giải thể, bị đình chỉ công nhận năng lực, bị hủy bỏ công nhận
năng lực.
4. Mua, bán, mượn, cho mượn, tiêu hủy,
sử dụng con dấu nghiệp vụ của cơ sở Đo lường-Chất lượng khác.
5. Cố ý sửa chữa, làm biến dạng nội
dung mẫu con dấu đã đăng ký.
6. Các hành vi khác trái với quy định
của pháp luật và của Bộ Quốc phòng.
Chương II
DẤU
NGHIỆP VỤ
Điều 5. Các loại dấu
nghiệp vụ
Dấu nghiệp vụ sử dụng trong hoạt động
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm bao gồm:
1. Dấu Kiểm định.
2. Dấu Hiệu chuẩn.
3. Dấu Thử nghiệm.
4. Dấu Kẹp chì.
Điều 6. Hình thể,
kích thước và nội dung con dấu nghiệp vụ
1. Dấu Kiểm định
a) Hình thể
Dấu hình tròn. Mặt con dấu được tạo bởi
02 đường tròn đồng tâm, đường tròn ngoài có đường chỉ rộng 0,3 mm, đường tròn trong có
đường chỉ rộng 0,2 mm; giữa con dấu có đường chỉ ngang rộng 0,3 mm chia mặt con
dấu thành 02 phần
bằng nhau.
Khoảng cách giữa đường chỉ của đường
tròn ngoài và đường chỉ của đường tròn trong là 0,3 mm.
b) Kích thước: Đường kính con dấu bằng
16 mm.
c) Nội dung
Nửa mặt con dấu phía trên khắc ngôi
sao 05 cánh nội tiếp trong đường tròn có đường kính 04 mm, được đặt cân đều và
tâm tại điểm một phần tư của đường
kính dọc dấu. Nửa mặt con dấu phía dưới khắc mã Quản lý là chữ và chữ số, kiểu
chữ in hoa không chân, nét đều và chữ số Ả rập, cao 03 mm, có đường trung bình
đi qua điểm ba phần tư của đường kính dọc dấu.
Mẫu dấu Kiểm định được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Dấu Hiệu chuẩn
a) Hình thể
Dấu hình elip. Mặt con dấu
được tạo bởi 02 đường elip đồng trục, đường elip ngoài có đường chỉ rộng 0,3 mm, đường elip
trong có đường chỉ rộng 0,2 mm; giữa con dấu có đường chỉ ngang rộng
0,3 mm chia mặt con dấu thành 02 phần bằng nhau.
Khoảng cách giữa đường chỉ của đường
elip ngoài và đường chỉ của đường elip trong là 0,3 mm.
b) Kích thước: Kích thước trục đứng
con dấu bằng 16 mm, kích thước trục ngang con dấu bằng 26 mm.
c) Nội dung
Nửa mặt con dấu phía trên khắc ngôi
sao 05 cánh nội tiếp trong đường tròn có đường kính 04 mm, được đặt cân đều và
tâm tại điểm một phần tư của trục đứng con dấu. Nửa mặt con dấu phía dưới khắc
mã Quản lý là chữ và chữ số, kiểu chữ in hoa không chân, nét đều và chữ số Ả rập, cao 03
mm, có đường trung bình đi qua điểm ba phần tư của trục đứng con dấu.
Mẫu dấu Hiệu chuẩn được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Dấu Thử nghiệm
a) Hình thể
Dấu hình tam giác đều có tạo đường
cong ở các góc và một đỉnh quay lên trên. Mặt con dấu được tạo bởi 02 tam giác
đều. Các cạnh của 02 tam giác song song với nhau, cạnh ngoài là đường chỉ rộng
0,3 mm, cạnh trong là đường chỉ rộng 0,2 mm. Khoảng cách giữa hai đường chỉ là
0,3 mm. Giữa con dấu có đường chỉ ngang rộng 0,3 mm đi qua trung điểm hai cạnh
bên của tam giác chia mặt con dấu thành 02 phần.
b) Kích thước: Độ dài các cạnh con dấu
bằng 30 mm.
c) Nội dung
Nửa mặt con dấu phía trên khắc ngôi
sao 05 cánh nội tiếp trong đường tròn có đường kính 04 mm, được đặt cân đều và
tâm tại điểm một phần ba của đường cao tam giác. Nửa mặt con dấu phía dưới khắc
mã Quản lý là chữ và chữ số, kiểu chữ in hoa không chân, nét đều và chữ số Ả rập,
cao 04 mm, có đường trung bình đi qua điểm ba phần tư của đường cao tam giác.
Mẫu dấu Thử nghiệm được quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Dấu Kẹp chì
a) Hình thể
Dấu hình tròn. Mặt con dấu được tạo bởi
01 đường tròn có đường chỉ rộng 0,2 mm. Bề mặt dấu được khắc bậc, chênh nhau 01 mm chia
mặt dấu thành 02 phần bằng nhau.
b) Kích thước: Đường kính con dấu bằng
10 mm.
c) Nội dung
Tại điểm một phần tư và ba phần tư của
đường kính dọc dấu khắc nổi mã Quản lý là chữ và chữ số, kiểu chữ in hoa không
chân, nét đều và chữ số Ả rập (chia thành 02 hàng), nửa trên cao 2,5 mm, nửa dưới
cao 02 mm. Dấu làm bằng kim loại, bề mặt dấu có độ cứng không nhỏ hơn 50 đơn vị
đo độ cứng Rockwell thang C (50 HRC).
Mẫu dấu Kẹp chì được quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
Chương III
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG DẤU NGHIỆP VỤ
Điều 7. Tổ chức khắc
và quản lý dấu nghiệp vụ
1. Tổ chức khắc, cấp phát và thu hồi,
hủy bỏ dấu nghiệp vụ
Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham
mưu tổ chức khắc, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ con dấu nghiệp vụ.
2. Quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ tại
cơ sở Đo lường-Chất lượng
a) Cơ sở Đo lường-Chất lượng chịu
trách nhiệm quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ của đơn vị mình.
b) Dấu Kiểm định, dấu Hiệu chuẩn, dấu
Thử nghiệm được giao cho văn thư của cơ sở Đo lường-Chất lượng quản lý và sử dụng.
Trường hợp cơ sở Đo lường-Chất lượng không tổ chức bộ phận văn thư thì Thủ trưởng
cơ sở Đo lường-Chất lượng chỉ định một cán bộ trực tiếp quản lý và sử dụng.
c) Dấu Kẹp chì được cất giữ, bảo quản
và sử dụng tại vị trí làm việc của cơ sở Đo lường-Chất lượng.
Điều 8. Phạm vi sử dụng
dấu nghiệp vụ
1. Dấu Kiểm định sử dụng để đóng lên
Giấy chứng nhận kiểm định và Lý lịch phương tiện đo cho trang bị Đo lường-Thử
nghiệm đã kiểm định đạt yêu cầu. Dùng mực dấu có màu đỏ tươi.
2. Dấu Hiệu chuẩn sử dụng để đóng lên
Giấy chứng nhận hiệu chuẩn và Lý lịch phương tiện đo cho trang bị Đo lường-Thử
nghiệm đã được hiệu chuẩn. Dùng mực dấu có màu đỏ tươi.
3. Dấu Thử nghiệm sử dụng để đóng lên
văn bản công bố kết quả thử nghiệm. Dùng mực dấu có màu đỏ tươi.
4. Dấu Kẹp chì sử dụng để niêm phong
trang bị Đo lường-Thử nghiệm, mẫu thử nghiệm.
Điều 9. Cấp dấu nghiệp
vụ
1. Dấu nghiệp vụ cấp cho cơ sở Đo lường-Chất
lượng phù hợp với lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được công nhận.
2. Nguyên tắc cấp dấu nghiệp vụ
a) Cấp mới các dấu nghiệp vụ cho cơ sở
Đo lường-Chất lượng
được công nhận năng lực lần đầu.
b) Cấp thay thế dấu nghiệp vụ
trong các trường hợp dấu cũ bị hỏng, không còn giá trị sử dụng.
c) Khi cấp dấu phải lập biên bản giao,
nhận con dấu. Biên bản giao, nhận con dấu nghiệp vụ phải có mẫu con dấu và ghi
rõ tình trạng con dấu vào cột “Ghi chú” của Biên bản. Biên bản giao, nhận con dấu
nghiệp vụ lập thành hai bản; một bản lưu tại Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham
mưu và một bản gửi cho cơ sở Đo
lường-Chất lượng được cấp dấu.
Mẫu Biên bản giao, nhận con dấu nghiệp
vụ quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Kiểm tra việc
quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ
1. Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham
mưu có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ.
2. Hằng năm, cơ sở Đo lường-Chất lượng
báo cáo việc quản lý, sử dụng dấu theo quy định của Ngành Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng.
3. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra mẫu dấu,
hiện trạng của các dấu nghiệp vụ đang sử dụng và việc sử dụng dấu nghiệp vụ.
4. Chế độ kiểm tra: Kiểm tra định kỳ,
kiểm tra đột xuất.
Điều 11. Thu hồi và hủy
dấu nghiệp vụ
1. Thu hồi dấu nghiệp vụ
a) Dấu nghiệp vụ phải thu hồi, gồm: Dấu
cũ bị hỏng sau khi cấp thay thế; dấu của cơ sở Đo lường-Chất lượng bị hủy bỏ
công nhận năng lực hoặc bị giải thể.
b) Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng
đầu mối Ngành thu hồi dấu và nộp dấu về Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham
mưu trong thời gian 30 ngày kể từ khi cơ sở Đo lường-Chất lượng được cấp dấu mới
hoặc từ khi quyết định hủy bỏ công nhận năng lực hoặc quyết định giải thể có hiệu
lực.
c) Khi thu hồi phải lập biên bản giao,
nhận con dấu. Biên bản giao, nhận con dấu nghiệp vụ khi thu hồi phải ghi rõ
tình trạng con dấu vào cột “Ghi chú” của Biên bản. Biên bản giao, nhận con dấu
nghiệp vụ lập thành hai bản; một bản lưu tại cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất
lượng đầu mối Ngành và một bản gửi kèm theo dấu nghiệp vụ bị thu hồi.
2. Hủy dấu nghiệp vụ
Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham
mưu tổ chức hủy dấu nghiệp vụ đã được thu hồi. Thành phần tổ hủy dấu gồm đại diện
các cơ quan Quản lý Đo lường và cơ quan Hành chính-Hậu cần của Cục Tiêu chuẩn-Đo
lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham
mưu. Biên bản hủy dấu nghiệp vụ phải có mẫu dấu nghiệp vụ bị hủy (trường hợp
con dấu cần hủy bị hỏng, vỡ không thể lấy mẫu dấu thì phải ghi rõ
tình trạng thực tế vào cột “Ghi chú” của Biên bản) và được lưu trữ tại Cục Tiêu
chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu. Khi hủy dấu của cơ sở Đo lường-Chất lượng
bị hủy bỏ công nhận năng lực hoặc bị giải thể phải ghi rõ hủy giá trị sử dụng
con dấu nghiệp vụ.
Mẫu Biên bản hủy con dấu và hủy giá trị
sử dụng con dấu nghiệp vụ quy định tại Mẫu số 02 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực
hiện
1. Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất
lượng/Bộ Tổng Tham
mưu quy định chi tiết mã Quản lý, những nội dung cụ thể về việc sử dụng dấu
nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
2. Bộ Tổng Tham mưu chỉ đạo việc quản
lý, sử dụng dấu nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
3. Kinh phí khắc, thu hồi, hủy dấu
nghiệp vụ sử dụng nguồn kinh phí nghiệp vụ Ngành Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất
lượng được cấp hằng năm; việc cấp phát, sử dụng, thanh quyết toán thực hiện
theo Luật Ngân sách và các quy định hiện hành.
Điều 13. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 12 năm 2021 và thay thế Thông tư số 215/2011/TT-BQP ngày 20 tháng
12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về dấu nghiệp vụ, quản lý và sử
dụng dấu nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định, thử nghiệm thuộc lĩnh vực quân sự,
quốc phòng.
2. Dấu nghiệp vụ đã được cấp theo quy
định tại Thông tư 215/2011/TT-BQP tiếp tục được quản lý và sử dụng theo quy định
mới ban hành.
Điều 14. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng
cục Chính trị, thủ trưởng các tổng cục, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/Bộ Tổng Tham
mưu chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất
lượng/Bộ Tổng Tham
mưu) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Lãnh đạo Bộ Quốc phòng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Văn phòng BQP;
- Vụ Pháp chế BQP;
- C50, C18, C61;
- Cổng TTĐT BQP (để đăng tải);
-
Lưu: VT, QLĐL (08). V94.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 138/2021/TT-BQP ngày 25 tháng 10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
1. Mẫu số 01: Mẫu dấu Kiểm định
2. Mẫu số 02: Mẫu dấu Hiệu chuẩn
3. Mẫu số 03: Mẫu dấu Thử nghiệm
4. Mẫu số 04: Mẫu dấu Kẹp chì
Ghi chú:
- AA-BB: Mã Quản lý của cơ sở Đo lường-Chất lượng;
- Đường chỉ ở giữa trong mẫu dấu Kẹp
chì thể hiện mặt bậc trên dấu.
PHỤ LỤC II
MẪU
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN VÀ HỦY CON DẤU NGHIỆP VỤ
(Quy
định)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 138/2021/TT-BQP ngày
25 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu số
|
Tên mẫu biểu
|
Mẫu số 01
|
Biên bản giao, nhận con dấu nghiệp vụ
|
Mẫu số 02
|
Biên bản hủy con dấu và hủy giá trị
sử dụng con dấu nghiệp vụ
|
Mẫu số 01.
Biên bản giao, nhận con dấu nghiệp vụ
TÊN CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-(1)...
|
(2)...,
ngày... tháng... năm...
|
BIÊN BẢN
Giao, nhận
con dấu nghiệp vụ
1. Bên giao: ....................................................................................................................
Đồng chí:
..................................... Cấp bậc:
.......................
Chức vụ: ...........................
2. Bên nhận: .....................................................................................................................
Đồng chí:
..................................... Cấp bậc:
....................... Chức vụ: ...........................
Số CCCD/CMT/CMTQĐ: ..........................................................................................
Giấy giới thiệu số: .................................., ngày...
tháng ... năm ...
Nhận tổng số: ...........................
con
dấu (bằng chữ) ...............................................
Trong đó:
- Cấp mới:... dấu (... dấu Kiểm định,...
dấu Hiệu chuẩn,... dấu Thử nghiệm,... dấu Kẹp chì);
- Cấp thay thế: ... dấu (... dấu Kiểm
định,... dấu Hiệu chuẩn,... dấu Thử nghiệm,... dấu Kẹp chì);
- Thu hồi: ... dấu (... dấu Kiểm định,
... dấu Hiệu chuẩn, ... dấu Thử nghiệm,... dấu Kẹp chì).
- Lý do thu hồi: (dấu cũ, hỏng hoặc
cơ sở Đo lường-Chất lượng bị hủy
bỏ công nhận năng lực, bị giải thể).
Biên bản này được làm thành hai bản, mỗi
bên giữ một bản có giá trị như nhau./.
NGƯỜI NHẬN
(Chữ
ký)
Cấp
bậc, họ và tên
|
NGƯỜI GIAO
(Chữ
ký)
Cấp
bậc, họ và tên
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Chữ
ký, đóng dấu)
Cấp
bậc, họ tên
|
THỐNG KÊ MẪU
DẤU
Ghi chú:
(1). Ký hiệu tên cơ
quan ban hành văn bản.
(2). Địa danh.
Mẫu số 02.
Biên bản hủy con dấu và hủy giá trị sử dụng con dấu nghiệp vụ
BỘ TỔNG
THAM MƯU
CỤC
TIÊU CHUẨN
ĐO
LƯỜNG-CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-TĐC
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN
Hủy con dấu
và hủy giá trị sử dụng con dấu nghiệp vụ
Căn cứ Thông tư số .../2021/TT-BQP
ngày ... tháng ... năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về dấu nghiệp
vụ, quản lý và sử dụng dấu nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Hôm nay tại Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất
lượng/Bộ Tổng Tham
mưu, Tổ hủy con dấu nghiệp vụ, gồm:
1. Đồng chí:
.......................... Cấp bậc: .................... Chức vụ:
......................., Tổ trưởng.
2. Đồng chí: .......................... Cấp bậc: .................... Chức vụ:
......................., Tổ viên.
3. Đồng chí: .......................... Cấp bậc: .................... Chức vụ:
......................., Thư ký.
Tiến hành hủy các con dấu nghiệp vụ của
.......................................................
Tổng số con dấu được hủy: ................dấu (bằng chữ:.....................................).
Trong đó:
- Dấu Kiểm định: ........................dấu;
- Dấu Hiệu chuẩn: ...............................dấu;
- Dấu Thử nghiệm: ..................................dấu;
- Dấu Kẹp chì: ..................................dấu.
Việc hủy dấu kết thúc vào hồi.... giờ....... phút,
ngày...... tháng
.... năm ..........
Biên bản này lưu tại Cục Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng./.
TỔ TRƯỞNG TỔ HỦY
DẤU
(chữ
ký)
Cấp
bậc, họ và tên
|
TL. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ ĐO LƯỜNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Cấp
bậc, họ và tên
|
THỐNG KÊ MẪU
CON DẤU
TT
|
Mẫu con dấu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Ví dụ: Hủy giá trị
sử dụng con dấu.
|