BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2017/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 06
năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ
- XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh
tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục
địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập
bản đồ phần đất liền Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 8 năm 2017.
Điều
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ và Sở TN&MT TP. Hồ Chí Minh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng
Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, ĐĐBĐVN.
KO (120).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
DANH MỤC
ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ
CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh
dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ
phần đất liền Thành phố Hồ Chí Minh được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản
đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000 Hệ VN-2000 khu vực Thành phố Hồ
Chí Minh.
2. Danh mục địa danh
dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ
phần đất liền Thành phố Hồ Chí Minh được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng
Việt của từng nhóm đối tượng địa lý, gồm: dân cư, kinh tế - xã hội, thủy văn,
sơn văn; các đơn vị hành chính cấp xã, gồm: thị trấn, xã; các đơn vị hành chính
cấp huyện, gồm: quận và huyện. Trong đó:
a) Cột “Địa danh” là
các địa danh đã được chuẩn hóa.
b) Cột “Nhóm đối tượng”
là ký hiệu các nhóm địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư; KX là nhóm
địa danh kinh tế - xã hội; TV là nhóm địa danh thủy văn; SV là nhóm địa danh
sơn văn.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp
xã” là tên đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: “P.” là chữ viết tắt của “phường”;
“TT.” là chữ viết tắt của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC
cấp huyện” là tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: “H.” là chữ viết tắt của
“huyện”; “Q.” là chữ viết tắt của “quận”.
đ) Cột “Tọa độ vị trí
tương đối của đối tượng” là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng
với địa danh trong cột “Địa danh”; đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ bằng
ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột “Tọa độ
trung tâm”; nếu đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường
thì giá trị tọa độ tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu” và “Tọa độ điểm cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu mảnh
bản đồ địa hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ
1:25.000, 1:50.000 chứa địa danh chuẩn hóa ở cột “Địa danh”.
g) Địa danh có dấu
“*” đi kèm là địa danh thuộc vùng tranh chấp giữa Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
Phần
II
DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI
PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Danh mục địa danh dân
cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần
đất liền Thành phố Hồ Chí Minh gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện
được thống kê trong bảng sau:
STT
|
Đơn
vị hành chính cấp huyện
|
Trang
|
1
|
Quận 1
|
|
2
|
Quận 2
|
|
3
|
Quận 3
|
|
4
|
Quận 4
|
|
5
|
Quận 5
|
|
6
|
Quận 6
|
|
7
|
Quận 7
|
|
8
|
Quận 8
|
|
9
|
Quận 9
|
|
10
|
Quận 10
|
|
11
|
Quận 11
|
|
12
|
Quận 12
|
|
13
|
Quận Bình Tân
|
|
14
|
Quận Bình Thạnh
|
|
15
|
Quận Gò Vấp
|
|
16
|
Quận Phú Nhuận
|
|
17
|
Quận Tân Bình
|
|
18
|
Quận Tân Phú
|
|
19
|
Quận Thủ Đức
|
|
20
|
Huyện Bình Chánh
|
|
21
|
Huyện Cần Giờ
|
|
22
|
Huyện Củ Chi
|
|
23
|
Huyện Hóc Môn
|
|
24
|
Huyện Nhà Bè
|
|