|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 10/2006/TT- BKHCN hướng dẫn thanh tra chuyên ngành an toàn kiểm soát bức xạ
Số hiệu:
|
10/2006/TT-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Tiến
|
Ngày ban hành:
|
17/05/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2006/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 17 tháng
05 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ AN TOÀN VÀ KIỂM SOÁT BỨC XẠ
Căn cứ Nghị định
số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số
28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003;
Căn cứ Nghị định
số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định
số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành
Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ;
Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn thanh tra chuyên ngành về an toàn và kiểm soát bức xạ như
sau:
A.
QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn thanh tra việc chấp
hành quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ đối với tổ chức, cá
nhân thực hiện các hoạt động liên quan đến bức xạ ion hoá (gọi chung là đối
tượng thanh tra).
2. Việc thanh tra các đối tượng thực hiện các
hoạt động liên quan đến bức xạ ion hoá có yêu cầu giữ bí mật thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an chịu trách nhiệm theo hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
II. Thẩm quyền thanh
tra chuyên ngành về an toàn và kiểm soát bức xạ
1. Thanh tra chuyên ngành về an toàn và kiểm
soát bức xạ (sau đây gọi tắt là thanh tra an toàn bức xạ) thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về an toàn và kiểm soát
bức xạ trong phạm vi quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
2. Thanh tra an toàn bức xạ thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về an toàn và kiểm soát
bức xạ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở.
Thanh tra an toàn bức xạ thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ chịu sự hướng dẫn về công tác, nghiệp vụ của thanh tra Bộ Khoa học và Công
nghệ.
III. Các hình thức
thanh tra chuyên ngành về an toàn bức xạ
1. Hoạt động thanh tra an toàn bức xạ được tiến
hành theo các hình thức: Thanh tra theo chương trình, kế hoạch và thanh tra đột
xuất.
2. Thanh tra theo chương trình, kế hoạch được
tiến hành theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương trình, kế hoạch thanh tra an toàn bức xạ hàng năm được xây dựng nhằm đảm
bảo các tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sẽ được thanh tra định kỳ
với tần suất phụ thuộc mức độ rủi ro nguy hiểm của công việc bức xạ và được quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thanh tra đột xuất được tiến hành để giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về an toàn và kiểm soát bức xạ; theo đề xuất
của tổ chức thanh tra hoặc thanh tra viên khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp
luật về an toàn và kiểm soát bức xạ thuộc phạm vi quản lý của Thủ trưởng cơ
quan quản lý Nhà nước cùng cấp; thực hiện nhiệm vụ do Thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền
giao.
B. QUY TRÌNH THANH TRA
AN TOÀN BỨC XẠ
I. Chuẩn bị thanh tra
1. Ban hành quyết định thanh tra
a) Thẩm quyền ban hành
quyết định thanh tra toàn bức xạ thực hiện theo quy định tại Điều 37, Điều 38
Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra (sau đây gọi tắt là Nghị định số
41/2005/NĐ-CP).
b) Quyết định thanh tra
an toàn bức xạ thực hiện theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định số
04/2005/QĐ-BKHCN ngày 04/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
các mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong hoạt động thanh tra, xử phạt vi phạm
hành chính lĩnh vực quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt
là Quyết định số 04/2005/QĐ-BKHCN).
2. Sau khi quyết định
thanh tra được ban hành, Trưởng Đoàn thanh tra phải tiến hành công tác chuẩn
bị, bao gồm:
a) Yêu cầu cơ quan hoặc
đơn vị cấp phép cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến hồ sơ cấp phép
(nếu có) của đối tượng thanh tra. Tổ chức nghiên cứu để xây dựng kế hoạch tiến
hành thanh tra phù hợp.
b) Xây dựng kế hoạch tiến
hành thanh tra: xác định cụ thể mục đích, nội dung, phương pháp tiến hành, phạm
vi và lịch trình thực hiện thanh tra. Phạm vi thanh tra cần tập trung ưu tiên
vào khu vực có dấu hiệu hoặc có nhiều khả năng không đảm bảo các yêu cầu về an
toàn bức xạ.
c) Chuẩn bị danh mục nội
dung kiểm tra cần thực hiện trong quá trình thanh tra: Trên cơ sở phạm vi thanh
tra đã được xác định, xây dựng danh mục nội dung kiểm tra phù hợp với từng loại
hình công việc bức xạ. Đối với các công việc bức xạ: chiếu xạ công nghiệp, địa
vật lý giếng khoan, sử dụng thiết bị đo hạt nhân, chụp ảnh bức xạ công nghiệp,
y học hạt nhân, X quang y tế và xạ trị danh mục nội dung kiểm tra được xây dựng
theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Chuẩn bị các văn bản
quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết.
đ) Bố trí phương tiện
đi lại và chuẩn bị trang thiết bị cần thiết.
e) Triệu tập họp Đoàn
thanh tra phổ biến yêu cầu, nội dung kế hoạch, đối tượng, lịch trình thanh tra
và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong đoàn.
g) Gửi thông báo thanh
tra cho đối tượng thanh tra và kiểm tra để đảm bảo đối tượng thanh tra đã nhận
được thông báo thanh tra ít nhất 5 ngày trước ngày Đoàn thanh tra đến làm việc
(trừ trường hợp thanh tra đột xuất). Thông báo thanh tra phải ghi rõ các yêu cầu
sau:
- Yêu cầu đối tượng
thanh tra chuẩn bị báo cáo bằng văn bản về tình hình sử dụng các nguồn bức xạ
và công tác quản lý an toàn bức xạ;
- Thông báo chương
trình và thời gian làm việc của Đoàn thanh tra;
- Yêu cầu nội dung các
hồ sơ, tài liệu đối tượng thanh tra cần chuẩn bị để trình với Đoàn thanh tra;
- Yêu cầu đối tượng
thanh tra cử người đại diện làm việc với Đoàn thanh tra trong quá trình tiến
hành thanh tra. Người đại diện được cử làm việc với Đoàn thanh tra phải có thẩm
quyền ký, đóng dấu các văn bản được lập trong khi tiến hành thanh tra bao gồm
biên bản thanh tra, biên bản vi phạm hành chính.
II.
Tiến hành thanh tra
1. Công bố
quyết định thanh tra
Trước khi bắt đầu tiến
hành thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra phải công bố quyết định thanh tra với đối
tượng thanh tra. Thành phần tham dự cuộc họp công bố quyết định thanh tra bao gồm:
Người đại diện được đối tượng thanh tra cử làm việc với Đoàn thanh tra, người
phụ trách an toàn bức xạ và các cá nhân khác có liên quan đến nội dung thanh
tra. Việc công bố quyết định thanh tra phải được lập thành biên bản lưu giữ
trong hồ sơ thanh tra.
Sau khi công bố quyết định
thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo tình hình
quản lý an toàn bức xạ và xuất trình các tài liệu liên quan để Đoàn thanh tra
tiến hành kiểm tra.
2. Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu
Xem xét, kiểm tra tất cả
các hồ sơ, tài liệu mà Đoàn thanh tra đã yêu cầu theo thông báo đã gửi trước và
có thể xem xét, kiểm tra các tài liệu liên quan khác nếu thấy cần thiết.
3. Kiểm tra thực tế hiện
trường
a) Khi tiến hành kiểm
tra thực tế hiện trường cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Xác minh tính chính
xác của những nội dung trong báo cáo đánh giá an toàn bức xạ của đối tượng
thanh tra;
- Xem xét, đánh giá
tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ của
đối tượng thanh tra.
b) Tuỳ theo quy mô của
đơn vị và yêu cầu nội dung thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra có thể bố trí thành
một đoàn hoặc chia nhỏ để triển khai thực hiện nhưng mỗi nhóm cần có từ 2 người
trở lên và phải có người của đơn vị đi cùng.
c) Việc kiểm tra thực tế
phải được tiến hành ở các khu vực sử dụng các nguồn bức xạ, tập trung vào khu vực
có mức độ nguy hiểm cao, nguy cơ mất an toàn lớn. Kiểm tra thực tế được tiến
hành theo danh mục nội dung kiểm tra đã xây dựng trong bước chuẩn bị thanh tra.
d) Trong quá trình
thanh tra có thể thực hiện ghi âm, ghi hình, chụp ảnh dùng làm tư liệu trong hồ
sơ thanh tra hoặc ghi chép thêm các thông tin không có trong danh mục nội dung
kiểm tra. Cần bảo đảm nguyên tắc bảo mật thông tin đối với các tài liệu do đối
tượng thanh tra cung cấp theo quy định của pháp luật.
III.
Kết thúc thanh tra
1. Họp Đoàn thanh tra
sau khi kết thúc thanh tra
Sau khi các thành viên
trong Đoàn thanh tra đã hoàn thành công việc được giao theo kế hoạch, Trưởng
Đoàn thanh tra yêu cầu các nhóm, các thành viên của Đoàn thanh tra báo cáo kết
quả thanh tra theo nội dung được phân công. Trên cơ sở kết quả thanh tra, Đoàn
thanh tra thảo luận, thống nhất về nội dung đã thanh tra, các nhận xét và kết
luận, các hình thức xử lý hoặc đề nghị xử lý để đưa vào biên bản thanh tra. Trường
hợp có ý kiến khác nhau, Trưởng Đoàn thanh tra đưa ra quyết định cuối cùng và
chịu trách nhiệm về quyết định đó.
2 Lập biên bản thanh
tra
Trên cơ sở kết quả họp
Đoàn thanh tra sau khi kết thúc thanh tra, Đoàn thanh tra phải lập biên bản
thanh tra theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Quyết định số 04/2005/QĐ-BKHCN.
Trong biên bản thanh
tra, phần kiến nghị (nếu có) của Đoàn thanh tra cần nêu rõ các yêu cầu về khắc
phục sửa chữa, thời hạn để thực hiện các yêu cầu của Đoàn thanh tra, các điều
kiện giới hạn về hoạt động của đối tượng thanh tra.
Trường hợp đối tượng
thanh tra có các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ, Trưởng
Đoàn thanh tra hoặc Thanh tra viên sẽ tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính
theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Quyết định số 04/2005/QĐ-BKHCN và tiến hành xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính.
3. Họp kết thúc cuộc
thanh tra
a) Trước khi kết thúc
cuộc thanh tra, Đoàn thanh tra họp cùng đối tượng thanh tra với thành phần tham
dự bao gồm: Các thành viên của Đoàn thanh tra, người đại diện của đối tượng
thanh tra, người phụ trách an toàn bức xạ và các đại diện khác do đối tượng
thanh tra đề nghị.
b) Nội dung cuộc họp
bao gồm các bước như sau:
- Trưởng Đoàn thanh tra
đọc biên bản thanh tra và biên bản vi phạm hành chính (nếu có).
- Đại diện của đối tượng
thanh tra phát biểu ý kiến về nội dung các biên bản và kết luận của Đoàn thanh
tra. Trường hợp không nhất trí với nội dung các biên bản và kết luận của Đoàn
thanh tra, người đại diện của đối tượng thanh tra có quyền ghi ý kiến
vào nội dung biên bản thanh tra, biên bản vi phạm hành chính nhưng phải ký,
đóng dấu vào các biên bản do Đoàn thanh tra lập.
IV.
Báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra, hồ sơ thanh tra
1. Chậm nhất là 15 ngày
kể từ ngày kết thúc cuộc thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra phải làm văn bản báo
cáo kết quả thanh tra gửi người ra quyết định thanh tra theo quy định tại Điều
42 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP. Nội dung báo cáo kết quả thanh tra phải bao gồm
các thông tin sau:
a) Tình hình thực hiện
cuộc thanh tra và các nội dung đã tiến hành thanh tra;
b) Chi tiết việc thực
hiện các quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ và các điều kiện
giấy phép của cơ sở;
c) Các hành vi vi phạm
(nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý;
d) Ý kiến không thống
nhất giữa Trưởng Đoàn thanh tra và thành viên Đoàn thanh tra về nội dung báo
cáo thanh tra.
2. Sau khi nhận được
báo cáo kết quả thanh tra, người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm xem xét
nội dung báo cáo và ký kết luận thanh tra theo quy định tại Điều 42 Nghị định số
41/2005/NĐ-CP.
3. Tất cả tài liệu (dạng
văn bản, tiếng và hình) trong quá trình thanh tra (từ khi chuẩn bị đến khi kết
thúc) được lập thành hồ sơ và phải được bảo quản, khai thác theo đúng quy định
của pháp luật về bảo mật thông tin và lưu trữ hồ sơ.
V.
Trách nhiệm thực hiện các kết luận, quyết định xử lý vi phạm về an toàn và kiểm
soát bức xạ
1. Thanh tra an toàn bức
xạ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Thanh tra an toàn bức xạ thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết
luận, kiến nghị, quyết định xử lý vi phạm về thanh tra theo văn bản kết luận
thanh tra.
2. Đối tượng thanh tra
có trách nhiệm thực hiện các kết luận, quyết định xử lý về thanh tra theo quy định
tại Điều 45 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP.
C.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc
đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để giải quyết.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các phó Thủ tướng (để bc);
- Các Bộ, Cơ quan ngang bộ;
- Uỷ ban nhân dân Tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Sở KH&CN;
- Công báo CP;
- Lưu: VT, ATBXHN.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Tiến
|
PHỤ
LỤC I
TẦN
SUẤT THANH TRA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(Kèm theo Thông tư số
10 /2006/TT-BKHCN ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn thanh tra chuyên ngành về an toàn và kiểm soát bức xạ)
TT
|
Tên công việc bức xạ
|
Tần suất thanh tra
|
1
|
Chiếu xạ
|
1 năm
|
2
|
Chụp ảnh bức xạ công
nghiệp
|
1 năm
|
3
|
Địa vật lý giếng
khoan
|
1 năm
|
4
|
Sử dụng thiết bị đo hạt
nhân
|
2 năm
|
5
|
X quang y tế
|
|
a)
|
X quang tổng hợp
|
1 năm
|
b)
|
X quang can thiệp
|
1 năm
|
c)
|
X quang vú
|
2 năm
|
d)
|
X quang răng
|
2 năm
|
đ)
|
X quang thú y
|
3 năm
|
7
|
Xạ trị
|
1 năm
|
8
|
Y học hạt
nhân
|
1 năm
|
9
|
Vận chuyển nguồn
phóng xạ
|
1 năm
|
10
|
Khai thác, chế biến
sa khoáng có chứa chất phóng xạ
|
1 năm
|
11
|
Sản xuất nguồn phóng
xạ và sản xuất, lắp ráp thiết bị bức xạ
|
1 năm
|
12
|
Sửa chữa, thay thế
nguồn phóng xạ
|
1 năm
|
13
|
Sản xuất sản phẩm
tiêu dùng chứa chất phóng xạ
|
2 năm
|
14
|
Xử lý, cất giữ chất
thải phóng xạ / nguồn phóng xạ hết sử dụng
|
1 năm
|
15
|
Các công việc bức xạ
khác
|
2 năm
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC NỘI DUNG KIỂM TRA TRONG THANH TRA AN TOÀN BỨC XẠ
(Kèm theo Thông tư số
10 /2006/TT-BKHCN ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thanh tra chuyên ngành về an toàn và kiểm soát bức xạ)
Mẫu 01/TTr-ATBX
DANH MỤC NỘI DUNG KIỂM
TRA TRONG THANH TRA CƠ SỞ CHIẾU XẠ
DMTTr-01/ATBX
|
Số quyết định thanh tra
|
|
|
|
Số giấy phép của cơ sở
|
|
|
|
Tên cơ sở:
|
|
|
Địa chỉ:
|
|
|
Điện thoại
|
|
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ
|
|
|
|
Đại diện của cơ sở
được thanh tra
|
|
|
|
Ngày thanh tra gần
đây nhất
|
_____/_____/_____
|
|
|
Ngày thanh tra lần
này
|
_____/_____/_____
|
|
|
Thời gian bắt đầu
thanh tra
|
Thời gian kết thúc
thanh tra
|
|
|
Hình thức thanh tra
Thanh tra định kỳ
|
£
|
|
|
Thanh tra đột xuất
|
£
|
|
|
Tóm tắt các kết quả
kiểm tra
|
|
|
|
Không có vi phạm
|
£
|
|
|
Có vi phạm được phát hiện
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
|
|
Đã thực hiện các biện pháp khắc phục
theo kiến nghị của lần thanh tra trước
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
|
|
Nhận xét:
|
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (1)
|
|
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (2)
|
|
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (3)
|
|
|
|
Trưởng đoàn ký tên
|
|
|
|
Ngày
|
_____/_____/_____
|
|
|
|
1. Thay đổi, sửa chữa
(Liệt kê
các thay đổi, sửa chữa do cơ sở đã thực hiện kể từ lần thanh tra trước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các kiến nghị
thanh tra và xử lý vi phạm trước đây
(Liệt kê
các kiến nghị và xử lý vi phạm trong các cuộc thanh tra trước)
|
Ngày tháng
|
Tên cán bộ
thanh tra
|
|
Nội dung kiến
nghị hoặc vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những sự cố xảy ra
trước đây
(Liệt kê các tai nạn
hoặc sự cố đã được cơ sở thông báo tới cơ quan quản lý kể từ cuộc thanh tra
trước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức và
phạm vi hoạt động của cơ sở bức xạ
(Mô tả ngắn gọn phạm
vi hoạt động, bao gồm các quy trình, tần suất làm việc, số lượng nhân viên
v.v, chú ý so sánh với thông tin trên giấy phép)
|
|
|
|
5. Đào tạo về an toàn bức xạ
|
|
Có
|
|
Không
|
Tất cả nhân viên bị
chiếu xạ nghề nghiệp có được đào tạo về an toàn bức xạ khi bắt đầu vào làm
việc?
|
|
|
|
Định kỳ tổ chức đào tạo lại về an toàn bức xạ
cho nhân viên?
|
|
|
|
Trong quá trình làm
việc công nhân có được giám sát thích hợp bởi người đã được đào tạo?
|
|
|
|
Hồ sơ về quá trình
đào tạo của mỗi nhân viên có được lưu giữ?
|
|
|
|
Phỏng vấn để kiểm tra
nhân viên bức xạ có hiểu biết đầy đủ về quy trình làm việc an toàn và quy
trình ứng phó khẩn cấp?
|
|
|
|
Trao đổi với người
phụ trách an toàn bức xạ để kiểm tra người đó có nắm vững các quy định pháp
luật về an toàn bức xạ, điều kiện của giấy phép, quy trình làm việc an toàn?
|
|
|
|
Người phụ trách an toàn bức xạ có được tạo
điều kiện về thời gian, tài chính và có đủ thẩm quyền để giải quyết các vấn
đề an toàn bức xạ?
|
|
|
|
|
Nhận xét
|
|
6. Công tác kiểm tra
nội bộ của cơ sở
|
|
Có
|
|
Không
|
Có định kỳ tiến hành xem xét sửa đổi các quy
định quản lý an toàn bức xạ của cơ sở?
|
|
|
|
Có định kỳ tiến hành
kiểm kê nguồn và kiểm tra sự tuân thủ nội quy làm việc?
|
|
|
|
Người thực hiện kiểm
tra nội bộ:
|
|
|
|
Tần suất kiểm tra:
|
|
|
|
Các hồ sơ kiểm kê,
kiểm tra nội bộ có được lưu giữ?
|
|
|
|
|
Nhận xét
|
|
7. Thông tin về cơ sở
và các thiết bị
|
|
Có
|
|
Không
|
Thông tin về cơ sở có đúng như trong hồ sơ
cấp phép?
|
|
|
|
Thiết bị chiếu xạ có
được kiểm tra định kỳ để đảm bảo quá trình vận hành và thiết kế tuân theo
tiêu chuẩn IEC /ISO hay các yêu cầu của cơ quan quản lý?
|
|
|
|
|
Nếu có, ghi rõ: Tần
suất kiểm tra?
Tên người thực hiện
kiểm tra?
Ngày tháng lần kiểm
tra gần đây nhất?
|
Có thực hiện kiểm tra
các nội dung:
|
|
|
|
- Mọi khía cạnh liên
quan tới hệ thống kiểm soát đi vào và thoát hiểm từ buồng chiếu xạ?
|
|
|
|
- Chỉ thị vị trí
nguồn (hay hiển thị ON khi nguồn mở)?
|
|
|
|
- Công tắc tắt nguồn
khẩn cấp?
|
|
|
|
- Hệ thống báo cháy
(nhiệt/ khói) và hệ thống chữa cháy?
|
|
|
|
- Khả năng các dây
điện bị hỏng do bị chiếu xạ?
|
|
|
|
- Nồng độ Ôzon (nếu được yêu cầu)?
|
|
|
|
- Đối với các nguồn phóng xạ:
|
|
|
|
+ Hệ thống tuần hoàn nước không bị rò
rỉ?
|
|
|
|
+ Chỉ thị mức nước cao, thấp trong hệ
thống thay nước bể chứa nguồn?
|
|
|
|
+ Đánh giá lượng nước
bổ sung cho bể chứa nguồn kiểm tra sự rò rỉ của bể chứa?
|
|
|
|
+ Độ dẫn điện của nước bể chứa nguồn?
|
|
|
|
Định kỳ sửa chữa và
bảo trì thiết bị chiếu xạ bởi nhà sản xuất hoặc chuyên gia được cơ quan quản
lý cấp phép thực hiện công việc này?
|
|
|
|
|
Nếu có, ghi tên éơn vị thực hiện bảo
trì thiết bị?
Ngày bảo trì thiết bị gần đây nhất?
|
Các hỏng hóc của thiết bị khi phát
hiện có được sửa chữa ngay?
|
|
|
|
Có biện pháp thích hợp ngăn chặn việc tiếp
cận đến nguồn phóng xạ?
|
|
|
|
Có biện pháp đảm bảo an ninh không cho
phép việc tháo, lấy nguồn khi không được cho phép?
|
|
|
|
Kho cất giữ nguồn
phóng xạ đảm bảo an ninh?
|
|
|
|
Kho cất giữ nguồn có
đặt các biển cảnh báo bức xạ thích hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
|
Có biện pháp phòng
cháy thích hợp?
|
|
|
|
Nguời phụ trách an
toàn bức xạ có lưu trữ hồ sơ kiểm tra, bảo trì thiết bị?
|
|
|
|
|
Nhận xét
|
|
8. Nguồn phóng xạ
|
|
Có
|
|
Không
|
Nguồn phóng xạ (tên đồng vị phóng xạ, hoạt độ
phóng xạ và việc sử dụng nguồn) có đúng như trong hồ sơ cấp phép?
|
|
|
|
Các nguồn chiếu xạ
khác (như máy gia tốc v.v...) tại cơ sở có đúng như trong hồ sơ cấp phép?
|
|
|
|
Các nguồn phóng xạ kín có được định kỳ kiểm
tra độ rò rỉ?
|
|
|
|
Việc kiểm tra có rò
rỉ có được tiến hành theo đúng quy trình kỹ thuật?
|
|
|
|
Đã phát hiện thấy
nguồn phóng xạ bị rò rỉ?
|
|
|
|
Nếu có, đã áp dụng
các biện pháp xử lý thích hợp?
Có báo cáo cho cơ
quan quản lý?
|
|
|
|
Có lưu giữ hồ sơ kiểm
tra rò rỉ và kiểm kê nguồn?
|
|
|
|
|
Nhận xét
|
|
9. Quá trình nhận và
chuyển giao nguồn phóng xạ
|
|
Có
|
|
Không
|
Quy trình lấy nguồn bức xạ ra khỏi kiện hàng
chứa nguồn khi mới nhận có được thiết lập và tuân thủ?
|
|
|
|
Kiện chứa nguồn khi nhận có được kiểm tra sự
hư hỏng, suất liều bức xạ, sự nhiễm bẩn phóng xạ trước khi mở?
|
|
|
|
Có quy trình thải
nguồn phóng xạ thích hợp (ví dụ, chỉ chuyển giao cho người được cấp phép cất giữ
nguồn phóng xạ và thông báo cho cơ quan quản lý v.v...)?
|
|
|
|
Hồ sơ kiểm tra kiện chứa nguồn, quá trình
giao nhận nguồn có được lưu giữ?
|
|
|
|
|
Nhận xét
|
|
10. Kiểm tra mức bức
xạ khu vực và sự nhiễm bẩn phóng xạ
|
|
Có
|
|
Không
|
Cơ sở có
các thiết bị đo bức xạ phù hợp và hoạt động tốt?
|
|
|
|
Trước khi
đo có thực hiện kiểm tra chức năng làm việc của thiết bị đo?
|
|
|
|
Thiết bị
đo có phiếu kiểm chuẩn còn thời hạn?
|
|
|
|
Việc kiểm
chuẩn thiết bị đo được thực hiện bởi đơn vị được uỷ quyền?
|
|
|
|
Tên đơn vị
kiểm chuẩn thiết bị:
|
|
|
|
Ngày kiểm
chuẩn thiết bị gần đây nhất:
|
|
|
|
Kiểm tra, đánh giá
mức bức xạ khu vực có được thực hiện thường xuyên trong khoảng thời gian
thích hợp?
|
|
|
|
Có sử dụng
thiết bị đo độ dẫn điện thích hợp?
|
|
|
|
Việc kiểm
chuẩn thiết bị đo được thực hiện trong những khoảng thời gian thích hợp?
|
|
|
|
Vị trí, độ nhạy và
chức năng của thiết bị kiểm soát bức xạ lắp cố định có thích hợp để phát hiện
nguồn phóng xạ bị cuốn theo băng tải?
|
|
|
|
Vị trí, độ nhạy và
chức năng của thiết bị kiểm soát bức xạ lắp cố định có thích hợp để phát hiện
mức phóng xạ cao trong buồng chiếu xạ?
|
|
|
|
Có các thiết bị phù
hợp về chức năng và độ nhậy để phát hiện nhiễm bẩn phóng xạ trong bể chứa
nguồn?
|
|
|
|
Chức năng của các
thiết bị đo có được kiểm tra định kỳ trong khoảng thời gian quy định?
|
|
|
|
Hồ sơ kiểm chuẩn máy,
kiểm tra, đo độ dẫn điện v.v...có được lưu giữ?
|
|
|
|
|
Nhận xét
|
|
11. Kiểm soát liều cá
nhân
|
|
Có
|
|
Không
|
Các nhân viên bức xạ
có được cấp liều kế cá nhân?
|
|
|
|
Đơn vị cung cấp liều
kế là được uỷ quyền?
|
|
|
|
Tên đơn vị cung cấp
liều kế:
|
|
|
|
Liều kế được cung cấp
có phù hợp với loại và năng lượng bức xạ?
|
|
|
|
Liều kế có được đổi
theo đúng thời hạn quy định?
|
|
|
|
Các báo cáo về liều
có được người phụ trách an toàn bức xạ xem xét kịp thời?
|
|
|
|
Nhân viên bức xạ có
đeo liều kế cá nhân?
|
|
|
|
Kết quả liều cá nhân
có được thông báo cho nhân viên bức xạ sau mỗi lần đọc?
|
|
|
|
Cơ sở có áp dụng
nguyên tắc giảm liều tối đa (ALARA) đối với chiếu xạ nghề nghiệp?
|
|
|
|
Hồ sơ liều cá nhân có
được lưu giữ?
|
|
|
|
Hồ sơ liều cá nhân
được thanh tra viên xem xét trong thời gian
từ ngày …………….. đến
ngày………………….
|
|
|
|
|
Nhận xét (Ghi mức
liều cao nhất nhân viên bức xạ bị chiếu trong khoảng thời gian kiểm tra nêu
trên)
|
|
12. Vận chuyển nguồn
bức xạ
|
|
Có
|
|
Không
|
Cơ sở có vận chuyển nguồn phóng xạ?
|
|
|
|
Kiện hàng có được cấp phép vận chuyển?
|
|
|
|
Kiện hàng có dán nhãn, mác đúng quy định?
|
|
|
|
Phương tiện vận chuyển có phù hợp với quy
định (thông tư 14/ 2003/ TT-BKHCN)?
|
|
|
|
Có sử dụng vận đơn với thông tin đầy đủ và
chính xác khi vận chuyển nguồn?
|
|
|
|
|
Nhận xét
|
|
13. Thông báo và báo
cáo
Báo cáo về việc mất
cắp, mất nguồn, tai nạn hoặc sự cố bất thường, các trường hợp chiếu xạ quá
liều, các hỏng hóc thiết bị liên quan đến an toàn, thay đổi người phụ trách
an toàn bức xạ …
|
|
Có
|
|
Không
|
Đã có thay đổi trong
chương trình quản lý an toàn bức xạ so với hồ sơ cấp phép mà chưa được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
|
Đã có xảy ra tai nạn
hoặc sự cố kể từ cuộc thanh tra lần trước?
|
|
|
|
Nếu đã xảy ra, cơ sở
bức xạ có thông báo cho cơ quan quản lý?
(nếu không thông báo,
ghi lại các tai nạn hoặc sự cố đã xảy ra vào mục Nhận xét)
|
|
|
|
Có những thay đổi
liên quan đến an toàn hay thay đổi đáng kể về mặt cấu trúc của thiết bị hoặc
cơ sở mà không được cơ quan quản lý thông qua?
|
|
|
|
Nếu có, đánh giá về
an toàn có được các chuyên gia chuyên ngành thẩm định?
|
|
|
|
|
Nhận xét
|
|
14. Biển báo và các
tín hiệu cảnh báo
|
|
Có
|
|
Không
|
Vùng kiểm soát có các
biển cảnh báo bức xạ thích hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
|
Các thiết bị có chứa
nguồn phóng xạ có được dán nhãn cảnh báo nguy hiểm bức xạ thích hợp bằng
tiếng Việt?
|
|
|
|
Nội quy, hướng dẫn về
an toàn bức xạ được niêm yết rõ ràng?
|
|
|
|
Có phân vùng ở khu
vực có liều chiếu cao?
|
|
|
|
|
Nhận xét
|
|
15. Kết quả đo do
Đoàn thanh tra thực hiện
|
|
Chuyên gia kỹ thuật của Đoàn thanh tra tiến
hành đo kiểm tra để so sánh với số liệu do cơ sở cung cấp
|
|
Nhận xét: mô tả
phương pháp và kết quả đo được thực hiện, ghi rõ các thông tin của thiết bị
đo được sử dụng (loại máy, số series máy và ngày kiểm chuẩn cuối cùng)
|
|
16. Các vi phạm và
các vấn đề mất an toàn khác
Ghi lại các vi phạm
được phát hiện trong quá trình thanh tra (vấn đề gì? khi nào? ở đâu? do ai?)
|
|
|
|
17. Danh sách các đại
diện của cơ sở đã làm việc với Đoàn thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 02/TTr-ATBX
DANH MỤC NỘI DUNG KIỂM TRA
TRONG THANH TRA CƠ SỞ ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN
Số quyết định thanh tra
|
|
Số giấy phép của cơ sở
|
|
Tên cơ sở:
|
|
Địa chỉ:
|
|
Điện thoại
|
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ
|
|
|
Đại diện của cơ sở
được thanh tra
|
|
|
Ngày thanh tra gần
đây nhất
|
_____/_____/_____
|
|
Ngày thanh tra lần
này
|
_____/_____/_____
|
|
Thời gian bắt đầu
thanh tra
|
Thời gian kết thúc
thanh tra
|
|
Hình thức thanh tra
Thanh tra định kỳ
|
£
|
|
Thanh tra đột xuất
|
£
|
|
Tóm tắt các kết quả
kiểm tra
|
|
|
Không có vi phạm
|
£
|
|
Có vi phạm được phát hiện
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
|
Đã thực hiện các biện pháp khắc phục
theo kiến nghị của lần thanh tra trước
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
|
Nhận xét:
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (1)
|
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (2)
|
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (3)
|
|
|
Trưởng đoàn ký tên
|
|
|
Ngày
|
_____/_____/_____
|
|
1. Thay đổi, sửa chữa
(Liệt kê các thay
đổi, sửa chữa do cơ sở đã thực hiện kể từ lần thanh tra trước)
|
|
|
|
|
|
|
2. Các kiến nghị
thanh tra và xử lý vi phạm trước đây
(Liệt kê các kiến
nghị và xử lý vi phạm trong các cuộc thanh tra trước)
|
Ngày tháng
|
Tên cán bộ
thanh tra
|
Nội dung kiến
nghị hoặc vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những sự cố xảy ra
trước đây
(Liệt kê các tai nạn
hoặc sự cố đã được cơ sở thông báo tới cơ quan quản lý kể từ cuộc thanh tra
trước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức và phạm vi
hoạt động của cơ sở bức xạ
(Mô tả ngắn gọn phạm
vi hoạt động, bao gồm dạng và số lượng nguồn phóng xạ được sử dụng, các quy
trình, tần suất làm việc, số lượng nhân viên v.v, chú ý so sánh với thông
tin trên giấy phép)
|
|
5. Đào tạo về an toàn bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Tất cả nhân viên bị
chiếu xạ nghề nghiệp có được đào tạo về an toàn bức xạ khi bắt đầu vào làm
việc?
|
|
|
Định kỳ tổ chức đào tạo lại về an toàn bức xạ
cho nhân viên?
|
|
|
Trong quá trình làm
việc công nhân có được giám sát thích hợp bởi người đã được đào tạo?
|
|
|
Hồ sơ về quá trình
đào tạo của mỗi nhân viên có được lưu giữ?
|
|
|
Phỏng vấn để kiểm tra
nhân viên bức xạ có hiểu biết đầy đủ về quy trình làm việc an toàn và quy
trình ứng phó khẩn cấp?
|
|
|
Trao đổi với người
phụ trách an toàn bức xạ để kiểm tra người đó có nắm vững các quy định pháp
luật về an toàn bức xạ, điều kiện của giấy phép, quy trình làm việc an toàn?
|
|
|
Người phụ trách an toàn bức xạ có được tạo
điều kiện về thời gian, tài chính và có đủ thẩm quyền để giải quyết các vấn
đề an toàn bức xạ?
|
|
|
Nhận xét
|
6. Công tác kiểm tra
nội bộ của cơ sở
|
|
Có
|
Không
|
Có định kỳ tiến hành xem xét sửa đổi các quy
định quản lý an toàn bức xạ của cơ sở?
|
|
|
Có định kỳ tiến hành
kiểm kê nguồn và kiểm tra sự tuân thủ nội quy làm việc?
|
|
|
Người thực hiện kiểm
tra nội bộ:
|
|
|
Tần suất kiểm tra:
|
|
|
Các hồ sơ kiểm kê,
kiểm tra nội bộ có được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
7. Thông tin về cơ sở
và thiết bị
|
|
Có
|
Không
|
Hoạt động thực tế hiện trường có đúng như mô
tả trong hồ sơ cấp phép?
|
|
|
Có biện pháp kiểm
soát việc tiếp cận với nguồn phóng xạ?
|
|
|
Có biện pháp bảo vệ
chống sự di chuyển nguồn bất hợp pháp?
|
|
|
Có biện pháp thích hợp để ngăn chặn những
người không có nhiệm vụ đi vào trong khu vực kiểm soát?
|
|
|
Có các thiết bị phòng
cháy thích hợp?
|
|
|
Cán bộ an toàn bức xạ
có xem xét kết quả kiểm tra QC và lưu trữ hồ sơ kiểm tra?
|
|
|
Nhận xét
|
8. Các nguồn bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Loại nguồn phóng xạ, dạng hóa học, hoạt độ
phóng xạ và việc sử dụng nguồn đúng như đã khai trong hồ sơ cấp phép?
|
|
|
Có thực hiện kiểm tra sự rò rỉ của nguồn kín
trong khoảng thời gian thích hợp?
|
|
|
Có tiến hành kiểm kê
nguồn kín?
|
|
|
Có lưu giữ hồ sơ kiểm
tra rò rỉ và danh sách kiểm kê nguồn?
|
|
|
Nhận xét
|
9. Quá trình nhận và
chuyển giao nguồn phóng xạ
|
|
Có
|
Không
|
Quy trình lấy nguồn bức xạ ra khỏi kiện hàng
chứa nguồn khi mới nhận có được thiết lập và tuân thủ?
|
|
|
Kiện chứa nguồn khi nhận có được kiểm tra sự
hư hỏng, suất liều bức xạ, sự nhiễm bẩn phóng xạ trước khi mở?
|
|
|
Có quy trình thải
nguồn phóng xạ thích hợp (ví dụ, chỉ chuyển giao cho người được cấp phép cất
giữ nguồn phóng xạ và thông báo cho cơ quan quản lý v.v...)?
|
|
|
Hồ sơ kiểm tra kiện chứa nguồn, quá trình
giao nhận nguồn có được lưu trữ?
|
|
|
Nhận xét
|
10. Kiểm
tra mức bức xạ khu vực và sự nhiễm xạ
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở có các thiết bị
đo bức xạ phù hợp và hoạt động tốt?
|
|
|
Trước khi đo có thực
hiện kiểm tra chức năng làm việc của thiết bị đo?
|
|
|
Thiết bị đo có phiếu
kiểm chuẩn còn thời hạn?
|
|
|
Việc kiểm chuẩn thiết
bị đo được thực hiện bởi đơn vị được uỷ quyền?
|
|
|
Tên đơn vị
kiểm chuẩn thiết bị:
|
|
|
Ngày kiểm
chuẩn thiết bị gần đây nhất:
|
|
|
Có đủ thiết bị đo
kiểm tra cho mỗi đội công tác hiện trường?
|
|
|
Có thực hiện đo kiểm
tra, đánh giá mức bức xạ khu vực trong khoảng thời gian thích hợp?
|
|
|
Có thực hiện đo kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ
theo yêu cầu?
|
|
|
Nhân viên bức xạ có
sử dụng thiết bị đo kiểm tra khi kết thúc công việc để đảm bảo nguồn phóng xạ
đã được đưa trở lại ví trí an toàn trong bình bảo vệ hoặc đối với nguồn hở để
khẳng định mức nhiễm bẩn nằm trong giới hạn cho phép?
|
|
|
Có lưu giữ hồ sơ kiểm chuẩn thiết bị đo, kết
quả đo nhiễm bẩn phóng xạ?
|
|
|
Nhận xét
|
11. Kiểm
soát liều cá nhân
|
|
Có
|
Không
|
Các nhân viên bức xạ
có được cấp liều kế cá nhân?
|
|
|
Đơn vị cung cấp liều
kế là được uỷ quyền?
|
|
|
Tên đơn vị cung cấp
liều kế:
|
|
|
Liều kế được cung cấp
có phù hợp với loại và năng lượng bức xạ?
|
|
|
Liều kế có được đổi
theo đúng thời hạn quy định?
|
|
|
Các báo cáo về liều
có được người phụ trách an toàn bức xạ xem xét kịp thời?
|
|
|
Nhân viên bức xạ có
đeo liều kế cá nhân?
|
|
|
Kết quả liều cá nhân
có được thông báo cho nhân viên bức xạ sau mỗi lần đọc?
|
|
|
Cơ sở có áp dụng
nguyên tắc tối ưu (ALARA) đối với chiếu xạ nghề nghiệp?
|
|
|
Hồ sơ liều cá nhân có
được lưu giữ?
|
|
|
Hồ sơ liều cá nhân
được thanh tra viên xem xét trong thời gian
từ ngày …………….. đến
ngày………………….
|
|
|
Nhận xét (Ghi mức
liều cao nhất nhân viên bức xạ bị chiếu trong khoảng thời gian kiểm tra nêu
trên)
|
12. Quản
lý chất thải phóng xạ
|
|
Có
|
Không
|
Sử dụng
phương pháp để phân rã trong kho?
|
|
|
Việc thải
các nguồn phóng xạ kín thực hiện đúng các quy định pháp luật?
|
|
|
Hồ sơ liên
quan đến quản lý chất thải phóng xạ có được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
13. Vận
chuyển nguồn bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở có vận chuyển nguồn phóng xạ?
|
|
|
Kiện hàng có được cấp phép vận chuyển?
|
|
|
Kiện hàng có dán nhãn, mác đúng quy định?
|
|
|
Phương tiện vận chuyển phù hợp với quy định
(Thông tư 14/ 2003/ TT-BKHCN)?
|
|
|
Có sử dụng vận đơn với thông tin đầy đủ và
chính xác khi vận chuyển nguồn?
|
|
|
Nhận xét
|
14. Thông báo và báo
cáo
Báo cáo về việc mất
cắp, mất nguồn, tai nạn hoặc sự cố bất thường, các trường hợp chiếu xạ quá
liều, các hỏng hóc thiết bị liên quan đến an toàn, thay đổi người phụ trách
an toàn bức xạ …
|
|
Có
|
Không
|
Đã có thay đổi trong
chương trình quản lý an toàn bức xạ so với hồ sơ cấp phép mà chưa được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
Đã có xảy ra tai nạn
hoặc sự cố kể từ cuộc thanh tra lần trước?
|
|
|
Nếu đã xảy ra, cơ sở
bức xạ có thông báo cho cơ quan quản lý?
(nếu không thông báo,
ghi lại các tai nạn hoặc sự cố đã xảy ra vào mục Nhận xét)
|
|
|
Có những thay đổi
liên quan đến an toàn hay thay đổi đáng kể về mặt cấu trúc của thiết bị hoặc
cơ sở mà không được cơ quan quản lý thông qua?
|
|
|
Nếu có, đánh giá về
an toàn có được các chuyên gia chuyên ngành thẩm định?
|
|
|
Nhận xét
|
15. Biển
báo và các tín hiệu cảnh báo
|
|
Có
|
Không
|
Vùng kiểm soát có các
biển cảnh báo bức xạ thích hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
Các thiết bị có chứa
nguồn phóng xạ có được dán nhãn cảnh báo nguy hiểm bức xạ thích hợp bằng
tiếng Việt?
|
|
|
Nội quy, hướng dẫn về
an toàn bức xạ được niêm yết rõ ràng?
|
|
|
Có phân vùng ở khu
vực có liều chiếu cao?
|
|
|
Nhận xét
|
16. Kết quả đo do
Đoàn thanh tra thực hiện
|
Chuyên gia kỹ thuật của Đoàn thanh tra tiến
hành đo kiểm tra để so sánh với số liệu do cơ sở cung cấp
|
Nhận xét: Mô tả
phương pháp và kết quả đo được thực hiện, ghi rõ các thông tin của thiết bị
đo được sử dụng (loại máy, số series máy và ngày kiểm chuẩn cuối cùng)
|
17. Các vi phạm và
các vấn đề mất an toàn khác
Ghi lại các vi phạm
được phát hiện trong quá trình thanh tra (vấn đề gì? khi nào? ở đâu? do ai?)
|
|
18. Danh sách các đại
diện của cơ sở đã làm việc với Đoàn thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 03/TTr - ATBX
DANH MỤC NỘI DUNG KIỂM TRA
TRONG THANH TRA CƠ SỞ SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO HẠT NHÂN
Số quyết định thanh tra
|
|
Số giấy phép của cơ sở
|
|
Tên cơ sở:
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ
|
|
Đại diện của cơ sở
được thanh tra
|
|
Ngày thanh tra gần
đây nhất
|
_____/_____/_____
|
Ngày thanh tra lần
này
|
_____/_____/_____
|
Thời gian bắt đầu
thanh tra
|
Thời gian kết thúc
thanh tra
|
Hình thức thanh tra
Thanh tra định kỳ
|
£
|
Thanh tra
đột xuất
|
£
|
Tóm tắt các kết quả
kiểm tra
|
|
Không có vi phạm
|
£
|
Có vi phạm được phát hiện
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
Đã thực hiện các biện pháp khắc phục
theo kiến nghị của lần thanh tra trước
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
Nhận xét:
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (1)
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (2)
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (3)
|
|
Trưởng đoàn ký tên
|
|
Ngày
|
_____/_____/_____
|
PHẦN 1. NỘI
DUNG KIỂM TRA CHUNG CHO CÁC LOẠI THIẾT BỊ ĐO HẠT NHÂN
1. Thay đổi, sửa chữa
(Liệt kê các thay
đổi, sửa chữa do cơ sở đã thực hiện kể từ lần thanh tra trước)
|
|
|
|
|
|
|
2. Các kiến nghị
thanh tra và xử lý vi phạm trước đây
(Liệt kê các kiến
nghị và xử lý vi phạm trong các cuộc thanh tra trước)
|
Ngày tháng
|
Tên cán bộ
thanh tra
|
Nội dung kiến
nghị hoặc vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những sự cố xảy ra
trước đây
(Liệt kê các tai nạn
hoặc sự cố đã được cơ sở thông báo tới cơ quan quản lý kể từ cuộc thanh tra
trước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức và phạm vi
hoạt động của cơ sở bức xạ
(Mô tả ngắn gọn phạm
vi hoạt động, bao gồm dạng và số lượng nguồn phóng xạ được sử dụng, các quy
trình, tần suất làm việc, số lượng nhân viên v.v, chú ý so sánh với thông
tin trên giấy phép)
|
|
5. Công tác kiểm tra
nội bộ của cơ sở
|
|
Có
|
Không
|
Có định kỳ tiến hành xem xét sửa đổi các quy
định quản lý an toàn bức xạ của cơ sở?
|
|
|
Có định kỳ tiến hành
kiểm kê nguồn và kiểm tra sự tuân thủ nội quy làm việc?
|
|
|
Người thực hiện kiểm
tra nội bộ:
|
|
|
Tần suất kiểm tra:
|
|
|
Các hồ sơ kiểm kê,
kiểm tra nội bộ có được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
6. Quá trình nhận và chuyển giao nguồn phóng
xạ
|
|
Có
|
Không
|
Quy trình lấy nguồn bức xạ ra khỏi kiện hàng
chứa nguồn khi mới nhận có được thiết lập và tuân thủ?
|
|
|
Kiện chứa nguồn khi nhận có được kiểm tra sự
hư hỏng, suất liều bức xạ, sự nhiễm bẩn phóng xạ trước khi mở?
|
|
|
Có quy trình thải
nguồn phóng xạ thích hợp (ví dụ, chỉ chuyển giao cho người được cấp phép cất
giữ nguồn phóng xạ và thông báo cho cơ quan quản lý v.v...)?
|
|
|
Hồ sơ kiểm tra kiện chứa nguồn, quá trình
giao nhận nguồn có được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
7. Vận chuyển nguồn bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở có vận chuyển nguồn phóng xạ?
|
|
|
Kiện hàng có được cấp phép vận chuyển?
|
|
|
Kiện hàng có dán nhãn, mác đúng quy định?
|
|
|
Phương tiện vận chuyển phù hợp với quy định
(Thông tư 14/ 2003/ TT-BKHCN)?
|
|
|
Có sử dụng vận đơn với thông tin đầy đủ và
chính xác khi vận chuyển nguồn?
|
|
|
Nhận xét
|
8. Biển báo và các
tín hiệu cảnh báo
|
|
Có
|
Không
|
Vùng kiểm soát có các
biển cảnh báo bức xạ thích hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
Các thiết bị đo hạt
nhân có nhãn cảnh báo nguy hiểm bức xạ thích hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
Nội quy, hướng dẫn về an toàn bức xạ bằng
tiếng Việt được niêm yết rõ?
|
|
|
Nhận xét
|
9. Thông báo và báo
cáo
Báo cáo về việc mất
cắp, mất nguồn, tai nạn hoặc sự cố bất thường, các trường hợp chiếu xạ quá
liều, các hỏng hóc thiết bị liên quan đến an toàn, thay đổi người phụ trách
an toàn bức xạ …
|
|
Có
|
Không
|
Đã có thay đổi trong
chương trình quản lý an toàn bức xạ so với hồ sơ cấp phép mà chưa được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
Đã có xảy ra tai nạn
hoặc sự cố kể từ cuộc thanh tra lần trước?
|
|
|
Nếu đã xảy ra, cơ sở bức xạ có thông báo cho
cơ quan quản lý?
(nếu không thông báo, ghi lại các tai nạn
hoặc sự cố đã xảy ra vào mục Nhận xét)
|
|
|
Có những thay đổi liên quan đến an toàn hay
thay đổi đáng kể về mặt cấu trúc của thiết bị hoặc cơ sở mà không được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
Nếu có, đánh giá về an toàn có được các
chuyên gia chuyên ngành thẩm định?
|
|
|
Nhận xét
|
10. Các vi phạm và
các vấn đề mất an toàn khác
Ghi lại các vi phạm
được phát hiện trong quá trình thanh tra (vấn đề gì? khi nào? ở đâu? do ai?)
|
|
11. Danh
sách các đại diện của cơ sở đã làm việc với Đoàn thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 2. NỘI DUNG KIỂM
TRA ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐO HẠT NHÂN LẮP CỐ ĐỊNH
1. Đào tạo và hướng dẫn nhân viên bức xạ
Kiểm tra hồ sơ, chứng chỉ đào tạo, đào tạo
lại của nhân viên bức xạ; quan sát quá trình làm việc của nhân viên; phỏng
vấn kiểm tra hiểu biết của nhân viên về quy trình làm việc và khả năng ứng
phó sự cố
|
|
Có
|
Không
|
Các nhân viên làm việc với thiết bị đo hạt
nhân có chứng chỉ hoặc đang được đào tạo về an toàn bức xạ?
|
|
|
Có các khóa huấn luyện nâng cao cho các nhân
viên lắp đặt thiết bị đo hạt nhân, người phải làm việc rất gần nguồn hay làm
việc ở những vị trí có nguy cơ bị liều chiếu cao (ví dụ trong quá trình bảo
dưỡng, sửa chữa bên trong các bình chứa có lắp đặt các thiết bị đo mức)?
|
|
|
Đối với các thiết bị
phân tích để điều khiển tự động qúa trình sản xuất, các nhân viên chịu trách
nghiệm thay thế cửa sổ bảo vệ nguồn có được huấn luyện đặc biệt?
|
|
|
Có định kỳ tổ chức các khoá đào tạo, đào tạo
lại về an toàn bức xạ?
|
|
|
Hồ sơ về quá trình đào tạo của mỗi nhân viên
có được lưu giữ?
|
|
|
Phỏng vấn để kiểm tra nhân viên bức xạ có
hiểu biết đầy đủ về quy định an toàn bức xạ của cơ sở và các quy trình xử lý
tình huống khẩn cấp?
|
|
|
Trao đổi với người phụ trách an toàn bức xạ
để kiểm tra người đó có nắm vững các quy định pháp luật về an toàn bức xạ,
điều kiện của giấy phép, quy trình làm việc an toàn?
|
|
|
Người phụ trách an toàn có được tạo điều kiện
về thời gian, tài chính và có đủ thẩm quyền để giải quyết các vấn đề an toàn
bức xạ?
|
|
|
Nhận xét
|
2. Thông
tin về cơ sở và thiết bị
|
|
Có
|
Không
|
Thông tin về cơ sở có đúng như trong hồ sơ
cấp phép?
|
|
|
Việc tiếp cận thiết bị đo hạt nhân đang sử
dụng được kiểm soát bởi:
|
- Các dấu hiệu cảnh báo thích hợp bằng tiếng
Việt?
|
|
|
- Các rào chắn lắp đặt tại vị trí thích hợp?
|
|
|
Ngoại trừ các thiết bị phân tích để điều
khiển tự động qúa trình sản xuất, có sử dụng rào chắn để ngăn không cho tiếp
cận đến chùm tia bức xạ hiệu dụng?
|
|
|
Có biện pháp kiểm soát thích hợp để ngăn chặn
những người không được phép đi vào khu vực kiểm soát hay tiếp cận tới chùm
tia bức xạ?
|
|
|
Các đặc tính vận hành và thiết kế của thiết
bị đo hạt nhân phù hợp với tiêu chuẩn IEC /ISO hoặc các yêu cầu của cơ quan
quản lý?
|
|
|
Các thiết bị đo hạt nhân có được kiểm tra
thường xuyên để đảm bảo chế độ làm việc của thiết bị luôn được duy trì tốt?
|
|
|
Nếu có, nêu rõ Tần
suất kiểm tra?
Người kiểm tra?
Ngày kiểm tra gần đây
nhất?
|
Các thiết bị đo hạt nhân có được bảo
dưỡng thường xuyên bởi các cơ sở dịch vụ được uỷ quyền?
|
|
|
Nếu có, nêu rõ Tần suất bảo dưỡng?
Cơ sở bảo dưỡng?
Ngày bảo dưỡng gần đây nhất?
|
Có sự kiểm soát thích hợp để đảm bảo
rằng các thiết bị đo hạt nhân được bảo vệ không cho di chuyển trái phép. Ví
dụ, thông qua quá trình đào tạo nhân viên và đảm bảo rằng người phụ trách an
toàn bức xạ sẽ được thông báo khi có bất kỳ một sự di dời thiết bị ra khỏi cơ
sở hay khỏi vị trí thiết bị đã được lắp đặt?
|
|
|
Nơi cất giữ các thiết bị đo hạt nhân
không sử dụng:
|
|
|
- Có sử dụng các biển cảnh báo bức xạ
thích hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
- Không bị ảnh hưởng bởi các kho cất
giữ các chất nguy hiểm khác?
|
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ có lưu giữ các hồ sơ kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị?
|
|
|
Nhận xét
|
3. Các nguồn bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Loại nguồn phóng xạ, dạng hóa học, hoạt độ
phóng xạ và việc sử dụng nguồn có đúng như đã khai trong hồ sơ cấp phép?
|
|
|
Có thực hiện công tác kiểm kê nguồn (cả thiết
bị đo phát tia X)?
|
|
|
Có kiểm tra rò rỉ phóng xạ đối với nguồn kín
(trừ đối với các thiết bị đo hạt nhân để điều khiển tự động quá trình sản
xuất)?
|
|
|
Đối với các thiết bị đo hạt nhân để điều
khiển tự động quá trình sản xuất, cửa bảo vệ nguồn có được kiểm tra nhiễm bẩn
phóng xạ thường xuyên theo một phương pháp đã được chấp nhận?
|
|
|
Biên bản kiểm tra rò rỉ và kiểm kê nguồn có
được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
4. Kiểm soát liều cá
nhân
|
|
Có
|
Không
|
Các nhân viên bức xạ
có được cấp liều kế cá nhân?
|
|
|
Đơn vị cung cấp liều
kế là được uỷ quyền?
|
|
|
Tên đơn vị cung cấp
liều kế:
|
|
|
Liều kế được cung cấp
có phù hợp với loại và năng lượng bức xạ?
|
|
|
Liều kế có được đổi
theo đúng thời hạn quy định?
|
|
|
Các báo cáo về liều
có được người phụ trách an toàn bức xạ xem xét kịp thời?
|
|
|
Nhân viên bức xạ có
đeo liều kế cá nhân?
|
|
|
Kết quả liều cá nhân
có được thông báo cho nhân viên bức xạ sau mỗi lần đọc?
|
|
|
Cơ sở có áp dụng
nguyên tắc tối ưu hoá (ALARA) đối với chiếu xạ nghề nghiệp?
|
|
|
Hồ sơ liều cá nhân có
được lưu giữ?
|
|
|
Hồ sơ liều cá nhân
được thanh tra viên xem xét trong thời gian
từ ngày …………….. đến
ngày………………….
|
|
|
Nhận xét (Ghi mức
liều cao nhất nhân viên bức xạ bị chiếu trong khoảng thời gian kiểm tra nêu
trên)
|
5. Vận chuyển nguồn
bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở có vận chuyển nguồn phóng xạ?
|
|
|
Kiện hàng có được cấp phép vận chuyển?
|
|
|
Kiện hàng có dán nhãn, mác đúng quy định?
|
|
|
Phương tiện vận chuyển phù hợp với quy định
(Thông tư 14/ 2003/ TT-BKHCN)?
|
|
|
Có sử dụng vận đơn với thông tin đầy đủ và
chính xác khi vận chuyển nguồn?
|
|
|
Nhận xét
|
6. Kết quả đo do Đoàn thanh tra thực hiện
|
Chuyên gia kỹ thuật của Đoàn thanh tra tiến
hành đo kiểm tra để so sánh với số liệu do cơ sở cung cấp
|
Nhận xét: mô tả phương pháp và
kết quả đo, ghi rõ các thông số thiết bị đo đã được thanh tra viên sử dụng để
kiểm tra (loại máy, số series máy và ngày kiểm chuẩn cuối cùng)
|
PHẦN 3. NỘI DUNG KIỂM TRA
ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐO HẠT NHÂN DI ĐỘNG
1. Đào tạo và hướng dẫn nhân viên bức xạ
Kiểm tra hồ sơ, chứng chỉ đào tạo, đào tạo
lại của nhân viên bức xạ; quan sát quá trình làm việc của nhân viên; phỏng
vấn kiểm tra hiểu biết của nhân viên về quy trình làm việc và khả năng ứng
phó sự cố
|
|
Có
|
Không
|
Các nhân viên làm việc với thiết bị đo hạt
nhân có chứng chỉ hoặc đang được đào tạo về an toàn bức xạ?
|
|
|
Có định kỳ tổ chức các khoá đào tạo, đào tạo
lại về an toàn bức xạ?
|
|
|
Hồ sơ về quá trình đào tạo của mỗi nhân viên
có được lưu giữ?
|
|
|
Phỏng vấn để kiểm tra nhân viên bức xạ có
hiểu biết đầy đủ về quy định an toàn bức xạ của cơ sở và các quy trình xử lý
tình huống khẩn cấp?
|
|
|
Trao đổi với người phụ trách an toàn bức xạ
để kiểm tra người đó có nắm vững các quy định pháp luật về an toàn bức xạ,
điều kiện của giấy phép, quy trình làm việc an toàn?
|
|
|
Người phụ trách an toàn có được tạo điều kiện
về thời gian, tài chính và có đủ thẩm quyền để giải quyết các vấn đề an toàn
bức xạ?
|
|
|
Nhận xét
|
2. Thông
tin về cơ sở và thiết bị
|
|
Có
|
Không
|
Các khu vực kiểm soát hiện trường và các
thiết bị có được mô tả đúng như trong hồ sơ cấp phép?
|
|
|
Có biện pháp ngăn chặn những người không được
phép đi vào khu vực kiểm soát?
|
|
|
Có sự kiểm soát thích hợp để đảm bảo rằng các
thiết bị đo hạt nhân được bảo vệ chống di chuyển trái phép khỏi cơ sở hay khu
vực làm việc ngoài hiện trường hoặc tại những nơi cất giữ tạm thời hoặc quá
trình vận chuyển?
|
|
|
Các đặc tính vận hành và thiết kế của thiết
bị đo hạt nhân có phù hợp với tiêu chuẩn IEC /ISO hoặc các yêu cầu của cơ
quan quản lý?
|
|
|
Các thiết bị đo hạt nhân có được kiểm tra
thường xuyên để đảm bảo chế độ làm việc của thiết bị luôn được duy trì tốt?
|
|
|
Nếu có, nêu rõ Tần suất kiểm tra?
Người kiểm tra?
Ngày kiểm tra gần đây nhất?
|
Các thiết bị đo hạt nhân có được bảo
dưỡng thường xuyên bởi các đơn vị dịch vụ được uỷ quyền?
|
|
|
Nếu có, nêu rõ Tần suất bảo dưỡng?
Đơn vị bảo dưỡng?
Ngày bảo dưỡng gần đây nhất?
|
Có lưu giữ hồ sơ bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm
tra?
|
|
|
Nhận xét
|
3. Các nguồn bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Loại nguồn phóng xạ, dạng hóa học, hoạt độ
phóng xạ và việc sử dụng nguồn có đúng như đã khai trong hồ sơ cấp phép?
|
|
|
Công tác kiểm tra nguồn kín có được thực hiện
định kỳ theo phương pháp đã được thông qua?
|
|
|
Các hồ sơ kiểm tra rò rỉ và kiểm kê nguồn có
được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
4. Kiểm tra mức bức xạ khu vực và nhiễm bẩn
phóng xạ
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở bức xạ có các thiết bị đo bức xạ phù
hợp (đặc biệt với những cơ sở sử dụng thiết bị phát nơtron)?
|
|
|
Kiểm tra chức năng của thiết bị đo bức xạ có
được thực hiện trước khi đo?
|
|
|
Phiếu kiểm chuẩn thiết bị đo bức xạ còn thời
hạn?
|
|
|
Quá trình kiểm chuẩn thiết bị đo được thực
hiện bởi đơn vị được uỷ quyền?
|
|
|
Tên đơn vị kiểm chuẩn:
|
|
|
Các thiết bị kiểm tra chuyên dụng có đủ cho
mỗi đội hiện trường?
|
|
|
Kiểm tra, đánh giá mức bức xạ khu vực có được
thực hiện trong những khoảng thời gian thích hợp?
|
|
|
Việc kiểm tra sự nhiễm bẩn phóng xạ có được
tiến hành theo quy định?
|
|
|
Nhân viên bức xạ có sử dụng thiết bị đo kiểm
tra vào lúc kết thúc chiếu xạ để đảm bảo nguồn phóng xạ đã được đưa trở lại
ví trí an toàn trong bình bảo vệ?
|
|
|
Biên bản kiểm chuẩn thiết bị đo, kết quả đo
nhiễm bẩn phóng xạ có được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
5. Kiểm soát liều cá
nhân
|
|
Có
|
Không
|
Các nhân viên bức xạ có được cấp liều
kế cá nhân?
|
|
|
Liều kế là do đơn vị được uỷ quyền cung cấp?
|
|
|
Tên đơn vị cung cấp liều kế:
|
|
|
Liều kế được cung cấp có phù hợp với loại và
năng lượng bức xạ?
|
|
|
Liều kế có được đổi theo đúng thời hạn quy
định?
|
|
|
Các báo cáo về liều cá nhân có được người phụ
trách an toàn bức xạ bức xạ xem xét kịp thời?
|
|
|
Nhân viên bức xạ có đeo liều kế cá nhân?
|
|
|
Mỗi nhân viên bức xạ có được thông báo về kết
quả kiểm tra liều sau mỗi đợt đọc liều?
|
|
|
Cơ sở bức xạ có áp dụng nguyên tắc tối ưu hoá
(ALARA) đối với chiếu xạ nghề nghiệp?
|
|
|
Hồ sơ liều cá nhân có được lưu giữ?
|
|
|
Thanh tra viên đã xem
xét hồ sơ liều cá nhân trong khoảng thời gian
từ ngày …………….. đến
ngày………………….
|
|
|
Nhận xét (Ghi rõ mức
liều cao nhất nhân viên nhận được trong khoảng thời gian kiểm tra nêu trên)
|
6. Vận chuyển nguồn
bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở có vận chuyển nguồn phóng xạ?
|
|
|
Kiện hàng có được cấp phép vận chuyển?
|
|
|
Kiện hàng có dán nhãn mác thích hợp?
|
|
|
Phương tiện vận chuyển phù hợp với các quy
định (Thông tư 14/ 2003/ TT-BKHCN)?
|
|
|
Vận đơn hàng có đầy đủ các thông tin chi tiết
và được sử dụng trong quá trình vận chuyển?
|
|
|
Quá trình vận chuyển thiết bị đo hạt nhân tại
hiện trường:
|
- Phương tiện vận chuyển có dán nhãn cảnh báo
đúng quy định?
|
|
|
- Các thiết bị đo có được bảo đảm an ninh
trong quá trình chuyên chở?
|
|
|
- Các thiết bị và phương tiện vận chuyển có
được bảo đảm an ninh (Nếu phương tiện vận chuyển cũng được dùng để cất giữ
thiết bị)?
|
|
|
Nhận xét
|
7. Kết quả đo do Đoàn
thanh tra thực hiện
|
Chuyên gia kỹ thuật của Đoàn thanh tra tiến
hành đo kiểm tra để so sánh với số liệu do cơ sở bức xạ cung cấp
|
Nhận xét: Mô tả phương pháp và
kết quả đo, các thông số thiết bị đo đã được thanh tra viên sử dụng để kiểm
tra (loại máy, số series và ngày kiểm chuẩn cuối cùng)
|
Mẫu 04/TTr-ATBX
DMTTr-04/ATBX
|
Số quyết định thanh tra
|
|
Số giấy phép của cơ sở
|
|
Tên cơ sở:
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ
|
|
Đại diện của cơ sở
được thanh tra
|
|
Ngày thanh
tra gần đây nhất
|
_____/_____/_____
|
Ngày thanh
tra lần này
|
_____/_____/_____
|
Thời gian
bắt đầu thanh tra
|
Thời gian kết thúc
thanh tra
|
Hình thức thanh tra
Thanh tra định kỳ
|
£
|
Thanh tra đột xuất
|
£
|
Tóm tắt các kết quả
kiểm tra
|
|
Không có vi phạm
|
£
|
Có vi phạm được phát hiện
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
Đã thực hiện các biện pháp khắc phục
theo kiến nghị của lần thanh tra trước
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
Nhận xét:
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (1)
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (2)
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (3)
|
|
Trưởng đoàn ký tên
|
|
Ngày
|
_____/_____/_____
|
1. Thay đổi, sửa chữa
(Liệt kê các thay
đổi, sửa chữa do cơ sở đã thực hiện kể từ lần thanh tra trước)
|
|
|
|
|
|
|
2. Các kiến nghị
thanh tra và xử lý vi phạm trước đây
(Liệt kê các kiến
nghị và xử lý vi phạm trong các cuộc thanh tra trước)
|
Ngày tháng
|
Tên cán bộ
thanh tra
|
Nội dung kiến
nghị hoặc vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những sự
cố xảy ra trước đây
(Liệt kê các
tai nạn hoặc sự cố đã được cơ sở thông báo tới cơ quan quản lý kể từ cuộc
thanh tra trước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức và phạm vi
hoạt động của cơ sở bức xạ
(Mô tả ngắn gọn phạm
vi hoạt động, bao gồm các quy trình, tần suất làm việc, số lượng nhân viên
v.v, chú ý so sánh với thông tin trên giấy phép)
|
|
5. Đào tạo và hướng dẫn nhân viên bức xạ
Kiểm tra hồ sơ, chứng chỉ đào tạo, đào tạo
lại nhân viên bức xạ; quan sát quá trình làm việc của nhân viên; phỏng vấn
kiểm tra hiểu biết của nhân viên về quy trình làm việc và khả năng ứng phó sự
cố
|
|
Có
|
Không
|
Các nhân viên chụp
ảnh công nghiệp đã được đào tạo thích hợp?
|
|
|
Trợ lý nhân viên chụp
ảnh công nghiệp đã được đào tạo thích hợp?
|
|
|
Các khoá đào tạo, đào tạo lại an toàn bức xạ
có được tổ chức định kỳ?
|
|
|
Trợ lý nhân viên chụp
ảnh công nghiệp được cán bộ có kinh nghiệm giám sát trực tiếp trong suốt thời
gian chụp?
|
|
|
Hồ sơ về quá trình
đào tạo của mỗi nhân viên có được lưu giữ?
|
|
|
Nhân viên chụp ảnh và
nhân viên trợ lý có hiểu biết đầy đủ về quy định an toàn bức xạ của cơ sở và
các quy trình xử lý tình huống khẩn cấp? (ví dụ: quy trình thu hồi nguồn bị
rơi)
|
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ có hiểu biết đầy đủ về các quy định pháp luật, quy trình làm việc
an toàn, điều kiện của giấy phép?
|
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ có được tạo điều kiện về thời gian, tài chính và có đủ thẩm quyền
để giải quyết các vấn đề an toàn bức xạ?
|
|
|
Nhận xét
|
6. Công tác kiểm tra
nội bộ của cơ sở
|
|
Có
|
Không
|
Chương trình an toàn
bức xạ được rà soát định kỳ?
|
|
|
Có tiến hành kiểm kê thiết bị, nguồn, kiểm
tra sự tuân thủ nội quy làm việc và rà soát quy trình ứng phó sự cố định kỳ?
|
|
|
Tần suất tiến hành
thực hiện:
|
Có thường xuyên kiểm
tra sự làm việc của nhân viên tại hiện trường?
|
|
|
Người thực hiện kiểm
tra:
|
Các hồ sơ trên có
được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
7. Thông tin về cơ sở
và thiết bị
|
|
Có
|
Không
|
Tại trụ sở cơ quan theo địa chỉ như trong
giấy phép :
|
- Các thông tin về cơ sở có đúng như được
khai trong hồ sơ xin cấp phép?
|
|
|
- Có biện pháp kiểm
soát chỉ cho phép những người được phép mới được tiếp cận với nguồn bức xạ?
|
|
|
- Nguồn phóng xạ có
được cất giữ đảm bảo an toàn để tránh sự lấy nguồn bất hợp pháp?
|
|
|
- Sổ theo dõi, đăng
ký việc sử dụng nguồn (tia X hoặc g) có được cập nhật thường xuyên?
|
|
|
- Nơi cất giữ nguồn
có đặt các biển báo thích hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
- Có các thiết bị
phòng cháy thích hợp?
|
|
|
- Khu vực chụp có các
biện pháp an toàn ngăn chặn người không có nhiệm vụ đi vào vùng kiểm soát?
|
|
|
- Có thiết bị ứng phó
sự cố khi nguồn bị kẹt?
|
|
|
Tại nơi chụp ảnh bức
xạ ngoài hiện trường:
|
- Lối vào vùng kiểm
soát có được bảo vệ cẩn thận để ngăn chặn người không có nhiệm vụ đi vào?
|
|
|
- Nguồn phóng xạ có
được cất giữ cẩn thận để tránh việc di chuyển nguồn bất hợp pháp?
|
|
|
- Có kho cất giữ
nguồn phóng xạ tạm thời đảm bảo an toàn?
|
|
|
- Nơi cất giữ nguồn
có đặt các biển báo thích hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
- Có các thiết bị
phòng cháy thích hợp?
|
|
|
- Có thiết bị ứng phó
sự cố khi nguồn bức xạ bị kẹt?
|
|
|
8. Nguồn bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Các nguồn bức xạ và
việc sử dụng có đúng như trong giấy phép?
|
|
|
Có thường xuyên kiểm
tra sự rò rỉ bức xạ của các nguồn kín (trừ các nguồn được thay thế thường
xuyên như 192Ir)?
|
|
|
Nếu có, Tần suất kiểm
tra?
Nguời thực hiện kiểm
tra?
Thời gian kiểm tra
gần đây nhất?
|
Có sổ kiểm kê nguồn
kín?
|
|
|
Các nguồn bức xạ sau
khi đã phân rã, không còn sử dụng được nữa, thì sẽ được cất ở đâu?
|
Hồ sơ kiểm tra rò rỉ và kiểm kê nguồn có được
lưu giữ?
|
|
|
Các container nguồn, thiết bị tia X và các
nguồn điều khiển thiết bị kiểm tra đường ống (crawler) có được kiểm tra định
kỳ đặc tính vận hành theo tiêu chuẩn IEC /ISO hoặc quy định của cơ quan quản
lý?
|
|
|
Các nguồn phóng xạ
(tia X và gamma) có đầy đủ ống chuẩn trực và các ống này được sử dụng trong
điều kiện khả thi?
|
|
|
Container nguồn bức
xạ:
|
- Được dán nhãn có
ghi chi tiết các thông số nguồn?
|
|
|
- Có khóa và lúc
không sử dụng được khóa lại?
|
|
|
- Chiều dài dây cáp
kéo nguồn có đảm bảo an toàn cho nhân viên bức xạ?
|
|
|
- Có được kiểm tra sự
mòn, sự tuột nguồn và các quy trình bảo dưỡng theo đúng quy định của nhà sản
xuất?
|
|
|
Thiết bị tia X:
|
- Được bật bằng chìa khoá?
|
|
|
- Cáp nối có chiều dài thích hợp ?
|
|
|
- Có được lắp các phin lọc tia thích hợp với
từng công việc?
|
|
|
- Đối với thiết bị kiểm tra đường ống, thiết
bị tia X có được gắn thiết bị cảnh báo chiếu xạ thích hợp (như có lắp còi)?
|
|
|
- Đối với thiết bị kiểm tra đường ống, thiết
bị tia X có được gắn công tắc ngắt an toàn để tắt nguồn trước khi thiết bị
được đưa ra khỏi đường ống kiểm tra?
|
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ có lưu các hồ sơ kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị?
|
|
|
Nhận xét
|
9. Giao
nhận nguồn phóng xạ
|
|
Có
|
Không
|
Có xây dựng và tuân thủ quy trình mở kiện
hàng chứa chất phóng xạ?
|
|
|
Trước khi mở kiện chứa nguồn, có kiểm tra mất
mát, hư hỏng, sự nhiễm bẩn, suất liều bức xạ?
|
|
|
Có quy trình loại
thải nguồn phóng xạ thích hợp (ví dụ, chỉ chuyển nguồn cho người được phép
lưu giữ nguồn phóng xạ, thông báo tới cơ quan quản lý v.v...)?
|
|
|
Hồ sơ kết quả kiểm tra kiện hàng phóng xạ,
quá trình giao nhận nguồn có được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
10. Kiểm tra mức bức
xạ khu vực
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở có thiết bị đo
bức xạ thích hợp để ghi đo bức xạ tia X hoặc gamma?
|
|
|
Có kiểm tra chức năng
của thiết bị đo trước khi đo?
|
|
|
Có tiến hành kiểm
chuẩn thiết bị đo?
|
|
|
Kiểm chuẩn thiết bị
đo có được thực hiện bởi đơn vị được uỷ quyền?
|
|
|
Tên đơn vị thực hiện
kiểm chuẩn:
|
|
|
Có đủ thiết bị đo bức
xạ cho mỗi nhóm hiện trường?
|
|
|
Liều kế cá nhân đọc
trực tiếp có được kiểm tra tính năng hoạt động thường xuyên?
|
|
|
Có đủ liều kế đọc
trực tiếp cho mỗi nhân viên bức xạ?
|
|
|
Kiểm tra, đánh giá
mức bức xạ khu vực có được thực hiện trong những khoảng thời gian thích hợp?
|
|
|
Nhân viên bức xạ có
sử dụng thiết bị đo kiểm tra vào lúc kết thúc chiếu xạ để đảm bảo nguồn phóng
xạ đã được đưa trở lại ví trí an toàn trong bình bảo vệ?
|
|
|
Công tác kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ có được
tiến hành theo yêu cầu?
|
|
|
Hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị đo liều, kết quả đo
nhiễm bẩn phóng xạ … có được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
11. Kiểm soát liều cá
nhân
|
|
Có
|
Không
|
Các nhân viên bức xạ
có được cấp liều kế cá nhân?
|
|
|
Liều kế là do đơn vị
được uỷ quyền cung cấp?
|
|
|
Tên đơn vị cung cấp
liều kế:
|
|
|
Liều kế được cung cấp
có phù hợp với loại và năng lượng bức xạ?
|
|
|
Liều kế có được đổi
theo đúng thời hạn quy định?
|
|
|
Các báo cáo về liều
có được người phụ trách an toàn bức xạ xem xét kịp thời?
|
|
|
Nhân viên bức xạ có
đeo liều kế cá nhân?
|
|
|
Mỗi nhân viên bức xạ
có được thông báo về kết quả kiểm tra liều sau mỗi lần đọc kết quả?
|
|
|
Cơ sở bức xạ có áp dụng nguyên tắc tối ưu
(ALARA) đối với chiếu xạ nghề nghiệp?
|
|
|
Hồ sơ liều cá nhân có
được lưu trữ?
|
|
|
Kết quả liều lượng đo
được trên liều kế cá nhân và liều kế hiển thị số có phù hợp với nhau?
|
|
|
Thanh tra viên đã xem
xét hồ sơ liều cá nhân trong khoảng thời gian
từ ngày …………….. đến
ngày………………….
|
Nhận xét (Ghi mức liều
cao nhất mà nhân viên nhận được trong khoảng thời gian kiểm tra nêu trên)
|
12. Vận chuyển nguồn
bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở có vận chuyển nguồn phóng xạ?
|
|
|
Kiện hàng có được cấp phép vận chuyển?
|
|
|
Kiện hàng có dán nhãn, mác đúng quy định?
|
|
|
Phương tiện vận chuyển phù hợp với quy định
(Thông tư 14/ 2003/ TT-BKHCN)?
|
|
|
Có sử dụng vận đơn với thông tin đầy đủ và
chính xác khi vận chuyển nguồn?
|
|
|
Nhận xét
|
13. Biển báo và các tín hiệu cảnh báo
|
|
Có
|
Không
|
Vùng kiểm soát, kể cả
khu vực ngoài hiện trường mà Đoàn thanh tra có kiểm tra, có các biển báo thích
hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
Các thiết bị có chứa
nguồn phóng xạ có được dán nhãn thích hợp?
|
|
|
Nội quy, hướng dẫn về an toàn bức xạ có được
niêm yết rõ ràng?
|
|
|
Nhận xét
|
14. Thông báo và báo
cáo
Báo cáo về việc mất
cắp, mất nguồn, tai nạn hoặc sự cố bất thường, các trường hợp chiếu xạ quá
liều, các hỏng hóc thiết bị liên quan đến an toàn, thay đổi người phụ trách
an toàn bức xạ …
|
|
Có
|
Không
|
Đã có thay đổi trong
chương trình quản lý an toàn bức xạ so với hồ sơ xin cấp phép mà chưa được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
Đã có xảy ra tai nạn
hoặc sự cố kể từ cuộc thanh tra lần trước?
|
|
|
Nếu đã xảy ra, cơ sở bức xạ có thông báo cho
cơ quan quản lý?
(nếu không thông báo, ghi lại các tai nạn
hoặc sự cố đã xảy ra vào mục Nhận xét)
|
|
|
Có những thay đổi liên quan đến an toàn hay
thay đổi đáng kể về mặt cấu trúc của thiết bị hoặc cơ sở mà không được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
Nếu có, đánh giá về an toàn có được các
chuyên gia chuyên ngành thẩm định?
|
|
|
Nhận xét
|
15. Kết quả đo do đoàn kiểm tra thực hiện
|
Chuyên gia kỹ thuật của Đoàn thanh tra tiến
hành đo kiểm tra để so sánh với số liệu do cơ sở cung cấp
|
Nhận xét: Mô tả phương pháp và
kết quả đo, các thông số thiết bị đã được thanh tra viên sử dụng để kiểm tra
(loại máy, số series và ngày kiểm chuẩn cuối cùng)
|
16. Nêu các vấn đề
sai phạm do thanh tra phát hiện và các vấn đề an toàn khác
Liệt kê những vấn đề
sai phạm phát hiện trong quá trình thanh tra (vấn đề gì? khi nào? ở đâu? do
ai?)
|
|
17. Danh sách các đại
diện của cơ sở đã làm việc với Đoàn thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 05/TTr-ATBX
DMTTr-05/ATBX
|
Số quyết định thanh tra
|
|
Số giấy phép của cơ sở
|
|
Tên cơ sở:
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ
|
|
Đại diện của cơ sở
được thanh tra
|
|
Ngày thanh tra gần
đây nhất
|
_____/_____/_____
|
Ngày thanh tra lần
này
|
_____/_____/_____
|
Thời gian bắt đầu
thanh tra
|
Thời gian kết thúc
thanh tra
|
Hình thức thanh tra
Thanh tra định kỳ
|
£
|
Thanh tra đột xuất
|
£
|
Tóm tắt các kết quả
kiểm tra
|
|
Không có vi phạm
|
£
|
Có vi phạm được phát hiện
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
Đã thực hiện các biện pháp khắc phục
theo kiến nghị của lần thanh tra trước
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
Nhận xét:
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (1)
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (2)
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (3)
|
|
Trưởng đoàn ký tên
|
|
Ngày
|
_____/_____/_____
|
1. Thay đổi, sửa chữa
(Liệt kê các thay
đổi, sửa chữa do cơ sở đã thực hiện kể từ lần thanh tra trước)
|
|
|
|
|
|
|
2. Các kiến nghị
thanh tra và xử lý vi phạm trước đây
(Liệt kê các kiến
nghị và xử lý vi phạm trong các cuộc thanh tra trước)
|
Ngày tháng
|
Tên cán bộ
thanh tra
|
Nội dung kiến
nghị hoặc vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những sự cố xảy ra
trước đây
(Liệt kê các tai nạn
hoặc sự cố đã được cơ sở thông báo tới cơ quan quản lý kể từ cuộc thanh tra
trước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức và phạm vi
hoạt động của cơ sở bức xạ
(Mô tả ngắn gọn phạm
vi hoạt động, bao gồm các quy trình, tần suất làm việc, số lượng nhân viên
v.v, chú ý so sánh với thông tin trên giấy phép)
|
|
5. Trách nghiệm (Chỉ định điều trị và tối ưu
hoá)
|
|
Có
|
Không
|
Quy trình điều trị
được bác sỹ chuyên khoa chấp nhận theo từng chuyên khoa y tế mà chất phóng xạ
sẽ được sử dụng cho bệnh nhân (ví dụ chuyên khoa tim, chuyên khoa nội tiết…)?
|
|
|
Có bác sỹ chuyên khoa
được bổ nhiệm chịu trách nhiệm hoàn toàn cho an toàn và bảo vệ bệnh nhân?
|
|
|
Nếu có, ghi tên của bác sỹ này:
|
Bác sỹ chuyên khoa này có đảm bảo rằng
quá trình điều trị được cân nhắc kỹ càng?
|
|
|
Nếu có thì đã thực hiện như thế nào?
|
Hoạt độ phóng xạ của dược chất phóng xạ sử
dụng cho bệnh nhân có nằm trong giới hạn khuyến cáo bởi các chuyên gia và cơ
quan quản lý?
|
|
|
Tần suất kiểm tra hoạt độ phóng xạ?
Người kiểm tra?
Thời gian kiểm tra gần đây nhất?
|
Có quy trình để nhận dạng đúng bệnh
nhân trước khi điều trị?
|
|
|
Có quy trình để nhận biết khả năng
bệnh nhân nữ mang thai và thay đổi biện pháp điều trị cho phù hợp?
|
|
|
Nhận xét
|
6. Đào tạo và hướng dẫn nhân viên bức xạ
Kiểm tra hồ sơ, chứng
chỉ đào tạo, đào tạo lại nhân viên bức xạ; quan sát quá trình làm việc của
nhân viên; phỏng vấn kiểm tra hiểu biết của nhân viên về quy trình làm việc
và khả năng ứng phó sự cố
|
|
Có
|
Không
|
Tất cả nhân viên làm việc với nguồn bức xạ
đều có trình độ và được đào tạo theo quy định?
|
|
|
Các nhân viên chịu chiếu
xạ nghề nghiệp được đào tạo ban đầu về an toàn bức xạ?
|
|
|
Định kỳ tổ chức đào
tạo, đào
tạo lại về an toàn bức xạ?
|
|
|
Các nhân viên (kỹ thuật viên, y tá
v.v...) có được bác sỹ giám sát cẩn thận trong công việc?
|
|
|
Hồ sơ về quá trình đào tạo của mỗi nhân viên
có được lưu giữ?
|
|
|
Phỏng vấn để kiểm tra nhân viên bức xạ có
hiểu biết đầy đủ về quy trình làm việc an toàn và các quy trình xử lý tình
huống khẩn cấp?
|
|
|
Trao đổi với người phụ trách an toàn bức xạ
để kiểm tra người đó có nắm vững các quy định pháp luật về an toàn bức xạ,
quy trình làm việc an toàn, điều kiện của giấy phép?
|
|
|
Cán bộ phụ trách an toàn có được tạo điều
kiện về thời gian, tài chính và có đủ thẩm quyền để giải quyết các vấn đề an
toàn bức xạ?
|
|
|
Nhận xét
|
7. Công tác kiểm tra
nội bộ của cơ sở
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở có định kỳ tiến
hành xem xét sửa đổi các quy định quản lý an toàn bức xạ của cơ sở?
|
|
|
Cơ sở có tiến hành kiểm kê thiết bị, nguồn,
kiểm tra sự tuân thủ nội quy làm việc và rà soát quy trình ứng phó sự cố định
kỳ?
|
|
|
Người thực hiện kiểm
tra nội bộ:
|
|
|
Tần suất kiểm tra:
|
|
|
Các hồ sơ trên có
được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
8. Thông tin về cơ sở
và thiết bị
|
|
Có
|
Không
|
Thông tin cơ sở có đúng như được khai trong
hồ sơ cấp phép?
|
|
|
Có biện pháp kiểm soát việc lấy các dược chất
phóng xạ?
|
|
|
Dược chất phóng xạ có
được cất giữ an toàn nhằm ngăn chặn việc lấy khi không được phép?
|
|
|
Việc đi vào vùng kiểm soát có được kiểm soát
chặt chẽ?
|
|
|
Thiết bị phòng cháy có đảm bảo tốt?
|
|
|
Cơ sở có sử dụng
thiết bị chuẩn liều?
|
|
|
Các kiểm tra quản lý
chất lượng thiết bị chuẩn liều (độ chính xác, độ tuyến tính, độ ổn định, sự
đảm bảo điều kiện hình học) có được thực hiện theo yêu cầu của nhà sản xuất?
|
|
|
Có tính toán và sử
dụng các hệ số hiệu chỉnh để đo chính xác liều lượng của dược chất phóng xạ
phát tia b (ví dụ Sr89,
P32, Sm153)?
|
|
|
Thiết kế và đặc tính vận hành của thiết bị
ghi ảnh phóng xạ có được kiểm tra sự tuân thủ theo tiêu chuẩn IEC /ISO hoặc
yêu cầu của cơ quan quản lý?
|
|
|
Nếu có, nêu rõ Tần
suất kiểm tra?
Người kiểm tra?
Thời gian kiểm tra gần
đây nhất?
|
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ có lưu giữ hồ sơ và đảm bảo rằng chuyên gia (như cán bộ y vật lý)
đã rà soát kết quả kiểm tra quản lý chất lượng thiết bị?
|
|
|
Nhận xét
|
9. Các nguồn phóng xạ
hở
|
|
Có
|
Không
|
Loại đồng vị phóng
xạ, dạng hoá học, hoạt độ phóng xạ tối đa và việc sử dụng các dược chất phóng
xạ này có đúng theo giấy phép và đúng theo sổ theo dõi sử dụng nguồn của cơ
sở?
|
|
|
Cơ sở có sử dụng dược
chất phóng xạ từ nhà cung cấp được ủy quyền?
|
|
|
Tên nhà cung cấp, địa chỉ:
|
|
|
Cơ sở bức xạ có sử dụng 99Mo/99mTc?
|
|
|
Việc kiểm tra sự lọt 99Mo
có được thực hiện theo yêu cầu?
|
|
|
Nhận xét
|
10. Giao nhận nguồn
phóng xạ
|
|
Có
|
Không
|
Có xây dựng và tuân thủ quy trình mở kiện
hàng dược chất phóng xạ?
|
|
|
Trước khi mở kiện chứa nguồn, có kiểm tra mất
mát, hư hỏng, sự nhiễm bẩn, suất liều bức xạ?
|
|
|
Hồ sơ kết quả kiểm tra kiện hàng chứa dược
chất phóng xạ, quá trình giao nhận nguồn có được lưu trữ?
|
|
|
Nhận xét
|
11. Kiểm tra mức bức
xạ khu vực và kiểm soát sự nhiễm bẩn phóng xạ
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở bức xạ có sử
dụng các thiết bị đo bức xạ phù hợp và hoạt động tốt?
|
|
|
Trước khi sử dụng, có thực hiện kiểm tra chức
năng làm việc của thiết bị?
|
|
|
Phiếu kiểm chuẩn
thiết bị đo có còn hạn?
|
|
|
Việc kiểm chuẩn thiết
bị đo có được thực hiện bởi đơn vị được uỷ quyền?
|
|
|
Tên đơn vị thực hiện
kiểm chuẩn:
|
|
|
Kiểm tra, đánh giá
mức bức xạ khu vực có được thực hiện trong những khoảng thời gian thích hợp?
|
|
|
Việc kiểm tra sự nhiễm bẩn phóng xạ (cả trong
tủ hút) có được thực hiện theo quy định?
|
|
|
Hồ sơ kiểm chuẩn thiết bị, kiểm tra mức bức
xạ khu vực, sự nhiễm bẩn phóng xạ có được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
12. Kiểm soát liều cá
nhân
|
|
Có
|
Không
|
Các nhân viên bức xạ
có được cấp liều kế cá nhân?
|
|
|
Đơn vị cung cấp liều
kế là được uỷ quyền?
|
|
|
Tên đơn vị cung cấp
liều kế:
|
|
|
Liều kế được cung cấp
có phù hợp với loại và năng lượng bức xạ?
|
|
|
Liều kế có được thay
mới theo đúng thời hạn quy định?
|
|
|
Các báo cáo về liều
cá nhân có được người phụ trách an toàn bức xạ xem xét kịp thời?
|
|
|
Các nhân viên bức xạ
có sử dụng liều kế cá nhân?
|
|
|
Từng nhân viên bức xạ
có được thông báo về kết quả đo kiểm tra liều mỗi lần đọc kết quả?
|
|
|
Cơ sở bức xạ có áp dụng nguyên tắc tối ưu
(ALARA) đối với chiếu xạ nghề nghiệp?
|
|
|
Có khả năng nhân viên
bị chiếu trong do chất phóng xạ trong không khí?
|
|
|
Có thực hiện đo hoạt
độ phóng xạ của các chất phóng xạ trong không khí?
|
|
|
Đối với các chất phóng xạ dạng khí (ví dụ v33Xe),
có kiểm tra tốc độ lưu thông gió để đảm bảo áp suất âm trong vùng làm việc?
|
|
|
Có tính toán và niêm yết thời gian cần thiết
để đảm bảo an toàn khi có khí phóng xạ thoát ra?
|
|
|
Có xây dựng và áp
dụng chương trình phân tích sinh học kiểm tra nhiễm xạ?
|
|
|
Hồ sơ liều cá nhân có
được lưu giữ?
|
|
|
Thanh tra viên xem
xét số liệu về liều cá nhân trong khoảng thời gian
từ ngày …………….. đến
ngày………………….
|
|
|
Nhận xét (nêu rõ mức
liều cao nhất đối với nhân viên trong khoảng thời gian kiểm tra nêu trên)
|
13. Điều trị bằng
dược chất phóng xạ
|
|
Có
|
Không
|
Có cung cấp văn bản
chỉ dẫn an toàn thích hợp cho bệnh nhân và nhân viên y tá ứng với từng liều
điều trị?
|
|
|
Có các biện pháp phòng ngừa an toàn bao gồm
phòng cho bệnh nhân uống thuốc, phòng vệ sinh của bệnh nhân, tín hiệu cảnh
báo, kiểm soát thời gian thăm bệnh nhân, hướng dẫn an toàn cho bệnh nhân,
kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ và thải chất phóng xạ ra ngoài môi trường?
|
|
|
Có quy trình quản lý việc cho bệnh nhân uống
hoặc tiêm dược chất phóng xạ xuất viện theo đúng quy định?
|
|
|
Có thực hiện kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ
phòng lưu bệnh nhân sau khi bệnh nhân xuất viện?
|
|
|
Có xây dựng quy trình xử lý trong trường hợp
bệnh nhân bị chết khi đang điều trị, bao gồm quy trình cho hỏa táng hay xử lý
hậu táng?
|
|
|
Có đo kiểm tra độ tập trung tuyến giáp cho
nhân viên bức xạ (tiêm và cho bệnh nhân uống đồng vị Iốt)?
|
|
|
Các quy trình, các phương pháp điều trị và
các kết quả đo kiểm tra khác có được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
14. Quản lý chất thải
phóng xạ
|
|
Có
|
Không
|
Chất thải phóng xạ có
bị đổ vào khu vực không kiểm soát?
|
|
|
Việc thải chất phóng
xạ có phù hợp với các yêu cầu của cơ quan quản lý?
|
|
|
Có sử dụng phương
pháp lưu giữ trong kho chờ phân rã?
|
|
|
Kho cất giữ chất thải
phóng xạ có tuân theo các yêu cầu của cơ quan quản lý?
|
|
|
Có đảm bảo phòng cháy
và an ninh trong quản lý chất thải?
|
|
|
Có các tín hiệu cảnh
báo thích hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
Có thực hiện kiểm kê
lượng chất phóng xạ trong khoảng thời gian thích hợp?
|
|
|
Có lưu giữ các hồ sơ?
|
|
|
Nhận xét
|
15. Vận chuyển chất
phóng xạ
|
|
Có
|
Không
|
Nhà cung cấp vận chuyển dược chất phóng xạ?
|
|
|
Kiện hàng có được cấp phép vận chuyển?
|
|
|
Kiện hàng có dán nhãn mác thích hợp?
|
|
|
Phương tiện vận chuyển phù hợp với quy định
(Thông tư 14/ 2003/ TT-BKHCN)?
|
|
|
Có sử dụng vận đơn chuyển hàng với thông tin
đầy đủ và chính xác khi vận chuyển chất phóng xạ?
|
|
|
Nhận xét
|
16. Thông báo và báo
cáo
Báo cáo về việc mất
cắp, mất nguồn, tai nạn hoặc sự cố bất thường, các trường hợp chiếu xạ quá
liều, các hỏng hóc thiết bị liên quan đến an toàn, thay đổi người phụ trách
an toàn bức xạ …
|
|
Có
|
Không
|
Đã có thay đổi trong
chương trình quản lý an toàn bức xạ so với hồ sơ cấp phép mà chưa được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
Đã có xảy ra tai nạn
hoặc sự cố kể từ cuộc thanh tra lần trước?
|
|
|
Nếu đã xảy ra, cơ sở bức xạ có thông báo cho
cơ quan quản lý?
(Nếu không thông báo, ghi lại các tai nạn
hoặc sự cố đã xảy ra vào mục Nhận xét)
|
|
|
Có những thay đổi liên quan đến an toàn hay
thay đổi đáng kể về mặt cấu trúc của thiết bị hoặc cơ sở mà không được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
Nếu có, đánh giá về an toàn có được các
chuyên gia chuyên ngành thẩm định?
|
|
|
Nhận xét
|
17. Biển báo và các
tín hiệu cảnh báo
|
|
Có
|
Không
|
Vùng kiểm soát có các
biển cảnh báo bức xạ thích hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
Các bình chứa dược
chất phóng xạ có được dán nhãn thích hợp?
|
|
|
Nội quy, hướng dẫn về an toàn bức xạ bằng
tiếng Việt được niêm yết rõ?
|
|
|
Khu vực giữ chất phóng xạ, bơm tiêm chất phóng
xạ, chai lọ đựng chất phóng xạ có được dán nhãn thích hợp?
|
|
|
Nhận xét
|
18. Kết quả đo do Đoàn thanh tra thực hiện
|
Chuyên gia kỹ thuật của Đoàn thanh tra tiến
hành đo kiểm tra để so sánh với số liệu do cơ sở cung cấp
|
Nhận xét: mô tả phương pháp và
kết quả đo, các thông số thiết bị đã được thanh tra viên sử dụng để kiểm tra
(loại máy, số series máy và ngày kiểm chuẩn cuối cùng)
|
19. Nêu các vấn đề
sai phạm do thanh tra phát hiện và các vấn đề an toàn khác
Liệt kê những vấn đề
sai phạm phát hiện trong quá trình thanh tra (vấn đề gì? khi nào? ở đâu? do
ai?)
|
|
|
|
|
|
20. Danh sách các đại
diện của cơ sở đã làm việc với Đoàn thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 06/TTr-ATBX
DMTTr-06/ATBX
|
Số quyết định thanh tra
|
|
Số giấy phép của cơ sở
|
|
Tên cơ sở:
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ
|
|
Đại diện của cơ sở
được thanh tra
|
|
Ngày thanh tra gần
đây nhất
|
_____/_____/_____
|
Ngày thanh tra lần
này
|
_____/_____/_____
|
Thời gian bắt đầu
thanh tra
|
Thời gian kết thúc
thanh tra
|
Hình thức thanh tra
Thanh tra định kỳ
|
£
|
Thanh tra đột xuất
|
£
|
Tóm tắt các kết quả
kiểm tra
|
|
Không có vi phạm
|
£
|
Có vi phạm được phát hiện
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
Đã thực hiện các biện pháp khắc phục
theo kiến nghị của lần thanh tra trước
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
Nhận xét:
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (1)
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (2)
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (3)
|
|
Trưởng đoàn ký tên
|
|
Ngày
|
_____/_____/_____
|
|
|
|
|
PHẦN 1. NỘI DUNG KIỂM
TRA CHUNG CHO CÁC LOẠI THIẾT BỊ X QUANG
1. Thay đổi, sửa chữa
(Liệt kê các thay
đổi, sửa chữa do cơ sở đã thực hiện kể từ lần thanh tra trước)
|
|
|
|
|
|
|
2. Các kiến nghị
thanh tra và xử lý vi phạm trước đây
(Liệt kê các kiến
nghị và xử lý vi phạm trong các cuộc thanh tra trước)
|
Ngày tháng
|
Tên cán bộ
thanh tra
|
Nội dung kiến
nghị hoặc vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những sự cố xảy ra
trước đây
(Liệt kê các tai nạn
hoặc sự cố đã được cơ sở thông báo tới cơ quan quản lý kể từ cuộc thanh tra
trước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức và phạm vi
hoạt động của cơ sở bức xạ
(Mô tả ngắn gọn phạm
vi hoạt động, bao gồm các quy trình, tần suất làm việc, số lượng nhân viên
v.v, chú ý so sánh với thông tin trên giấy phép)
|
5. Đào tạo và hướng dẫn nhân viên bức xạ
Kiểm tra hồ sơ, chứng chỉ đào tạo, đào tạo
lại nhân viên bức xạ; quan sát quá trình làm việc của nhân viên; phỏng vấn
kiểm tra hiểu biết của nhân viên về quy trình làm việc và khả năng ứng phó sự
cố
|
|
Có
|
Không
|
Các nhân viên sử dụng
hoặc chịu trách nghiệm về các thiết bị X -Quang có trình độ và /hoặc đang được đào
tạo về an toàn bức xạ?
|
|
|
Các nhân viên chịu
chiếu xạ nghề nghiệp có được đào tạo ban đầu về an toàn bức xạ?
|
|
|
Các khoá đào tạo, đào
tạo lại về an toàn bức xạ có được tổ chức định kỳ?
|
|
|
Các nhân viên như kỹ thuật viên, y tá
v.v... có được giám sát bởi cán bộ chuyên môn ?
|
|
|
Hồ sơ về quá trình đào tạo của mỗi
nhân viên có được lưu giữ?
|
|
|
Phỏng vấn để kiểm tra nhân viên bức xạ
có hiểu biết đầy đủ về quy trình làm việc an toàn?
|
|
|
Trao đổi với người phụ trách an toàn
bức xạ để kiểm tra người đó có hiểu biết đầy đủ về các quy định pháp luật,
quy trình làm việc an toàn, điều kiện làm việc của giấy phép?
|
|
|
Người phụ trách an toàn bức xạ có được
tạo điều kiện về thời gian, tài chính và có đủ thẩm quyền để giải quyết các
vấn đề an toàn bức xạ?
|
|
|
Nhận xét
|
6. Công tác kiểm tra
nội bộ của cơ sở
|
|
Có
|
Không
|
Chương trình an toàn
bức xạ có được rà soát định kỳ?
|
|
|
Cơ sở có định kỳ tiến
hành kiểm kê thiết bị X -Quang và kiểm tra sự tuân thủ nội quy làm việc?
|
|
|
Người thực hiện kiểm
tra nội bộ:
|
|
|
Tần suất kiểm tra:
|
|
|
Các hồ sơ trên có
được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
7. Kiểm soát mức bức
xạ khu vực
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở bức xạ có các
thiết bị đo bức xạ phù hợp và đang hoạt động tốt?
|
|
|
Có thực hiện kiểm tra
chức năng làm việc của thiết bị đo trước khi đo?
|
|
|
Phiếu kiểm chuẩn
thiết bị vẫn còn có giá trị ?
|
|
|
Việc kiểm chuẩn thiết
bị đo có được thực hiện bởi đơn vị được uỷ quyền?
|
|
|
Tên đơn vị thực hiện
kiểm chuẩn:
|
|
|
Kiểm tra, đánh giá
mức bức xạ khu vực có được thực hiện trong những khoảng thời gian thích hợp?
|
|
|
Biên bản kiểm chuẩn
thiết bị đo có được lưu trữ?
|
|
|
Nhận xét
|
8. Kiểm xạ cá nhân
|
|
Có
|
Không
|
Các nhân viên bức xạ
có được cấp liều kế cá nhân?
|
|
|
Liều kế là do đơn vị
được uỷ quyền cung cấp?
|
|
|
Tên đơn vị cung cấp
liều kế:
|
|
|
Liều kế được cung cấp
có phù hợp với loại và năng lượng bức xạ?
|
|
|
Liều kế có được đổi
theo đúng thời hạn quy định?
|
|
|
Các báo cáo về liều
có được người phụ trách an toàn bức xạ xem xét kịp thời?
|
|
|
Mỗi nhân viên bức xạ
có được thông báo về kết quả kiểm tra liều sau mỗi lần đọc kết quả?
|
|
|
Nhân viên bức xạ có
đeo liều kế cá nhân?
|
|
|
Hồ sơ liều cá nhân có
được lưu giữ?
|
|
|
Thanh tra viên kiểm
tra hồ sơ liều cá nhân trong khoảng thời gian
từ
ngày...................tới ngày.................
|
|
|
Nhận xét (Nêu rõ mức
liều cao nhất đối với nhân viên bức xạ trong khoảng thời gian kiểm tra nêu
trên)
|
8. Thông báo và báo
cáo
Báo cáo về việc mất
cắp, mất nguồn, tai nạn hoặc sự cố bất thường, các trường hợp chiếu xạ quá
liều, các hỏng hóc thiết bị liên quan đến an toàn, thay đổi người phụ trách
an toàn bức xạ …
|
|
Có
|
Không
|
Đã có thay đổi trong
chương trình quản lý an toàn bức xạ so với hồ sơ xin cấp phép mà chưa được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
Đã có xảy ra tai nạn
hoặc sự cố kể từ cuộc thanh tra lần trước?
|
|
|
Nếu đã xảy ra, cơ sở bức xạ có thông báo cho
cơ quan quản lý?
(nếu không thông báo, ghi lại các tai nạn
hoặc sự cố đã xảy ra vào mục Nhận xét)
|
|
|
Có những thay đổi liên quan đến an toàn hay
thay đổi đáng kể về mặt cấu trúc của thiết bị hoặc cơ sở mà không được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
Nếu có, đánh giá về an toàn có được các
chuyên gia chuyên ngành thẩm định?
|
|
|
Nhận xét
|
9. Biển báo và các
tín hiệu cảnh báo
|
|
Có
|
Không
|
Lối vào phòng chụp X
-Quang có biển cảnh báo bức xạ, nội quy an toàn bức xạ, hướng dẫn an toàn
thích hợp?
|
|
|
ở những nơi cần
thiễt, đèn cảnh báo có hoạt động?
|
|
|
Nội quy, hướng dẫn về
an toàn bức xạ có được niêm yết rõ ràng?
|
|
|
Nhận xét
|
10. Kết quả đo do đoàn kiểm tra thực hiện
|
Chuyên gia kỹ thuật của Đoàn thanh tra tiến
hành đo kiểm tra để so sánh với số liệu do cơ sở cung cấp
|
Nhận xét: Mô tả phương pháp và
kết quả đo,
các thông số thiết bị đo đã được thanh tra viên sử dụng để kiểm tra (loại
máy, số series máy và ngày kiểm chuẩn cuối cùng)
|
11. Nêu các vấn đề
sai phạm do thanh tra phát hiện và các vấn đề an toàn khác
Liệt kê những vấn đề
sai phạm phát hiện trong quá trình thanh tra (vấn đề gì? khi nào? ở đâu? do
ai?)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Danh sách các đại
diện của cơ sở đã làm việc với Đoàn thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 2. NỘI DUNG KIỂM
TRA CHO THIẾT BỊ X QUANG CHỤP TỔNG HỢP
1. Trách nhiệm
|
|
Có
|
Không
|
Chụp X -Quang có được
chỉ định bởi bác sỹ chuyên khoa?
|
|
|
Có bác sỹ chuyên khoa
được bổ nhiệm chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc đảm bảo an toàn và bảo vệ
bệnh nhân?
|
|
|
Nếu có, tên của bác sỹ:
|
|
|
Có quy trình nhận dạng bệnh nhân phù
hợp?
|
|
|
Có xây dựng quy định về việc xem xét
cẩn thận trước khi quyết định chụp đối với phụ nữ đang mang thai?
|
|
|
Khi bắt buộc phải chụp phụ nữ mang
thai, có thực hiện các biện pháp nhằm giảm bớt liều chiếu trong quá trình
chụp tại các vị trí ở phần thấp dưới bụng (khi chụp bụng, xương chậu, xương
sống, khu thắt lưng v.v...)?
|
|
|
2. Thông tin về cơ sở
và thiết bị
|
|
Có
|
Không
|
Thông tin cơ sở có đúng như được khai trong
hồ sơ cấp phép?
|
|
|
Việc tiếp cận với
thiết bị X -Quang có được kiểm soát để ngăn chặn việc sử dụng của các đối
tượng không được phép?
|
|
|
Có các biện pháp phù hợp ngăn chặn người
không có nhiệm vụ vào khu vực kiểm soát (rào chắn, biển cấm, nội quy phòng
máy v.v...)
|
|
|
Các phép chụp X -Quang có sử dụng đúng loại
thiết bị được thiết kế cho mục đích đó?
|
|
|
Kiểm chuẩn và bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Thiết bị chụp
X -Quang có được kiểm tra định kỳ để đảm bảo các thông số vận hành và thiết
kế phù hợp với tiêu chuẩn IEC /ISO hoặc các yêu cầu của cơ quan quản lý?
|
|
|
Nếu có, Tần suất kiểm tra?
Người kiểm tra?
Thời gian kiểm tra gần đây nhất?
|
|
|
Thiết bị chụp X -Quang có được bảo dưỡng định
kỳ bởi các cơ sở dịch vụ được uỷ quyền?
|
|
|
Hồ sơ các đợt kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị
được lưu giữ?
|
|
|
Các thiết bị bảo vệ
|
|
|
Có đủ găng tay, tạp dề cao su chì với chất
lượng còn tốt?
|
|
|
Khu vực tủ điều khiển được bảo vệ che chắn
bức xạ tốt?
|
|
|
Có các thiết bị bảo vệ cho bệnh nhân (mắt, bộ
phận sinh dục v.v...) còn tốt?
|
|
|
Có bằng chứng cho thấy
các thiết bị bảo vệ này được sử dụng thường xuyên?
|
|
|
Nhận xét
|
PHẦN 3. NỘI DUNG KIỂM TRA CHO THIẾT BỊ X
QUANG CHỤP RĂNG
1. Trách nhiệm
|
|
Có
|
Không
|
Chụp X -Quang có được
chỉ định bởi bác sỹ chuyên khoa?
|
|
|
Có bác sỹ chuyên khoa được bổ nhiệm chịu trách
nhiệm hoàn toàn cho việc đảm bảo an toàn và bảo vệ bệnh nhân?
|
|
|
Nếu có, tên của bác sỹ:
|
|
|
2. Thông tin về cơ sở
và thiết bị
|
|
Có
|
Không
|
Thông tin cơ sở có đúng như được khai trong
hồ sơ cấp phép?
|
|
|
Việc tiếp cận với
thiết bị X -Quang có được kiểm soát để ngăn chặn việc sử dụng của các đối
tượng không được phép?
|
|
|
Có các biện pháp phù hợp ngăn chặn người
không có nhiệm vụ vào khu vực kiểm soát (rào chắn, biển cấm, nội quy phòng
máy v.v...)
|
|
|
Việc chụp X -Quang răng có sử dụng đúng máy X
quang răng được thiết kế cho mục đích đó?
|
|
|
Kiểm chuẩn và bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Thiết bị chụp
X -Quang có được kiểm tra định kỳ để đảm bảo các thông số vận hành và thiết
kế phù hợp với tiêu chuẩn IEC /ISO hoặc các yêu cầu của cơ quan quản lý?
|
|
|
Nếu có, Tần suất kiểm tra?
Người kiểm tra?
Thời gian kiểm tra gần đây nhất?
|
|
|
Thiết bị chụp X -Quang có được bảo dưỡng định
kỳ bởi các cơ sở dịch vụ được uỷ quyền?
|
|
|
Hồ sơ các đợt kiểm chuẩn và bảo dưỡng thiết
bị có được lưu giữ?
|
|
|
Các thiết bị bảo vệ
|
|
|
Có đủ găng tay, tạp dề cao su chì với chất
lượng còn tốt?
|
|
|
Khu vực tủ điều khiển được bảo vệ che chắn
bức xạ tốt?
|
|
|
Có các thiết bị bảo vệ cho bệnh nhân (mắt, bộ
phận sinh dục v.v...) còn tốt?
|
|
|
Có bằng chứng cho
thấy các thiết bị bảo vệ này được sử dụng thường xuyên?
|
|
|
Nhận xét
|
Mẫu 07/TTr-ATBX
DANH MỤC NỘI DUNG KIỂM TRA
TRONG THANH TRA CƠ SỞ XẠ TRỊ
Số quyết định thanh tra
|
|
Số giấy phép của cơ sở
|
|
Tên cơ sở:
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại
|
|
Người phụ trách an
toàn bức xạ
|
|
Đại diện của cơ sở
được thanh tra
|
|
Ngày thanh tra gần
đây nhất
|
_____/_____/_____
|
Ngày thanh tra lần
này
|
_____/_____/_____
|
Thời gian bắt đầu
thanh tra
|
Thời gian kết thúc
thanh tra
|
Hình thức thanh tra
Thanh tra định kỳ
|
£
|
Thanh tra đột xuất
|
£
|
Tóm tắt các kết quả
kiểm tra
|
|
Không có vi phạm
|
£
|
Có vi phạm được phát hiện
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
Đã thực hiện các biện pháp khắc phục
theo kiến nghị của lần thanh tra trước
|
£ (chi tiết ghi
vào mục nhận xét)
|
Nhận xét:
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (1)
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (2)
|
|
Tên và chữ ký của
người kiểm tra (3)
|
|
Trưởng đoàn ký tên
|
|
Ngày
|
_____/_____/_____
|
PHẦN 1. NỘI
DUNG KIỂM TRA CHUNG CHO CÁC LOẠI HÌNH XẠ TRỊ
1. Thay đổi, sửa chữa
(Liệt kê các thay
đổi, sửa chữa do cơ sở đã thực hiện kể từ lần thanh tra trước)
|
|
|
|
|
|
|
2. Các kiến nghị
thanh tra và xử lý vi phạm trước đây
(Liệt kê các kiến
nghị và xử lý vi phạm trong các cuộc thanh tra trước)
|
Ngày tháng
|
Tên cán bộ
thanh tra
|
Nội dung kiến
nghị hoặc vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những sự cố xảy ra
trước đây
(Liệt kê các tai nạn
hoặc sự cố đã được cơ sở thông báo tới cơ quan quản lý kể từ cuộc thanh tra
trước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức và phạm vi
hoạt động của cơ sở bức xạ
(Mô tả ngắn gọn phạm
vi hoạt động, bao gồm các quy trình, tần suất làm việc, số lượng nhân viên
v.v, chú ý so sánh với thông tin trên giấy phép)
|
|
5. Trách nhiệm
|
|
Có
|
Không
|
Chỉ định xạ trị có được thực hiện bởi bác sỹ
chuyên khoa?
|
|
|
Có một bác sỹ chuyên khoa được giao chịu
trách nhiệm hoàn toàn cho việc đảm bảo an toàn và bảo vệ bệnh nhân?
|
|
|
Nếu có, tên của bác sỹ này:
|
Bác sỹ chuyên khoa này có đảm bảo rằng
quá trình xạ trị được cân nhắc kỹ càng?
|
|
|
Nếu có, đã thực hiện như thế nào?
|
Mỗi bệnh nhân
có kế hoạch điều trị riêng do cán bộ y vật lý xây dựng?
|
|
|
Nếu có, tên cán bộ y vật lý:
|
Luôn có mặt ít nhất một nhân viên xạ
trị khi bệnh nhân đang được xạ trị?
|
|
|
Có biện pháp nhận dạng đúng bệnh nhân
trước khi tiến hành xạ trị?
|
|
|
Nhận xét
|
6. Đào tạo và hướng dẫn nhân viên bức xạ
Kiểm tra hồ sơ, chứng chỉ đào tạo, đào tạo
lại nhân viên bức xạ; quan sát quá trình làm việc của nhân viên; phỏng vấn
kiểm tra hiểu biết của nhân viên về quy trình làm việc và khả năng ứng phó sự
cố
|
|
Có
|
Không
|
Tất cả nhân viên làm việc với nguồn bức xạ
đều có chứng chỉ đào tạo chuyên môn thích hợp?
|
|
|
Các nhân viên chịu chiếu xạ nghề
nghiệp có được đào tạo ban đầu về an toàn bức xạ?
|
|
|
Các khoá đào tạo, đào
tạo lại an toàn bức xạ có được tổ chức định kỳ?
|
|
|
Các nhân viên như kỹ thuật viên, y tá
v.v... có được giám sát bởi cán bộ chuyên môn có trách nhiệm?
|
|
|
Hồ sơ về quá trình đào tạo của mỗi
nhân viên có được lưu giữ?
|
|
|
Nhân viên xạ trị có hiểu biết đầy đủ về an
toàn bức xạ và các quy trình xử lý tình huống khẩn cấp?
|
|
|
Người phụ trách an toàn bức xạ có hiểu biết
đầy đủ các yêu cầu pháp luật về an toàn bức xạ, quy trình làm việc an toàn,
điều kiện giấy phép?
|
|
|
Người phụ trách an toàn bức xạ có được tạo
điều kiện về thời gian, tài chính và có đủ thẩm quyền để giải quyết các vấn
đề an toàn bức xạ?
|
|
|
Nhận xét
|
7. Công tác kiểm tra
nội bộ của cơ sở
|
|
Có
|
Không
|
Chương trình an toàn
bức xạ có được rà soát định kỳ?
|
|
|
Cơ sở có tiến hành kiểm kê thiết bị,
nguồn, kiểm tra sự tuân thủ nội quy làm việc và rà soát quy trình ứng phó sự
cố định kỳ?
|
|
|
Người thực hiện kiểm tra nội bộ:
|
|
|
Tần suất kiểm tra:
|
|
|
Các hồ sơ trên có
được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
8. Các thông tin về cơ sở và thiết bị
|
|
Có
|
Không
|
Thông tin cơ sở
|
|
|
Các thông tin cơ sở có đúng như khai báo
trong hồ sơ cấp phép?
|
|
|
Nguồn bức xạ có được cất giữ cẩn thận nhằm
ngăn chặn việc sử dụng và di chuyển nguồn của người không có nhiệm vụ?
|
|
|
Lối vào vùng kiểm soát có được giám sát chặt
chẽ?
|
|
|
Có các thiết bị ứng cứu khẩn cấp cho việc thu
hồi nguồn bức xạ?
|
|
|
Có thiết bị phòng cháy thích hợp?
|
|
|
Kiểm tra chất lượng, bảo trì và sửa chữa
thiết bị
|
|
|
Các thiết kế và đặc tính vận hành của thiết
bị phóng xạ, các nguồn đồng vị phóng xạ hay các thiết bị phát bức xạ khác, có
tuân theo những tiêu chuẩn IEC /ISO hoặc yêu cầu của cơ quan quản lý?
|
|
|
Các thiết bị bức xạ có được kiểm tra chất
lượng thường xuyên để bảo đảm vận hành bình thường?
|
|
|
Nếu có, nêu rõ Tần suất kiểm tra?
Người kiểm tra?
Thời gian kiểm tra gần đây nhất?
|
|
|
Thiết bị chiếu xạ có được bảo dưỡng định kỳ
bởi các cơ sở dịch vụ được uỷ quyền?
|
|
|
Nếu có, nêu rõ Tần suất bảo dưỡng?
Người bảo dưỡng?
Thời gian bảo dưỡng gần
đây nhất?
|
|
|
Có biên bản xác nhận kiểm tra, bảo dưỡng
thiết bị định kỳ?
|
|
|
Kiểm tra tính năng làm việc và kiểm chuẩn
chuẩn thiết bị
|
|
|
Kiểm tra chức
năng hoạt động của các thiết bị bức xạ và các thiết bị bảo vệ an toàn kèm
theo có được bác sỹ xạ trị tiến hành định kỳ khi có vấn đề với thiết bị?
|
|
|
Việc kiểm tra có được thực hiện trực tiếp bởi
cán bộ y vật lý hoặc kết quả kiểm tra có được cán bộ này xem xét ngay trong
ngày?
|
|
|
Các thiết bị bức xạ được kiểm chuẩn
theo đúng quy trình?
|
|
|
Kiểm chuẩn thiết bị có được thực hiện:
|
|
|
- Trước khi thiết bị được sử dụng lần đầu
tiên cho mục đích chữa bệnh?
|
|
|
- Định kỳ theo yêu cầu của cơ quan quản lý?
|
|
|
- Nếu kết quả kiểm tra cho thấy các thông số
lệch khỏi giá trị sai số cho phép?
|
|
|
- Sau khi cải tạo lại hoặc sửa chữa cơ bản
thiết bị?
|
|
|
- Sử dụng thiết bị chuẩn đạt theo tiêu chuẩn
quy định?
|
|
|
- Bởi cán bộ y vật lý đã được cơ quan quản lý
cấp phép?
|
|
|
Hồ sơ kiểm tra vận hành và chuẩn thiết bị có
được lưu giữ?
|
|
|
Cất giữ các nguồn phóng xạ
|
|
|
Kho cất giữ các nguồn phóng xạ có tuân thủ
theo quy định?
|
|
|
Có các thiết bị phòng cháy và các thiết bị an
ninh?
|
|
|
Có biển báo và các tín hiệu cảnh báo?
|
|
|
Có kiểm kê kho chứa nguồn phóng xạ định kỳ
theo quy định?
|
|
|
Nguồn phóng xạ
|
Các nguồn phóng xạ (Máy Cobal, các nguồn kín)
tại cơ sở có đúng như trong hồ sơ cấp phép?
|
|
|
Các thiết bị phát tia X (máy xạ trị nông tia
X, máy gia tốc tuyến tính v.v...) tại cơ sở có đúng như trong hồ sơ cấp phép?
|
|
|
Việc kiểm tra rò rỉ của các nguồn bức xạ kín
có được thực hiện theo thời gian quy định?
|
|
|
Có các quy trình xử lý tại chỗ phù hợp khi
kiểm tra thấy có sự rò rỉ ngoài mức cho phép?
|
|
|
Có thực hiện định kỳ kiểm kê nguồn bức xạ?
|
|
|
Có lưu giữ hồ sơ kiểm tra sự rò rỉ và kiểm kê
nguồn bức xạ?
|
|
|
Nhận xét
|
9. Nhận và thải bỏ các nguồn bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Có xây dựng và tuân thủ quy trình mở
kiện hàng phóng xạ khi tiếp nhận?
|
|
|
Trước khi mở kiện chứa nguồn, có kiểm tra mất
mát, hư hỏng trong quá trình vận chuyển và suất liều bức xạ?
|
|
|
Hồ sơ kiểm tra kiện hàng chứa nguồn, quá
trình giao nhận nguồn có được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
10. Kiểm tra mức bức xạ khu vực và sự nhiễm
bẩn phóng xạ
|
|
Có
|
Không
|
Chức năng của thiết bị đo có được kiểm tra
trước khi đo?
|
|
|
Có tiến hành kiểm chuẩn thiết bị đo?
|
|
|
Nếu có, phiếu kiểm chuẩn thiết bị đo vẫn còn
thời hạn?
|
|
|
Kiểm chuẩn thiết bị đo có được thực hiện bởi
đơn vị được uỷ quyền?
|
|
|
Tên đơn vị kiểm chuẩn:
|
|
|
Kiểm tra, đánh giá mức bức xạ khu vực
có được thực hiện trong những khoảng thời gian thích hợp?
|
|
|
Việc kiểm tra sự nhiễm xạ có được tuân thủ?
|
|
|
Hồ sơ chuẩn thiết bị, kết quả kiểm tra nhiễm
bẩn phóng xạ có được lưu giữ?
|
|
|
Nhận xét
|
11. Kiểm soát liều cá nhân
|
|
Có
|
Không
|
Các nhân viên bức xạ có được cấp liều
kế cá nhân?
|
|
|
Liều kế là do đơn vị được uỷ quyền cung cấp?
|
|
|
Tên đơn vị cung cấp liều kế:
|
|
|
Liều kế được cung cấp có phù hợp với
loại và năng lượng bức xạ?
|
|
|
Liều kế có được đổi theo đúng thời hạn quy
định?
|
|
|
Kết quả đọc liều có được người phụ trách an
toàn bức xạ xem xét kịp thời?
|
|
|
Kết quả đọc liều cá nhân có được phổ biến cho
nhân viên bức xạ?
|
|
|
Nhân viên bức xạ có đeo liều kế cá
nhân?
|
|
|
Cơ sở có áp dụng nguyên tắc tối ưu (ALARA)
đối với chiếu xạ nghề nghiệp?
|
|
|
Hồ sơ liều cá nhân có được lưu giữ?
|
|
|
Thanh tra viên xem
xét hồ sơ liều cá nhân trong khoảng thời gian
từ ngày …………….. đến
ngày………………….
|
|
|
Nhận xét (Ghi mức liều
cao nhất nhân viên nhận được trong khoảng thời gian kiểm tra nêu trên)
|
12. Vận chuyển nguồn
bức xạ
|
|
Có
|
Không
|
Cơ sở có vận chuyển nguồn phóng xạ?
|
|
|
Kiện hàng có được cấp phép vận chuyển?
|
|
|
Kiện hàng có dán nhãn mác thích hợp?
|
|
|
Phương tiện vận chuyển phù hợp với quy định
(Thông tư 14/ 2003/ TT-BKHCN)?
|
|
|
Có vận đơn chuyên chở có đủ thông tin chi
tiết và được sử dụng trong quá trình vận chuyển?
|
|
|
Nhận xét
|
13. Thông báo và báo
cáo
Báo cáo về việc mất
cắp, mất nguồn, tai nạn hoặc sự cố bất thường, các trường hợp chiếu xạ quá
liều, các hỏng hóc thiết bị liên quan đến an toàn, thay đổi người phụ trách
an toàn bức xạ …
|
|
Có
|
Không
|
Đã có thay đổi trong
chương trình quản lý an toàn bức xạ so với hồ sơ cấp phép mà chưa được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
Đã có xảy ra tai nạn
hoặc sự cố kể từ cuộc thanh tra lần trước?
|
|
|
Nếu đã xảy ra, cơ sở có thông báo cho cơ quan
quản lý?
(Nếu không thông báo, ghi lại các tai nạn
hoặc sự cố đã xảy ra vào mục Nhận xét)
|
|
|
Có những thay đổi liên quan đến an toàn hay
thay đổi đáng kể về mặt cấu trúc của thiết bị hoặc cơ sở mà không được cơ
quan quản lý thông qua?
|
|
|
Nếu có, đánh giá về an toàn có được các
chuyên gia chuyên ngành thẩm định?
|
|
|
Nhận xét
|
14. Biển báo và các tín hiệu cảnh báo
|
|
Có
|
Không
|
Vùng kiểm soát có các tín hiệu cảnh báo thích
hợp bằng tiếng Việt?
|
|
|
Thiết bị chứa nguồn phóng xạ có dán nhãn cảnh
báo bức xạ thích hợp?
|
|
|
Có các chỉ dẫn cho nhân viên bức xạ bằng
tiếng Việt?
|
|
|
Lối vào phòng bệnh có các biển báo,
nội quy, hướng dẫn an toàn thích hợp?
|
|
|
Nhận xét
|
15. Kết quả đo do đoàn kiểm tra thực hiện
|
Chuyên gia kỹ thuật của Đoàn thanh tra tiến
hành đo kiểm tra để so sánh với số liệu do cơ sở cung cấp
|
Nhận xét: Mô tả phương pháp và
kết quả đo,
các thông số thiết bị đo đã được thanh tra viên sử dụng để kiểm tra (loại
máy, số series và ngày kiểm chuẩn cuối cùng)
|
16. Nêu các vấn đề
sai phạm do thanh tra phát hiện và các vấn đề an toàn khác
Liệt kê những vấn đề
sai phạm phát hiện trong quá trình thanh tra (vấn đề gì? khi nào? ở đâu? do
ai?)
|
|
17. Danh sách các đại
diện của cơ sở đã làm việc với Đoàn thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 2. NỘI
DUNG KIỂM TRA ĐỐI VỚI XẠ TRỊ TIA X VÀ XẠ TRỊ TỪ XA
Số giấy phép
|
|
Hãng sản suất
|
|
Loại thiết bị
|
|
Mã số thiết bị
|
|
Đối với thiết bị xạ trị 60Co, cho
biết độ phóng xạ tổng cộng và ngày đo độ phóng xạ đó
|
|
Vị trí đặt thiết bị
|
|
|
Có
|
Không
|
Điều kiện an toàn
|
- Có hệ thống khóa liên động cho cửa ra vào,
rào cấm ở lối vào phòng?
|
|
|
- Có tín hiệu cảnh báo thích hợp?
|
|
|
- Có khoá liên động để lựa chọn tham số chùm
tia (photon hay chùm điện tử)
|
|
|
- Có máy kiểm soát bức xạ khu vực?
|
|
|
- Có chỉ thị bật phát tia ON?
|
|
|
- Có hệ thống quan sát và liên lạc với bệnh
nhân?
|
|
|
Vận hành thiết bị
|
|
|
Phạm vi hoạt động của thiết bị chỉ trong một
hướng hoặc trong một góc giới hạn?
|
|
|
Nếu như vậy, các hướng khác có được che chắn
bảo vệ?
|
|
|
Quy trình vận hành
|
|
|
Chỉ dẫn quy trình vận hành (bằng tiếng Việt)
có được đặt tại nơi điều khiển?
|
|
|
Quy trình này có bao gồm chỉ dẫn ứng phó sự
cố khẩn cấp?
|
|
|
Số điện thoại cần liên lạc trong trường hợp
khẩn cấp có đầy đủ, rõ ràng?
|
|
|
Chỉ có duy nhất bệnh nhân trong phòng xạ trị
trong suốt quá trình xạ trị?
|
|
|
Mỗi bệnh nhân
đều có kế hoạch điều trị riêng được lập bởi cán bộ y vật lý?
|
|
|
Các nhân viên chuyên trách (cán bộ y
vật lý, bác sỹ chuyên khoa ung bướu phóng xạ, v.v...) luôn có mặt trong quá
trình điều trị bệnh nhân bằng thiết bị chiếu gamma ba chiều tĩnh và thiết bị
xạ phẫu?
|
|
|
Kiểm tra vận hành và kiểm chuẩn máy
|
|
|
Có thực hiện kiểm tra chức năng làm việc của
thiết bị trước khi sử dụng ngày hôm nay?
|
|
|
Qua kiểm tra, có phát hiện lỗi hay không?
|
|
|
Nếu có, đã khắc phục như thế nào?
|
|
|
Ngày kiểm chuẩn lại toàn bộ máy gần
đây nhất?
|
|
|
Có hồ sơ kiểm chuẩn thiết bị và các
biện pháp khắc phục liên quan?
|
|
|
Nhận xét
|
|
|
|
|
PHẦN 3. NỘI DUNG KIỂM
TRA ĐỐI VỚI XẠ TRỊ ÁP SÁT
Số giấy phép
|
|
Hãng sản suất
|
|
Loại thiết bị
|
|
Mã số thiết bị
|
|
Cho biết loại hạt nhân, độ phóng xạ tổng cộng
và ngày tính độ phóng xạ đó
|
|
Số hiệu và loại nguồn kín
|
|
Phương pháp điều trị
|
|
Vị trí đặt máy trong phòng
|
|
|
Có
|
Không
|
Điều kiện an toàn
|
- Có hệ thống khóa liên động ở cửa ra vào,
rào cấm ở lối vào phòng?
|
|
|
- Có tín hiệu cảnh báo thích hợp?
|
|
|
- Có máy đo kiểm soát mức bức xạ khu vực?
|
|
|
- Có chỉ thị bật phát tia ON?
|
|
|
- Có hệ thống liên lạc và quan sát bệnh nhân?
|
|
|
- Có thiết bị cất giữ và thu hồi nguồn phù
hợp trong trường hợp khẩn cấp?
|
|
|
Quy trình vận hành
|
|
|
Có chỉ dẫn sử dụng bằng tiếng Việt cho các
thiết bị chứa nguồn (thiết bị nạp nguồn sau, thiết bị suất liều cao) được đặt
gần hoặc tại nơi điều khiển?
|
|
|
Có các chỉ dẫn (bằng tiếng Việt) cho bệnh
nhân đang điều trị và khách đến thăm, các chỉ dẫn kiểm soát sự nhiễm xạ, các
chỉ dẫn ứng phó với tình huống khẩn cấp?
|
|
|
Số điện thoại cần liên lạc trong trường hợp
khẩn cấp có đầy đủ và rõ ràng?
|
|
|
Có sẵn các thiết bị đo bức xạ thích hợp?
|
|
|
Ngày chuẩn thiết bị kiểm tra gần đây nhất:
|
Mỗi phòng bệnh có một bệnh nhân?
|
|
|
Có hệ thống báo động kiểm soát nguồn đặt ở
lối vào phòng xạ trị?
|
|
|
Cán bộ y vật lý:
|
|
|
- Có kế hoạch điều trị cho từng bệnh
nhân?
|
|
|
- Có kiểm tra bệnh nhân ngay sau khi hoàn
thành việc đặt kim?
|
|
|
- Có kiểm tra bệnh nhân ngay sau khi lấy kim
ra và kiểm kê nguồn trước khi bệnh nhân rời khỏi phòng xạ trị?
|
|
|
- Có mặt thường xuyên trong quá trình điều
trị bệnh nhân sau khi đã đưa nguồn vào bằng thiết bị nạp nguồn sau điều khiển
từ xa?
|
|
|
Kiểm tra suất liều và quá trình vận hành
thiết bị
|
|
|
Thiết bị bức xạ
|
|
|
- Có được kiểm tra hoạt động trước khi sử
dụng cho bệnh nhân?
|
|
|
- Có tìm thấy lỗi trong quá trình kiểm tra
đó?
|
|
|
Nếu có thì có tiến hành hiệu chỉnh không?
|
|
|
Ngày cán bộ y vật lý đánh giá suất
liều gần đây nhất:
|
|
|
Có các biên bản kiểm tra, đánh giá
suất liều và các yếu tố liên quan?
|
|
|
Nhận xét
|
|
|
|
|
Thông tư 10/2006/TT- BKHCN hướng dẫn thanh tra chuyên ngành về an toàn và kiểm soát bức xạ do Bộ khoa học và công nghệ ban hành
MINISTRY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
-------
|
SOCIALIST
REPBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom Happiness
---------
|
No:
10/2006/TT-BKHCN
|
Hanoi,
May 17th, 2006
|
CIRCULAR GUIDES
ON INSPECTION SPECIALIZING IN RADIATION SAFETY AND CONTROL Pursuant to the Decree No.
54/2003/NĐ-CP issued by the Government on the 19th May 2003 specifying the
functions, responsibilities, authorities, and organizational structure of the
Ministry of Science and Technology and the Decree No. 28/2004/NĐ-CP issued by
the Government on the 1st January 2004 on amending and supplementing some of
the provisions of the Decree No. 54/2003/NĐ-CP issued on the 19th May 2003;
Pursuant to the Decree No. 41/2005/NĐ-CP issued by the Government on the March
15th, 2005, providing details for the implementation of some provisions of the
Inspection Law;
Pursuant to the Decree No. 50/2003/NĐ-CP issued by the Government of July 16,
1998, providing details for the implementation of the Ordinance on Radiation
Safety and Control The Ministry of Science and
Technology issues the following guides for radiation safety and control
specialized inspection: A. GENERAL PROVISIONS I. SUBJECTS AND SCOPE OF
APPLICATION 1. This Circular provides guides
on the inspection of compliance by organizations and individuals who conduct
ionization radiation related activities (hereinafter referred collectively to
as inspected entities) with the relevant law, regulations and conditions
established in the authorizations. 2. Inspecting the entities
conducting ionization radiation related activities under the management of the
Ministry of National Defense and of the Ministry of Public Security which
require confidentiality shall by taken responsibility by the functional bodies
of the Ministry of National Defense and of the Ministry of Public Security in
accordance with professional guidance of the Ministry of Science and
Technology. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Specialized radiation safety
and control inspector (hereafter referred collectively to as radiation safety
inspector) under the Ministry of Science and Technology shall exercise the
function of specialized radiation safety and control inspection within the
State management scope of radiation safety and control of the Ministry of
Science and Technology. 2. Radiation safety inspector
under Departments of Science and Technology shall exercise the function of
specialized radiation safety and control inspection in accordance with the
respective duties, powers of the Directors. Radiation safety inspector under
Departments of Science and Technology shall be instructed on missions,
professions by inspector of the Ministry of Science and Technology. III. FORMS OF SPECIALIZED
RADIATION SAFETY AND CONTROL INSPECTION 1. Specialized radiation safety
and control inspections shall be carried out in the forms: programmed
inspections, planned inspections and unscheduled inspections. 2. Programmed inspections,
planned inspections shall be carried out by programs, plans approved by the competent
level. Yearly radiation safety inspection programs, plans shall be elaborated
to ensure that organizations, individuals conducting practices shall be
inspected regularly with the frequency depending on dangerous level of
practices and provided in the Annex I promulgated together with this circular. 3. Unscheduled inspections shall
be carried out to resolve complaints and/or denunciations of radiation safety
and control; to be pursuant to proposals of inspection organizations and/or
inspectors detecting violations of legislation radiation safety and control
within the management scope of the leaders of the same level State management
bodies; to carry out the duties commissioned by the leaders of the competent
State management bodies. B. PROCESS OF RADIATION
SAFETY INSPECTION I. PREPAREDNESS FOR INSPECTION ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Competence to issue a
decision on radiation safety inspection is in accordance with regulations in
the Article 37, Article 38 of the Decree no. 41/2005/NĐ-CP dated the 25 March,
2005 by the Government detailing the implementation of the Law on Inspection
(hereafter referred to as the Decree no. 41/2005/NĐ-CP). b) An inspection decision is in
the Form number 2 issued with the Decision no. 41/2005/NĐ-BKHCN dated 04 May,
2006 by the Science and Technology Minister on Forms of reports and decisions
used in inspection, sanctioning administrative violations in the field of
science and technology (here after referred to as the Decision No.
04/2005/QD-BKHCN). 2. Just after issuing an
inspection decision, the Chief of the inspectorate, for the inspections
purpose, shall: a) Require the licensed agency
or unit to provide necessary information related to the licensing record (if
any) of the inspected subject; organize studies to set up appropriate
inspection plans. b) Set up an inspection plan:
identify the target, content, method, area and schedule of the inspection. The
inspection area should be reserved to areas having signs of failing or likely
not to meet requirements on radiation safety. c) Prepare a list of
verification contents which will be carried out during the inspection: based on
the identified inspection area, the list of corresponding verification contents
shall be determined appropriately according type of radiation practice. For
radiation practice like industrial irradiation, geophysics for drilling wells,
using nuclear measuring meters, industrial radiography, nuclear medicine,
medical X-ray and tele-therapy, the list of verification contents shall be
determined pursuant to the Guide in the Annex II to this Circular. d) Prepare instruments of
necessary regulations, technical standards. dd) Arrange the transport means
and prepare necessary equipment. e) Convene the inspectorate to
disseminate inspection requirements, plan, subjects and schedule and assign
tasks to each member of the inspectorate. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Requirement for the inspected
subject to prepare the report in writing on state of using radiation sources
and radiation safety management; - The inspectorates working
program and schedule; - Requirement for documents, record
the inspected subject must prepare to present to the inspectorate; - Requirement for the inspected
subject to appoint a representative to work with the inspectorate during the
inspection. The representative shall have competence to sign and seal documents
drawn up during the inspection, including the inspection minute, and
administration violation minute. II. CARRY OUT AN INSPECTION 1. Declare/Announce an
inspection decision Before conducting an inspection,
the Chief of the inspection delegation have to declare/inform the inspection
decision to the entity. Participants of the declaration meeting are:
representatives from the entity, assigned to work with the inspection
delegation, staff taking the responsibility of radiation safety and other
relating individuals. The inspection decision must be written in the minutes
stored in the inspection record. After the inspection decision is
announced, in order to verify, the Chief of the inspection delegation requires
the entity to make a report of the radiation safety situation and show all the
related documents. 2. Verify records and documents ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. On location inspection a) When conducting on location
inspection, it is necessary to ensure these requirements: - Verify the accuracy
information written in the entitys report on the radiation safety; - Examine, evaluate the state of
implementing laws on radiation safety and control by the entity. b) Depend on the scale of
facilities and inspection requirement, the Chief of the inspection delegation
can decide to form one delegation or divide the delegation into groups to
conduct the inspection. There are at least 2 people (one from facilities) in
each group. c) The practical inspection must
be carried out in location where radiation sources are in used, especially, in
high dangerous and unsafe location. The practical inspection should be carried
out according to the list of content prepared in the preparation step. d) During the inspection, it is
possible to record sound, images, take photos for documentation purposes or
take note any information not shown in the inspection list. Information
security measures is required for records/documents provided by entity as
stipulated in law. III. FINISH OF INSPECTION 1. Holding a meeting of
Inspection Delegation after finishing the inspection ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Making inspection report Based on results of the
Delegations meeting after finishing inspection, the Delegation has to make
inspection report according to Sample 18 issued with the Decision no.
04/2005/QD-BKHCN. In the inspection report, the
Delegation needs to specify in recommendation part (if any) requests for
necessary repairs, duration for implementing requests of the Delegation,
conditions for limiting activity of inspected subjects. In case inspected subjects have
any actions violating law on radiation safety and control, the leader of the
Delegation or inspectors will make report on administrative violence according
to Sample 19 issued with Decision 04/2005/QD-BKHCN and fine for administrative
violence according to regulations of law on fine for administrative violence. 3. Final meeting of inspection a) Before finishing the
inspection, the Delegation holds a meeting with inspected subjects including
members of the Delegations, representative of inspected subjects and those who
are responsible for radiation safety and other representatives requested by
inspected subjects. b) Content of the meeting
includes followed steps: - Leader of the Delegation reads
statement of inspection and report on administrative violence (if any). - Representative inspected
subjects makes speech on content of reports and conclusion of the Delegation.
In case the representative do not agree with the content and conclusion, he has
right to write his opinion on the inspection statement and report on
administrative violence with signature and seal on that statement or report. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. After maximum 15 days since
the day of finishing the inspection, the leader of the Delegation has to make writing
report on the inspection and send to whom issued the inspection decision
according to regulations of Article 42, Decree 41/2005/ND-CP. The report needs
to include followed contents: a) The implementation status of
inspection and inspected contents b) Details on the implementation
of regulations of law on radiation safety and control and conditions of
facilities licenses, c) Violence behaviors (if any)
and recommendations for handling; d) Opposite opinions between the
leader of the Delegation and members of the Delegation on reported contents. 2) After receiving the report on
inspection results, inception decision-maker is responsible for reviewing
reported content an inspection conclusion according to regulations of Article
42, Decree 41/2005/ND-CP. 3) All documents (in writing,
voice and image) made during the inspection process (from the preparing to
finishing step) are collected in an inspected file and are preserved and used
according to regulations of law on data security and file archives. V. RESPONSIBILITY OF
IMPLEMENTING CONCLUSION, DECISION ON VIOLENCE OF RADIATION SAFETY AND CONTROL 1. Inspection division on
radiation safety under Ministry of Science and Technology and inspection
division on radiation safety under Department of Science and Technology are
responsible for monitoring, supervising and speeding up the implementation of
conclusion, recommendation, and decision on violence of inspection according to
the conclusion statement of the Delegation. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C. EXCUSION PROVISION The Circular is put into effect
after 15 days from the day of announcing on official gazette. During the implementation
of the Circular, if there are any difficulties, it is requested to inform the
Ministry of Science and Technology for solution. PP.
MINISTER
VICE MINISTER
Le Dinh Tien
Thông tư 10/2006/TT- BKHCN hướng dẫn thanh tra chuyên ngành về an toàn và kiểm soát bức xạ do Bộ khoa học và công nghệ ban hành
5.885
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|