BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2014/TT-BKHĐT
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 11 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 216/2013/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM
2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật
thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của
Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 216/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ Kế
hoạch và Đầu tư,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 216/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số
nội dung về:
1. Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
2. Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực
phân bổ, quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển.
3. Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực
đấu thầu.
4. Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực
đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài.
5. Thanh tra chuyên ngành trong việc
tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ và viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
6. Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực
quản lý và hoạt động đối với khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu,
khu công nghệ cao và các loại hình khu kinh tế khác.
7. Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực
doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh.
8. Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
9. Chế độ thông tin, báo cáo thanh tra
chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư.
10. Nội dung thanh tra chuyên ngành
trong lĩnh vực thống kê được hướng dẫn thực hiện theo quy định riêng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với: Cơ quan quản
lý nhà nước; Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước; Chánh Thanh tra Bộ Kế hoạch
và Đầu tư; Chánh Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng cơ quan được giao
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng đoàn
thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, thanh tra viên, người được giao nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư; cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu
tư.
Chương II
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT NỘI DUNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Điều 3. Quy định chi tiết
nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội
Thanh tra việc chấp hành các quy định
pháp luật về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm:
1. Việc thực hiện trình tự, thủ tục lập
quy hoạch.
2. Việc thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
3. Việc thực hiện quy định về kinh phí
cho công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch.
4. Việc thực hiện quy định về điều kiện,
nội dung, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (nếu có).
5. Việc thực hiện quy hoạch, gồm: công
bố công khai quy hoạch đã phê duyệt; thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện
quy hoạch; tiến độ thực hiện các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm; tiến độ
thực hiện các mục tiêu và các sản phẩm chủ lực của quy hoạch; công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch.
Điều 4. Quy định chi tiết
nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực phân bổ, quản lý và sử dụng vốn
đầu tư phát triển
1. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về lập kế hoạch, giao kế hoạch, bố trí vốn đầu tư phát triển, bao gồm:
a) Việc thực hiện quy định về điều kiện
giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển;
b) Việc thực hiện quy trình lập,
trình, phê duyệt, giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển;
c) Việc thực hiện quy định về thời hạn
giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển.
2. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về phân bổ, quản lý, sử dụng vốn đầu tư phát triển, bao gồm:
a) Việc thực hiện quy định trong phân
bổ, bố trí vốn đầu tư;
b) Việc giải ngân, thanh toán, quyết
toán, nợ đọng vốn đầu tư.
3. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về quản lý, thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
a) Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự
án đầu tư, gồm: lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi; lập dự án đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự
án đầu tư; quyết định đầu tư; chi phí cho công tác lập, thẩm định dự án đầu tư;
điều chỉnh dự án đầu tư (nếu có);
b) Việc thực hiện dự án đầu tư, gồm: lập,
thẩm định, thẩm tra và phê duyệt thiết kế, dự toán; chi phí cho công tác tư vấn
thiết kế, lập dự toán, thẩm tra; công tác ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng;
nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư;
c) Việc kết thúc đầu tư, đưa dự án đầu
tư vào khai thác sử dụng, gồm: nghiệm thu, bàn giao dự án đầu tư; quản lý, khai
thác và sử dụng dự án đầu tư theo mục tiêu đã đề ra; bảo hành, bảo trì và quyết
toán vốn đầu tư;
d) Việc thực hiện quy định về giám
sát, đánh giá đầu tư.
Điều 5. Quy định chi tiết
nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực đấu thầu
1. Thanh tra việc chấp hành các quy định
trong lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu
tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
a) Việc thực hiện quy định về trình tự,
thủ tục, thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kế hoạch lựa
chọn nhà đầu tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Việc thực hiện quy định về nội dung
của kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư;
c) Việc thực hiện quy định về điều chỉnh
kế hoạch đấu thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu
có).
2. Thanh tra việc chấp hành các quy định
trong lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư, bao gồm:
a) Việc thực hiện quy định về lập, thẩm
định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu;
b) Việc thực hiện quy định về đánh
giá, thẩm định hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
c) Việc thực hiện quy định về thời
gian thực hiện các gói thầu, dự án theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa
chọn nhà đầu tư đã được phê duyệt.
Điều 6. Quy định chi tiết
nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực đầu tư trong nước, đầu tư nước
ngoài và đầu tư ra nước ngoài
1. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài, bao gồm:
a) Việc thực hiện công tác quản lý nhà
nước về đầu tư, gồm: phê duyệt và công bố công khai các quy hoạch, kế hoạch có
liên quan đến hoạt động đầu tư; thực hiện các chính sách về ưu đãi đầu tư; lập
và công bố danh mục dự án thu hút đầu tư tại địa phương; vận động và xúc tiến đầu
tư; đăng ký đầu tư, thẩm tra và cấp Giấy chứng nhận đầu tư; điều chỉnh, thu hồi
Giấy chứng nhận đầu tư; quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư trước thời hạn
(nếu có); công tác theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các
quy định trong Giấy chứng nhận đầu tư; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về hoạt
động đầu tư trên địa bàn;
b) Việc thực hiện dự án của các nhà đầu
tư, gồm: thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định trong văn bản đăng ký đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư; thực hiện quy định về chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng
vốn đầu tư của các dự án (nếu có); thực hiện quy định về tạm ngừng, giãn tiến độ
thực hiện, điều chỉnh dự án (nếu có); thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động đầu
tư; thực hiện quy định về chấm dứt hoạt động, thanh lý, thu hồi dự án đầu tư.
2. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về đầu tư ra nước ngoài, bao gồm:
a) Việc thực hiện công tác quản lý nhà
nước về đầu tư ra nước ngoài, gồm: thực hiện các quy định về điều kiện, trình tự,
thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; công
tác tiếp nhận, thụ lý, thẩm tra hồ sơ cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận
đầu tư ra nước ngoài; việc thực hiện quy định về thời hạn cấp Giấy chứng nhận đầu
tư ra nước ngoài;
b) Việc thực hiện dự án của các nhà đầu
tư, gồm: thực hiện các quy định trong Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; thực
hiện tiến độ triển khai dự án đầu tư; thực hiện quy định về chuyển nhượng dự
án, chuyển nhượng vốn đầu tư của các dự án (nếu có); thực hiện quy định về tạm
ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án (nếu có); thực hiện quy định về dùng lợi
nhuận của dự án để đầu tư tiếp ở nước ngoài; thực hiện quy định về báo cáo tình
hình hoạt động dự án đầu tư; thực hiện các thủ tục thanh lý, chấm dứt dự án đầu
tư.
Điều 7. Quy định chi tiết
nội dung thanh tra chuyên ngành trong việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và
viện trợ phi chính phủ nước ngoài
1. Thanh tra việc chấp hành các quy định
trong quản lý, tổ chức thực hiện chương trình, dự án sử dụng ODA, nguồn vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ, viện trợ phi chính phủ nước ngoài, bao gồm:
a) Việc thực hiện quy định về hình thức
quản lý chương trình, dự án;
b) Việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
của cơ quan chủ quản trong quản lý thực hiện các chương trình, dự án;
c) Việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
của chủ chương trình, dự án trong quản lý thực hiện các chương trình, dự án;
d) Việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
Ban quản lý dự án;
đ) Việc triển khai thực hiện chương
trình, dự án;
e) Việc kết thúc chương trình, dự án.
2. Thanh tra việc chấp hành các quy định
trong việc giám sát và đánh giá chương trình, dự án; việc thực hiện chế độ báo
cáo và cung cấp thông tin đối với chương trình, dự án sử dụng ODA, nguồn vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ, viện trợ phi chính phủ nước ngoài, bao gồm:
a) Việc giám sát và đánh giá chương
trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Việc giám sát và đánh giá chương
trình, dự án của chủ chương trình, dự án;
c) Việc theo dõi và đánh giá chương
trình, dự án của Ban quản lý dự án;
d) Việc thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo về tình hình tiếp nhận và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của cơ quan
chủ quản, chủ chương trình, dự án.
Điều 8. Quy định chi tiết
nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý và hoạt động đối với khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghệ cao
và các loại hình khu kinh tế khác
1. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về thành lập, mở rộng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu
công nghệ cao, các loại hình khu kinh tế khác, gồm:
a) Việc thực hiện quy hoạch phát triển
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghệ
cao và các loại hình khu kinh tế khác;
b) Việc thực hiện quy định về điều kiện
thành lập, mở rộng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa
khẩu, khu công nghệ cao và các loại hình khu kinh tế khác;
c) Việc thực hiện quy định về trình tự,
thủ tục, hồ sơ thành lập, mở rộng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế,
khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghệ cao và các loại hình khu kinh tế khác.
2. Thanh tra việc chấp hành các quy định
trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa
khẩu, khu công nghệ cao, các loại hình khu kinh tế khác theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
Điều 9. Quy định chi tiết
nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực doanh nghiệp và đăng ký kinh
doanh
1. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về thành lập, đăng ký kinh doanh các loại hình doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc
của doanh nghiệp và hộ kinh doanh, bao gồm:
a) Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh, cấp huyện, gồm: việc thực hiện quy định trong việc tiếp nhận, thụ lý
giải quyết hồ sơ đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Chi nhánh/Văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và hộ kinh doanh; việc thực hiện quy định về
thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận hoạt động của
Chi nhánh/Văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; việc thực
hiện quy định về sao lưu hồ sơ, tài liệu; việc cung cấp thông tin đăng ký doanh
nghiệp; việc tổng hợp báo cáo kết quả đăng ký doanh nghiệp; việc kiểm tra hoạt
động của doanh nghiệp, Chi nhánh/Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và hộ
kinh doanh; việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh; công tác giải quyết khiếu nại, kiến nghị, phản ánh liên quan việc thành
lập, đăng ký doanh nghiệp, Chi nhánh/Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và
hộ kinh doanh;
b) Đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh
và Chi nhánh/Văn phòng đại diện, gồm: việc kê khai nội dung đăng ký doanh nghiệp,
Chi nhánh/Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và hộ kinh doanh; việc thực
hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, Chi
nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có) theo quy định; việc thực hiện quy định về người
đăng ký thành lập doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật; việc thuê Giám đốc
doanh nghiệp tư nhân.
2. Thanh tra việc chấp hành các nội
dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các loại hình doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh, bao gồm:
a) Việc thực hiện các quy định về đăng
ký trụ sở chính của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh;
b) Việc thực hiện quy định về treo biển
hiệu của doanh nghiệp, Chi nhánh/Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và hộ
kinh doanh;
c) Việc thực hiện quy định về đăng ký
góp vốn của doanh nghiệp, thời hạn góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
d) Việc thực hiện quy định về lập và
lưu giữ sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông;
đ) Việc thực hiện quy định về tạm ngừng
kinh doanh.
3. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về tổ chức bộ máy, quản lý, điều hành hoạt động của các loại hình doanh nghiệp,
bao gồm:
a) Việc thực hiện chế độ lưu giữ hồ
sơ, tài liệu và con dấu tại trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Việc thành lập và hoạt động của Ban
kiểm soát (nếu có);
c) Việc thực hiện quy định về trình tự,
thủ tục tiến hành họp Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
d) Việc bổ nhiệm người giữ các chức
danh quản lý, Giám đốc (Tổng Giám đốc) của doanh nghiệp.
4. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể các loại hình doanh
nghiệp, bao gồm:
a) Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh, gồm: việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đối với yêu cầu chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể các loại hình doanh nghiệp; việc thu hồi
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển đổi, giải thể;
b) Đối với doanh nghiệp, gồm: việc thực
hiện các trình tự, thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp; việc thông báo về
việc chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
5. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về cung cấp, công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:
a) Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh, cấp huyện, gồm: việc phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống
thông tin doanh nghiệp quốc gia, Hệ thống thông tin về hộ kinh doanh trên địa
bàn; việc cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi có yêu
cầu;
b) Đối với doanh nghiệp, gồm: việc thực
hiện quy định về cung cấp thông tin nội dung đăng ký kinh doanh cho Phòng đăng
ký kinh doanh theo quy định; việc thực hiện các quy định về công bố nội dung
đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; việc thực
hiện các quy định về tạm ngừng kinh doanh, giải thể doanh nghiệp, chấm dứt hoạt
động đối với chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; việc thực hiện
thông báo khi cho thuê doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
Điều 10. Quy định chi
tiết nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã
1. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về góp vốn, thành lập, đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, bao gồm:
a) Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp huyện, gồm: việc thực hiện quy định trong việc tiếp nhận, thụ lý giải quyết
hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; việc thực hiện quy định về thời
hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; việc sao lưu
hồ sơ, tài liệu; việc cung cấp thông tin đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã; việc tổng hợp báo cáo kết quả đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; việc
đăng ký Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã; việc thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã (nếu có);
b) Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, gồm: việc thực hiện kê khai nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã; việc thực hiện quy định về đặt tên, biểu tượng của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã; việc thực hiện quy định về kê khai nội dung đăng ký Văn phòng đại
diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; việc
kê khai thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu
có); việc công khai thông tin về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, Văn phòng đại
diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh.
2. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, bao gồm:
a) Việc thực hiện quy định về kết nạp,
chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên;
b) Việc thành lập và hoạt động của Ban
kiểm soát;
c) Việc thực hiện trình tự, thủ tục tiến
hành Đại hội thành viên.
3. Thanh tra việc chấp hành các quy định
về chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
bao gồm:
a) Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp huyện, gồm: việc tiếp nhận, hướng dẫn, xử lý, giải quyết đối với yêu cầu
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; việc
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể;
b) Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, gồm: việc thực hiện các trình tự, thủ tục tiến hành giải thể; việc
thông báo về việc chấm dứt tồn tại đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
Điều 11. Đề cương yêu
cầu đối tượng thanh tra báo cáo
Đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra
báo cáo thực hiện theo Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
CHẾ
ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO CÔNG TÁC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Điều 12. Quy định về
việc gửi kết luận thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư
1. Kết luận thanh tra của cuộc thanh
tra chuyên ngành do Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành phải được gửi cho
Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư, Tổng Thanh tra Chính phủ, đối tượng thanh tra, Thủ
trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan.
2. Kết luận thanh tra của cuộc thanh
tra chuyên ngành do Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành phải được gửi cho
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý
trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan.
3. Kết luận thanh tra của cuộc thanh
tra chuyên ngành do Tổng cục Thống kê tiến hành phải được gửi cho Thanh tra Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của
đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
4. Kết luận thanh tra của cuộc thanh
tra chuyên ngành do Cục Thống kê tiến hành phải được gửi cho Tổng cục Thống kê,
đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng thanh
tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 13. Quy định về
báo cáo thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư
1. Trách nhiệm báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
báo cáo Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình và kết quả thực hiện công tác
thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư;
b) Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng thanh tra
Chính phủ tình hình và kết quả thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành Kế hoạch
và Đầu tư.
2. Các loại báo cáo,
thời kỳ lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo Quý I cho thời kỳ từ ngày
10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 3 của năm báo cáo; gửi về Thanh tra
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 3 của năm báo cáo;
b) Báo cáo sơ kết 6 tháng cho thời kỳ
từ ngày 10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 6 của năm báo cáo; gửi về
Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo;
c) Báo cáo 9 tháng cho thời kỳ từ ngày
10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 9 của năm báo cáo; gửi về Thanh tra
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 9 của năm báo cáo;
d) Báo cáo tổng kết năm cho thời kỳ từ
ngày 10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 12 của năm báo cáo; gửi về
Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo.
3. Đề cương, biểu mẫu báo cáo định kỳ
về thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo Phụ lục số II và Phụ
lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Quy định về
báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng
Các cơ quan thực hiện chức năng thanh
tra ngành Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 của
Thanh tra Chính phủ về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 01 năm 2015.
Điều 16. Tổ chức thực
hiện
1. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc
đối tượng áp dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, tổ chức, đơn vị, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Kế hoạch và Đầu tư;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, TTr(3b).
|
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
Phụ lục I: Mẫu đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo kèm
theo Thông tư số 08/2014/TT-BKHĐT ngày 26/11/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
BÁO CÁO(1)
Về việc(2)…………
I. KHÁI QUÁT CHUNG
- Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, vị
trí địa lý, diện tích, dân số; thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh
tế - xã hội địa phương (nếu đối tượng thanh tra là Ủy ban nhân dân các cấp);
- Khái quát chung về mô hình tổ chức bộ
máy, cơ chế quản lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
thuận lợi và khó khăn trong hoạt động (nếu đối tượng thanh tra là cơ quan, tổ
chức, đơn vị).
II. NỘI DUNG
Báo cáo thực trạng tình hình triển
khai thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
(Tùy thuộc nội dung của từng cuộc
thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư để yêu cầu đối tượng thanh tra báo
cáo theo nội dung tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Thông tư số …./2014/TT-BKHĐT
ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 216/2013/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành
Kế hoạch và Đầu tư).(2)
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đề xuất các giải pháp giải quyết
khó khăn, tồn tại, vướng mắc.
2. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các
chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_________
(1): Thể thức trình bày thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày
19/11//2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính;
(2): Việc chấp hành quy định trong
lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Ví dụ: Báo cáo về việc chấp hành quy định trong
lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch hoặc Báo cáo về việc chấp hành quy định trong lĩnh
vực phân bổ, quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển... v.v.
Phụ lục II: Đề cương báo cáo công tác thanh tra chuyên ngành trong
lĩnh vực kế hoạch và đầu tư kèm theo Thông tư số 08/2014/TT-BKHĐT ngày
26/11/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
BÁO CÁO (1)
Kết quả công
tác thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư (2)………
Khái quát tình hình chung của đơn vị
có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thanh tra; tóm tắt chương trình, kế hoạch
thanh tra đã được phê duyệt.
I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Tình hình triển khai các cuộc thanh
tra chuyên ngành:
- Tổng số cuộc thanh tra đang thực hiện
(bao gồm: Số cuộc theo kế hoạch; Số cuộc đột xuất; Số cuộc thường xuyên);
- Lĩnh vực thanh tra (Số cuộc thanh
tra trong lĩnh vực quy hoạch; Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực phân bổ, quản lý
và sử dụng vốn đầu tư phát triển; Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực đấu thầu; Số
cuộc thanh tra trong lĩnh vực đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và đầu tư ra
nước ngoài; Số cuộc thanh tra trong việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và viện
trợ phi chính phủ nước ngoài; Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực quản lý và hoạt
động đối với khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghệ
cao và các loại hình khu kinh tế khác; Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực doanh
nghiệp và đăng ký kinh doanh; Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã);
- Số đối tượng được thanh tra (tổ chức,
đơn vị, cá nhân được thanh tra theo từng lĩnh vực thanh tra chuyên ngành nêu
trên);
- Về tiến độ (Số cuộc đang tiến hành
thanh tra tại cơ sở; Số cuộc đã kết thúc thanh tra tại cơ sở nhưng chưa ban
hành kết luận thanh tra; Số cuộc đã ban hành kết luận thanh tra).
2. Kết quả thanh tra
- Số đối tượng vi phạm;
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua
thanh tra;
- Số tiền, tài sản thu hồi, xử lý; Số văn
bản không phù hợp quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan cấp trên bị sửa
đổi, thu hồi, bãi bỏ; Số giấy phép thu hồi, bãi bỏ;...;
- Kiến nghị xử lý vi phạm:
+ Số đối tượng kiến nghị xử lý trách
nhiệm kinh tế;
+ Số đối tượng kiến nghị xử lý kỷ luật
hành chính;
+ Số đối tượng kiến nghị xử lý về hình
sự (chuyển cơ quan điều tra).
- Xử phạt vi phạm hành chính:
+ Tổng số quyết định xử phạt vi phạm
hành chính;
+ Số đối tượng bị xử phạt vi phạm hành
chính;
+ Số tiền xử phạt.