|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 11/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ
Số hiệu:
|
11/2022/TT-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Thanh Trà
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2022/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ
Căn
cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn
cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc
làm và biên chế công chức;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ
trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành Nội vụ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, bản
mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Nội vụ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức
hành chính thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Nội
vụ từ trung ương đến địa phương, gồm:
1. Cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Nội vụ.
2. Cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Nội vụ thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh).
3. Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
(gọi chung là cấp huyện).
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành
Nội vụ được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc
làm và biên chế công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành Nội vụ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc
làm và biên chế công chức.
3. Việc xác định vị trí việc làm bảo đảm không tăng
biên chế công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và
khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ
1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Nội vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nêu tại Điều 2 quy định
tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ trong các cơ quan, tổ chức
hành chính nêu tại Điều 2 quy định tại Phụ lục IIA, Phụ lục IIB và Phụ lục IIC
kèm theo Thông tư này.
3. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ trong các cơ quan, tổ
chức hành chính nêu tại Điều 2 quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Thông tư này, cơ quan, tổ chức hành chính
nêu tại Điều 2 xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình gửi cơ
quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ cùng cấp để thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới ban hành.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức
cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư
này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy
định.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Sở Nội vụ tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản
quy phạm pháp luật; Website Bộ Nội vụ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, TCCB
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH NỘI VỤ
(Kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
TT
|
Vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch
công chức
|
Cấp trung ương
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
I
|
Lĩnh vực tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về tổ chức bộ máy
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
II
|
Lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
III
|
Lĩnh vực địa giới hành chính
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về địa giới hành chính
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về địa giới hành chính
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về địa giới hành chính
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
IV
|
Lĩnh vực cải cách hành chính
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về cải cách hành chính
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về cải cách hành chính
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về cải cách hành chính
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
V
|
Lĩnh vực thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về thi đua, khen thưởng
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về thi đua, khen thưởng
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
VI
|
Lĩnh vực quản lý tín ngưỡng, tôn giáo
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý tín ngưỡng, tôn
giáo
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
VII
|
Lĩnh vực quản lý văn thư, lưu trữ
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý văn thư, lưu trữ
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý văn thư, lưu trữ
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về quản lý văn thư, lưu trữ
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC IIA
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP
(Kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tổ chức bộ máy1;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy
định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà
nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ
trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Cụ thể:
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có
văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường
hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên
cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển đội ngũ
|
3-4
|
|
|
|
|
Phê duyệt của lãnh đạo
___________________
1 Lĩnh vực tổ chức bộ máy gồm: tổ chức
hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức
phi chính phủ.
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nguồn nhân lực2;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy
định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý nguồn nhân lực.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2 Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà
nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ
trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Cụ thể:
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có
văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường
hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển đội ngũ
|
3-4
|
Phê duyệt của lãnh đạo
___________________
2 Lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực gồm:
quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; công tác dân chủ,
dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ;... và các nội dung khác liên
quan đến quản lý nguồn nhân lực.
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về địa giới hành chính; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy
định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về địa giới hành chính.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà
nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ
trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Cụ thể:
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có
văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường
hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển đội ngũ
|
3-4
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về cải cách hành chính; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy
định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về về cải cách hành chính.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà
nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ
trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Cụ thể:
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có
văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường
hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển đội ngũ
|
3-4
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thi đua, khen thưởng; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh giá
hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy
định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên
môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà
nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ
trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Cụ thể:
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có
văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường
hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tác, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển đội ngũ
|
3-4
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tín ngưỡng, tôn giáo; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy
định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà
nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ
trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Cụ thể:
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có
văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường
hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển đội ngũ
|
3-4
|
|
|
|
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về văn thư, lưu trữ; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh giá
hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy
định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực về văn thư, lưu trữ.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công
tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà
nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ
trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Cụ thể:
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có
văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường
hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển đội ngũ
|
3-4
|
Phê duyệt của lãnh đạo
PHỤ LỤC IIB
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ
NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ
QUAN:……..
TÊN TỔ CHỨC:…..…
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tổ chức bộ máy1;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ
chức bộ máy.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về tổ chức bộ máy.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành,
lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ
máy.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về tổ chức bộ máy.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng).
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp
cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây
dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Phê duyệt của lãnh đạo
____________________
1 Lĩnh vực tổ chức bộ máy gồm: tổ chức
hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức
phi chính phủ.
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề
án về quản lý nguồn nhân lực2; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi
các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý nguồn nhân lực.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý nguồn nhân lực.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành,
lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn nhân lực.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn
nhân lực.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn nhân lực.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý nguồn nhân lực.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ Chính
trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về quản lý nguồn nhân lực.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng).
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp
cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây
dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Phê duyệt của lãnh đạo
____________________
2 Lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực gồm:
quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; công tác dân chủ,
dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ;... và các nội dung khác liên
quan đến quản lý nguồn nhân lực.
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây
dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về địa giới hành
chính; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa
giới hành chính.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về địa giới hành chính.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành,
lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới hành chính.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới
hành chính.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về địa giới hành chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về địa giới hành chính.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng).
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp
cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây
dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
|
|
|
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về cải cách hành
chính; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải
cách hành chính.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về cải cách hành chính.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành,
lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách
hành chính.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về cải cách hành chính.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng).
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp
cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây
dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
|
|
|
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thi đua, khen
thưởng; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi
đua, khen thưởng.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về thi đua, khen thưởng.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành,
lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua, khen thưởng.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua,
khen thưởng.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về thi đua, khen thưởng.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng).
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp
cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây
dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tín ngưỡng,
tôn giáo; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín
ngưỡng, tôn giáo.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành,
lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng,
tôn giáo.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng).
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp
cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây
dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về văn thư, lưu
trữ; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội; Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn
thư, lưu trữ.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về văn thư, lưu trữ.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành,
lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu trữ.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu
trữ.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu trữ.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về văn thư, lưu trữ.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về văn thư, lưu trữ.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng).
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp
cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây
dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Phê duyệt của lãnh đạo
PHỤ LỤC IIC
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ NGẠCH CHUYÊN VIÊN
(Kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN:…….
TÊN TỔ CHỨC:…….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tổ chức bộ máy1;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về tổ chức bộ máy.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ
máy.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ
máy.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về tổ chức bộ máy.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Phê duyệt của lãnh đạo
___________________
1 Lĩnh vực tổ chức bộ máy gồm: tổ chức
hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức
phi chính phủ.
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nguồn nhân lực2;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý nguồn nhân lực.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về quản lý nguồn nhân lực.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn
nhân lực.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn nhân lực.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nguồn
nhân lực.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về quản lý nguồn nhân lực.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Phê duyệt của lãnh đạo
___________________
2 Lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực gồm:
quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; công tác dân chủ,
dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ;... và các nội dung khác liên
quan đến quản lý nguồn nhân lực.
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về địa giới hành chính; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về địa giới hành chính.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về địa giới hành chính.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới
hành chính.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về địa giới hành
chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về địa giới hành chính.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc
xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về cải cách hành chính; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về cải cách hành chính.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về cải cách hành chính.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách
hành chính.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành
chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về cải cách hành chính.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thi đua, khen thưởng; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về thi đua, khen thưởng.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về thi đua, khen thưởng.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua,
khen thưởng.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi đua, khen
thưởng.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về thi đua, khen thưởng.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định, đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tín ngưỡng, tôn giáo; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng,
tôn giáo.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công đề các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về văn thư, lưu trữ; chủ trì, tổ
chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân
công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về văn thư, lưu trữ.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về văn thư, lưu trữ.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu
trữ.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu trữ.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn thư, lưu
trữ.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về văn thư, lưu trữ.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên
môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Phê duyệt của lãnh đạo
PHỤ LỤC III
KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ
(Kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
I. NHÓM NĂNG LỰC CHUNG
Cấp độ
|
Đạo đức và bản
lĩnh
|
Tổ chức thực hiện
công việc
|
Soạn thảo và
ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng ngoại
ngữ
|
Sử dụng công
nghệ thông tin
|
5
|
Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức
và bản lĩnh.
|
Đưa ra các định hướng chiến lược.
|
Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính
sách.
|
Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược.
|
Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược.
|
Sử dụng thành thạo ngôn ngữ.
|
Am hiểu về công nghệ thông tin và có khả năng lập
trình phần mềm chuyên ngành.
|
4
|
Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện.
|
Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của
công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo
chất lượng công việc.
|
Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính
sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách.
|
Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
|
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp.
|
Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt.
|
Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được
nhiều công cụ ở trình độ cao.
|
3
|
Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu
trong thực hiện.
|
Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc...
kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương.
|
Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với
chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Giao tiếp tốt với tổ chức trong nội bộ cơ quan,
đơn vị.
|
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới
quan hệ.
|
Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp.
|
Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng
một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
|
2
|
Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn
mực trong thực hiện.
|
Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm
đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất.
|
Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của hệ
thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có
thẩm quyền.
|
Thúc đẩy giao tiếp hai chiều.
|
Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ.
|
Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn.
|
Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần
mềm nâng cao.
|
1
|
Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực
trong thực hiện.
|
Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất
lượng, quy trình có sẵn.
|
Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản
pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào công việc chuyên môn.
|
Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng.
|
Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng
nghiệp trong công việc.
|
Giao tiếp cơ bản.
|
Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm
cơ bản.
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống
thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
II. NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Cấp độ
|
Tham mưu xây dựng
văn bản
|
Hướng dẫn thực
hiện văn bản
|
Kiểm tra thực
hiện văn bản
|
Thẩm định, góp
ý văn bản
|
Thực hiện hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ
|
5
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách và văn bản của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực
công tác được phân công.
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện
văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng giáo trình, tài liệu, chuyên đề
giảng dạy; tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân
công; đề xuất chủ trương, biện pháp đề thực hiện các quy định hoặc quyết định
quản lý đạt kết quả.
|
Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh
vực công tác được phân công.
|
Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
4
|
- Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và văn bản của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công
tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện
văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
- Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân
công.
|
Tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công
tác được phân công.
|
Tham gia tổ chức triển khai các hoạt động chuyên
môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
3
|
- Tham gia xây dựng đề án thuộc ngành, lĩnh vực
công tác được phân công.
- Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
|
- Tham gia xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện
các văn bản chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
- Tham gia hướng dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp
vụ cho công chức cùng ngạch hoặc ngạch thấp hơn.
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình
thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
theo nhiệm vụ được phân công.
|
2
|
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
- Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản khác
thuộc phần việc được phân công.
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ
cho công chức cùng ngạch hoặc ngạch thấp hơn.
|
-
|
Tham gia góp ý văn bản thuộc lĩnh vực công tác được
phân công.
|
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và các
công chức khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm
được giao.
|
1
|
Soạn thảo các văn bản thuộc phần việc được phân
công.
|
-
|
-
|
-
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan và các công chức
khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm được
giao.
|
Ghi chú:
- Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng
từ 5 đến 1.
- Đối với các ô để trống, đề nghị các cơ quan, tổ
chức bổ sung nội dung theo yêu cầu về ngành, lĩnh vực (nếu có).
III. NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ
Cấp độ
|
Tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay
đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển đội
ngũ
|
5
|
Định hướng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn
cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương.
|
Nghiên cứu, đề xuất tiến hành những thay đổi, cải
tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định có ảnh hưởng lớn đến
uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
|
Tham gia huy động nguồn lực trong và ngoài cơ
quan, đơn vị.
|
Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm.
|
4
|
Định hướng mục tiêu của lĩnh vực công tác được
phân công, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
trong các lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định khó, phức tạp, không
theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân
công.
|
Phát huy được nguồn lực của lĩnh vực công tác được
phân công.
|
Tạo cơ hội cho đồng nghiệp phát triển bản thân.
|
3
|
Xây dựng được mục tiêu, định hướng cho mảng lĩnh
vực công tác được phân công.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
trong mảng lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định khó, phức tạp thuộc
quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân công.
|
Phát huy được nguồn lực của đơn vị.
|
Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển.
|
2
|
Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho
nhóm/bộ phận.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
cho nhóm/bộ phận.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định thể hiện được các
nguyên tắc.
|
Phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận.
|
Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân.
|
1
|
Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản
thân.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
trong công việc.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định dựa theo nguyên tắc,
quy trình có sẵn.
|
Thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với đồng nghiệp.
|
Ghi chú: Cấp độ được
xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
49.322
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|