THANH TRA CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2024/TT-TTCP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾN HÀNH MỘT CUỘC THANH TRA
Căn cứ Luật Thanh
tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 81/2023/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư hướng
dẫn thực hiện quy định về trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện quy định về
trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra.
2. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra
được thực hiện theo quy định tại Luật Thanh tra,
Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra, Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, các quy
định của Thông tư này và pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với Thủ trưởng cơ quan quản
lý nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, người tiến hành
thanh tra, người thực hiện giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra, người thực hiện
thẩm định dự thảo kết luận thanh tra, đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Mẫu văn bản trong hoạt
động thanh tra
1. Mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra được thực
hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, bao gồm 51 mẫu được ký hiệu
từ 01/TT đến 51/TT.
2. Trường hợp Thông tư này chưa quy định hoặc pháp luật
chuyên ngành có quy định khác về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, người
tiến hành thanh tra áp dụng quy định của pháp luật có liên quan để ban hành văn
bản trong hoạt động thanh tra.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾN
HÀNH CUỘC THANH TRA
Điều 4. Thu thập thông tin để
chuẩn bị thanh tra
1. Việc thu thập thông tin để chuẩn bị thanh tra thực
hiện theo quy định tại Điều 58 của Luật Thanh tra.
Thủ trưởng cơ quan thanh tra phân công người thu thập
thông tin để làm rõ sự cần thiết tiến hành thanh tra, xác định nội dung, phạm
vi thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, tránh chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động
thanh tra.
2. Người thu thập thông tin có trách nhiệm thu thập
các thông tin liên quan đến nội dung dự kiến thanh tra, bao gồm:
a) Khái quát các văn bản pháp luật liên quan đến nội
dung dự kiến thanh tra;
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực
hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân dự kiến là đối tượng thanh tra;
c) Các báo cáo, văn bản, tài liệu liên quan đến nội
dung thanh tra;
d) Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
thông tin đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng và các thông tin khác
liên quan đến nội dung dự kiến thanh tra (nếu có).
3. Trường hợp cần làm rõ hoặc bổ sung thông tin,
người thu thập thông tin báo cáo, tham mưu Thủ trưởng cơ quan thanh tra xem
xét, có văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân dự kiến là đối tượng thanh
tra cung cấp thông tin về nội dung dự kiến thanh tra hoặc cử người thu thập
thông tin làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức, cá nhân dự kiến là đối tượng
thanh tra, cụ thể như sau:
a) Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn bản
thì văn bản yêu cầu phải nêu rõ thông tin, tài liệu cung cấp, địa chỉ của người
tiếp nhận, thời hạn cung cấp và các yêu cầu có liên quan đến nội dung dự kiến
thanh tra;
b) Trường hợp cử người làm việc trực tiếp với cơ quan,
tổ chức, cá nhân dự kiến là đối tượng thanh tra thì có văn bản thông báo, trong
đó nêu rõ thời gian, địa điểm, thành phần làm việc, thông tin cần thu thập; họ
tên, chức vụ và các nhiệm vụ cụ thể của người thu thập thông tin.
Đối với cuộc thanh tra có phạm vi thanh tra rộng,
phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan thanh tra cử Tổ công tác thu thập thông tin, gồm
Tổ trưởng và các thành viên (sau đây gọi chung là người thu thập thông tin).
Người thu thập thông tin làm việc với cơ quan, tổ
chức, cá nhân theo kế hoạch đã được Thủ trưởng cơ quan thanh tra phê duyệt;
không được lợi dụng việc thu thập thông tin để vụ lợi, thực hiện hành vi vi phạm
pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân dự kiến là đối tượng
thanh tra có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, làm việc với người
thu thập thông tin theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan thanh tra.
4. Sau khi hoàn thành việc thu thập thông tin, người
thu thập thông tin có trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng báo cáo kết quả thu thập
thông tin trình Thủ trưởng cơ quan thanh tra, trong đó nêu rõ:
a) Quá trình thu thập thông tin; thông tin về việc
chấp hành chính sách, pháp luật liên quan đến nội dung dự kiến thanh tra của cơ
quan, tổ chức, đơn vị dự kiến là đối tượng thanh tra; các cuộc thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán, điều tra liên quan đến nội dung thanh tra (nếu có);
b) Sự cần thiết tiến hành thanh tra; đề xuất nội
dung thanh tra, đối tượng thanh tra, phạm vi thanh tra, thời kỳ, thời hạn thanh
tra; đề xuất xử lý chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra (nếu có); việc
thành lập Đoàn thanh tra.
Điều 5. Ban hành quyết định
thanh tra
1. Việc ban hành quyết định thanh tra được thực hiện
theo quy định tại Điều 59 của Luật Thanh tra.
Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chỉ
đạo người dự kiến là Trưởng đoàn thanh tra nghiên cứu thông tin thu thập được để
xây dựng dự thảo quyết định thanh tra, lấy ý kiến của Thủ trưởng đơn vị được
giao chủ trì cuộc thanh tra và đơn vị có liên quan (nếu có) Về nội dung dự thảo
quyết định thanh tra để bảo đảm quyết định thanh tra đúng quy định của pháp luật
và khả thi.
2. Quyết định thanh tra phải được gửi cho Thủ trưởng
cơ quan quản lý nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, người
tiến hành thanh tra, người giám sát hoạt động Đoàn thanh tra (nếu có), đối tượng
thanh tra và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức cuộc
thanh tra.
Điều 6. Xây dựng, phê duyệt, phổ
biến kế hoạch tiến hành thanh tra, phân công nhiệm vụ cho thành viên Đoàn thanh
tra
1. Việc xây dựng, phổ biến kế hoạch tiến hành thanh
tra được thực hiện theo quy định tại Điều 61 của Luật Thanh tra.
Người ra quyết định thanh tra chỉ đạo Trưởng đoàn
thanh tra xây dựng dự thảo kế hoạch tiến hành thanh tra, lấy ý kiến của Thủ trưởng
đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra và Thủ trưởng đơn vị có liên quan đối với
dự thảo kế hoạch tiến hành thanh tra và hoàn thiện, trình người ra quyết định
thanh tra xem xét, phê duyệt.
2. Kế hoạch tiến hành thanh tra được gửi cho Thủ
trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, người ra quyết định thanh tra và
người thực hiện giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra (nếu có).
3. Trưởng đoàn thanh tra phổ biến kế hoạch tiến
hành thanh tra đến các thành viên Đoàn thanh tra, quán triệt đầy đủ mục đích,
yêu cầu của cuộc thanh tra; đối tượng, nội dung, thời kỳ, thời hạn thanh tra;
phương pháp tiến hành thanh tra; nhiệm vụ của Đoàn thanh tra và các thành viên;
chế độ thông tin báo cáo và những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện nhiệm
vụ của Đoàn thanh tra.
4. Việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn
thanh tra phải thể hiện bằng văn bản, nêu rõ nội dung công việc, thời gian thực
hiện, thời hạn báo cáo, gửi cho thành viên Đoàn thanh tra để thực hiện và gửi
người ra quyết định thanh tra để báo cáo.
Điều 7. Công bố quyết định
thanh tra
1. Việc công bố quyết định thanh tra được thực hiện
theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 59 và Điều 64 của Luật
Thanh tra.
Người ra quyết định thanh tra chỉ đạo Trưởng đoàn
thanh tra chuẩn bị tổ chức buổi công bố quyết định thanh tra.
Trưởng đoàn thanh tra thông báo thời gian, địa điểm,
thành phần tham dự buổi công bố quyết định thanh tra đến đối tượng thanh tra và
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Tại buổi công bố, Trưởng đoàn thanh tra công bố quyết
định thanh tra và quán triệt những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ
của đối tượng thanh tra; đại diện lãnh đạo cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối
tượng thanh tra phát biểu ý kiến về việc thực hiện quyết định thanh tra; các
thành viên Đoàn thanh tra có thể phát biểu ý kiến liên quan đến tổ chức thực hiện
cuộc thanh tra.
3. Trường hợp người ra quyết định thanh tra ban
hành quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra
hoặc đại diện đơn vị giám sát công bố quyết định giám sát theo sự phân công của
người ra quyết định thanh tra.
4. Trường hợp người ra quyết định thanh tra dự buổi
công bố thì phát biểu chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Đoàn thanh tra và quán triệt
những quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động thanh tra.
Điều 8. Báo cáo tiến độ trong
thời gian tiến hành thanh tra trực tiếp
1. Thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo
Trưởng đoàn thanh tra về tiến độ thực hiện nhiệm vụ theo văn bản phân công nhiệm
vụ hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Trưởng đoàn thanh tra.
2. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo tiến
độ thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thanh tra theo kế hoạch tiến hành thanh tra hoặc
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra. Báo cáo tiến độ
thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thanh tra bao gồm các nội dung sau đây:
a) Những nhiệm vụ đã được triển khai và kết quả đạt
được;
b) Những khó khăn, vướng mắc (nếu có);
c) Nhiệm vụ còn phải thực hiện để hoàn thành kế hoạch
tiến hành thanh tra;
d) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung nội
dung kế hoạch tiến hành thanh tra
1. Việc sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến
hành thanh tra được thực hiện theo quy định tại Điều 69 của Luật
Thanh tra.
Trường hợp kế hoạch thanh tra cần sửa đổi, bổ sung
thì người ra quyết định thanh tra giao Trưởng đoàn thanh tra xây dựng dự thảo kế
hoạch tiến hành thanh tra sửa đổi, bổ sung trình người ra quyết định thanh tra
xem xét, phê duyệt.
2. Kế hoạch tiến hành thanh tra sửa đổi, bổ sung phải
nêu rõ lý do, nội dung sửa đổi, bổ sung và gửi cho Thủ trưởng cơ quan thực hiện
chức năng thanh tra, người ra quyết định thanh tra, người thực hiện giám sát hoạt
động của Đoàn thanh tra (nếu có).
3. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm phổ biến kế
hoạch tiến hành thanh tra sửa đổi, bổ sung cho các thành viên Đoàn thanh tra;
phân công nhiệm vụ cho thành viên Đoàn thanh tra theo kế hoạch tiến hành thanh
tra sửa đổi, bổ sung.
Điều 10. Sổ nhật ký Đoàn thanh
tra
1. Sổ nhật ký Đoàn thanh tra được thực hiện theo
quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2023/NĐ-CP.
Trường hợp Đoàn thanh tra được tổ chức thành các Tổ
thì hàng ngày Tổ trưởng báo cáo Trưởng đoàn thanh tra hoạt động của Tổ và các
thành viên để ghi vào Sổ nhật ký Đoàn thanh tra.
2. Sổ nhật ký Đoàn thanh tra được quản lý, sử dụng
theo quy định của pháp luật về thanh tra và pháp luật có liên quan.
Điều 11. Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra
1. Kết thúc tiến hành thanh tra trực tiếp, thành
viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo Trưởng đoàn thanh tra về kết quả thực
hiện nhiệm vụ được phân công, chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn thanh tra, người
ra quyết định thanh tra và trước pháp luật về tính chính xác, khách quan, trung
thực của nội dung báo cáo.
2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành
viên Đoàn thanh tra được thực hiện bằng văn bản, gồm các nội dung sau đây:
a) Nhiệm vụ được phân công;
b) Kết quả thực hiện theo từng nhiệm vụ được phân
công, trong đó xác định rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm và
quy định pháp luật làm căn cứ để xác định tính chất, mức độ vi phạm; nguyên
nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu
có);
c) Kiến nghị giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục
hậu quả (nếu có);
d) Hồ sơ, tài liệu kèm theo.
3. Trường hợp nhận thấy nội dung báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ được phân công của thành viên Đoàn thanh tra chưa rõ, chưa đầy đủ
thì Trưởng đoàn thanh tra yêu cầu thành viên đó làm rõ, bổ sung và hoàn thiện
báo cáo, gửi lại Trưởng đoàn thanh tra.
4. Thời gian xây dựng báo cáo của thành viên Đoàn
thanh tra do Trưởng đoàn thanh tra quyết định, bảo đảm không làm ảnh hưởng đến
thời gian xây dựng Báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra
Điều 12. Báo cáo kết quả thanh
tra của Đoàn thanh tra
1. Báo cáo kết quả thanh tra được thực hiện theo
quy định tại Điều 73 của Luật Thanh tra.
Trên cơ sở Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của
các thành viên Đoàn thanh tra và hồ sơ, tài liệu kèm theo, Trưởng đoàn thanh
tra có trách nhiệm nghiên cứu, tổng hợp, xây dựng Báo cáo kết quả thanh tra của
Đoàn thanh tra.
2. Trưởng đoàn thanh tra lấy ý kiến của thành viên
Đoàn thanh tra về dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra. Thành viên Đoàn thanh tra
phải có ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra về nội
dung được phân công và gửi lại Trưởng đoàn thanh tra.
3. Trưởng đoàn thanh tra nghiên cứu, đánh giá ý kiến
của thành viên Đoàn thanh tra để hoàn thiện dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra;
thông báo lại cho thành viên Đoàn thanh tra về những nội dung không được tiếp
thu.
4. Thành viên Đoàn thanh tra có quyền bảo lưu ý kiến
khi có đủ cơ sở pháp lý và chịu trách nhiệm về ý kiến bảo lưu của mình. Việc bảo
lưu ý kiến được thực hiện bằng văn bản, bao gồm nội dung ý kiến bảo lưu, căn cứ
của việc bảo lưu và tài liệu kèm theo (nếu có).
Điều 13. Xem xét Báo cáo kết
quả thanh tra của Đoàn thanh tra
1. Việc xem xét Báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn
thanh tra được thực hiện theo quy định tại Điều 74 của Luật
Thanh tra.
Trưởng đoàn thanh tra trình người ra quyết định
thanh tra xem xét Báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra, kèm theo văn bản
có ý kiến bảo lưu của thành viên Đoàn thanh tra (nếu có).
2. Trường hợp cần phải làm rõ nội dung của Báo cáo
kết quả thanh tra, người ra quyết định thanh tra yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra
báo cáo hoặc tổ chức họp để nghe Đoàn thanh tra báo cáo trực tiếp và chỉ đạo
Trưởng đoàn thanh tra hoàn thiện Báo cáo kết quả thanh tra.
Điều 14. Xây dựng dự thảo kết
luận thanh tra
1. Việc xây dựng dự thảo kết luận thanh tra được thực
hiện theo quy định tại Điều 75 của Luật Thanh tra.
Người ra quyết định thanh tra chỉ đạo Trưởng đoàn
thanh tra xây dựng dự thảo kết luận thanh tra, gửi thành viên Đoàn thanh tra để
tham gia ý kiến bằng văn bản và nghiên cứu, tiếp thu, hoàn thiện dự thảo kết luận
thanh tra.
Trường hợp Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp để lấy
ý kiến góp ý trực tiếp của các thành viên Đoàn thanh tra vào dự thảo kết luận
thanh tra thì nội dung cuộc họp được lập thành biên bản.
2. Người ra quyết định thanh tra xem xét dự thảo kết
luận thanh tra do Trưởng đoàn thanh tra trình. Khi cần thiết, người ra quyết định
thanh tra yêu cầu báo cáo bằng văn bản hoặc tổ chức cuộc họp để Trưởng đoàn
thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra trực tiếp báo cáo giải trình, làm rõ thêm
những vấn đề dự kiến kết luận và chỉ đạo Trưởng đoàn thanh tra nghiên cứu, tiếp
thu, hoàn thiện dự thảo kết luận thanh tra. Nội dung cuộc họp được lập thành
biên bản.
Trường hợp Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn
thanh tra có ý kiến khác về nội dung dự thảo kết luận thanh tra và đề nghị được
bảo lưu ý kiến thì ý kiến bảo lưu phải được thể hiện bằng văn bản gửi người ra quyết
định thanh tra, trong đó nêu rõ nội dung bảo lưu, căn cứ bảo lưu và chịu trách
nhiệm về việc bảo lưu của mình.
3. Người ra quyết định thanh tra chỉ đạo Trưởng
đoàn thanh tra nghiên cứu, tiếp thu nội dung báo cáo giải trình, làm rõ thêm những
vấn đề dự kiến kết luận để hoàn thiện dự thảo kết luận thanh tra, trình người
ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.
Điều 15. Yêu cầu đối tượng
thanh tra giải trình, làm rõ thêm những vấn đề trong dự thảo kết luận thanh tra
1. Khi cần thiết, người ra quyết định thanh tra chỉ
đạo Trưởng đoàn thanh tra tổ chức cuộc họp với đối tượng thanh tra để yêu cầu
giải trình, làm rõ thêm những vấn đề trong dự thảo kết luận thanh tra. Kết quả
cuộc họp được lập thành biên bản, có chữ ký của đối tượng thanh tra.
Trường hợp đối tượng thanh tra giải trình chưa rõ,
người ra quyết định thanh tra yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình, làm rõ bằng
văn bản. Thời gian gửi báo cáo giải trình, làm rõ do người ra quyết định thanh
tra quyết định tùy theo nội dung yêu cầu và bảo đảm kịp thời để không ảnh hưởng
đến thời gian xây dựng dự thảo kết luận thanh tra.
2. Đối tượng thanh tra có trách nhiệm giải trình,
làm rõ và gửi báo cáo theo đúng nội dung, thời gian mà người ra quyết định
thanh tra yêu cầu, kèm theo thông tin, tài liệu có liên quan; không được để lộ,
lọt thông tin, tài liệu của báo cáo giải trình và nội dung dự thảo kết luận
thanh tra.
3. Người ra quyết định thanh tra chỉ đạo Trưởng
đoàn thanh tra nghiên cứu báo cáo giải trình của đối tượng thanh tra và tài liệu
kèm theo (nếu có) để hoàn thiện dự thảo kết luận thanh tra, trình người ra quyết
định thanh tra xem xét, quyết định.
Điều 16. Tham khảo ý kiến của
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo kết luận thanh tra
1. Việc tham khảo ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan về dự thảo kết luận thanh tra được thực hiện theo quy định tại
Điều 76 của Luật Thanh tra.
Khi thấy cần thiết, người ra quyết định thanh tra
chỉ đạo Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp hoặc tham mưu văn bản tham khảo ý kiến
của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về một hoặc một số nội dung của dự
thảo kết luận thanh tra.
2. Trường hợp tổ chức cuộc họp thì cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan có trách nhiệm cử người tham dự đúng thành phần và tham
gia ý kiến về các nội dung theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra. Kết
quả cuộc họp được lập thành biên bản, ghi rõ ý kiến và có chữ ký của cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham dự cuộc họp.
3. Trường hợp tham khảo ý kiến bằng văn bản thì cơ
quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời kịp thời, đầy đủ, rõ ràng các nội
dung được tham khảo ý kiến về nội dung dự thảo kết luận thanh tra, kèm theo
thông tin, tài liệu có liên quan (nếu có). Nội dung tham khảo ý kiến và ý kiến
tham gia được quản lý theo quy định.
4. Người ra quyết định thanh tra chỉ đạo Trưởng
đoàn thanh tra tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để
hoàn thiện dự thảo kết luận thanh tra, trình người ra quyết định thanh tra xem
xét, quyết định.
Điều 17. Ban hành kết luận
thanh tra
1. Việc ban hành kết luận thanh tra được thực hiện
theo quy định tại Điều 78 của Luật Thanh tra.
Trường hợp nội dung dự thảo kết luận thanh tra phải
báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 78 của Luật Thanh tra thì người ra quyết định
thanh tra chỉ đạo Trưởng đoàn thanh tra xây dựng dự thảo báo cáo, trình người
ra quyết định thanh tra ký báo cáo gửi Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng
cấp.
Trưởng đoàn thanh tra giúp người ra quyết định
thanh tra nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
(nếu có) để hoàn thiện dự thảo kết luận thanh tra.
2. Trường hợp cần phục vụ kịp thời yêu cầu quản lý
nhà nước, Trưởng đoàn thanh tra trình người ra quyết định thanh tra ký ban hành
kết luận thanh tra đối với các nội dung có đủ cơ sở để kết luận.
Đối với nội dung chưa đủ cơ sở để kết luận thì Trưởng
đoàn thanh tra tham mưu cho người ra quyết định thanh tra có giải pháp tiếp tục
làm rõ và ban hành kết luận thanh tra theo quy định.
3. Trường hợp kết luận thanh tra có nội dung bí mật
nhà nước thì Trưởng đoàn thanh tra tham mưu với người ra quyết định thanh tra
xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước.
Khi thấy cần thiết, để tạo điều kiện thuận lợi
trong việc công khai và tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, người ra quyết định
thanh tra có thể xem xét ban hành kết luận thanh tra riêng về nội dung thanh
tra có chứa bí mật nhà nước.
4. Trường hợp kết luận thanh tra chưa công khai
nhưng phát hiện có nội dung cần sửa đổi, bổ sung thì người ra quyết định thanh
tra giao Trưởng đoàn thanh tra báo cáo, trình người ra quyết định thanh tra xem
xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung kết luận thanh tra, trong đó nêu rõ nội
dung, lý do của việc sửa đổi, bổ sung.
Điều 18. Công khai kết luận
thanh tra
1. Việc công khai kết luận thanh tra được thực hiện
theo quy định tại Điều 79 của Luật Thanh tra và Điều 48, Điều 49 của Nghị định số 43/2023/NĐ-CP.
2. Trường hợp công khai kết luận thanh tra theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 79 của Luật Thanh tra thì việc
công khai được lập thành biên bản, trong đó nêu rõ thành phần, nội dung, địa điểm
họp công bố kết luận thanh tra, có chữ ký xác nhận của người chủ trì buổi công
bố kết luận thanh tra.
3. Trường hợp công khai kết luận thanh tra theo quy
định tại điểm d khoản 3 Điều 79 của Luật Thanh tra thì chậm
nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn niêm yết kết luận thanh tra tại trụ
sở làm việc, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra có văn bản xác
nhận việc niêm yết công khai kết luận thanh tra, trong đó ghi rõ thời gian, địa
điểm công khai.
Điều 19. Họp tổng kết hoạt động
của Đoàn thanh tra
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức họp tổng
kết hoạt động của Đoàn thanh tra, mời người ra quyết định thanh tra và Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra tham dự.
Trường hợp cuộc thanh tra ban hành nhiều kết luận
thì việc tổ chức họp tổng kết hoạt động của Đoàn thanh tra được thực hiện sau
khi ban hành kết luận thanh tra cuối cùng.
2. Nội dung họp tổng kết hoạt động của Đoàn thanh
tra bao gồm:
a) Đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của
Đoàn thanh tra;
b) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân
công và chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, việc
chấp hành pháp luật và tuân thủ chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử, chế độ thông
tin, báo cáo của thành viên Đoàn thanh tra;
c) Bài học kinh nghiệm rút ra qua cuộc thanh tra;
d) Kiến nghị, đề xuất;
đ) Nội dung khác theo yêu cầu của người ra quyết định
thanh tra.
3. Nội dung họp tổng kết hoạt động của Đoàn thanh
tra được lập thành biên bản, có chữ ký của Trưởng đoàn thanh tra và các thành
viên dự họp. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng cơ quan thực
hiện chức năng thanh tra, người ra quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị chủ trì cuộc thanh tra về kết quả họp tổng kết của Đoàn thanh tra.
Chương III
GIÁM SÁT TRONG HOẠT ĐỘNG
THANH TRA THẨM ĐỊNH DỰ THẢO KẾT LUẬN THANH TRA
Điều 20. Giám sát của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người là thành viên Đoàn thanh tra
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người
là thành viên Đoàn thanh tra thực hiện việc giám sát người đó trong thực hiện
nhiệm vụ thanh tra như sau:
1. Yêu cầu báo cáo quá trình thực hiện nhiệm vụ
thanh tra được phân công, trừ những thông tin thuộc nội dung bí mật nhà nước.
2. Phối hợp xem xét việc chấp hành pháp luật về
thanh tra, việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra khi có thông tin phản ánh, kiến
nghị, tố cáo để áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người
có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định.
Điều 21. Tổ chức việc giám
sát, báo cáo kết quả giám sát
1. Tổ chức việc giám sát, báo cáo kết quả giám sát
hoạt động của Đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định tại Mục
7 Chương IV của Luật Thanh tra.
Người ra quyết định thanh tra ra quyết định giám
sát hoạt động của Đoàn thanh tra, trong đó xác định rõ nội dung, thời gian,
phương thức giám sát, người được giao thực hiện nhiệm vụ giám sát.
Trường hợp Đoàn thanh tra có phạm vi rộng, phức tạp
thì người ra quyết định thanh tra xem xét, thành lập Tổ giám sát, bao gồm Tổ
trưởng và thành viên Tổ giám sát (sau đây gọi chung là người thực hiện giám
sát).
2. Người ra quyết định thanh tra không giao nhiệm vụ
giám sát cho người mà thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ đẻ, con, anh, chị, em
ruột là Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra;
b) Người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Người bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự mà
chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa án tích;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành quyết định giám sát, người thực hiện giám sát có trách nhiệm xây dựng,
trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt kế hoạch giám sát hoạt động của
Đoàn thanh tra và gửi cho Trưởng đoàn thanh tra, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc
thanh tra, Thủ trưởng đơn vị có chức năng giám sát (nếu có).
4. Người thực hiện giám sát có trách nhiệm thực hiện
giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra theo kế hoạch được phê duyệt, thông qua
hình thức xem xét các báo cáo của Đoàn thanh tra và các thông tin, tài liệu thu
thập được.
Khi thấy cần thiết, người thực hiện giám sát làm việc
với Đoàn thanh tra để làm rõ nội dung giám sát. Khi có yêu cầu của người ra quyết
định thanh tra, người thực hiện giám sát làm việc với đối tượng thanh tra và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Nội dung làm việc phải được lập
thành biên bản.
5. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giám sát, trường
hợp nhận được thông tin, phản ánh, kiến nghị, tố cáo về vi phạm của Đoàn thanh
tra thì người thực hiện giám sát có trách nhiệm báo cáo người ra quyết định
thanh tra xem xét, xử lý theo quy định.
6. Người ra quyết định thanh tra đình chỉ, thay đổi
người giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra khi người đó thuộc một trong các
trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này hoặc có hành vi vi phạm pháp luật
khi thực hiện nhiệm vụ giám sát hoặc không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ giám
sát.
7. Kết thúc giám sát, người thực hiện giám sát có
trách nhiệm xây dựng, trình người ra quyết định thanh tra báo cáo kết quả giám
sát, trong đó nêu đầy đủ, cụ thể việc thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thanh tra
theo các nội dung được quy định tại Điều 98 của Luật Thanh tra.
Điều 22. Xử lý kết quả giám
sát
Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm xem
xét báo cáo của người thực hiện giám sát và xử lý kết quả giám sát như sau:
1. Xem xét, giải quyết kịp thời theo thẩm quyền đối
với báo cáo, kiến nghị của người thực hiện giám sát. Trường hợp cần thiết, yêu
cầu người thực hiện giám sát làm rõ các nội dung trong báo cáo, kiến nghị để
xem xét, giải quyết chính xác, khách quan, đúng quy định của pháp luật.
2. Áp dụng các biện pháp đôn đốc, chấn chỉnh hoạt động
của Đoàn thanh tra nhằm đảm bảo mục đích, yêu cầu và tiến độ cuộc thanh tra.
3. Có văn bản yêu cầu hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật đối với nội dung kiến nghị
không thuộc thẩm quyền của mình.
Điều 23. Thẩm định dự thảo kết
luận thanh tra
1. Việc thẩm định dự thảo kết luận thanh tra được
thực hiện theo quy định tại Điều 77 của Luật Thanh tra.
Người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định
việc phân công đơn vị, cá nhân thực hiện việc thẩm định dự thảo kết luận thanh
tra (sau đây gọi chung là người thực hiện thẩm định).
Trong cơ quan thanh tra có đơn vị thẩm định thì đơn
vị này chịu trách nhiệm thực hiện việc thẩm định nội dung dự thảo kết luận
thanh tra theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra.
2. Người thực hiện thẩm định phải có chuyên môn,
năng lực thẩm định nội dung kết luận thanh tra và không thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư này.
Người ra quyết định thanh tra có thể đình chỉ, thay
đổi người thực hiện thẩm định khi không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ, có hành
vi vi phạm pháp luật, xung đột lợi ích hoặc vì lý do khách quan khác mà không
thể hoàn thành nhiệm vụ thẩm định.
3. Trưởng đoàn thanh tra bàn giao tài liệu cho người
thực hiện thẩm định. Việc bàn giao tài liệu phục vụ việc thẩm định phải được lập
thành biên bản, kèm theo danh mục tài liệu thẩm định. Việc quản lý, sử dụng tài
liệu phục vụ việc thẩm định được thực hiện như tài liệu của Hồ sơ thanh tra. Tài
liệu phục vụ việc thẩm định bao gồm:
a) Quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh
tra;
b) Báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra; dự
thảo kết luận thanh tra;
c) Văn bản giải trình, làm rõ của đối tượng thanh
tra; văn bản ghi ý kiến tham khảo cơ quan, tổ chức, cá nhân; văn bản ghi ý kiến
của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp (nếu có);
d) Các thông tin, tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
4. Sau khi tiếp nhận tài liệu phục vụ việc thẩm định,
người thực hiện thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét để đưa ra ý kiến
đánh giá về các nội dung sau của dự thảo kết luận thanh tra:
a) Việc tuân thủ hình thức của dự thảo kết luận
thanh tra; trình tự, thủ tục xây dựng dự thảo kết luận thanh tra;
b) Việc bảo đảm mục đích, yêu cầu và các nội dung
theo quyết định thanh tra và kế hoạch tiến hành thanh tra;
c) Sự phù hợp của dự thảo kết luận thanh tra với
báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra;
d) Việc áp dụng quy định của pháp luật đối với các
nội dung trong dự thảo kết luận thanh tra;
đ) Các nội dung khác trong dự thảo kết luận thanh
tra theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra.
5. Trong trường hợp cần thiết, người thực hiện thẩm
định yêu cầu Đoàn thanh tra cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc trao đổi,
làm rõ thêm nội dung của dự thảo kết luận thanh tra để tiến hành thẩm định.
6. Kết thúc việc thẩm định, người thực hiện thẩm định
xây dựng báo cáo kết quả thẩm định trình người ra quyết định thanh tra và gửi
Trưởng đoàn thanh tra. Trường hợp giao đơn vị thẩm định thì người đứng đầu đơn
vị thẩm định ký báo cáo kết quả thẩm định dự thảo kết luận thanh tra. Người thực
hiện thẩm định, người đứng đầu đơn vị thẩm định chịu trách nhiệm về Báo cáo kết
quả thẩm định.
Điều 24. Xử lý kết quả thẩm định
1. Người ra quyết định thanh tra chỉ đạo Trưởng
đoàn thanh tra tiếp thu, giải trình các nội dung trong Báo cáo kết quả thẩm định
và hoàn thiện dự thảo kết luận thanh tra.
Trường hợp cần làm rõ ý kiến thẩm định thì báo cáo
với người ra quyết định thanh tra để làm việc trực tiếp với người thực hiện thẩm
định. Việc tiếp thu, giải trình về ý kiến thẩm định phải được thể hiện trong
báo cáo hoặc tờ trình của Trưởng đoàn thanh tra gửi người ra quyết định thanh
tra.
2. Trong trường hợp còn có ý kiến khác nhau thì Trưởng
đoàn thanh tra trao đổi, thống nhất với người thực hiện thẩm định; trường hợp
không thống nhất được thì báo cáo người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết
định.
Chương IV
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Xử lý hành vi vi phạm
của người tiến hành thanh tra
1. Người tiến hành thanh tra tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm phải bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp
gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật khi có một trong
các hành vi sau:
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi
trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra; lạm
quyền trong quá trình tiến hành thanh tra;
b) Thanh tra không đúng thẩm quyền, không đúng với
nội dung quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt;
c) Cố ý không ra quyết định thanh tra khi phát hiện
có dấu hiệu vi phạm pháp luật mà theo quy định của pháp luật phải tiến hành
thanh tra; bao che cho đối tượng thanh tra; cố ý kết luận sai sự thật; kết luận,
quyết định, xử lý trái pháp luật; không kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc
có dấu hiệu tội phạm được phát hiện qua thanh tra đến cơ quan điều tra để xem
xét, quyết định việc khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật;
d) Nhận hối lộ, môi giới hối lộ trong hoạt động
thanh tra;
đ) Tiết lộ thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc
thanh tra khi kết luận thanh tra chưa được công khai;
e) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh
tra; tác động làm sai lệch kết quả thanh tra, kết luận, kiến nghị thanh tra.
g) Không báo cáo hành vi vi phạm pháp luật đã được
phát hiện; báo cáo, kết luận không đúng với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm;
h) Làm sai lệch hồ sơ thanh tra; giả mạo, sửa chữa,
tiêu hủy tài liệu, chứng cứ nhằm kết luận, báo cáo sai sự thật; chiếm đoạt hồ
sơ thanh tra;
i) Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
2. Người ra quyết định thanh tra có hành vi vi phạm
pháp luật trong hoạt động thanh tra thì Thủ trưởng cơ quan thanh tra chủ trì kiểm
điểm, làm rõ trách nhiệm và kiến nghị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người ra quyết định thanh tra đồng thời
là Thủ trưởng cơ quan thanh tra thì Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp
chủ trì kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm và xem xét, xử lý kỷ luật theo quy định của
pháp luật.
3. Trưởng đoàn thanh tra có hành vi vi phạm pháp luật
trong hoạt động thanh tra thì người ra quyết định thanh tra chủ trì kiểm điểm,
làm rõ trách nhiệm và quyết định xử lý hoặc kiến nghị xử lý kỷ luật theo quy định
của pháp luật.
4. Thành viên Đoàn thanh tra có hành vi vi phạm
pháp luật trong hoạt động thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra chủ trì kiểm điểm,
làm rõ trách nhiệm và kiến nghị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo bằng văn bản với
người ra quyết định thanh tra để xem xét, quyết định xử lý hoặc kiến nghị xử lý
kỷ luật theo quy định của pháp luật.
5. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền xử lý kỷ luật được
thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức,
viên chức.
Điều 26. Xử lý hành vi vi phạm
của người thực hiện giám sát, người thực hiện thẩm định
1. Người thực hiện giám sát, người thực hiện thẩm định
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật khi có một trong các hành vi sau:
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi
trái pháp luật; sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho Đoàn thanh tra, đối tượng
thanh tra; lạm quyền trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giám sát, thẩm định;
b) Báo cáo kết quả giám sát, kết quả thẩm định
không đúng quy định của pháp luật; bao che cho các hành vi vi phạm của Trưởng
đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra;
c) Nhận hối lộ, môi giới hối lộ trong hoạt động
giám sát, thẩm định;
d) Tiết lộ thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc
thanh tra khi kết luận thanh tra chưa được công khai;
đ) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh
tra; tác động làm sai lệch kết quả thanh tra, kết luận, kiến nghị thanh tra;
e) Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
2. Người thực hiện giám sát, người thực hiện thẩm định
có hành vi vi phạm pháp luật khi thực hiện giám sát, thẩm định thì Thủ trưởng
cơ quan thanh tra chủ trì kiểm điểm, làm rõ hành vi vi phạm để xử lý theo quy định
của pháp luật.
3. Trường hợp người thực hiện giám sát, người thực
hiện thẩm định thuộc đơn vị chuyên trách về giám sát, thẩm định thì Thủ trưởng
đơn vị đó chủ trì kiểm điểm, làm rõ hành vi vi phạm và báo cáo, kiến nghị Thủ
trưởng cơ quan thanh tra xem xét, quyết định xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền xử lý kỷ luật được
thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức,
viên chức.
Điều 27. Hiệu lực thi hành và
tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02
năm 2025.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời
về Thanh tra Chính phủ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị-xã hội;
- Vụ Pháp luật, Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thanh tra các Bộ, ngành TW;
- Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử của CP, TTCP;
- Các đơn vị thuộc TTCP;
- Lưu: VT, PC (05b).
|
KT. TỔNG THANH
TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA
Dương Quốc Huy
|
PHỤ LỤC
MẪU VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-TTCP ngày 18/12/2024 của Tổng
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện quy định về trình tự, thủ tục tiến hành
một cuộc thanh tra)
1. Mẫu số 01/TT - Quyết định thanh tra.
2. Mẫu số 02/TT - Kế hoạch tiến hành thanh tra.
3. Mẫu số 03/TT - Đề cương yêu cầu cung cấp thông
tin.
4. Mẫu số 04/TT - Biên bản công bố quyết định thanh
tra.
5. Mẫu số 05/TT - Công văn yêu cầu cung cấp thông
tin, tài liệu.
6. Mẫu số 06/TT - Công văn yêu cầu báo cáo.
7. Mẫu số 07/TT - Quyết định thay đổi Trưởng đoàn
thanh tra.
8. Mẫu số 08/TT - Quyết định thay đổi thành viên
Đoàn thanh tra.
9. Mẫu số 09/TT - Quyết định bổ sung thành viên
Đoàn thanh tra.
10. Mẫu số 10/TT - Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu.
11. Mẫu số 11/TT - Biên bản làm việc.
12. Mẫu số 12/TT - Biên bản kiểm tra, xác minh.
13. Mẫu số 13/TT - Quyết định niêm phong tài liệu.
14. Mẫu số 14/TT - Biên bản niêm phong tài liệu.
15. Mẫu số 15/TT - Quyết định mở niêm phong tài liệu.
16. Mẫu số 16/TT - Biên bản mở niêm phong tài liệu.
17. Mẫu số 17/TT - Quyết định kiểm kê tài sản.
18. Mẫu số 18/TT - Biên bản kiểm kê tài sản.
19. Mẫu số 19/TT - Công văn trưng cầu giám định.
20. Mẫu số 20/TT - Quyết định đình chỉ hành vi vi
phạm.
21. Mẫu số 21/TT - Công văn kiến nghị đình chỉ hành
vi vi phạm.
22. Mẫu số 22/TT - Quyết định tạm giữ tài sản, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề bị sử dụng trái pháp luật.
23. Mẫu số 23/TT - Công văn yêu cầu/đề nghị tạm giữ
tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị sử dụng trái pháp luật.
24. Mẫu số 24/TT - Biên bản tạm giữ tài sản, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề.
25. Mẫu số 25/TT - Công văn yêu cầu phong tỏa tài
khoản.
26. Mẫu số 26/TT - Quyết định thu hồi tiền.
27. Mẫu số 27/TT - Quyết định thu hồi tài sản.
28. Mẫu số 28/TT - Công văn kiến nghị tạm đình chỉ
thi hành quyết định.
29. Mẫu số 29/TT - Công văn kiến nghị tạm đình chỉ
công tác và xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức.
30. Mẫu số 30/TT - Quyết định hủy bỏ Quyết định.
31. Mẫu số 31/TT - Công văn kiến nghị khởi tố và
chuyển tài liệu, hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra.
32. Mẫu số 32/TT - Biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc,
tài liệu có liên quan cho cơ quan điều tra.
33. Mẫu số 33/TT - Quyết định gia hạn thời hạn
thanh tra.
34. Mẫu số 34/TT - Quyết định tạm dừng cuộc thanh
tra.
35. Mẫu số 35/TT - Quyết định tiếp tục cuộc thanh
tra.
36. Mẫu số 36/TT - Quyết định đình chỉ cuộc thanh
tra.
37. Mẫu số 37/TT - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ thanh tra của thành viên Đoàn thanh tra.
38. Mẫu số 38/TT - Báo cáo kết quả thanh tra.
39. Mẫu số 39/TT - Biên bản làm việc với đối tượng
thanh tra để giải trình, làm rõ nội dung dự kiến kết luận thanh tra.
40. Mẫu số 40 - Biên bản làm việc với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan về nội dung dự thảo kết luận thanh tra.
41. Mẫu số 41/TT - Phiếu trình dự thảo kết luận
thanh tra.
42. Mẫu số 42/TT - Kết luận thanh tra.
43. Mẫu số 43/TT - Biên bản công bố kết luận thanh
tra.
44. Mẫu số 44/TT - Văn bản kiến nghị Thủ trưởng cơ
quan quản lý cùng cấp chỉ đạo việc thực hiện nội dung kết luận thanh tra.
45. Mẫu số 45/TT - Quyết định giám sát hoạt động của
Đoàn thanh tra.
46. Mẫu số 46/TT - Kế hoạch giám sát hoạt động của
Đoàn thanh tra.
47. Mẫu số 47/TT - Biên bản làm việc của người thực
hiện giám sát.
48. Mẫu số 48/TT - Báo cáo kết quả giám sát.
49. Mẫu số 49/TT - Báo cáo kết quả thẩm định.
50. Mẫu số 50/TT - Sổ nhật ký Đoàn thanh tra.
51. Mẫu số 51/TT - Biên bản bàn giao Hồ sơ thanh
tra cho đơn vị lưu trữ.
Mẫu số 01/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-...(3)
|
…., ngày...
tháng... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh tra ………………..……..(4)
…………………………….…(5)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ
....................................................................................................................
(6);
Theo đề nghị của
.....................................................................................................
(7).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra
.....................................................................................................
(8);
Thời hạn thanh tra là ... ngày, kể từ ngày công bố Quyết
định thanh tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra, gồm các
ông (bà) có tên sau đây:
1. ……………………………………………………….…………………………., Trưởng đoàn;
2. ……………………………………………………….…………., Phó Trưởng đoàn (nếu
có);
3. ……………………………………………………………………….….…………., thành viên;
4. ……………………………………………………………………….……….……., thành viên;
5. ……………………………………….……………………………………………………..…….
Điều 3. Đoàn thanh tra có nhiệm vụ
…………..…………………………………………… (9).
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 2,
...(10) và ...(11) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …….;
- Lưu: VT,... (12).
|
……………………..(5)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định
thanh tra.
(4) Tên cuộc thanh tra.
(5) Người ra quyết định thanh tra.
(6) Các căn cứ khác để ban hành quyết định, như văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định thanh tra; Kế hoạch
thanh tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt... (đối với thanh tra theo kế hoạch);
tên văn bản chỉ đạo của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc căn cứ khác để ban
hành quyết định thanh tra (đối với cuộc thanh tra đột xuất).
(7) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến
hành thanh tra (nếu có).
(8) Đối tượng thanh tra, nội dung thanh tra, thời kỳ
thanh tra,...
(9) Ghi đầy đủ nhiệm vụ của Đoàn thanh tra gắn với
nội dung cuộc thanh tra.
(10) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(11) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối
tượng thanh tra.
(12) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 02/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../KH-...(3)
|
…., ngày...
tháng... năm ...
|
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH THANH TRA
Thực hiện Quyết định số ...(4), Đoàn thanh tra xây
dựng Kế hoạch tiến hành thanh tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. Nội dung
1. Nội dung thanh tra:
……………………………………………………………………………..
2. Đối tượng thanh tra: …………………………………………………………………………….
3. Thời kỳ thanh tra:
………………………………………………………………………………..
4. Thời hạn thanh tra:
………………………………………………………………………………
III. Tổ chức thực hiện
1. Tiến độ thực hiện:
………………………………………………………………………………
2. Phân công nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………..
3. Phương pháp tiến hành thanh tra:
………………………………………………………..(5)
4. Chế độ thông tin, báo cáo:
…………………………………………………………………….
5. Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc thanh
tra: …………………………………….
6. Những vấn đề khác (nếu có):
………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- ……..(7);
- ………..;
- Lưu: ĐTT, ...(8).
|
……………….....(6)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÊ DUYỆT CỦA NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Tên quyết định thanh tra.
(5) Phương pháp, cách thức tiến hành thanh tra (thu
thập thông tin, tài liệu; kiểm tra, xác minh, trưng cầu giám định và các phương
pháp khác phù hợp với tính chất, yêu cầu của cuộc thanh tra). Xác định cụ thể
những cơ quan, tổ chức, cá nhân sẽ làm việc trong quá trình kiểm tra, xác minh.
(6) Trưởng đoàn thanh tra.
(7) Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh
tra, người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn
thanh tra và người thực hiện giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra (nếu có).
(8) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 03/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày...
tháng... năm ...
|
ĐỀ CƯƠNG YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ CHUẨN BỊ
THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số... ngày.../.../... của ...(2))
Thực hiện
....................................................................................................................
(3)
Thực hiện nhiệm vụ thu thập thông tin để ban hành quyết
định thanh tra về ...(4), ...(2) đề nghị ...(5) cung cấp thông tin liên quan đến
nội dung dự kiến thanh tra, cụ thể như sau:
I. Khái quát chung
- Các văn bản pháp luật liên quan đến nội dung dự
kiến thanh tra.
- Khái quát về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, hoạt động
và những vấn đề liên quan đến kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức trong thời
kỳ dự kiến thanh tra.
- Đánh giá chung về kết quả đã đạt được, chưa đạt
được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ liên quan đến nội dung dự kiến thanh
tra.
II. Báo cáo kết quả thực hiện (ghi rõ thời
kỳ báo cáo)
- Kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến nội dung dự kiến thanh tra (tổng hợp số liệu và đưa ra nhận xét, đánh
giá).
- Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra
của các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nội dung dự kiến thanh tra (tổng hợp
số cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra đã được thực hiện, tổng hợp số
liệu, các kiến nghị xử lý, kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị xử lý - nếu
có).
III. Nhận xét, đánh giá
- Ưu điểm, kết quả đạt được.
- Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ liên quan đến nội dung dự kiến thanh tra.
- Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.
- Kiến nghị, đề xuất đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền và cơ quan tiến hành thanh tra.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Căn cứ thanh tra.
(4) Nội dung dự kiến thanh tra.
(5) Cơ quan, tổ chức, cá nhân dự kiến là đối tượng
thanh tra.
Mẫu số 04/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BB-...(3)
|
|
BIÊN BẢN
Công bố Quyết định thanh tra
Vào... giờ... ngày.../.../..., tại ...(4), Đoàn
thanh tra theo Quyết định số ...(5) tiến hành công bố Quyết định thanh tra về
...(6).
I. Thành phần
1. Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra:
Ông (bà) …………………………. chức vụ
......................................................................
...................................................................................................................................
2. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà) …………………………. chức vụ
......................................................................
...................................................................................................................................
3. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra:
Ông (bà) …………………………. chức vụ
......................................................................
...................................................................................................................................
4. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(nếu có):
Ông (bà) …………………………. chức vụ
......................................................................
...................................................................................................................................
5. Đại diện chính quyền địa phương (nếu có):
...............................................................
II. Nội dung
1. Công bố toàn văn Quyết định thanh tra.
2.
...........................................................................................................................
(7)
3. ...........................................................................................................................
(8)
Việc công bố Quyết định thanh tra kết thúc vào...
giờ... ngày.../.../….
Biên bản công bố Quyết định thanh tra đã được đọc lại
cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận. Biên bản được lập thành
... bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản/.
……………….(9)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
…..…..……….(10)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
……….…….(11)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Người ghi biên bản
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Địa điểm công bố quyết định thanh tra.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Nội dung cuộc thanh tra.
(7) Tóm tắt mục đích, yêu cầu, nội dung thanh tra;
nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, quyền
và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra; thống nhất lịch làm việc với cơ quan, tổ
chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(8) Ý kiến của Thủ trưởng cơ quan thanh tra; của cơ
quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra; của Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có); của cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan (nếu có).
(9) Trưởng đoàn thanh tra hoặc người ra quyết định
thanh tra (trường hợp người ra quyết định thanh tra chủ trì buổi công bố).
(10) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra.
(11) Đại diện chính quyền địa phương (nếu có).
Mẫu số 05/TT
Kính gửi:
…………………………(4)
Thực hiện Quyết định số... ngày.../.../... của
...(5) về việc ………………………………..(6),
Để phục vụ việc thanh tra, ...(7) yêu cầu ...(4)
cung cấp những thông tin, tài liệu sau đây:
1
................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2
................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Yêu cầu ...(4) cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu
nêu trên trước ngày.../.../... cho ...(7) theo địa chỉ
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: ĐTT, (8).
|
…………………...(7)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên của Đoàn thanh tra.
(4) Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin,
tài liệu.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Chức danh của người yêu cầu cung cấp thông tin,
tài liệu.
(8) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 06/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...(3)
V/v yêu cầu báo cáo...(4)
|
…., ngày...
tháng... năm ...
|
Kính gửi:
……………………………………..(5)
Căn cứ Quyết định số
……………………………………………………………………….(6);
Để phục vụ việc thanh tra, ...(2) yêu cầu ...(5)
báo cáo cho ...(2) về việc ……………. (4)
Yêu cầu ...(5) gửi báo cáo cho ………….(2) theo địa chỉ
.... trước ngày.../.../.......
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: ĐTT, (8).
|
……………….....(7)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên của Đoàn thanh tra.
(4) Trích yếu nội dung yêu cầu báo cáo.
(5) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu báo cáo
cho Đoàn thanh tra.
(6) Tên quyết định thanh tra.
(7) Trưởng đoàn thanh tra.
(8) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 07/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-...(3)
|
…., ngày...
tháng... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra
…………………………….. (4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ ………………………………………………………………………………..…………(5);
Căn cứ Quyết định số... ngày.../.../... của
…………………………………………….….…(6);
Theo đề nghị của …………………………………………………………….……………….
(7).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phân công ông (bà) ...(8) làm Trưởng
đoàn thanh tra thay ông (bà) ...(9), kể từ ngày …./…./….
Lý do: ……………………………………………………………………………………….………… (10)
Điều 2. Ông (bà) ...(9) có trách nhiệm bàn
giao công việc và các tài liệu có liên quan cho ông (bà) ...(8) trước ngày.../.../...
Điều 3. Các ông (bà) ...(8), ...(9),
...(11), ...(12) và ...(13) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ………..;
- Lưu: VT, (14).
|
………………...(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Chức danh của người ra quyết định thay đổi Trưởng
đoàn thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định thanh
tra.
(6) Tên quyết định thanh tra.
(7) Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề xuất thay đổi Trưởng
đoàn thanh tra
(8) Họ tên, chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác của người được phân công làm Trưởng đoàn thanh tra.
(9) Họ tên của người thôi làm Trưởng đoàn thanh
tra.
(10) Lý do thay đổi theo quy định tại khoản 2 Điều
30 của Nghị định số 43/2023/NĐ-CP .
(11) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(12) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối
tượng thanh tra.
(13) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp
người được phân công làm Trưởng đoàn thanh tra.
(14) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Mẫu này cũng được áp dụng cho việc thay đổi
Phó Trưởng đoàn thanh tra.
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 08/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-...(3)
|
…., ngày...
tháng... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi thành viên Đoàn thanh tra
…………………………….(4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ ………………………………………………………………………………..…………(5);
Căn cứ Quyết định số... ngày.../.../... của
……………………………………………………(6);
Theo đề nghị của …………………………………………………………….…………………
(7).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công (các) ông (bà) ...(8) tham
gia Đoàn thanh tra ...(6) kể từ ngày thay (các) ông (bà) ...(9).
Lý do: ………………………………………………………………………………….………… (10)
Điều 2. Các ông (bà) ...(9) có trách nhiệm
bàn giao công việc và tài liệu có liên quan cho Trưởng đoàn thanh tra trước
ngày …/…/…
Điều 3. Trưởng đoàn thanh tra ...(6), các
ông (bà) có tên tại Điều 1, ...(11), ...(12) và ...(13) chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ………..;
- Lưu: VT, (14).
|
………………...(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Chức danh của người ra quyết định thay đổi
thành viên Đoàn thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định thanh
tra.
(6) Tên quyết định thanh tra.
(7) Trưởng đoàn thanh tra.
(8) Họ và tên, chức vụ, chức danh nghề nghiệp, đơn
vị công tác của người được phân công làm thành viên Đoàn thanh tra.
(9) Họ và tên của người thôi làm thành viên Đoàn
thanh tra.
(10) Lý do thay đổi thành viên Đoàn thanh tra theo
quy định tại khoản 1 Điều 30 của Nghị định số 43/2023/NĐ-CP.
(11) Cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc
tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(12) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối
tượng thanh tra.
(13) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp
người được phân công làm thành viên Đoàn thanh tra; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quản lý trực tiếp người thôi làm thành viên Đoàn thanh tra.
(14) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 09/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-...(3)
|
…., ngày... tháng...
năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
……………………………. (4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ ……………………………………………………………………………..……….. (5);
Căn cứ Quyết định
……………………………………..………………..………………… (6);
Theo đề nghị của ………………………….……………………………….………………
(7).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung (các) ông (bà) có tên sau
đây tham gia Đoàn thanh tra ...(6) kể từ... ngày …/…/….:
1. Ông (bà) …………… chức vụ/chức danh nghề nghiệp,
đơn vị công tác………….;
2. Ông (bà) …………… chức vụ/chức danh nghề nghiệp,
đơn vị công tác.………….;
3. ...............................................................................................................................
Điều 2. Trưởng đoàn thanh tra theo Quyết định
...(6), các ông (bà) có tên tại Điều 1, ...(8), ...(9) và ...(10) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ………..;
- Lưu: VT,....(11).
|
……………..…...(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Chức danh của người ra quyết định bổ sung thành
viên Đoàn thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định thanh
tra.
(6) Tên quyết định thanh tra.
(7) Trưởng đoàn thanh tra.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(9) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra.
(10) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý người được
bổ sung làm thành viên Đoàn thanh tra.
(11) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 10/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BB-...(3)
|
|
BIÊN BẢN
Giao nhận hồ sơ, tài liệu
Vào ... giờ... ngày.../.../..., tại
…………………………………………………………………….. (4)
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà) …………. chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác ………………………;
2. Đại diện …………………………………………………………………….………….………(5):
Ông (bà) chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị công
tác …………………………………..;
Tiến hành giao nhận các hồ sơ, tài liệu sau đây:
……………………………………………………………………………………………………… (6)
……………………………………………………………………..……… (có danh mục kèm
theo)
Việc giao nhận hồ sơ, tài liệu hoàn thành vào ....
giờ .... ngày .../.../... Biên bản giao nhận đã được đọc lại cho những người có
tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ……. bản có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
BÊN GIAO
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
BÊN NHẬN
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Địa điểm giao nhận hồ sơ, tài liệu.
(5) Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp hồ sơ, tài
liệu.
(6) Hồ sơ, tài liệu giao nhận: tên, loại tài liệu
(bản gốc, bản chính, dữ liệu phần mềm...), số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, số tờ
và trích yếu nội dung tài liệu...
Mẫu số 11/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BB-...(3)
|
|
BIÊN BẢN
Làm việc về ……………………. (4)
Căn cứ Quyết định số ...(5)
Vào... giờ... ngày.../.../..., tại ...(6), Đoàn
thanh tra theo Quyết định số ...(5) làm việc với ...(7) về ...(4), cụ thể như
sau:
1. Thành phần
1.1. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà) …………. chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác ………………………;
1.2. Đại diện ………………………………………………………………….………….………(7):
Ông (bà) …………. chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác ………………………;
2. Nội dung làm việc
...................................................................................................................................
Buổi làm việc kết thúc vào... giờ... ngày.../.../...
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận;
biên bản được lập thành ... bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
…………………(7)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Người ghi biên
bản
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra
(3) Chữ viết tắt tên của Đoàn thanh tra.
(4) Nội dung làm việc của Đoàn thanh tra.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Địa điểm làm việc.
(7) Đại diện cơ quan, đơn vị, cá nhân làm việc với
Đoàn thanh tra.
Mẫu số 12/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BB-...(3)
|
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra, xác minh ……………………(4)
Căn cứ Quyết định số ...(5)
Vào ... giờ... ngày.../.../…, tại ...(6), Đoàn
thanh tra tiến hành kiểm tra, xác minh nội dung
……………………………………………………………………………………………….….. (4)
I. Thành phần
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà) …………. chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác ………………………;
2. Đại diện …………………………………………………………………….………….………(7);
Ông (bà) …………. chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác ………………………;
3. .............................................................................................................................
II. Nội dung kiểm tra, xác minh
...................................................................................................................................
(8)
Việc kiểm tra, xác minh kết thúc vào ... giờ ...
ngày .../.../... Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe
và ký xác nhận; biên bản được lập thành... bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi
bên giữ ... bản./.
…………………(9)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
…………………(7)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
…………………(10)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Người ghi biên
bản
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Nội dung được kiểm tra, xác minh.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Địa điểm thực hiện việc kiểm tra, xác minh.
(7) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, xác
minh.
(8) Nội dung, kết quả kiểm tra, xác minh; ý kiến của
cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh (nếu có).
(9) Đại diện Đoàn thanh tra.
(10) Đại diện chính quyền địa phương hoặc người làm
chứng (nếu có).
Mẫu số 13/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-...(3)
|
….., ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc niêm phong tài liệu
………………………………. (4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………….…… (5);
Căn cứ Quyết định số
…………………………………………………………………………… (6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Niêm phong ...(7). Thời hạn niêm
phong là... ngày, kể từ... giờ... phút... ngày …/…/…
Lý do: ……………………………………………………………………………………………….(8)
Điều 2. ...(9) có trách nhiệm
………………………………………………………………………
Điều 3. Giao cho ...(10) thực hiện việc niêm
phong tài liệu được quy định tại Điều 1 của Quyết định này. Giao cho...(11) bảo
quản tài liệu niêm phong.
Điều 4. ...(10), ...(11), ...(9) và ...(12)
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ………..;
- Lưu: ĐTT, (13).
|
…………………...(4)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt Đoàn thanh tra.
(4) Trưởng đoàn thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Tên quyết định thanh tra.
(7) Loại tài liệu, số lượng, số trang tài liệu được
niêm phong...
(8) Lý do của việc niêm phong tài liệu.
(9) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài liệu niêm
phong.
(10) Người được giao thực hiện việc niêm phong tài
liệu.
(11) Người được giao bảo quản tài liệu niêm phong.
(12) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
(13) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 14/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BB-...(3)
|
|
BIÊN BẢN
Niêm phong tài liệu
Căn cứ Quyết định số ...(4) về việc niêm phong tài
liệu,
Vào ... giờ... ngày …/…/…, tại
………………………………………………………………. (5)
Chúng tôi gồm có:
I. Thành phần
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà) …………….. chức vụ/chức danh nghề nghiệp,
đơn vị công tác …………………
2. Đại diện ……………………………………………………….……………………………… (6):
Ông (bà) …………….. chức vụ/chức danh nghề nghiệp,
đơn vị công tác …………………
3.
...............................................................................................................................
II. Nội dung
Tiến hành niêm phong các tài liệu sau:
...................................................................................................................................
(7)
...................................................................................................
(có danh mục kèm theo).
Tài liệu sau khi niêm phong được giao cho
………………………………………….. (8) quản lý.
Việc niêm phong tài liệu hoàn thành vào ... giờ ...
ngày …./…../….. Biên bản niêm phong tài liệu đã được đọc lại cho những người có
tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ... bản, có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
…………………(6)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
…………………(8)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Người ghi biên
bản
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Tên quyết định niêm phong.
(5) Địa điểm thực hiện việc niêm phong tài liệu.
(6) Đại diện cơ quan, đơn vị, cá nhân có tài liệu bị
niêm phong.
(7) Tài liệu bị niêm phong.
(8) Đại diện cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao quản
lý tài liệu niêm phong.
DANH MỤC TÀI LIỆU
(Kèm theo Biên bản
số... niêm phong tài liệu ngày.../.../...)
STT
|
Tên tài liệu
|
Số, ngày ban
hành
|
Cơ quan ban
hành
|
Số trang
|
Tình trạng tài
liệu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Phần Tình trạng tài liệu ghi rõ bản chính, bản gốc,
bản sao y...
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Đại diện cơ
quan, đơn vị
có tài liệu bị niêm phong
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Mẫu số 15/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../QĐ-...(3)
|
….., ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc mở niêm phong tài liệu
………………………………….. (4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………….. (5);
Căn cứ Quyết định số
………………………………………………………………………… (6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mở niêm phong tài liệu do ...(7)
đang quản lý theo Quyết định niêm phong tài liệu số ... ngày.../.../... của Trưởng
đoàn thanh tra kể từ... giờ... ngày.../.../...
Lý do: …………………………………………………………………………………………….(8)
Điều 2. Giao cho ...(9) thực hiện việc mở
niêm phong tài liệu được quy định tại Điều 1 của Quyết định này; tài liệu sau
khi mở niêm phong giao cho...(10) quản lý, bảo quản.
Điều 3. ...(7), ...(9), ...(10) và ...(11)
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ………..;
- Lưu: ĐTT, (12).
|
……………….....(4)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Trưởng đoàn thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Tên quyết định niêm phong.
(7) Cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao quản lý tài
liệu niêm phong.
(8) Lý do của việc mở niêm phong tài liệu.
(9) Người được giao nhiệm vụ mở niêm phong.
(10) Cơ quan, đơn vị, cá nhân có tài liệu bị niêm
phong.
(11) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài liệu bị niêm
phong.
(12) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 16/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BB-...(3)
|
|
BIÊN BẢN
Mở niêm phong tài liệu
Căn cứ Quyết định số ...(4) về việc mở niêm phong
tài liệu,
Vào ... giờ... ngày.../.../..., tại
…………………………………………………………………… (5)
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà) ………………… chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn
vị công tác ……………..
2. Đại diện ……………………………………………………………………………………..(6):
Ông (bà) ………………… chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn
vị công tác ……………..
3.
...............................................................................................................................
Tiến hành mở tài liệu đã được niêm phong ngày .../.../...,
…………………………………(7)
Tài liệu sau khi mở niêm phong được giao cho
………………………………….(8) quản lý.
Việc mở niêm phong tài liệu hoàn thành vào ... giờ
... ngày.../.../... Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những người có
tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ... bản, có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
…………………(6)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
…………………(8)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Tên quyết định mở niêm phong tài liệu.
(5) Địa điểm mở niêm phong.
(6) Cơ quan, đơn vị, cá nhân có tài liệu bị niêm
phong.
(7) Tình trạng của việc niêm phong: dấu niêm phong,
tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, số tờ và trích yếu nội dung tài liệu
niêm phong...
(8) Người được giao quản lý tài liệu sau khi mở
niêm phong.
Mẫu số 17/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-...(3)
|
….., ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm kê tài sản
………………………….. (4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………….. (5);
Căn cứ Quyết định số
………………………………………………………………………… (6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm kê tài sản: ...(7) do ...(8)
đang quản lý tại ...(9). Thời gian kiểm kê từ ... giờ... ngày …/…/…
Lý do: ……………………………………………………………………………………………. (10)
Điều 2. Giao cho ...(11) tiến hành kiểm kê
tài sản quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. ...(11), ...(12) và ...(13) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ………..;
- Lưu: VT, ĐTT, (14).
|
……………….....(4)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt Đoàn thanh tra.
(4) Người ra quyết định thanh tra hoặc Trưởng đoàn
thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Tên quyết định thanh tra.
(7) Tên, chủng loại, số lượng tài sản được kiểm kê.
(8) Cơ quan, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản
được kiểm kê.
(9) Địa điểm nơi có tài sản được kiểm kê.
(10) Lý do của việc kiểm kê tài sản.
(11) Đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ kiểm kê tài
sản.
(12) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, cá nhân có tài sản
được kiểm kê.
(13) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan (nếu có).
(14) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 18/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BB-...(3)
|
|
BIÊN BẢN
Kiểm kê tài sản
Căn cứ Quyết định số ...(4) về việc kiểm kê tài sản,
Vào ... giờ... ngày.../.../..., tại
…………………………………………………………………. (5)
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà) …………………….. chức vụ/chức danh nghề nghiệp,
đơn vị công tác …………..
...................................................................................................................................
2. Đại diện
……………………………………………………………………………………..(6):
Ông (bà) …………………….. chức vụ/chức danh nghề nghiệp,
đơn vị công tác …………..
3. ...............................................................................................................................
Tiến hành kiểm kê tài sản do...(6) đang quản lý, gồm:
……………………………………………….………………………………………………… (7)
……………………………………………………………………….. (có danh mục kèm
theo).
Tài sản đã kiểm kê trên giao cho ...(8) quản lý
theo Quyết định số ...(4) về việc kiểm kê tài sản.
Việc kiểm kê kết thúc hồi... giờ... ngày.../.../...
Biên bản kiểm kê tài sản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe
và ký xác nhận; biên bản được lập thành... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ
... bản./.
…………………(6)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
…………………(8)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Tên quyết định kiểm kê tài sản.
(5) Địa điểm thực hiện việc kiểm kê tài sản.
(6) Cơ quan, đơn vị, cá nhân có tài sản được kiểm
kê.
(7) Tài sản được kiểm kê: số lượng, chủng loại, xuất
xứ, đặc điểm, tình trạng tài sản... Trường hợp cần thiết thì lập danh mục tài sản
được kiểm kê kèm theo biên bản.
(8) Đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân quản lý
tài sản được kiểm kê.
Mẫu số 19/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...(3)
V/v trưng cầu giám định
|
…, ngày...
tháng... năm...
|
Kính gửi:
………………………….(4)
Thực hiện Quyết định số
………………………………………………………………………(5),
Để làm căn cứ cho việc kết luận thanh tra, ...(2) đề
nghị ...(4) giám định những nội dung sau đây:
1.
...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kinh phí giám định do …………………………………………………………………..
(6) chi trả.
Đề nghị ...(4) thực hiện việc giám định và cung cấp
kết quả giám định cho ...(2) trước ngày …/…./….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, (8).
|
…………..……….(7)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Bên chi trả kinh phí giám định theo quy định của
pháp luật.
(7) Người ra quyết định thanh tra.
(8) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 20/TT
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-...(3)
|
….., ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ hành vi vi phạm
………………..(4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Quyết định số
………………………………………………………………………… (5);
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………
…………(6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ ………………………………………………………… (7),
do ...(8) thực hiện.
- Lý do: .......................................................................................................................
- Thời gian đình chỉ: từ ... giờ ... ngày …/…/… cho
đến khi có quyết định hủy bỏ việc đình chỉ này.
Điều 2. ...(8), ...(9) chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ………..;
- Lưu: VT, ĐTT, (10).
|
…………….…...(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra/tên Đoàn thanh
tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra/tên
Đoàn thanh tra.
(4) Người ra quyết định thanh tra hoặc Trưởng đoàn
thanh tra.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Trưởng đoàn thanh tra (trường hợp Trưởng đoàn
thanh tra ra quyết định thì bỏ nội dung này).
(7) Tên hành vi vi phạm.
(8) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm bị
đình chỉ.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
(10) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 21/TT
Kính gửi:
…………………………………………..(4)
Qua thanh tra về ...(5), ...(6) xét thấy ...(7) gây
thiệt hại nghiêm trọng đến …(8).
Căn cứ Điều 88 của Luật
Thanh tra năm 2022, ...(6) kiến nghị ...(4) ra quyết định đình chỉ ...(7)
và thông báo cho ...(6) được biết trước ngày …./…./…..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ĐTT, (9).
|
…………..……...(6)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra/tên Đoàn thanh
tra.
(3) Chữ viết tắt tên tên cơ quan tiến hành thanh
tra/tên Đoàn thanh tra.
(4) Người có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hành
vi vi phạm gây thiệt hại.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(6) Người ra quyết định thanh tra hoặc Trưởng đoàn
thanh tra.
(7) Tên hành vi vi phạm bị kiến nghị đình chỉ.
(8) Nêu cụ thể đối tượng có quyền, lợi ích hợp pháp
bị xâm phạm.
(9) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 22/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-...(3)
|
….., ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm giữ …………………….. (4)
………………………………(5)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ ………………..………………………………………………………………………… (6);
Căn cứ Quyết định số
………………………………………………………………………… (7);
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………
…………(8).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ …………………. (4) của
…………………………………………………….(9).
- Lý do tạm giữ:
........................................................................................................
- Thời hạn tạm giữ:
....................................................................................................
Điều 2: Trách nhiệm của người ra quyết định
tạm giữ: ...................................................
Điều 3: Nghĩa vụ của đối tượng có tài sản,
giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ: ....(9) thực hiện nghĩa vụ theo quy
định tại Điều 11 Nghị định số 138/2021/NĐ-CP
ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm
giữ theo thủ tục hành chính và quy định khác có liên quan.
Điều 4: Giao ………………… (10) bảo quản, trông giữ
…………………………………… …(4).
Việc bảo quản, trông giữ ...(4) được thực hiện theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. ...(9), ...(10), ...(11) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- ………..;
- Lưu: VT, (12).
|
…………………...(5)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định tạm giữ.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định tạm giữ.
(4) Tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị sử dụng
trái pháp luật.
(5) Người ra quyết định thanh tra hoặc người có thẩm
quyền ra quyết định tạm giữ.
(6) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(7) Tên quyết định thanh tra.
(8) Trưởng đoàn thanh tra hoặc người ra quyết định
thanh tra.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài sản, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề sử dụng trái pháp luật.
(10) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao quản lý, bảo
quản tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(11) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
(12) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
* Trường hợp Nghị định số 138/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ
thì ghi theo văn bản mới.
Mẫu số 23/TT
…………(1)
…………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...(3)
V/v yêu cầu/đề nghị tạm giữ...(4)
|
….., ngày...
tháng... năm...
|
Kính gửi:
…………………………….(5)
Qua thanh tra về ...(6), ...(7) xét thấy ...(8)
...(9) nên cần phải tạm giữ ...(4) của ...(8) để phục vụ công tác thanh tra.
Căn cứ Điều 89 của Luật
Thanh tra năm 2022, ...(7) yêu cầu/đề nghị ...(5) tạm giữ ...(4) và thông
báo cho ...(7) được biết trước ngày …./…./….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ĐTT, (10).
|
…………………...(7)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh TRa.
(3) Tên viết tắt của Đoàn thanh tra.
(4) Tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị sử dụng
trái pháp luật.
(5) Người ra quyết định thanh tra hoặc người có thẩm
quyền ra quyết định tạm giữ.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Trưởng đoàn thanh tra hoặc người ra quyết định
thanh tra.
(8) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh
tra có tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị đề nghị tạm giữ.
(9) Lý do của việc tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề.
(10) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 24/TT
………….(1)
………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BB-…(3)
|
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
Căn cứ Quyết định số ...(4),
Vào ... giờ... ngày.../.../..., tại
………………………………………………………………………. (5)
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện cơ quan ra quyết định tạm giữ:
Ông (bà)………………….. chức vụ/chức danh nghề nghiệp,
đơn vị công tác ……………
………………………………………………………………………………………………………
2. Đại diện (6):
Ông (bà)………………….. chức vụ/chức danh nghề nghiệp,
đơn vị công tác ……….……
3. ……………………………………………………………………………………………………
Tiến hành tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề do ...(6) đang quản lý, gồm:
…………………………………………………………………………………………………... (7)
………………………………………………………………………… (có danh mục kèm
theo).
Tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã tạm giữ
trên giao cho ...(8) quản lý theo Quyết định số ...(4) về việc tạm giữ tài sản,
giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Việc tạm giữ kết thúc hồi ... giờ... ngày .../.../...
Biên bản tạm giữ đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác
nhận; biên bản được lập thành ... bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
... bản./.
……………… (6)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Đại diện cơ
quan ra quyết định tạm giữ
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
……………… (8)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Người ghi biên
bản
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định tạm giữ.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định tạm giữ.
(4) Tên quyết định tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề.
(5) Địa điểm thực hiện tạm giữ tài sản, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề.
(6) Cơ quan, đơn vị, cá nhân có tài sản, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(7) Tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm
giữ: số lượng, chủng loại, xuất xứ, đặc điểm, tình trạng... Trường hợp cần thiết
thì lập danh mục tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ kèm theo
biên bản.
(8) Đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân quản lý
tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
Mẫu số 25/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...(3)
V/v yêu cầu phong tỏa tài khoản
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
……………………………. (4)
Qua thanh tra về ...(5), ...(6) xét thấy ...(7) có
hành vi...(8).
Căn cứ Điều 90 của Luật
Thanh tra năm 2022, Mục 2 Chương V của Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ...(6) yêu cầu ...(4) phong tỏa
tài khoản của ...(7) và thông báo cho ...(6) được biết trước ngày .../.../….
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT, ĐTT, (9).
|
………………………… (6)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Tên tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra có
tài khoản.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(6) Người ra quyết định thanh tra.
(7) Tên đối tượng thanh tra.
(8) Hành vi tẩu tán tài sản, không thực hiện quyết
định tạm giữ tài sản, quyết định thu hồi tài sản của người có thẩm quyền.
(9) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 26/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi tiền
………………………… (4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ …………………………………………………………………………………….. (5);
Căn cứ Quyết định số …………………………………………………………………….
(6);
Theo đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi số tiền …………………………… (7) của
…………………………… (8)
Lý do: …………………………………………………………………………………………..
Điều 2. ...(8) có trách nhiệm chuyển số tiền
phải thu hồi nói trên vào tài khoản của ...(2), tại ...(9) trước ngày.../.../...
Điều 3. ...(8), ...(9) và ...(10) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………..;
- Lưu: VT, ĐTT, (11).
|
………………….(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thu hồi
tiền.
(4) Người ra quyết định thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Tên quyết định thanh tra.
(7) Số tiền bị thu hồi bằng số, bằng chữ.
(8) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có tiền bị thu hồi.
(9) Nơi cơ quan tiến hành thanh tra mở tài khoản để
tạm giữ.
(10) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(11) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 27/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi tài sản
………………………………………….
(4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………… (5);
Căn cứ Quyết định số
…………………………………………………………………….. (6);
Theo đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi tài sản ………………………………………(7) của
……………………..(8).
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Giao ...(9) quản lý số tài sản bị
thu hồi ghi tại Điều 1 của Quyết định này cho đến khi có quyết định xử lý theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. ...(8), ...(9) và ...(10) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………..;
- Lưu: VT, ĐTT,(11).
|
………………..(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thu hồi
tài sản.
(4) Người ra quyết định thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Tên quyết định thanh tra.
(7) Tên, chủng loại, số lượng, tình trạng của tài sản
bị thu hồi.
(8) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài sản bị thu hồi.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao quản lý tài
sản bị thu hồi.
(10) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
(11) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 28/TT
Kính gửi:……………………………….(5)
Qua thanh tra về ...(6), ...(7) xét thấy việc thi hành
Quyết định ...(4) gây trở ngại cho hoạt động thanh tra do
……………………………………………………………………(8)
Căn cứ quy định của Luật
Thanh tra năm 2022, ...(7) kiến nghị ...(5) ra quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành Quyết định ...(4) và thông báo cho ...(7) trước ngày .../.../...
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..;
- Lưu: VT, ĐTT,(9).
|
………………..(7)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra hoặc
tên Đoàn thanh tra.
(4) Tên quyết định bị kiến nghị tạm đình chỉ thi
hành.
(5) Người có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ
thi hành.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Người ra quyết định thanh tra hoặc Trưởng đoàn
thanh tra
(8) Lý do cụ thể của việc đề nghị tạm đình chỉ thi
hành quyết định.
(9) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 29/TT
Kính gửi:…………………………………………(4)
Qua thanh tra về ...(5), ...(6) xét thấy ...(7) đã
có hành vi ……………………….(8)
Căn cứ điểm k khoản 1 Điều 80 của Luật Thanh tra
năm 2022, ...(6) kiến nghị ...(4) ra quyết định tạm đình chỉ công tác và xử lý
đối với ...(7) và thông báo cho ...(6) trước ngày …/…/…
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..;
- Lưu: VT, (9).
|
………………..(6)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Người có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ
công tác và xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(6) Người ra quyết định thanh tra.
(7) Họ tên, chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác của cán bộ, công chức, viên chức bị kiến nghị tạm đình chỉ công tác và
xử lý.
(8) Nêu rõ hành vi cố ý cản trở hoạt động thanh tra
hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định thanh tra.
(9) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 30/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ Quyết định...(4)
…………………………………..(5)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ …………………………………………………………………………………….. (6);
Căn cứ Quyết định số ……………………………………………………………………
(7);
Theo đề nghị của ………………………………………………………………………….
(8).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định số
…………………………………………………………… (4).
Lý do:………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày …/…/…
Điều 3. ...(9) chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………..;
- Lưu: VT, (10).
|
………………..(5)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định hủy bỏ quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định hủy bỏ quyết
định.
(4) Tên quyết định bị hủy bỏ.
(5) Chức danh của người ra quyết định hủy bỏ quyết
định.
(6) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(7) Tên quyết định thanh tra.
(8) Trưởng đoàn thanh tra (trường hợp Trưởng đoàn
thanh tra ra quyết định thì bỏ nội dung này).
(9) Trưởng đoàn thanh tra (nếu quyết định do người
ra quyết định thanh tra ban hành) và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan.
(10) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 31/TT
Kính gửi:
………………………(4)
Thực hiện Quyết định số
……………………………………………………………………….. (5)
Qua thanh tra phát hiện ...(6) có hành vi vi phạm
pháp luật ... Xét thấy hành vi vi phạm pháp luật của ...(6) có dấu hiệu vi phạm
pháp luật hình sự được quy định tại Điều ... của Bộ
luật Hình sự.
Căn cứ điểm p khoản 1 Điều 80 của Luật Thanh tra 2022, ...(7) kiến nghị ...(4)
xem xét, khởi tố theo quy định của pháp luật và thông báo cho ...(2) được biết
về kết quả giải quyết vụ việc. ...(7) chuyển hồ sơ, tài liệu về ...(6) sang
...(4) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….(9);
- Lưu: VT, (10).
|
………………..(7)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra
(4) Tên cơ quan điều tra có thẩm quyền.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm.
(7) Người ra quyết định thanh tra.
(8) người có hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm.
(9) Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
(10) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 32/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BB-…(3)
|
|
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan
cho cơ quan điều tra
Vào ... giờ... ngày.../.../..., tại ...(4), Chúng
tôi gồm:
1. Cơ quan tiến hành thanh tra: …………………………………………………………
(2)
Đại diện: Ông (bà) ………….. chức vụ/chức danh nghề
nghiệp, đơn vị công tác: ………
……………………………………………………………………………………………………..
2. Cơ quan điều tra: …………………………………………………………………………
(5):
Đại diện: Ông (bà) chức vụ chức danh nghề nghiệp,
đơn vị công tác: ……………………
...(2) tiến hành bàn giao tài liệu, hồ sơ vụ việc
có dấu hiệu tội phạm được phát hiện qua thanh tra về ...(6) cho ...(5) để tiến
hành xử lý theo quy định của pháp luật.
Tài liệu, hồ sơ có ……………………………………. trang (có Danh mục
tài liệu kèm theo).
Việc giao nhận tài liệu, hồ sơ hoàn thành vào... giờ...
ngày.../.../...
Biên bản bàn giao tài liệu, hồ sơ đã được đọc lại
cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02
bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện Cơ
quan điều tra
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Đại diện Cơ
quan tiến hành thanh tra
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan tiến
hành thanh tra (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Địa điểm bàn giao hồ sơ, tài liệu.
(5) Tên cơ quan điều tra.
(6) Tên cuộc thanh tra.
DANH MỤC TÀI LIỆU
(Kèm theo Biên bản
bàn giao hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan ngày.../..../....)
STT
|
Tên tài liệu
|
Số, ngày ban
hành
|
Cơ quan ban
hành
|
Số trang
|
Tình trạng tài
liệu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Phần Tình trạng tài liệu ghi rõ bản chính, bản gốc,
bản sao...
Đại diện bên
giao hồ sơ, tài liệu
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Người nhận hồ
sơ, tài liệu
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Mẫu số 33/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời hạn thanh tra
………………………………………..(4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………… (5);
Theo đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời hạn thanh tra của Đoàn
thanh tra theo Quyết định số ...(6).
Lý do: …………………………………………………………………………………………
Thời gian gia hạn là... ngày kể từ ngày đến ngày.../.../...
Điều 2. Trưởng đoàn thanh tra, ...(7) và
...(8) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- …………..;
- Lưu: VT, (9).
|
………………..(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Người ra quyết định thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Tên quyết định thanh tra.
(7) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra.
(8) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
(9) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 34/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng cuộc thanh tra
…………………………………. (4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Quyết định số
…………………………………………………………………….. (5);
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………
(6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng cuộc thanh tra theo Quyết định
số ………………………. (5).
Lý do: Theo quy định tại điểm ... khoản 1 Điều 70 của
Luật Thanh tra năm 2022.
Thời gian tạm dừng: ……. ngày, tính từ ngày.../.../...
đến ngày .../.../... hoặc cho đến khi có quyết định tiếp tục cuộc thanh tra.
Điều 2. Trưởng Đoàn thanh tra, ...(7) và
...(8) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- …………..;
- Lưu: VT, (9).
|
………………..(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Người ra quyết định thanh tra.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Chức vụ/chức danh của người đề nghị tạm dừng cuộc
thanh tra.
(7) Đối tượng thanh tra.
(8) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
(9) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 35/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục cuộc thanh tra
……………………………. (4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Quyết định số…………………………………………………………………..
(5)
Căn cứ Quyết định số…………………………………………………………………..
(6);
Theo đề nghị của………………………………………………………………………..
(7).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục cuộc thanh tra theo Quyết định
số …………………………………….(5)
Lý do ………………………………………………………………………………………… (8).
Thời gian tiếp tục cuộc thanh tra được tính từ
ngày.../.../....
Điều 2. ...(9), ...(10) và ...(11) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- …………..;
- Lưu: VT, (12).
|
………………..(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Người ra quyết định thanh tra.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Tên quyết định tạm dừng cuộc thanh tra.
(7) Chức vụ/chức danh của người đề nghị tiếp tục cuộc
thanh tra.
(8) Lý do tiếp tục cuộc thanh tra.
(9) Trưởng đoàn thanh tra.
(10) Đối tượng thanh tra
(11) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
(12) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 36/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ cuộc thanh tra
…………………………………. (4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Quyết định số ……………………………………………………………………..
(5);
Theo đề nghị của …………………………………………………………………………..
(6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ cuộc thanh tra theo Quyết định
số …………………………………….. (5)
Lý do: ………………………………………………………………………………………,… (7)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. ...(8), ...(9) và ...(10) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………..;
- Lưu: VT, (11).
|
………………..(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Người ra quyết định thanh tra.
(5) Tên quyết định thanh tra;
(6) Chức vụ/chức danh của người đề nghị đình chỉ cuộc
quyết định thanh tra.
(7) Nêu lý do cụ thể của việc đình chỉ cuộc thanh
tra.
(8) Trưởng đoàn thanh tra.
(9) Đối tượng thanh tra.
(10) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
(11) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 37/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra
Kính gửi: Ông/bà …,
Trưởng đoàn thanh tra theo Quyết định số ...(3)
Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch tiến
hành thanh tra số ...(4) và Văn bản phân công nhiệm vụ số ...(5), tôi xin báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra cụ thể như sau:
a) Nhiệm vụ được phân công;
b) Kết quả thực hiện theo từng nhiệm vụ được phân
công, trong đó xác định rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật
và quy định pháp luật làm căn cứ để xác định tính chất, mức độ vi phạm; nguyên
nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu
có);
c) Kiến nghị giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục
hậu quả (nếu có);
d) Hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được
giao, kính gửi Trưởng đoàn thanh tra xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ĐTT.
|
Người báo cáo
(ký tên)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên đoàn thanh tra.
(3) Tên quyết định thanh tra.
(4) Tên kế hoạch tiến hành thanh tra.
(5) Tên văn bản phân công nhiệm vụ của Trưởng đoàn
thanh tra.
Mẫu số 38/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra……………(4)
Thực hiện Quyết định thanh tra số ……………………(5), từ
ngày..../.../... đến ngày …/.../... Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại
...(6).
Quá trình thanh tra, Đoàn thanh tra đã làm việc với
...(6), ...(7) và tiến hành kiểm tra, xác minh các nội dung thanh tra.
Sau đây là kết quả thanh tra:
1. ……………………………………………………………………………………………… (8)
2. Kết quả kiểm tra, xác minh……………………………………………………………….
(9)
3. Kết luận về những nội dung đã tiến hành thanh
tra ………………………………… (10)
4. Xác định rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành
vi vi phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi
vi phạm pháp luật (nếu có) (11).
5. Ý kiến khác nhau (nếu có) giữa thành viên Đoàn
thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra về nội dung báo cáo kết quả thanh tra.
6. Biện pháp xử lý đã được áp dụng và kiến nghị giải
pháp, biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả (nếu có) ……………………………………………………. (12)
Trên đây là Báo cáo kết quả thanh tra về ...(4)./.
Nơi nhận:
- Người ra quyết định thanh tra;
- ………..;
- Lưu: ĐTT, (13).
|
Trưởng đoàn
thanh tra
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Tên cuộc thanh tra.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh
tra.
(7) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được
xác minh để làm rõ nội dung thanh tra (nếu có).
(8) Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động
có liên quan đến nội dung thanh tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra.
(9) Kết quả kiểm tra, xác minh các nội dung đã tiến
hành thanh tra: Mô tả kết quả thanh tra, nếu có vi phạm thì cần nêu nội dung vi
phạm, hậu quả, thiệt hại gây ra; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp,
gián tiếp đến vi phạm; đánh giá, nhận xét về việc vi phạm của các đối tượng có
liên quan.
(10) Kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, vi phạm
(nếu có) của đối tượng thanh tra.
(11) Nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có vi phạm. Trường hợp qua thanh tra phát hiện có hành vi tham nhũng, tiêu
cực thì trong báo cáo kết quả thanh tra còn phải nêu rõ trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng, tiêu cực theo các mức độ sau
đây: a) Yếu kém về năng lực quản lý; b) Thiếu trách nhiệm trong quản lý; c) Bao
che cho người có hành vi tham nhũng, tiêu cực.
(12) Các biện pháp đã áp dụng trong khi tiến hành
thanh tra như: đình chỉ hành vi vi phạm, kiểm kê tài sản, niêm phong tài liệu,
tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, phong toả tài khoản, thu hồi
tài sản... Báo cáo kết quả thanh tra phải nêu rõ quy định của pháp luật làm căn
cứ để xác định tính chất, mức độ vi phạm và kiến nghị giải pháp, biện pháp xử
lý, khắc phục hậu quả. Kiến nghị xử lý hành chính, xử lý kinh tế, chuyển hồ sơ
vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra và những kiến nghị khác (nếu
có).
(13) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu
(nếu cần).
Mẫu số 39/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BB-…(3)
|
|
BIÊN BẢN
Làm việc với đối tượng thanh tra để giải
trình, làm rõ nội dung dự thảo kết luận thanh tra
Vào ... giờ... ngày.../.../..., tại ...(4), Đoàn
thanh tra theo Quyết định số ... ngày... tháng... năm... của ...(5) làm việc với
...(6) để thông báo dự thảo kết luận thanh tra và yêu cầu đối tượng thanh tra
giải trình, làm rõ thêm những vấn đề dự kiến kết luận thanh tra.
I. Thành phần
1. Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra:
Ông (bà)…………………………………………………….. chức vụ……………………………
……………………………………………………………………………………………………….
2. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà)…………………………………………………….. chức vụ……………………………
……………………………………………………………………………………………………….
3. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra:
Ông (bà)…………………………………………………….. chức vụ……………………………
……………………………………………………………………………………………………….
II. Nội dung
1. Thông báo nội dung dự thảo kết luận thanh tra và
yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình, làm rõ nội dung dự kiến kết luận thanh
tra.
2. Ý kiến của đối tượng thanh tra giải trình, làm
rõ thêm về ………………..(7)
3. Yêu cầu ...(8) có trách nhiệm giải trình cụ thể
các nội dung trên và gửi văn bản giải trình về ...(1) trước ngày ...
Cuộc họp kết thúc vào lúc ... Biên bản được đọc lại
cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận. Biên bản được lập thành
... bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
……………. (9)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
……………… (8)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Người ghi biên
bản
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Địa điểm họp.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra.
(7) Nội dung trong dự thảo kết luận thanh tra được
lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(8) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra.
(9) Trưởng đoàn thanh tra hoặc người ra quyết định
thanh tra (trường hợp người ra quyết định thanh tra chủ trì buổi họp).
Mẫu số 40/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BB-…(3)
|
|
BIÊN BẢN
Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan về dự thảo kết luận thanh tra
Vào ... giờ... ngày.../.../..., tại ...(4), Đoàn
thanh tra theo Quyết định số ...(5) làm việc với ...(6) để yêu cầu cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trao đổi, làm rõ những vấn đề dự kiến kết luận trong
dự thảo kết luận thanh tra.
I. Thành phần
1. Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra:
Ông (bà)……………………………………………………. chức vụ…………………………..
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………...
2. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà)……………………………………………………. chức vụ…………………………..
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………...
3. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan:
Ông (bà)……………………………………………………. chức vụ…………………………..
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………...
II. Nội dung
1. Nêu các vấn đề liên quan đến nội dung dự thảo kết
luận thanh tra cần xin ý kiến.
2. Lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan về …………………. (7)
3. Ý kiến của ………………………………………………………………………… (8)
(8) có trách nhiệm báo cáo, làm rõ các nội dung
trên và gửi văn bản về ...(1) trước ngày ...
Cuộc họp kết thúc vào lúc ... Biên bản được đọc lại
cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận. Biên bản được lập thành
... bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
……………. (9)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
……………… (8)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Người ghi biên
bản
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Địa điểm họp.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(7) Nội dung trong dự thảo kết luận thanh tra được
lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(8) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
(9) Trưởng đoàn thanh tra hoặc người ra quyết định
thanh tra (trường hợp người ra quyết định thanh tra chủ trì buổi công bố).
Mẫu số 41/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/PT-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
PHIẾU TRÌNH
Kính gửi:
………………………(4)
1. Đoàn thanh tra trình: Đoàn thanh tra theo
Quyết định số …………………………
2. Tên văn bản trình: Dự thảo Kết luận thanh
tra.
3. Tóm tắt nội dung:…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
5. …………………
(6)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
4. …………………
(5)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
6. Ý kiến phê
duyệt của ………….. (4)
(Ký, ghi rõ họ,
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Người ra quyết định thanh tra.
(5) Trưởng đoàn thanh tra.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì cuộc thanh
tra (nếu có): ghi rõ ý kiến của mình về nội dung dự thảo kết luận thanh tra (nếu
có).
Mẫu số 42/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/KL-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
KẾT LUẬN THANH TRA
Về việc……………………………..(4)
Thực hiện Quyết định thanh tra số ...(5) từ ngày
.../…/… đến ngày.../..../..., Đoàn thanh tra ...(6) đã tiến hành thanh tra tại
...(7).
Xét Báo cáo kết quả thanh tra ... ngày.../.../... của
Trưởng đoàn thanh tra, ...(8) kết luận thanh tra như sau:
1. Khái quát chung
………………………………………………………………………………………………… (9)
2. Kết quả kiểm tra, xác minh
………………………………………………………………………………………………… (10)
………………………………………………………………………………………………… (11)
3. Kết luận
………………………………………………………………………………………………… (12)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng
(nếu có)
………………………………………………………………………………………………… (13)
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý
………………………………………………………………………………………………… (14)
6. Những hạn chế, vướng mắc, bất cập của chính
sách, pháp luật có liên quan và kiến nghị khắc phục.
Nơi nhận:
- ………..(15);
- …………..;
- Lưu: VT, (16).
|
………………..(8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành kết luận thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành kết luận
thanh tra.
(4) Nội dung cuộc thanh tra.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Tên Đoàn thanh tra
(7) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh
tra.
(8) Người ra quyết định thanh tra.
(9) Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động
có liên quan đến nội dung thanh tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra.
(10) Nêu kết quả kiểm tra, xác minh thực tế tình hình
hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra theo mục đích,
yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ trong quyết định thanh tra, kế hoạch thanh tra.
(11) Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra
hành chính; đánh giá việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên
môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra
chuyên ngành.
(12) Kết luận về những nội dung thanh tra; xác định
rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu có).
Trong trường hợp có hành vi tham nhũng, tiêu cực
thì nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi
tham nhũng, tiêu cực theo các mức độ vi phạm.
(13) Các biện pháp xử lý của người ra quyết định
thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đã áp dụng
trong quá trình tiến hành thanh tra.
(14) Biện pháp xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị
giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả (nếu có) để bảo đảm lợi ích của
Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đối tượng thanh tra, của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan: xử lý hành chính; xử lý kinh tế (ngoài việc ghi tại Mục
5, thống kê đầy đủ, cụ thể theo phụ lục kèm theo), chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm
có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra (nếu có).
(15) Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp,
cơ quan thanh tra cấp trên, đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
(16) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
PHỤ LỤC
(Kèm theo Kết luận
thanh tra số ngày... tháng ... năm .... của……..)
I. TỔNG HỢP VI PHẠM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ KINH TẾ
STT
|
Cơ quan/tổ chức/Đơn vị/ cá nhân vi phạm
|
Nội dung vi phạm
|
Tổng giá trị vi phạm
|
Kiến nghị xử lý
|
Ghi chú
|
Tiền hoặc tài sản quy thành tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Kiến nghị thu hồi
|
Xuất toán
|
Giảm trừ quyết toán
|
Xử lý khác
|
Về ngân sách nhà nước
|
Về cơ quan, tổ chức, đơn vị (không phải NSNN)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Nhà, đất (m2)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Tr đ)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
1
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột 2: Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị vi phạm;
nếu là cá nhân thì ghi họ tên, chức vụ, cơ quan làm việc.
- Cột 3: Ghi từng nội dung vi phạm (nên ghi theo thứ
tự nêu trong phần nội dung kết luận); nếu nội dung quá dài thì ghi khái quát/tóm
tắt vi phạm chính.
- Cột 4: Ghi tiền đồng Việt Nam và/ hoặc ngoại tệ.
- Cột 12, 13; Ghi các kiến nghị khác còn lại (ngoài
các kiến nghị đã ghi tại cột 6-11).
- Cột 12, 13: Ghi các kiến nghị khác còn lại (ngoài
các kiến nghị đã ghi tại cột 6-11).
II. TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM
STT
|
Tên tổ chức/ cá
nhân vi phạm
|
Nội dung vi phạm
|
Kiến nghị xử lý
trách nhiệm
|
Ghi chú
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan
công an
|
Chuyển cơ quan chức
năng khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
TỔ CHỨC
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁ NHÂN
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột 2: Cá nhân vi phạm ghi cả họ và tên, chức vụ,
cơ quan, đơn vị làm việc vào mục I; tổ chức vi phạm ghi tên vào mục II.
- Cột 3: Ghi từng nội dung vi phạm (nên ghi theo thứ
tự nêu trong phần nội dung kết luận); nếu nội dung quá dài thì ghi khái quát/tóm
tắt vi phạm chính.
- Kiến nghị xử lý trách nhiệm: Kiến nghị xử lý hành
chính thì ghi "X" vào cột 4; nếu chuyển cơ quan công an thì ghi tên
cơ quan công an tiếp nhận vào cột 5 (ví dụ: Cơ quan cảnh sát điều tra Bộ Công
an); nếu chuyển cơ quan khác thì ghi tên cơ quan tiếp nhận (ví dụ: Ủy ban Kiểm
tra Trung ương).
III. TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH
SÁCH, PHÁP LUẬT
STT
|
Nội dung kiến
nghị
|
Thông tin về
Văn bản kiến nghị hoàn thiện
|
Ghi chú
|
Số văn bản
|
ngày, tháng,
năm ban hành
|
Cơ quan ban
hành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
KIẾN NGHỊ BÃI BỎ
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
II
|
KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
KIẾN NGHỊ BAN HÀNH MỚI
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột 2: Ghi rõ nội dung (một phần hoặc toàn bộ văn
bản) kiến nghị sửa đổi/ bổ sung/ bãi bỏ.
- Cột 6: Ghi tiến độ, kết quả đã thực hiện kiến nghị
(ví dụ: đã bãi bỏ văn bản số ... ngày ...; hoặc đã ban hành văn bản số ....
ngày .... sửa đổi/ bổ sung văn bản số ... ngày ...).
- Mục III (Kiến nghị ban hành mới): Ghi nội dung kiến
nghị cần ban hành mới văn bản; không ghi thông tin tại các cột 3,4,5. (ví dụ:
Kiến nghị ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ).
IV. TỔNG HỢP CÁC KIẾN NGHỊ KHÁC
Mẫu số 43/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BB-…(3)
|
|
BIÊN BẢN
Công bố Kết luận thanh tra
Vào .... giờ.... ngày.../.../...., tại ...(4), Đoàn
thanh tra theo Quyết định số ....(5) tiến hành công bố Kết luận thanh tra của
...(1) về việc ...(6).
I. Thành phần
1. Người ra quyết định thanh tra (nếu có):
2. Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra (nếu có):
3. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà)………….. chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác ………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện ………………………………………………………………………………………..
(7):
Ông (bà)……………… chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác ……………………
………………………………………………………………………………………………………….
5. Đại diện ………………………………………………………………………………………..
(8).
Ông (bà)……………… chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác ……………………
………………………………………………………………………………………………………….
6. Đại diện ………………………………………………………………………………………..
(9):
Ông (bà)……………… chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn vị
công tác ……………………
………………………………………………………………………………………………………….
II. Nội dung:
1. Ông (bà)..., Trưởng đoàn thanh tra đọc toàn văn
nội dung Kết luận thanh tra số ... ngày.../.../... của ………………………………………………………………………………………………
(1).
2. Ý kiến của…………………………………………………………………………………… (10)
Việc công bố Kết luận thanh tra kết thúc hồi... giờ...
ngày.../.../... Biên bản công bố Kết luận thanh tra đã được đọc lại cho những
người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
……………. (11)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
……………… (7)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Người ghi biên
bản
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Địa điểm công bố kết luận thanh tra.
(5) Tên quyết định thanh tra.
(6) Nội dung cuộc thanh tra.
(7) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh
tra.
(8) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng
thanh tra.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
(10) Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra; đại diện
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra; đại diện cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan (nếu có); đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra.
(11) Người ra quyết định thanh tra hoặc Trưởng đoàn
thanh tra.
Mẫu số 44/TT
Kính gửi:……………………………..(4)
Ngày …/…./…, ...(2) đã ban hành Kết luận thanh tra
số ...(5).
Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 102 của Luật Thanh tra, ...(2) kính đề nghị ...(4) chỉ
đạo thực hiện nội dung của Kết luận thanh tra số ...(5) theo thẩm quyền.
Cách thức, biện pháp tổ chức thực hiện đối với các
kiến nghị trong kết luận thanh tra số ...(5) được ...(2) đề xuất cụ thể theo Phụ
lục kèm theo Công văn này.
(gửi kèm theo Kết luận thanh tra số ... (5))
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..;
- Lưu: VT, (7).
|
………………..(6)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp.
(5) Tên kết luận thanh tra.
(6) Thủ trưởng cơ quan thanh tra.
(7) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Công văn số ... ngày …/…/… của ... về việc kiến nghị chỉ đạo thực hiện nội
dung Kết luận thanh tra số ...)
STT
|
Nội dung kiến
nghị
|
Cách thức, biện
pháp*
|
Ghi chú
|
I
|
Xử lý vi phạm về kinh tế
|
|
|
1
|
…
|
|
|
2
|
...
|
|
|
II
|
Xử lý trách nhiệm
|
|
|
1
|
…
|
|
|
2
|
...
|
|
|
III
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật
|
|
|
1
|
…
|
|
|
2
|
...
|
|
|
IV
|
Các nội dung khác
|
|
|
1
|
…
|
|
|
2
|
...
|
|
|
* Cơ quan thanh tra đề xuất cách thức, biện pháp cụ
thể để tổ chức thực hiện các kiến nghị trong kết luận thanh tra thuộc thẩm quyền
xử lý của Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp.
Mẫu số 45/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
………………………… (4)
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành*;
Căn cứ…………………………………………………………………………………….. (5);
Căn cứ Quyết định số……………………………………………………………………
(6);
Theo đề nghị của…………………………………………………………………………
(7).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ giám sát (hoặc phân
công người giám sát) hoạt động của Đoàn thanh tra về việc …………….(8), gồm các
ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông (bà)……………… chức vụ/chức danh nghề nghiệp,
đơn vị công tác…….. ;
2. Ông (bà)……………… chức vụ/chức danh nghề nghiệp,
đơn vị công tác…….. ;
………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Tổ giám sát (hoặc người thực hiện
giám sát) có nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra về ....(8), cụ thể
như sau:
- Nội dung giám sát: ……………………………………………………………… (9);
- Thời gian giám sát: ……………………………………………………………..
(10);
- Phương thức giám sát: ………………………………………………………… (11)
Điều 3. Trưởng đoàn thanh tra, các ông (bà)
có tên tại Điều 1 và ...(12) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………..;
- Lưu: VT, (13).
|
………………..(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(4) Người ra quyết định thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Tên quyết định thanh tra.
(7) Người tham mưu đề xuất việc giám sát hoạt động
của Đoàn thanh tra.
(8) Nội dung cuộc thanh tra.
(9) Các nội dung giám sát theo quy định tại Điều 98
của Luật Thanh tra năm 2022.
(10) Ghi rõ thời gian giám sát theo quy định.
(11) Ghi rõ phương thức giám sát.
(12) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối
tượng thanh tra.
(13) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
* Phần căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với các cuộc
thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra huyện và các cuộc
thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh.
Mẫu số 46/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/KH-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
KẾ HOẠCH
Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra theo Quyết
định số………….(4)
Thực hiện Quyết định số ...(5) về việc giám sát hoạt
động của Đoàn thanh tra theo Quyết định số ...(4), Tổ giám sát (hoặc người giám
sát) xây dựng Kế hoạch giám sát cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích: ……………………………………………………………………………………….
2. Yêu cầu: ………………………………………………………………………………………..
II. Nội dung giám sát
…………………………………………………………………………………………………… (6)
III. Phương thức giám sát
…………………………………………………………………………………………………… (7)
IV. Tổ chức thực hiện
1. Tiến độ thực hiện:
………………………………………………………………………………
2. Chế độ thông tin, báo cáo:
…………………………………………………………………….
3. Phân công nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………..
4. Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện:
……………………………………………………….
5. Những vấn đề khác (nếu có):
………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Người ra quyết định giám sát;
- …………..;
- Lưu: VT, (8).
|
TỔ TRƯỞNG TỔ
GIÁM SÁT
(hoặc người giám sát)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên tổ giám sát.
(3) Chữ viết tắt tên của tổ giám sát.
(4) Tên quyết định thanh tra.
(5) Tên quyết định giám sát.
(6) Nội dung giám sát theo quy định tại Điều 98 của
Luật Thanh tra năm 2022.
(7) Phương pháp, cách thức, hình thức thực hiện
giám sát.
(8) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 47/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BB-…(3)
|
|
BIÊN BẢN
Làm việc của Tổ giám sát (hoặc người thực hiện
giám sát) hoạt động của Đoàn thanh tra theo Quyết định số ………………..(4)
Căn cứ Quyết định số ……………………………………………………………………….
(5)
Vào ... giờ... ngày.../.../..., tại...(6), Tổ giám
sát tiến hành thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của Đoàn
thanh tra ……………………………………………… (4)
1. Đại diện Tổ giám sát (hoặc người giám sát):
Ông (bà) ………………… chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn
vị công tác …………………
………………………………………………………………………………………………………….
2. Đại diện …………………………………………………………………………………………(7):
Ông (bà) ………………… chức vụ/chức danh nghề nghiệp, đơn
vị công tác …………………
………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung làm việc:
…………………………………………………………………………………
4. Thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của
Đoàn thanh tra đã thu thập được (8).
Buổi làm việc kết thúc vào... giờ... ngày.../.../...
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận;
biên bản được lập thành... bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
Đại diện Tổ
giám sát/người
giám sát
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Đại diện……………(7)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Người ghi biên
bản
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên tổ giám sát.
(3) Chữ viết tắt tên Tổ giám sát.
(4) Tên quyết định thanh tra.
(5) Tên quyết định giám sát.
(6) Địa điểm thực hiện thu thập thông tin, tài liệu.
(7) Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin,
tài liệu.
(8) Ghi rõ các thông tin, tài liệu thu thập được.
Trường hợp cần thiết thì lập danh mục thông tin, tài liệu kèm theo biên bản.
Mẫu số 48/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
Kết quả giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
theo Quyết định số ...(4)
Thực hiện Quyết định số ...(5), từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/… Tổ giám sát (hoặc người giám sát) đã thực hiện nhiệm vụ giám sát
theo quy định của pháp luật về thanh tra, kết quả giám sát như sau:
1. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thanh
tra theo quy định tại Điều 98 của Luật Thanh
tra năm 2022 ……………………………………………..(6)
2. Thông tin, phản ánh, kiến nghị, tố cáo Đoàn
thanh tra và kiến nghị biện pháp xử lý (nếu có).
3. Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Nơi nhận:
- ………..(7);
- …………..;
- Lưu: TGS, (8).
|
TỔ TRƯỞNG TỔ
GIÁM SÁT
(hoặc người giám sát)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên tổ giám sát.
(3) Chữ viết tắt tên tổ giám sát.
(4) Tên quyết định thanh tra.
(5) Tên quyết định giám sát.
(6) Kết quả giám sát theo các nội dung cụ thể trong
kế hoạch giám sát.
(7) Người ra quyết định thanh tra.
(8) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 49/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…(3)
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định dự thảo Kết luận thanh tra
theo Quyết định thanh tra số………(4)
Thực hiện Quyết định số ...(5) về thẩm định dự thảo
Kết luận thanh tra theo Quyết định thanh tra số ...(4) do ...(6) giao;
Trên cơ sở dự thảo Kết luận thanh tra và các hồ sơ,
tài liệu do Đoàn thanh tra cung cấp theo quy định;
Kết quả thẩm định dự thảo Kết luận thanh tra như
sau:
1. Về hình thức, kết cấu, bố cục của dự thảo Kết luận
thanh tra; trình tự, thủ tục ban hành kết luận thanh tra
………………………………………………………………………… (7)
2. Về việc bảo đảm mục đích, yêu cầu và các nội
dung theo quyết định thanh tra và kế hoạch tiến hành thanh tra
………………………………………………………………………… (8)
3. Về các đánh giá, kết luận trong dự thảo kết luận
so với nội dung trong Báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra; việc áp dụng
pháp luật trong dự thảo kết luận thanh tra ……………. (9)
4. Về các nội dung khác trong dự thảo kết luận
thanh tra theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra
…………………………………………………………………………………….
5. Về kiến nghị biện pháp xử lý
……………………………………………………………
6. Nhận xét, đề xuất ……………………………………………………………………
(10)
Trên đây là Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo Kết
luận thanh tra về ………………… (4), ...(11) xin ý kiến chỉ đạo của ...(6)./.
Nơi nhận:
- Người ra quyết định thanh tra;
- Trưởng Đoàn thanh tra;
- Lưu: …, (12).
|
………………..(11)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên đơn vị được giao thực hiện thẩm định.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị được giao thực hiện thẩm
định.
(4) Tên quyết định thanh tra.
(5) Tên quyết định phân công thực hiện thẩm định.
(6) Người ra quyết định phân công thực hiện thẩm định.
(7) Nhận xét, chỉ ra những điểm chưa đạt yêu cầu về
hình thức, kết cấu, bố cục của dự thảo kết luận thanh tra; việc tuân thủ trình
tự, thủ tục ban hành kết luận thanh tra...
(8) Xem xét, làm rõ việc bảo đảm mục đích, yêu cầu
và các nội dung theo quyết định thanh tra và kế hoạch tiến hành thanh tra.
(9) Nghiên cứu, phân tích, đánh giá, đối chiếu các
quy định của pháp luật có liên quan với nội dung dự thảo kết luận thanh tra,
nêu ra những điểm chưa đầy đủ, chưa hợp lý, chưa chặt chẽ... đưa ra hướng sửa đổi,
bổ sung từng nội dung dự thảo.
(10) Nhận xét chung về mức độ đáp ứng yêu cầu của dự
thảo kết luận, đề xuất với người ra quyết định thanh tra chỉ đạo Trưởng đoàn
thanh tra tiếp thu, chỉnh sửa, bổ sung theo các ý kiến thẩm định.
(11) Người thực hiện thẩm định/tên đơn vị được giao
thực hiện thẩm định. Trường hợp cơ quan thanh tra có đơn vị thẩm định chuyên
trách thì người đứng đầu đơn vị thẩm định xem xét, ký báo cáo kết quả thẩm định.
(12) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu số 50/TT
NHẬT KÝ ĐOÀN THANH TRA
1. Cơ quan tiến hành thanh tra:
…………………………………………………………………
2. Tên Đoàn thanh tra:
……………………………………………………………………………
3. Họ tên, chức danh/chức vụ, đơn vị công tác của
Trưởng đoàn thanh tra: ………………
4. Họ tên, chức danh/chức vụ, đơn vị công tác của
Phó Trưởng đoàn thanh tra (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
5. Họ tên, chức danh/chức vụ, đơn vị công tác của
các thành viên Đoàn thanh tra:
……………………………………………………………………………………………………….
6. Họ tên, chức danh/chức vụ, đơn vị công tác của
thành viên Tổ giám sát (người giám sát): ...
Thời gian tiến hành thanh tra từ ngày ... đến ngày
...
Nhật ký Đoàn thanh tra
|
Ngày... tháng...
năm ...
|
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nhật ký Đoàn thanh tra gồm ... trang, từ trang ...
đến trang ...
|
TRƯỞNG ĐOÀN
THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN VỀ MẪU
NHẬT KÝ ĐOÀN THANH TRA,
VIỆC CẤP, QUẢN LÝ VÀ GHI SỔ NHẬT KÝ ĐOÀN THANH TRA
1. Mẩu Sổ nhật ký Đoàn thanh tra
Sổ nhật ký Đoàn thanh tra có kích thước 21 cm x
29,7cm (khổ giấy A4). Bìa Sổ nhật ký có nền màu đỏ, chữ màu vàng; dòng trên ghi
“Nhật ký” chữ thường nghiêng, có gạch chân, cỡ chữ 26; dòng dưới ghi
“ĐOÀN THANH TRA”, kiểu chữ Time New Roman đậm, cỡ chữ 36. Dưới hai dòng chữ là
biểu tượng ngành Thanh tra, đường kính của biểu tượng 7cm, cách lề trên 12,5
cm, cách lề phải, bên trái 6 cm. Bên trong tờ bìa là trang được in sẵn để ghi
thông tin về Đoàn thanh tra (như mẫu ở trên). Các trang tiếp theo của Sổ nhật
ký đoàn thanh tra là giấy màu trắng có dòng kẻ được in chìm biểu tượng ngành
thanh tra với quy cách như ở trang bìa. Phía bên trái của đầu các trang có ghi
dòng chữ “Nhật ký Đoàn thanh tra”, chữ in nghiêng đậm; phía bên
phải có dòng chữ “ngày... tháng... năm…”, chữ in nghiêng, kiểu chữ Time
New Roman, cỡ chữ 14.
2. Cấp, quản lý Sổ nhật ký Đoàn thanh tra
Sau khi có quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan
thanh tra có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng cơ quan hoặc đơn vị chuyên môn cấp Sổ
nhật ký cho Đoàn thanh tra. Mỗi Đoàn thanh tra được cấp 01 cuốn Sổ nhật ký. Trường
hợp Đoàn thanh tra được chia thành các tổ thì Sổ nhật ký Đoàn thanh tra có thể
được cấp cho các tổ và do Thủ trưởng cơ quan thanh tra quyết định.
Sổ nhật ký Đoàn thanh tra cấp cho Đoàn thanh tra phải
được đóng dấu giáp lai của cơ quan cấp Sổ nhật ký Đoàn thanh tra. Dấu giáp lai được
đóng giữa từng hai trang của Sổ nhật ký Đoàn thanh tra.
Văn phòng hoặc đơn vị chuyên môn được giao nhiệm vụ
cấp Sổ nhật ký Đoàn thanh tra phải lập Sổ theo dõi việc cấp Sổ nhật ký Đoàn
thanh tra. Khi cấp và nhận Sổ phải có chữ ký của Trưởng đoàn thanh tra.
3. Yêu cầu việc ghi nhật ký Đoàn thanh tra
- Nhật ký Đoàn thanh tra được ghi hằng ngày theo
trình tự thời gian. Nội dung của nhật ký Đoàn thanh tra phải thể hiện rõ các nội
dung sau:
+ Việc vắng mặt của thành viên Đoàn thanh tra (nếu
có) và nêu rõ lý do;
+ Các công việc và kết quả thực hiện nhiệm vụ của tổ
(trường hợp Đoàn thanh tra được tổ chức thành các tổ), của từng thành viên Đoàn
thanh tra; tên cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra hoặc cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đã làm việc, kiểm tra, xác minh;
+ Ý kiến chỉ đạo, điều hành của người ra quyết định
thanh tra, của Trưởng đoàn thanh tra (nếu có);
+ Khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tiến
hành thanh tra (nếu có);
+ Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động của
Đoàn thanh tra (nếu có).
- Đối với Đoàn thanh tra được tổ chức thành các tổ
thì mỗi tổ thực hiện việc ghi Sổ nhật ký riêng theo yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Nội dung nhật ký của tổ được thực hiện như đối với Sổ nhật ký Đoàn thanh tra.
Mẫu số 51/TT
…………… (1)
…………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BB-…(3)
|
|
BIÊN BẢN
Bàn giao Hồ sơ thanh tra cho đơn vị lưu trữ
Vào ... giờ... ngày.../.../..., tại ...(4), Chúng
tôi gồm:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà)………………………………. chức vụ/chức danh, đơn vị
công tác………………
2. Đại diện……………………………………………………………………………………… (5)
Ông (bà)………………………………. chức vụ/chức danh, đơn vị
công tác………………
Tiến hành bàn giao hồ sơ thanh tra về ...(6) cho
...(5) lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gồm các tài liệu sau: ... (có danh mục hồ sơ
kèm theo).
Việc giao nhận hồ sơ hoàn thành vào .... giờ...
ngày.../.../.... Biên bản bàn giao hồ sơ đã được đọc lại cho những người có tên
nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ... bản, có giá trị pháp
lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Đại diện đơn vị
lưu trữ
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.
(4) Địa điểm bàn giao hồ sơ.
(5) Tên đơn vị có nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ.
(6) Nội dung cuộc thanh tra.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo Biên
bản bàn giao hồ sơ cho đơn vị lưu trữ ngày …/…/…)
STT
|
Tên tài liệu
|
Thời gian ban
hành
|
Hình thức tài
liệu
|
Số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người nhận hồ
sơ
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Người giao hồ
sơ
(Chữ ký)
Họ và tên
|