|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 08/2007/TT-BNV xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan tổ chức đơn vị xảy ra tham nhũng cơ quan tổ chức đơn vị hướng dẫn NĐ 107/2006/NĐ-CP
Số hiệu:
|
08/2007/TT-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NỘI VỤ
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
|
Số:
08/2007/TT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2007
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ NỘI VỤ SỐ 08/2007/TT-BNV NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ
ĐỊNH SỐ 107/2006/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 09 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ LÝ
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ KHI ĐỂ XẢY RA THAM
NHŨNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ DO MÌNH QUẢN LÝ, PHỤ TRÁCH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP, DOANH NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI, XÃ HỘI - NGHỀ
NGHIỆP CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH, TÀI SẢN CỦA NHÀ NƯỚC
Thực hiện nhiệm
vụ Chính phủ giao tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số
107/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ quy định xử lý trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 107/2006/NĐ-CP), Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành Nghị định số
107/2006/NĐ-CP đối với các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước và các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà
nước như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này
hướng dẫn thực hiện việc xử lý trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
của Nhà nước, doanh nghiệp của Nhà nước, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước khi để xảy ra tham nhũng
trong đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người đứng
đầu các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
b) Người đứng
đầu các doanh nghiệp của Nhà nước, gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch
Công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước, người đại diện quản
lý phần vốn nhà nước tại công ty;
c) Người đứng
đầu các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài
sản của Nhà nước;
d) Người đứng
đầu các chi nhánh, đơn vị trực thuộc các doanh nghiệp nhà nước.
đ) Cấp phó của
người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước, các tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước cũng
phải xử lý trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng trong lĩnh vực công tác và
trong đơn vị do mình trực tiếp phụ trách.
Người đứng đầu
và cấp phó của người đứng đầu sau đây gọi chung là người đứng đầu.
3. Doanh nghiệp của Nhà nước quy định tại Nghị định số
107/2006/NĐ-CP là các công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm
2003, bao gồm: Công ty nhà nước (Tổng công ty nhà nước và Công ty nhà nước độc
lập) và Công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty do Nhà nước quyết
định đầu tư và thành lập; Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con; Tổng
công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước và các doanh nghiệp hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp năm 2005 trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
1. Nguyên tắc xử lý kỷ luật:
a) Việc xử lý
kỷ luật người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước, các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà
nước khi để xảy ra tham nhũng trong đơn vị do mình quản lý, phụ trách được thực
hiện theo các nguyên tắc quy định tại Điều 6 Nghị định số
107/2006/NĐ-CP.
b) Việc xem
xét xử lý kỷ luật người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước,
các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài sản của
Nhà nước khi để xảy ra tham nhũng trong đơn vị do mình quản lý, phụ trách cần
căn cứ vào quy định của pháp luật về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của đơn vị.
2. Hình thức xử lý kỷ luật:
a) Người đứng
đầu các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước khi để xảy ra vụ, việc tham
nhũng trong đơn vị mình thì tuỳ theo tính chất, mức độ của vụ, việc sẽ bị xử lý
kỷ luật bằng một trong những hình thức sau:
- Khiển
trách;
- Cảnh cáo;
- Cách chức.
b) Người đứng
đầu các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài
sản của Nhà nước khi để xảy ra vụ, việc tham nhũng trong tổ chức mình thì tuỳ
theo tính chất, mức độ của vụ, việc sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định tại điều
lệ của tổ chức đó. Trường hợp điều lệ của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp không quy định hình thức kỷ luật thì áp dụng theo các hình thức kỷ
luật hướng dẫn tại điểm a khoản 2 mục II của Thông tư này.
3. Áp dụng hình thức kỷ luật:
Việc áp dụng
hình thức kỷ luật đối với người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của
Nhà nước và các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thực hiện như quy
định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 107/2006/NĐ-CP.
4. Việc loại trừ trách nhiệm, miễn, giảm nhẹ hoặc tăng nặng hình
thức kỷ luật thực hiện như quy định tại Điều 11 Nghị định số
107/2006/NĐ-CP.
5. Các quy định khác liên quan đến việc xử lý kỷ luật:
a) Các quy định
liên quan đến việc xử lý kỷ luật người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp của Nhà nước và các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng
ngân sách, tài sản của Nhà nước như quy định về thẩm quyền, quy trình, thủ tục
xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định tại Nghị định số 107/2006/NĐ-CP .
b) Về thời hiệu
xử lý kỷ luật; trách nhiệm của cơ quan cấp trên trong việc chưa xử lý kỷ luật
trong thời hiệu quy định; tạm đình chỉ công tác; chấm dứt hiệu lực của quyết định
kỷ luật; quản lý hồ sơ kỷ luật; khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với quyết
định kỷ luật và các quy định liên quan đến công chức bị kỷ luật được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính
phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức và Thông tư số 03/2006 TT-BNV ngày
08 tháng 02 năm 2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 35/2005/NĐ-CP .
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá
trình thực hiện Thông tư nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để
xem xét, giải quyết.
Thông tư 08/2007/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 107/2006/NĐ-CP quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách đối với các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của nhà nước và các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài sản của nhà nước do Bộ nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 08/2007/TT-BNV ngày 01/10/2007 hướng dẫn Nghị định 107/2006/NĐ-CP quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách đối với các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của nhà nước và các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài sản của nhà nước do Bộ nội vụ ban hành
8.938
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|