|
BỘ NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 11/2025/TT-BNG
|
Hà Nội, ngày 31 tháng
7 năm 2025
|
THÔNG TƯ
VỀ
BIỂU MẪU GIẤY TỜ VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ,
HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
Căn cứ Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của
Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
Căn cứ Nghị định số 196/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của
Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
Căn cứ Nghị định số 28/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Ngoại giao;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự;
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư về
biểu mẫu giấy tờ và hướng dẫn chi tiết một số quy định về chứng nhận lãnh sự,
hợp pháp hóa lãnh sự.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định chi tiết điểm g khoản 2 Điều 18 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa
lãnh sự được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 196/2025/NĐ-CP
ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định) và hướng
dẫn chi tiết một số biện pháp để tổ chức thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định.
Điều 2. Cơ quan được phân cấp thực hiện thẩm
quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước
Cục
Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh và cơ quan được phân cấp thẩm quyền
theo quy định của pháp luật là cơ quan được phân cấp thực hiện thẩm quyền chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước.
Điều 3. Giấy tờ, tài liệu có thể được chứng
nhận lãnh sự
Các giấy tờ, tài liệu do các cơ quan, tổ chức
của Đảng, Nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức khác được phân cấp, ủy quyền
thực hiện dịch vụ công cấp, công chứng, chứng thực, chứng nhận bao gồm:
1. Văn bản, quyết định hành chính do cơ quan
hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính
nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành.
2. Giấy tờ hộ tịch, quốc tịch do cơ quan có
thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật về hộ tịch, quốc tịch.
3. Phiếu lý lịch tư pháp, quyết định thi hành
án, bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, vi bằng và các loại văn bản tố tụng
khác.
4. Giấy tờ, văn bản đã được công chứng, chứng
thực theo quy định pháp luật về công chứng, chứng thực.
5. Văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ, tài liệu xác
nhận quá trình, kết quả học tập, nghiên cứu do các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân cấp theo quy định của pháp luật.
6. Giấy khám sức khỏe, giấy chứng nhận y tế,
kết luận giám định y khoa và các giấy tờ y tế khác do cơ sở y tế hoặc cơ quan y
tế có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định của pháp luật.
7. Giấy tờ, chứng từ thương mại được cơ quan
nhà nước hoặc tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp, chứng nhận theo quy định
của pháp luật.
8.
Các giấy tờ, tài liệu khác nếu được lập, cấp, chứng nhận bởi các cơ quan, tổ chức
của Đảng, Nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức khác được phân cấp, ủy quyền
thực hiện dịch vụ công.
Điều 4. Giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và
chức danh không thể xác định được
Giấy
tờ, tài liệu nêu tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định bao
gồm:
1.
Giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh chưa được giới thiệu chính
thức.
2.
Giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh không thể xác định được trên
cơ sở đối chiếu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh được giới thiệu chính
thức hoặc trên cơ sở kết quả xác minh.
Điều 5. Gửi hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự,
hợp pháp hóa lãnh sự qua dịch vụ bưu chính
Việc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí
Minh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định được thực
hiện tại tất cả các bưu điện thuộc hệ thống bưu chính Việt Nam theo thỏa thuận
dịch vụ giữa Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính.
Điều 6. Giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và
chức danh
1.
Việc giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh và thời hạn ủy quyền (nếu
có) của cơ quan, tổ chức lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài
liệu theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định được thực
hiện như sau:
a)
Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, mẫu
chữ ký, chức danh và thời hạn ký của cá nhân liên quan; đồng thời cung cấp đầu
mối tiếp nhận và xử lý trong trường hợp cần xác minh.
b)
Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm định kỳ hàng năm rà soát mẫu con dấu, mẫu chữ
ký, chức danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân và thông báo kết quả rà soát trước
ngày 01 tháng 02 của năm tiếp theo.
c)
Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận việc giới thiệu mẫu
con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan, tổ chức Trung ương và cơ quan, tổ
chức địa phương và các Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ
quan ngoại vụ địa phương tiếp nhận việc giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và
chức danh của cơ quan, tổ chức địa phương và cơ quan, tổ chức Trung ương đặt
tại địa phương được gửi tới cơ quan ngoại vụ; chuyển bản gốc văn bản giới thiệu
cho Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được giới thiệu và lưu bản chụp của văn bản này.
2.
Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm giới thiệu mẫu
con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của đơn vị mình cho các Cơ quan đại diện nước
ngoài tại Việt Nam và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Cơ quan được
phân cấp thực hiện thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có trách
nhiệm giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của đơn vị mình cho Cục
Lãnh sự để thông báo, giới thiệu cho các Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt
Nam và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
3.
Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm giới thiệu mẫu con
dấu, mẫu chữ ký và chức danh của Cơ quan đại diện cho Bộ Ngoại giao hoặc cơ
quan có thẩm quyền khác của nước ngoài đồng thời thông báo cho Cục Lãnh sự.
4.
Trong trường hợp có sự thay đổi về mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh nêu tại
khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này thì cơ quan liên quan phải giới thiệu mẫu
con dấu, mẫu chữ ký và chức danh mới trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có sự
thay đổi.
Điều 7. Lưu trữ mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức
danh được giới thiệu chính thức
Cơ
quan được phân cấp thực hiện thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh
sự và cơ quan ngoại vụ địa phương có trách nhiệm bảo quản và lưu trữ vĩnh viễn,
khoa học và hệ thống các mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh được giới thiệu
chính thức.
Điều 8. Giấy tờ, tài liệu không cần kèm theo
bản dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh
1.
Giấy tờ, tài liệu không cần kèm theo bản dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 và điểm
b khoản 1 Điều 15a Nghị định là giấy tờ, tài liệu được lập bằng tiếng Nga,
tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung, tiếng Đức đề nghị hợp pháp hóa lãnh
sự tại Cơ quan đại diện tương ứng ở Nga, Pháp, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Đức.
Quy định này cũng áp dụng đối với giấy tờ, tài liệu được lập bằng các thứ tiếng
khác, đề nghị hợp pháp hóa tại các Cơ quan đại diện khác, nếu Cơ quan đại diện này
có cán bộ tiếp nhận hồ sơ hiểu được thứ tiếng đó.
2.
Bản dịch giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm đ khoản 1 các Điều 14, Điều
15 và điểm b khoản 1 Điều 15a Nghị định không phải chứng
thực; người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch theo
mẫu LS/HPH-2025/CK quy định tại Phụ lục của Thông
tư này.
Điều 9. Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh
sự đối với giấy tờ, tài liệu chỉ có con dấu hoặc chỉ có chữ ký và chức danh
1.
Cơ quan được phân cấp thực hiện thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa
lãnh sự chỉ chứng nhận con dấu hoặc chỉ chứng nhận chữ ký và chức danh trên
giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự trong các
trường hợp sau đây:
a)
Giấy tờ, tài liệu chỉ có con dấu hoặc chỉ có chữ ký và chức danh.
b)
Giấy tờ, tài liệu chỉ có con dấu là con dấu gốc hoặc chỉ có chữ ký là chữ ký
gốc.
2.
Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh cấp chứng nhận về việc giấy
tờ, tài liệu đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao đối với giấy tờ, tài liệu
thuộc diện nêu tại khoản 2 Điều 12 Nghị định.
Điều 10. Biểu mẫu sử dụng trong chứng nhận lãnh
sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục quy định các biểu mẫu sau đây:
a)
Tờ khai chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (mẫu
LS/HPH-2025/TK) và biểu mẫu điện tử tương tác (mẫu LS/HPH-2025/TKĐT);
b)
Tem chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (mẫu
LS/HPH-2025/CN);
c)
Tem chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự điện tử (mẫu LS/HPH-2025/CNĐT).
d)
Tem chứng nhận giấy tờ, tài liệu được xuất trình (mẫu
LS/HPH-2025/XT);
đ)
Cam kết của người dịch (mẫu LS/HPH-2025/CK);
e)
Văn bản giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh (mẫu LS/HPH-2025/GT);
g)
Sổ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (mẫu
LS/HPH-2025/SĐK).
2.
Tem chứng nhận quy định tại điểm b, c, d khoản 1 điều này là văn bản chuyên
ngành phục vụ công tác hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự. Bộ Ngoại giao
in, phát hành biểu mẫu Tem chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và biểu mẫu
Tem chứng nhận giấy tờ, tài liệu được xuất trình để sử dụng ở trong nước. Các
Cơ quan đại diện được trực tiếp sử dụng các biểu mẫu tem ban hành kèm theo Thông
tư này hoặc đặt in tem ở nước ngoài để sử dụng theo biểu mẫu quy định.
3.
Các biểu mẫu Tờ khai chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, Văn bản giới
thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh, Sổ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa
lãnh sự được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Ngoại giao tại địa chỉ
https://mofa.gov.vn để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tải xuống sử
dụng.
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
1. Hồ sơ được tiếp nhận trước ngày Thông tư này
có hiệu lực mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục được giải quyết theo quy định
của Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20 tháng
3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày ngày 05
tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Mẫu Sổ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh
sự ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNG
ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa
lãnh sự được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
3. Việc cấp tem chứng nhận theo các mẫu quy
định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 10 và việc triển khai biểu
mẫu điện tử tương tác được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 8 năm 2025 và thay thế Thông
tư 01/2012/TT-BNG ngày 20 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm
2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
2.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan kịp thời thông báo tới Bộ Ngoại giao để có hướng
dẫn./.
|
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại của Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các đơn vị thuộc Bộ Ngoại giao;
- Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Ngoại giao;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm
hành chính (Bộ Tư pháp);
- Lưu: HC, LS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Thị Thu Hằng
|
PHỤ LỤC
BIỂU
MẪU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ, HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
(Kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNG ngày 31 tháng 7 năm 2025)
Mẫu
LS/HPH-2025/TK
TỜ
KHAI CHỨNG NHẬN/ HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
Application for consular authentication
|
1.
|
Họ và tên người nộp hồ sơ: …………………………………………………………………………
Full name of the applicant
|
|
2.
|
Số ĐDCN/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu:
ID/Passport/Travel Document No.:
|
|
|
3.
|
Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………………….............
Contact address
|
|
|
Số điện thoại: …………………………
Telephone No.
|
Thư điện tử: …………...……………
Email address
|
|
4.
|
Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự:
Document(s) requiring consular authentication
|
|
…………………………………………………………………………………………………………………
|
|
…………………………………………………………………………………………………………………
|
|
…………………………………………………………………………………………………………………
|
|
…………………………………………………………………………………………………………………
|
|
…………………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
Tổng cộng: . . . . .
. . văn bản
Total
document(s)
|
|
5.
|
Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện
để được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị
chứng nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
(Đánh dấu X vào ô vuông nếu đồng ý) □
If the document(s) fail(s) to meet conditions
for consular authentication under the law, I apply for certification that the
document(s) has/have been seen at the Viet Nam’s Ministry of Foreign Affairs
(Mark X in the box if you agree)
|
|
6.
|
Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước:
………………………………………………………………..
Country where the document(s) has/have to be
used
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ này.
I hereby certify that, to the best of my
knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am
fully liable for the authenticity of this dossier.
|
Ghi chú: dành cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
For authorized officers only
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
|
…….., ngày ……tháng
…….năm ….
Place and date (dd/mm/yyyy)
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Applicant’s signature
and full name
|
Mẫu
LS/HPH-2025/TKĐT
NỘI
DUNG BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐỀ
NGHỊ CHỨNG NHẬN/HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
I. Thông tin về người nộp hồ sơ
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân/Hộ chiếu/Giấy tờ thay
thế hộ chiếu;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); bản chụp đính kèm;
(4) Địa chỉ liên lạc;
(5) Số điện thoại;
(6) Thư điện tử;
II. Thông tin về giấy tờ, tài liệu
(7) Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự: Tên giấy tờ; Loại giấy tờ; Tổng số bản; Số hiệu
của giấy tờ; Tên người được cấp giấy tờ; Cơ quan cấp, sao chứng thực; Người ký,
chức danh, ngày ký; bản
điện tử của giấy tờ, tài liệu;
(8) Hồ sơ đính kèm (bản dịch sang tiếng Việt
hoặc tiếng Anh trong trường hợp đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ,
tài liệu không được lập bằng các thứ tiếng trên):
(9) Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện
để được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị
chứng nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao:
□ Có
□ Không
(10) Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước:
(11) Mục đích sử dụng (chọn giá trị):
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin
cung cấp
là đúng sự thật
và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ
thư điện tử/thiết bị số/điện thoại/Kho quản lý dữ liệu điện tử của người yêu
cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục tại cơ quan được phân cấp thực hiện thẩm quyền chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Mẫu
LS/HPH-2025/CN

Chú thích: Phần cuối tem có ghi chú các nội
dung: (i) Tem này không chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài
liệu / This certificate does not certify the content or the form of the
document for which it was issued; (ii) Phạm vi sử dụng của Tem, “Tem chỉ có giá
trị sử dụng tại Việt Nam / This certificate is valid for use in Viet Nam only.”
(nếu là Tem Hợp pháp hóa lãnh sự) hoặc “Tem chỉ có giá trị sử dụng tại nước
ngoài / This certificate is valid for use abroad only.” (nếu là Tem Chứng nhận
lãnh sự); (iii) Mã QR để thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra tính xác thực.
Mẫu
LS/HPH-2025/CNĐT

Chú thích: Phần cuối tem có ghi chú các nội
dung: (i) Tem này không chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài
liệu / This certificate does not certify the content or the form of the
document for which it was issued; (ii) Phạm vi sử dụng của Tem, “Tem chỉ có giá
trị sử dụng tại Việt Nam / This certificate is valid for use in Viet Nam only.”
(nếu là Tem Hợp pháp hóa lãnh sự) hoặc “Tem chỉ có giá trị sử dụng tại nước
ngoài / This certificate is valid for use abroad only.” (nếu là Tem Chứng nhận
lãnh sự); (iii) Mã QR để thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra tính xác thực.
Mẫu
LS/HPH-2025/XT

Chú thích: Phần cuối tem có ghi chú các nội
dung: (i) Tem này không chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài
liệu / This certificate does not certify the content or the form of the
document for which it was issued; (ii) Phạm vi sử dụng của Tem, “Tem chỉ có giá
trị sử dụng tại Việt Nam / This certificate is valid for use in Viet Nam only.”
(nếu là Tem Hợp pháp hóa lãnh sự) hoặc “Tem chỉ có giá trị sử dụng tại nước
ngoài / This certificate is valid for use abroad only.” (nếu là Tem Chứng nhận
lãnh sự); (iii) Mã QR để thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra tính xác thực.
Mẫu
LS/HPH-2025/CK
Cam
kết của người dịch
Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại địa chỉ….
Tôi là……….…, địa chỉ…………, số Giấy tờ tùy thân …
cấp ngày … tại …
Tôi xin cam kết:
- Đã dịch chính xác văn bản kèm theo từ tiếng
…. sang tiếng Việt. Bản dịch gồm … tờ, … trang.
- Nội dung của bản dịch không bị thay đổi,
chỉnh sửa so với bản gốc, không vi phạm pháp luật, không trái với đạo đức xã
hội.
|
|
Người dịch
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích: Người dịch phải là người tốt
nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài
đó; phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, phù hợp của nội
dung bản dịch do mình thực hiện.
Mẫu
LS/HPH-2025/GT
|
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: …………………
V/v giới thiệu mẫu
con dấu, chữ ký và chức danh
|
…………, ngày …… tháng
…… năm 20…
|
VĂN
BẢN GIỚI THIỆU MẪU CON DẤU, CHỮ KÝ VÀ CHỨC DANH
|
Kính gửi:
|
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao;
- Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
|
Thực hiện Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ về chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 196/2025/NĐ-CP của Chính phủ, (Tên cơ quan)
xin giới thiệu:
1. Tên cơ quan: ...........................................................................................................
2. Mẫu con dấu:
3. Họ tên, chức danh và mẫu chữ ký người được
giới thiệu (kèm theo).
4. Trong trường hợp cần thêm thông tin, xin
liên hệ đầu mối: đ/c (Họ và tên) - số điện thoại:……………...
Xin thông báo Quý Cơ quan biết để phối hợp công
tác./.
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
(QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
NGƯỜI KÝ )
(Chữ ký, con dấu)
Họ và tên
|