BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2015/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG QUẢN LÝ CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày
20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số
59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi
tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2013
của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Thông tư số
14/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình
thi hành pháp luật;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành
chính và theo dõi thi hành pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư
quy định chế độ báo cáo trong
quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi tình hình thi hành pháp luật,
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chế độ báo
cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và
theo dõi tình hình thi hành pháp luật, bao gồm: Mẫu đề cương báo cáo và các biểu
mẫu sử dụng để tổng hợp số liệu
kèm theo báo cáo; kỳ báo cáo, thời điểm lấy số liệu và thời điểm gửi báo cáo; hình thức và
phương thức gửi báo cáo; nội dung báo cáo và việc chỉnh lý, bổ sung nội
dung, số liệu trong báo cáo.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chế độ báo cáo trong quản lý công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được áp dụng đối với các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan được tổ chức, quản lý
theo hệ thống ngành dọc.
b) Chế độ báo cáo trong công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật được áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp.
Điều 2. Các mẫu Đề
cương báo cáo và các biểu mẫu để tổng hợp số liệu kèm theo
1. Phụ lục số 1 – Mẫu đề
cương Báo cáo và các biểu mẫu sử dụng để tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo
trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gồm:
a) Mẫu số 1 là Bảng tổng
hợp số liệu về xử phạt vi phạm hành chính;
b) Mẫu số 2 là Bảng tổng
hợp số liệu áp dụng các hình thức xử phạt;
c) Mẫu số
3 là Bảng tổng hợp số liệu áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả;
d) Mẫu số
4 là Bảng tổng hợp số liệu áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý
vi phạm hành chính;
đ) Mẫu số
5 là Bảng tổng hợp số liệu áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.
2. Phụ lục số 2 - Mẫu đề
cương Báo cáo và các biểu mẫu sử dụng để tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo
trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật gồm:
a) Mẫu số
1 là Bảng tổng hợp hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
b) Mẫu số
2 là Bảng tổng hợp kết quả theo dõi tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành
văn bản quy định chi tiết;
c) Mẫu số 3 là Danh mục
văn bản quy định chi tiết có nội dung không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ;
d) Mẫu số
4 là Danh mục văn bản quy định chi tiết có nội dung không bảo đảm tính khả
thi;
đ) Mẫu số
5 là Bảng tổng hợp vụ việc khiếu nại, tố cáo và vi phạm pháp luật đã được
Tòa án, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, thụ lý, giải quyết.
Điều 3. Kỳ báo cáo,
thời điểm lấy số liệu và thời điểm gửi báo cáo
1. Báo cáo trong quản lý công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Kỳ báo cáo: Định kỳ 06 tháng và hàng
năm.
b) Thời điểm lấy số liệu của báo cáo định
kỳ 06 tháng tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến 31 tháng 3 năm sau; đối với
báo cáo hàng năm thì thời điểm lấy số liệu từ ngày 01 tháng 10 năm
trước đến ngày 30 tháng 9 năm sau.
c) Báo cáo phải được gửi Bộ Tư pháp chậm
nhất là 20 ngày kể từ ngày chốt số liệu.
2. Báo cáo trong công tác theo dõi tình
hình thi hành pháp luật
a) Kỳ báo cáo: Định kỳ hàng năm.
b) Thời điểm lấy số liệu của báo cáo là từ
ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng 9 năm sau.
c) Báo cáo phải được gửi Bộ Tư pháp chậm
nhất là 15 ngày kể từ ngày chốt số liệu.
Điều 4. Hình thức báo
cáo và phương thức gửi báo cáo
1. Hình thức báo cáo
a) Báo cáo phải được thể hiện bằng văn bản,
có chữ ký, họ tên của Thủ trưởng cơ quan báo cáo, đóng dấu phát hành theo quy định
và tệp dữ liệu điện tử gửi kèm.
b) Các biểu mẫu để tổng hợp số liệu kèm
theo Báo cáo phải được đóng dấu giáp lai và có chữ ký tắt của Thủ trưởng cơ
quan báo cáo.
2. Phương thức gửi báo cáo
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo
cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi bằng đường bưu điện;
b) Gửi trực tiếp;
c) Gửi qua fax;
d) Gửi qua hộp thư điện tử dưới dạng file ảnh (định
dạng PDF) hoặc file dữ liệu điện
tử có chữ ký số.
Điều 5. Nội dung báo
cáo
1. Báo cáo trong quản lý công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Đối với báo cáo định kỳ hàng năm, cơ
quan lập báo cáo có trách nhiệm báo cáo đầy đủ nội dung theo 05 mẫu bảng tổng hợp số liệu quy
định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.
b) Đối với báo cáo 06 tháng, cơ quan lập
báo cáo có trách nhiệm báo cáo nội dung theo các bảng tổng hợp số liệu của
Mẫu số 1 và Mẫu
số 5 quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.
2. Báo cáo trong công tác theo dõi tình
hình thi hành pháp luật
Cơ quan lập báo cáo có trách nhiệm báo
cáo đầy đủ các nội dung theo các bảng tổng hợp số liệu quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư này.
3. Đối với các cơ quan được quản lý theo
hệ thống ngành dọc (ví dụ: Hải quan, Thuế...) thì số liệu báo cáo được tổng hợp
theo ngành dọc và do Bộ quản lý trực tiếp tổng hợp số liệu, gửi Bộ Tư pháp.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương không tổng hợp số liệu của các cơ quan được quản lý theo hệ thống
ngành dọc trong báo cáo gửi Bộ Tư pháp.
Điều 6. Chỉnh lý, bổ
sung báo cáo
1. Khi phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số
liệu trong báo cáo, cơ quan lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh
lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình rõ về việc chỉnh lý, bổ sung và phải
có chữ ký xác nhận, đóng dấu.
2. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy, xóa báo cáo,
các biểu mẫu để tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo.
Điều 7. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2015.
Điều 8. Trách nhiệm
thi hành
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm
vi thẩm quyền quản lý nhà nước của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các
đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xây dựng báo cáo,
kịp thời
tổng
hợp để gửi Bộ Tư
pháp theo đúng nội dung, thời hạn quy định tại Thông
tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ
quan, tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Bộ Tư pháp
(Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và
theo dõi thi hành pháp luật) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi
nhận:
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- VP
Quốc hội; VP Chủ
tịch nước; VP Chính phủ;
- Văn
phòng Tổng Bí thư;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- HĐND,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa
án
nhân
dân tối cao;
- Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ
quan Trung ương của các
đoàn thể;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
thuộc TW;
- Công
báo Chính phủ;
- Cổng
Thông tin điện tử: Chính phủ,
Bộ Tư pháp;
- Bộ
Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị
thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Cục
QLXLVPHC&TDTHPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh
Trung Tụng
|
PHỤ LỤC
SỐ 1
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
Công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015)
TÊN CƠ QUAN1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…….2
|
………, ngày …… tháng …… năm……
|
BÁO CÁO
Công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ………4
Thực hiện quy định của Luật Xử lý vi
phạm hành chính năm 2012 và Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành
chính về việc lập báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính 06 tháng/hàng năm, ....5 báo cáo công tác thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính như sau:
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ CÔNG TÁC
THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO TRIỂN
KHAI THI HÀNH LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT
Nêu rõ tên, hình thức văn bản chỉ đạo
triển khai thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết
thi hành: Công văn, Quyết định, Kế hoạch, Quy chế...
II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ
XỬ
LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
- Nêu rõ tên, hình thức văn bản quy phạm pháp
luật trình cơ quan có thẩm quyền ban hành
hoặc ban hành theo thẩm quyền nhằm
triển khai thực
hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết
thi hành.
- Việc xây dựng, trình phê duyệt và triển khai các
Chương trình, Kế hoạch, Đề án
triển khai thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
III. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN,
PHỔ BIẾN, BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN, HƯỚNG DẪN VỀ KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ TRONG VIỆC
TRIỂN KHAI THI HÀNH VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH
- Nêu rõ các hình thức tuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng,
tập huấn: Hội thảo, hội nghị, đưa tin, bài trên các phương tiện thông tin đại
chúng, biên soạn tài liệu, sách, sổ tay về xử lý vi phạm hành chính...
- Nêu rõ số lượng tin, bài; tài liệu; sách; sổ tay; cuộc hội
thảo, hội nghị; số người/ lượt người được tuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng,
tập huấn...
IV. CÔNG TÁC KIỂM TRA,
THANH TRA VIỆC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH
- Công tác kiểm tra, kiểm tra liên
ngành việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Nêu rõ việc có hay
không ban hành kế hoạch kiểm tra; tổng số cuộc kiểm tra, kiểm tra liên ngành đã được tiến hành; kết quả của
việc kiểm tra, kiểm tra liên ngành.
- Công tác thanh tra, phối hợp thanh tra
việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Nêu rõ việc có hay không
ban hành kế hoạch thanh tra; tổng số cuộc thanh tra đã được tiến hành; kết quả
của việc thanh tra, phối hợp thanh tra.
V. XÂY DỰNG, KIỆN TOÀN
TỔ CHỨC BỘ MÁY,
BIÊN CHẾ, CHUẨN BỊ
CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT BẢO ĐẢM CHO
CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH
- Việc kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế thực
hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Về các điều kiện khác bảo đảm thực hiện
công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính (kinh phí, cơ sở vật chất, kỹ thuật...).
VI. CÔNG TÁC BÁO CÁO, THỐNG
KÊ
- Việc thực hiện chế độ báo cáo 06 tháng, hàng
năm và đột xuất theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
- Việc thực hiện chế độ thống kê về xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực/trên địa bàn quản lý.
Phần thứ hai
TÌNH HÌNH THỰC THI, ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ
XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH6
I. TÌNH HÌNH VI PHẠM
HÀNH CHÍNH
- Nhận xét, đánh giá chung, khái quát tình hình
vi phạm hành chính trên tất cả các lĩnh
vực quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực/địa bàn quản lý.
- Nguyên nhân chính của tình hình vi phạm hành
chính.
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH
1. Số vụ việc vi phạm và
số đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
- Nêu rõ và có sự phân tích, so sánh sự tăng
hay giảm so với cùng kỳ năm trước đối với các số liệu được tổng hợp tại các cột
số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 của Bảng tổng hợp số liệu về xử phạt vi phạm hành chính (Mẫu
số 1).
- Tình hình áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi
phạm hành chính nhắc nhở đối với người chưa thành niên.
2. Kết quả thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính
Trong đó nêu rõ và có sự phân tích, so
sánh sự tăng hay giảm so với cùng kỳ năm trước đối với các số liệu sau:
- Số quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã
được ban hành.
- Số quyết định đã thi hành, chưa thi hành
xong, nguyên nhân của tình trạng này.
- Tổng quyết định bị cưỡng chế thi hành, nguyên
nhân của tình trạng này.
- Số tiền phạt thu được.
- Số tiền thu được từ bán, thanh lý tang vật,
phương tiện bị tịch thu.
- Số quyết định bị khiếu nại, khởi kiện. Nêu một
số nguyên nhân chính.
3. Một số vấn đề khác7
- Việc áp dụng các hình thức xử phạt: Nêu rõ những
hình thức xử phạt nào thường xuyên được áp dụng, hình thức nào ít được áp dụng;
hiệu quả áp dụng của từng hình thức xử phạt.
- Việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:
Nêu rõ những biện pháp khắc phục hậu quả nào thường xuyên được áp dụng, biện
pháp nào ít được áp dụng; hiệu quả áp dụng của từng biện pháp.
- Việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm
xử phạt vi phạm hành chính: Nêu rõ những biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt
vi phạm hành chính nào thường xuyên được áp dụng, biện pháp nào ít được áp dụng;
hiệu quả áp dụng của từng biện pháp.
- Các lĩnh vực xảy ra nhiều hành vi vi phạm
hành chính.
- Các hành vi vi phạm phổ biến.
III. KẾT QUẢ ÁP DỤNG
CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH
CHÍNH
1. Tổng số đối tượng bị
lập hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
Nêu rõ và có sự phân tích, so sánh sự
tăng hay giảm so với cùng kỳ năm trước đối với các số liệu được tổng hợp tại
các cột số 1, 2, 3, 4 và 5 của Bảng tổng hợp số liệu áp dụng các biện pháp xử lý
hành chính (Mẫu số 5).
2. Tổng số đối tượng bị
áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
- Nêu rõ và có sự phân tích, so sánh sự tăng
hay giảm so với cùng kỳ năm trước đối với các số liệu được tổng hợp tại
các cột số 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 của Bảng tổng hợp số liệu áp dụng
các biện pháp xử lý hành chính (Mẫu số 5).
- Nêu rõ và có sự phân tích, so sánh: (i) Tỉ lệ
phần trăm (%) đối tượng bị Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn và đối tượng bị Tòa án nhân dân cấp huyện ra quyết định áp
dụng các biện pháp xử lý hành chính trong tổng số đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử
lý hành chính;
(ii)
Tỉ lệ phần trăm (%) đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường
giáo dưỡng trong tổng số đối tượng
bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án nhân dân xem xét, quyết định;
(iii) Tỉ lệ phần trăm (%) đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở giáo dục bắt buộc trong tổng số đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử
lý hành chính do Tòa án nhân dân xem xét, quyết định; (iv) Tỉ lệ phần trăm (%)
đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
trong tổng số đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án
nhân dân xem xét, quyết định.
- Tình hình áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi
phạm hành chính quản lý tại gia đình
đối với người chưa thành niên.
3. Tình hình thi hành
các quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
- Nêu rõ và có sự phân tích các số liệu được tổng
hợp tại các cột số 15, 16, 17, 18 và 19 của Bảng tổng hợp số liệu áp dụng
các biện pháp xử lý hành chính (Mẫu số 5).
- Nêu rõ số lượng vụ việc bị khiếu nại, khởi kiện
đối với việc lập hồ sơ đề nghị và ra quyết định áp dụng các biện pháp xử lý
hành chính. Nêu một số nguyên nhân chính.
4. Một số vấn đề khác8
- Việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm
xử lý vi phạm hành chính.
- Tình hình thực hiện quy định giao cho gia
đình, tổ chức quản lý
người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng,
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong thời
gian làm thủ tục áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo Điều 131 Luật Xử
lý vi phạm hành chính.
- Nêu số lượng đối tượng đã có quyết định đưa
vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc nhưng bỏ trốn trước và trong thời gian chấp hành biện pháp tại các cơ
sở nêu trên theo quy định tại Điều 132 Luật Xử lý vi phạm hành
chính; tình hình xử lý các trường hợp này như thế nào.
- Nêu số lượng đối tượng đang chấp hành tại trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được giảm thời hạn,
tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại bị ốm nặng, mắc bệnh hiểm nghèo không
xác định được nơi cư trú thuộc trường hợp chuyển về cơ sở y tế để điều trị.
- Nêu số lượng đối tượng không xác định được
nơi cư trú là người chưa thành niên hoặc người ốm yếu không còn khả năng lao động
đã chấp hành xong thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được chuyển về cơ sở bảo
trợ xã hội.
Phần thứ ba
NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC CHỦ
YẾU TRONG THỰC TIỄN THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH, NGUYÊN
NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
(Từ thực tiễn công tác xử lý vi phạm
hành chính trong kỳ
báo cáo, [cơ quan lập báo cáo] đưa ra những nhận
xét, đánh giá về những khó
khăn, vướng mắc, bất cập trong công tác xử lý vi phạm hành chính).
I. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
XUẤT PHÁT TỪ CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
1. Khó khăn, vướng mắc
xuất phát từ các quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính
2. Khó khăn, vướng mắc xuất
phát từ các quy định của các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Xử lý vi phạm
hành chính
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CÁC
VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI
HÀNH
1. Về các điều kiện bảo đảm thi
hành Luật
a) Kinh phí; cơ sở
vật chất, kỹ thuật
b) Tổ chức bộ máy, nhân sự
2. Công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ
3. Việc phối hợp giữa
các ngành, cơ quan chức năng trong xử lý vi phạm hành chính
4. Về việc báo cáo, thống
kê
5. Về công tác kiểm tra,
thanh tra
6. Những khó khăn, vướng
mắc khác
III. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG
KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
1. Nguyên nhân chủ quan
2. Nguyên nhân khách
quan
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
(Xuất phát từ những khó khăn, vướng
mắc, bất cập
trong công tác xử lý vi phạm hành chính, [cơ quan lập báo cáo] đưa ra
những kiến nghị, đề xuất về chủ trương, giải pháp nhằm nâng cao hiệu
lực, hiệu quả của công tác xử lý vi phạm hành chính, góp phần giảm thiểu và ngăn ngừa
các vi phạm hành chính).
Trên đây là báo cáo công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính9, xin gửi10./.
Nơi
nhận:
-
…………….11;
- Lưu:
VT………….
|
………………………………….12
|
Mẫu
số 1
BẢNG
TỔNG HỢP SỐ LIỆU VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH (*)
(Kèm theo Báo cáo số:
……../BC-….(1)…ngày …../…../…(2)…)
Số vụ vi phạm (vụ)
|
Số đối tượng bị xử
phạt (đối
tượng)
|
Tình hình thi hành
các quyết định XPVPHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số quyết
định XPVPHC
(quyết định)
|
Số quyết định hoãn,
giảm, miễn thi hành phạt tiền (quyết định)
|
Số quyết định
XPVPHC bị cưỡng chế thi hành (quyết định)
|
Số quyết định
XPVPHC bị khiếu nại (quyết định)
|
Số quyết định
XPVPHC bị khởi kiện (quyết định)
|
Tổng số tiền thu
được từ bán, thanh lý tang vật, phương tiện bị tịch thu (đồng)
|
Tổng số tiền phạt
thu được (đồng)
|
|
Số vụ đã bị xử phạt
|
Số vụ chưa bị xử
phạt
|
Số vụ chuyển xử lý
bằng hình thức khác
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổng số
|
Chia ra
|
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã thi hành
|
Chưa thi hành xong
|
|
Truy cứu TNHS
|
Áp dụng biện pháp
thay thế đối với NCTN
|
Người thành niên
|
NCTN
|
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH MẪU
SỐ 1
(*) Mẫu này dùng để tổng hợp, cung
cấp số liệu về tình hình xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Bộ, ngành và địa phương.
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
Cột (1) = Cột (2 + 3 + 4).
Cột (4) = Cột (5 + 6).
Cột (6): Biện pháp nhắc nhở.
Cột (7) = Cột (8 + 9).
Cột (9) = Cột (10 +13).
Cột (10) = Cột (11 + 12).
Cột (13) = Cột (14+ 15).
Cột (16) = Cột (17+ 18).
Cột (17): Đã thực hiện xong hình thức xử phạt
chính, hình
thức
xử phạt
bổ sung, các biện
pháp
khắc
phục hậu quả.
Cột (18): Bao gồm các quyết định
XPVPHC
chưa được thi hành và các quyết định XPVPHC đã được thi hành
nhưng chưa thi hành xong.
TNHS: Trách nhiệm hình sự.
NCTN: Người chưa thành niên.
XPVPHC: Xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu
số 2
BẢNG
TỔNG HỢP SỐ LIỆU ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT (*)
(Kèm theo Báo cáo số: ……../BC-…(1)… ngày …../..../…… của...(2)...)
STT
|
Đối tượng bị
xử phạt
|
Số Iượng quyết định
áp dụng các hình thức xử phạt (quyết định)
|
Cảnh cáo
|
Phạt tiền
|
Tịch thu tang vật,
phương tiện
|
Tước QSDGP,
CCHN có thời hạn
|
Đình chỉ hoạt
động có thời hạn
|
Trục xuất
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Xử phạt
chính
|
Xử phạt bổ
sung
|
Xử phạt
chính
|
Xử phạt bổ sung
|
Xử phạt
chính
|
Xử phạt bổ sung
|
Xử phạt
chính
|
Xử phạt bổ sung
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
|
Cá nhân (A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người thành
niên (A1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người chưa thành
niên (A2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức (B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH MẪU SỐ 2
(*) Mẫu này dùng để tổng hợp, cung
cấp số liệu về tình
hình áp dụng các hình thức xử phạt, phục vụ cho việc xây dựng báo cáo hàng năm
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
A = (A1+A2).
Đối với người chưa thành niên, chỉ áp
dụng các hình thức xử phạt tại các cột 3, 4, 5, 6 và 7.
Hình thức xử phạt trục xuất chỉ áp dụng
đối với cá nhân.
QSDGP, CCHN: Quyền sử dụng giấy phép,
chứng chỉ hành nghề.
Mẫu số 3
BẢNG
TỔNG HỢP SỐ LIỆU ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ(*)
(Kèm theo Báo cáo số: ……../BC-…(1)… ngày …../..../…… của...(2)...)
STT
|
Đối tượng bị
xử phạt
|
Số lượng quyết định
áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả (quyết định)
|
Khôi phục lại
tình trạng ban đầu
|
Khắc phục tình trạng ô
nhiễm môi trường, lây lan
dịch bệnh
|
Tiêu hủy hàng hóa, vật
phẩm gây hại,
văn hóa phẩm có nội dung độc hại
|
Nộp lại khoản
thu bất hợp pháp hoặc số tiền bằng giá trị
tang vật, phương tiện đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy
|
Tháo dỡ
công trình vi phạm
|
Đưa ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam hoặc tái xuất hàng hóa, vật phẩm,
phương tiện
|
Cải chính
thông tin
|
Loại bỏ yếu
tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa,
phương tiện kinh doanh, vật phẩm
|
Thu hồi sản phẩm,
hàng hóa không bảo đảm chất lượng
|
Các biện
pháp khắc phục hậu quả khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Cá nhân (A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người thành
niên (A1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người chưa thành
niên (A2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức (B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng cộng (A+B):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH MẪU SỐ 3
(*) Mẫu này dùng để tổng hợp, cung cấp
số liệu về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, phục vụ cho việc xây dựng
báo cáo hàng năm công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
A = (A1 + A2).
Đối với người chưa thành niên, chỉ áp
dụng các biện pháp khắc phục hậu quả tại các cột 3, 4, 5 và 6.
Mẫu
số 4
BẢNG
TỔNG HỢP SỐ LIỆU ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VÀ BẢO ĐẢM XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH (*)
(Kèm theo Báo cáo số: ……../BC-…(1)… ngày …../..../…… của...(2)...)
Số lượng quyết định
áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính (quyết định)
|
Tạm giữ người
|
Giao cho
gia đình, tổ chức quản lý
người bị đề nghị
áp dụng BPXLHC trong thời gian làm thủ tục áp dụng BPXLHC
|
Truy tìm đối
tượng phải chấp
hành quyết định đưa vào TGD, CSGDBB, CSCNBB trong trường hợp bỏ trốn
|
Khám Người
|
Áp giải người
vi phạm
|
Quản lý người nước
ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất
|
Tạm giữ TV, PT, GP, CCHN
|
Khám nơi cất giấu
TV, PT
|
Khám phương tiện vận
tải, đồ vật
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Người thành
niên
|
Người chưa thành
niên
|
Người thành
niên
|
Người chưa thành
niên
|
Người thành
niên
|
Người chưa thành
niên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH MẪU SỐ 4
(*) Mẫu này dùng để tổng hợp,
cung
cấp số liệu về việc áp dụng
các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính, phục vụ cho việc xây
dựng báo cáo hàng năm công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
Cột (1) = Cột (2 + 3).
Cột (4) = Cột (5 + 6).
Cột (7) = Cột (8 + 9).
TV, PT: Tang vật, phương tiện.
GP, CCHN: Giấy phép, Chứng chỉ hành
nghề.
BPXLHC: Biện pháp xử lý hành chính.
TGD: Trường giáo dưỡng.
CSGDBB: Cơ sở giáo dục bắt buộc.
CSCNBB: Cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Mẫu số 5
BẢNG
TỔNG HỢP SỐ LIỆU ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH (*)
(Kèm theo Báo cáo số: ……../BC-…(1)… ngày …../..../…… của...(2)...)
Số đối tượng được
lập hồ sơ đề nghị áp dụng các BPXLHC (đối tượng)
|
Số đối tượng bị áp
dụng các BPXLHC (đối tượng)
|
Số NCTNT bị
áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình (đối
tượng)
|
Tình hình thi hành
các quyết định áp dụng các BPXLHC của TAND cấp huyện (đối tượng)
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số đối tượng đang
chấp hành quyết định
|
Số đối tượng được giảm thời hạn
chấp hành quyết định
|
Số đối tượng được
tạm đình chỉ chấp hành quyết định
|
Số đối
tượng được miễn chấp hành phần thời gian còn lại
|
Số đối
tượng được hoãn chấp hành quyết định
|
Số vụ bị
khiếu nại (vụ)
|
Số vụ bị
khởi kiện (vụ)
|
Giới tính
|
Các BPXLHC
|
GDTXPTT
|
Đưa vào TGD
|
Đưa vào CSGDBB
|
Đưa vào CSCNBB
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Số đối tượng bị áp
dụng biện pháp GDTXPTT theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đưa vào TGD
|
Đưa vào CSGDBB
|
Đưa vào CSCNBB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH MẪU SỐ 5
* Mẫu này dùng để tổng hợp, cung cấp số liệu về
việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên cơ quan lập Báo cáo.
Cột (1) = Cột (2 + 3 + 4
+ 5).
Cột (6) = Cột (7 + 8) = Cột (9 + 10).
Cột (10) = Cột (11 + 12+13).
BPXLHC: Biện pháp xử lý hành chính.
GDTXPTT: Giáo dục tại xã, phường, thị
trấn.
TGD: Trường giáo dưỡng.
CSGDBB: Cơ sở giáo dục bắt buộc.
CSCNBB: Cơ sở cai nghiện bắt buộc.
NCTN: Người chưa thành niên.
TAND: Tòa án nhân dân.
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
Công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015)
TÊN CƠ QUAN2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-……..3
|
…….4, ngày …… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO
Công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật……….5
Thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, cơ
quan/đơn vị/địa phương báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật,
như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN THEO
DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
1. Những kết quả đạt được
a) Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện
theo dõi tình hình thi hành pháp luật
b) Công tác phổ biến, tập huấn, hướng dẫn
về nghiệp vụ, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp
luật
c) Tổ chức bộ máy, biên chế, kinh phí, cơ
sở vật chất bảo đảm thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
d) Việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật
- Có ban hành Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật hay không? Nếu có, ghi rõ tên, số văn bản.
- Việc hướng dẫn, đôn đốc công tác theo dõi thi
hành pháp luật, cần ghi rõ tên văn bản (công văn đôn đốc của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và của Thủ trưởng tổ chức pháp chế, Giám đốc Sở Tư pháp).
- Tình hình kiểm tra công tác theo dõi thi hành
pháp luật.
Ghi rõ tên quyết định thành lập đoàn
kiểm tra (Quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của Thủ trưởng tổ chức pháp
chế, Giám đốc Sở Tư pháp).
Lập Bảng tổng hợp hoạt động theo dõi
thi hành pháp luật (theo mẫu quy định tại Mẫu số 1 kèm theo Thông tư số..../2015/TT-BTP).
2. Tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân
a) Tồn tại, hạn chế
b) Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
II. TÌNH HÌNH THI HÀNH
PHÁP LUẬT THEO NGÀNH, LĨNH VỰC/ ĐỊA BÀN
1. Tình hình tổ chức triển
khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật
1.1. Về tổ chức triển khai
thi hành văn bản quy phạm
pháp luật
Tình hình ban hành văn bản chỉ đạo triển
khai, ban hành kế hoạch triển khai văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh
vực, địa bàn được giao quản lý.
1.2. Tình hình ban hành
văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật
a) Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban
hành văn bản quy định chi tiết
- Kết quả, tiến độ rà soát văn bản quy phạm
pháp luật để xác định số lượng, lên danh mục văn bản quy định chi tiết cần ban
hành; phân công, giao trách nhiệm xây dựng dự thảo văn bản quy định chi tiết;
- Kết quả, tiến độ ban hành văn bản.
Lập Bảng tổng hợp kết quả theo dõi
tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết (theo mẫu quy
định tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số... ./2015/TT-BTP).
b) Tính thống nhất, đồng bộ, khả thi của
văn bản quy định chi tiết
Đánh giá tính thống nhất, đồng bộ, khả
thi của văn bản quy định chi tiết, mức độ nghiêm trọng và các hệ quả đối với xã hội.
Lập Danh mục văn bản quy định chi tiết
có nội dung không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và Danh mục văn bản quy định
chi tiết có nội dung không bảo đảm tính khả thi (theo mẫu quy định tại Mẫu số 3
và Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số.. ../2015/TT-BTP).
c) Đánh giá chung về tình hình ban hành
văn bản quy định chi tiết
- Kết quả đạt được;
- Tồn tại, hạn chế;
- Nguyên nhân.
2. Tình hình bảo đảm điều
kiện cho thi hành pháp luật
2.1. Kết quả theo dõi
tính kịp thời,
đầy đủ của công tác tập huấn pháp luật
Đánh giá về tính kịp thời, đầy đủ, phù
hợp của công tác tập huấn pháp luật.
2.2. Kết quả theo dõi tính phù hợp của
tổ chức bộ máy, biên chế, kinh phí cho thi hành
pháp luật
Đánh giá về sự phù hợp của tổ chức bộ
máy, mức độ đáp ứng về biên chế, kinh phí bảo đảm cho thi hành pháp luật.
2.3. Đánh giá chung tình
hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật
- Kết quả đạt được;
- Tồn tại, hạn chế;
- Nguyên nhân.
3. Tình hình tuân thủ
pháp luật
3.1. Tình hình thi hành
pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền
Đánh giá, phân tích, so sánh với năm
trước của năm báo cáo, mức độ ảnh hưởng, hệ quả đối với xã hội của:
a) Tình hình thi hành pháp luật của cơ
quan nhà nước và người có thẩm quyền qua công tác thanh tra
b) Tình hình thi hành pháp luật của cơ
quan nhà nước và người có thẩm quyền qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
c) Tình hình thi hành pháp luật của cơ
quan nhà nước và người có thẩm quyền qua công tác giải quyết, xét xử vụ án hành
chính
d) Tình hình thi hành pháp luật của người có thẩm quyền
thông qua công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm
đ) Tình hình thi hành
pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền qua công tác bồi thường của
Nhà nước
3.2. Tình hình tuân thủ
pháp luật của tổ chức, cá nhân
- Tình hình vi phạm pháp luật hình sự (tình
hình tội phạm);
- Tình hình vi phạm hành chính;
- Tình hình tranh chấp, khiếu kiện của người dân, doanh nghiệp
(tình hình giải
quyết, xét xử các vụ việc dân sự)
Lập Bảng tổng hợp vụ việc khiếu nại,
tố cáo và vi phạm pháp luật đã được tòa án,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp
nhận, thụ lý, giải quyết
(theo mẫu quy định tại Mẫu
số 5 ban hành kèm theo Thông tư số... ./2015/TT-BTP).
3.3. Đánh giá chung về
tình hình tuân thủ pháp luật
a) Kết quả đạt được;
b) Tồn tại, hạn chế;
c) Nguyên nhân.
III. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
1. Phương hướng, giải
pháp chủ yếu (đối với công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật)
1.1. Phương hướng
1.2. Giải pháp chủ yếu
2. Đề xuất, kiến nghị
2.1. Về công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật
a) Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
b) Đối với Bộ, ngành, địa phương
2.2. Về tình hình thi hành
pháp luật
a) Đối với Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, các cơ quan của Quốc hội và đại biểu quốc hội
b) Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Về ban hành văn bản quy định chi tiết
- Về các biện pháp bảo đảm thi hành pháp
luật
- Về đấu tranh, xử lý vi phạm pháp luật,
nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật
c) Đối với các Bộ, ngành và địa phương
d) Đối với Tòa án nhân dân tối cao, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao
Nơi
nhận:
-
………………….6
- Lưu:
VT,…………
|
……………………………..7
|
GIẢI THÍCH PHỤ LỤC SỐ
2
Mẫu này dùng cho các Bộ, cơ quan ngang
Bộ và Ủy ban nhân
dân các cấp, các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và các
cơ quan được tổ chức theo
ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, cung cấp số liệu
về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ,
ngành và địa phương.
Mẫu
số 1
BẢNG
TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT (*)
(Kèm theo Báo
cáo số .../BC-...(1)... ngày …/…/…… của...(2)...)
STT
|
Tên lĩnh vực
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề (lĩnh vực trọng tâm)
|
Số cuộc kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật
|
Số cuộc điều
tra, khảo sát tình hình thi hành
pháp luật
|
Xử lý kết
quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Ghi chú
|
Số thông tin xử lý
từ kết quả kiểm tra tình
hình THPL
|
Số thông
tin xử lý từ kết quả điều tra, khảo sát tình hình THPL
|
Số thông tin
xử lý từ kết quả thu thập thông tin về tình hình
THPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH MẪU SỐ 1
(*) Biểu mẫu này áp dụng đối với Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp.
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Đối với các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: Lĩnh vực trọng tâm do Bộ Tư pháp xác định và lĩnh vực do các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tự xác định.
Đối với UBND cấp tỉnh: lĩnh vực
do Bộ Tư pháp xác định, lĩnh vực do các Bộ, ngành khác xác định được thực hiện
trên phạm vi toàn quốc và lĩnh vực do địa phương tự xác định.
2. Cột (3): Chỉ thống kê số cuộc kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật theo quy định của Nghị định 59/2012/NĐ-CP và Thông
tư 14/2014/TT-BTP .
3. Cột (4): Chỉ thống kê số cuộc điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật thông qua phiếu khảo sát.
4. Cột (5): Nêu rõ đã xử lý bao nhiêu
thông tin từ kết quả của việc kiểm tra tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều
12 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
5. Cột (6): Nêu rõ đã xử lý bao nhiêu
thông tin từ kết quả của việc điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật
theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
6. Cột (7): Nêu rõ đã xử lý bao nhiêu
thông tin từ kết quả của việc thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật
theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
7. Cột (8): Cơ quan tiến hành báo cáo có
thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không điền được thông tin vào
các cột trước đó.
Mẫu
số 2
BẢNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THEO DÕI TÍNH KỊP THỜI, ĐẦY ĐỦ CỦA VIỆC BAN HÀNH VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT (*)
(Kèm theo Báo
cáo số .../BC-...(1)... ngày …/…/…… của...(2)...)
STT
|
Văn bản được quy định
chi tiết
|
Văn bản quy
định chi tiết
|
Ghi chú
|
Tên, số, ký hiệu
văn bản
|
Ngày có hiệu
lực
|
Tổng số nội
dung giao quy định chi tiết
|
Tổng số nội
dung đã quy định chi tiết
|
Tên văn bản quy định
chi tiết
|
Thời gian
ban hành (theo kế
hoạch)
|
Tình trạng hiện nay
|
Đã ban hành (Ngày có hiệu
lực)
|
Chưa ban hành
|
Đang soạn thảo
|
Thẩm định
|
Thẩm tra
|
Đã trình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(U)
|
(12)
|
(13)
|
I. Luật, Pháp lệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Văn bản dưới luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH MẪU SỐ 2
(*) Biểu mẫu này áp dụng
đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp. Đây là Bảng
tổng hợp kết quả
theo dõi tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết.
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên, số, ký hiệu văn bản.
2. Cột (3): Ghi ngày văn bản bắt đầu
có hiệu lực thi hành.
3. Cột (4): Ghi tổng số nội dung giao quy
định chi tiết, đồng thời ghi tắt tên điều, khoản giao quy định chi tiết. Ví dụ:
K2 Đ3, K5
Đ7,…
4. Cột (5): Ghi tổng số nội
dung luật, pháp lệnh giao quy định chi tiết đã được quy định chi tiết thành văn
bản (ghi cụ thể
tên
Điều, Khoản, Điểm)
5. Cột (6): Ghi lần lượt từng văn bản quy
định chi tiết theo thứ tự hiệu lực từ cao tới thấp.
6. Cột (7): Ghi thời gian ban hành văn bản
quy định chi tiết theo kế hoạch. Kế hoạch được hiểu là Kế hoạch ban hành văn bản
quy định chi tiết (quy định tại Điều 1 Thông tư 14/2014/TT-BTP)
hoặc nội dung về ban hành văn bản quy định chi tiết trong kế hoạch triển khai (chỉ
thị hoặc văn bản khác) triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
7. Cột (8): Đối với văn bản quy định chi tiết
đã được ban hành, ghi thời gian bắt đầu có hiệu lực.
8. Cột (9), (10), (11), (12): Đối với văn
bản quy định chi tiết chưa được ban hành, đánh dấu (X) vào cột tương ứng với
tình trạng hiện
nay.
9. Cộl (11): Đối với các văn bản không cần
thẩm tra thì
không cần phải ghi.
10. Cột (13) cơ quan tiến hành báo cáo có
thể ghi và giải
thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không điền được thông tin
vào các cột trước đó.
Mẫu số 3
DANH
MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÓ NỘI DUNG KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH THỐNG NHẤT, ĐỒNG BỘ
(*)
(Kèm theo Báo
cáo số .../BC-...(1)... ngày …/…/…… của...(2)...)
STT
|
Lĩnh vực
|
Tên văn bản
quy định chi tiết
|
Điều khoản
không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ
|
Căn cứ pháp
lý xác định nội dung không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ
|
Tình trạng
xử lý
|
Ghi chú
|
Đã xử lý theo thẩm quyền
|
Đã kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý
|
Đã phát hiện
nhưng chưa xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị xử lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH MẪU SỐ 3
(*) Các văn bản quy định chi tiết được
đề cập ở Phụ lục này là: nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân và quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi rõ tên lĩnh vực được xác
định trong Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật,
2. Cột (3): Ghi rõ tên, cơ quan, thời điểm
ban hành văn bản có chứa quy định không đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ.
3. Cột (4): Nêu rõ tên và nội
dung điều, khoản, điểm trong văn bản không đảm bảo tính thống nhất, tính đồng bộ.
4. Cột (5): Nêu rõ căn cứ pháp lý xác định
nội dung không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ: trái, mâu thuẫn, chồng chéo với
nội dung nào của văn bản làm cơ sở để xem xét, đối chiếu.
5. Cột (6), (7) cần ghi rõ hình thức xử
lý: hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ thi hành.
6. Cột (8): Ghi rõ chưa xử lý theo thẩm
quyền hay chưa kiến nghị xử lý.
7. Cột (9): Cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải
thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không điền được thông tin vào
các cột trước đó.
Mẫu
số 4
DANH
MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÓ NỘI DUNG KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH KHẢ THI (*)
(Kèm theo Báo
cáo số .../BC-...(1)... ngày …/…/…… của...(2)...)
STT
|
Lĩnh vực
|
Tên văn bản quy định
chi tiết
|
Điều khoản
không bảo đảm
tính khả thi
|
Lý do không bảo đảm
tính khả thi
|
Tình trạng
xử lý
|
Ghi chú
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
Đã xử lý theo thẩm
quyền
|
Đã kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền xử lý
|
Đã phát hiện
nhưng chưa xử lý
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH MẪU SỐ 4
(* ) Các văn bản quy định chi tiết được
đề cập ở Danh mục này là: nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thông tư liên tịch
giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân
và quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi rõ tên lĩnh vực được xác
định trong Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật.
2. Cột (3): Ghi rõ tên, số, ký hiệu, thời
gian hành văn bản có chứa quy định không đảm bảo tính khả thi.
3. Cột (4): Nêu rõ tên và nội dung điều, khoản,
điểm trong văn bản không bảo đảm tính khả thi.
4. Cột (5): Đánh dấu vào lý do không bảo
đảm tính khả thi được xác định căn cứ vào những tiêu chí lần lượt được quy định
tại các điểm a, b, c, d, đ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số
14/2014/TT-BTP, cụ thể:
a) Sự phù hợp của các quy định với điều
kiện kinh tế - xã hội, trình độ dân trí, truyền thống văn hóa và phong tục tập
quán;
b) Sự phù hợp của các quy định với điều
kiện thực tế về tổ chức bộ máy,
nguồn nhân lực, nguồn tài chính để thi hành;
c) Sự hợp lý của các biện pháp giải quyết
vấn đề và chế tài xử lý;
d) Sự rõ ràng của các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn
của các cơ quan, tổ chức và
trình tự, thủ tục thực hiện;
đ) Sự rõ ràng, cụ thể của các quy
định để có thể thực hiện
đúng, hiểu thống nhất, thuận tiện
khi thực hiện và áp dụng.
5. Cột (6), (7): Ghi rõ hình thức xử lý:
hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ thi hành.
6. Cột (8): Ghi rõ chưa xử lý
theo thẩm quyền hay chưa kiến nghị xử lý.
7. Cột (9) cơ quan tiến hành báo cáo có
thể ghi và giải
thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không điền được thông tin
vào các cột trước đó.
Mẫu
số 5
BẢNG
TỔNG HỢP VỤ VIỆC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ VI PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC TÒA ÁN, CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, THỤ LÝ, GIẢI QUYẾT (*)
(Kèm theo Báo cáo số .../BC-…(1)… ngày …/…/……của...(2)…)
STT
|
Lĩnh vực
|
Tố cáo
|
Khiếu nại
|
Tổng số vụ
việc vi phạm pháp luật
|
Ghi chú
|
Hình sự
|
Dân sự
|
Kỷ luật
|
Hành chính
|
Số vụ việc
đã được giải quyết
|
Số vụ việc
chưa được giải quyết
|
Số vụ việc
đã được giải quyết
|
Số vụ việc
chưa được giải quyết
|
Số vụ việc
đã được giải quyết
|
Số vụ việc
chưa được giải quyết
|
Số vụ việc
đã được giải quyết
|
Số vụ việc
chưa được giải quyết
|
Số vụ việc
đã được giải quyết
|
Số vụ việc
chưa được giải quyết
|
Số vụ việc
đã được giải quyết
|
Số vụ việc
chưa được giải quyết
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH MẪU SỐ 5
* Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tư
pháp đề nghị Tòa án nhân dân cùng cấp cung cấp số liệu này.
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan
lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2) tới cột (11): Ghi rõ số
vụ việc tương ứng với từng tiêu chí.
2. Cột (12): Cơ quan tiến hành báo cáo có
thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không điền
được thông tin vào
các cột trước đó.
1 Tên của cơ quan thực
hiện báo cáo.
2 Viết tắt
tên của cơ quan thực hiện báo cáo.
3 Địa danh.
4 Thời gian thực hiện báo cáo (06 tháng
hoặc năm).
5 Tên của cơ quan thực hiện báo cáo
6 Trong nội dung này
có sự phân tích các số liệu được nêu trong các bảng tổng hợp số liệu và có so
sánh sự tăng hay giảm so với cùng kỳ năm trước.
7 Đối với báo cáo đinh kỳ 06 tháng thì không cần
phải báo cáo nội dung này.
8 Đối với báo cáo định kỳ 06
tháng thì không cần phải báo cáo nội dung này.
9 Thời gian thực hiện
báo cáo (06 tháng hoặc hàng năm).
10 Tên cơ quan nhận báo cáo.
11 Tên cơ quan nhận báo cáo.
12 Quyền hạn và chức vụ của người ký báo cáo.
1 Báo cáo tình hình thi hành pháp luật đối với một
lĩnh vực cụ thể cũng được thực hiện theo Đề cương Báo cáo này.
2 Tên của cơ
quan thực hiện báo cáo.
3 Viết tắt tên
của cơ quan thực hiện báo cáo.
4 Địa danh.
5 Năm thực hiện báo cáo hoặc về lĩnh vực
cụ thể.
6 Tên cơ quan nhận Báo
cáo.
7 Quyền hạn và chức vụ của người ký Báo
cáo.