BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2015/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 06 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
113/2014/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HỢP TÁC QUỐC
TẾ VỀ PHÁP LUẬT
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 113/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện
trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 11 năm 2010 về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định
chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định về quản lý hợp tác quốc tế về
pháp luật.
Mục I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết và biện pháp thi
hành các quy định về quy trình, hồ sơ thẩm định, cho ý kiến chương trình, dự
án, viện trợ phi dự án về pháp luật; chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế
về pháp luật; trình tự, thủ tục tạm đình chỉ, đình chỉ chương trình, dự án, viện
trợ phi dự án về pháp luật và một số biểu mẫu về hợp tác quốc tế về pháp luật
theo Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật (sau
đây gọi là Nghị định số 113/2014/NĐ-CP).
Mục II. QUY TRÌNH, HỒ SƠ THẨM ĐỊNH,
CHO Ý KIẾN VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, VIỆN TRỢ PHI DỰ ÁN VỀ PHÁP LUẬT
Điều 2. Quy trình thẩm định văn
kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ
1. Sau khi tổng hợp, tiếp thu ý kiến của các cơ
quan có liên quan đối với văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính
phủ, cơ quan chủ quản (đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát
triển chính thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (đối với chương trình, dự án sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài) có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự
án hợp tác pháp luật kèm theo công văn đề nghị thẩm định.
2. Trong trường hợp chương trình, dự án có nội dung
phức tạp, liên quan đến nhiều Bộ, ngành hoặc chương trình, dự án do Bộ Tư pháp
làm cơ quan chủ quản, Bộ Tư pháp tiến hành tổ chức họp tư vấn thẩm định.
Thành phần tham dự cuộc họp tư vấn thẩm định bao gồm
đại diện Bộ Tư pháp, Bộ Công an và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm gửi văn bản thẩm định cho cơ quan chủ quản và
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Hồ sơ thẩm định văn kiện
chương trình, dự án hợp tác pháp luật
1. Hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự án sử
dụng nguồn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ bao gồm các tài liệu được
quy định tại Điều 26 của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày
23/4/2013 về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ (sau đây gọi là Nghị định số 38/2013/NĐ-CP).
2. Hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp
tác pháp luật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài bao gồm các tài
liệu được quy định tại Điều 12 của Quy chế quản lý và sử dụng viện
trợ phi Chính phủ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 (sau đây gọi là Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài).
3. Cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương trình,
dự án sử dụng ODA, vốn vay ưu đãi) và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với văn kiện
chương trình, dự án sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài) có trách nhiệm gửi
Bộ Tư pháp một (01) bộ hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp tác
pháp luật bằng bản giấy và bản điện tử. Bản điện tử được gửi tới Bộ Tư pháp
theo địa chỉ [email protected].
Điều 4. Quy trình cho ý kiến
văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp
luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản
1. Trong quá trình thẩm định văn kiện chương trình,
dự án hợp tác pháp luật thuộc thẩm quyền
phê duyệt của cơ quan chủ quản theo quy định tại Nghị định số 38/2013/NĐ-CP và Quy chế quản lý và sử dụng viện
trợ phi Chính phủ nước ngoài, cơ quan chủ quản có trách nhiệm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan
có liên quan, đồng thời gửi Bộ Tư pháp hồ sơ văn kiện chương trình, dự án để
cho ý kiến.
2. Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản cho cơ quan chủ quản.
Điều 5. Hồ sơ cho ý kiến văn kiện
chương trình, dự án hợp tác pháp luật
1. Hồ sơ cho ý kiến văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật sử dụng nguồn ODA, nguồn vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ của cấp có
thẩm quyền.
b) Dự thảo văn kiện chương trình, dự án bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài (nếu có).
c) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan
có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự
án hợp tác pháp luật.
2. Hồ sơ cho ý kiến đối với văn kiện chương trình,
dự án hợp tác pháp luật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài bao gồm:
a) Văn bản thông báo hoặc cam kết xem xét của nhà
tài trợ đối với nội dung khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
b) Dự thảo văn kiện chương trình, dự án bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài (nếu có).
c) Ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan
trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
3. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp một
(01) bộ hồ sơ cho ý kiến văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật bằng bản giấy và bản điện tử. Bản điện tử được
gửi tới Bộ Tư pháp theo địa chỉ [email protected].
Điều 6. Quy trình cho ý kiến viện
trợ phi dự án về pháp luật
1. Trong quá trình lấy ý kiến của các cơ quan có
liên quan, cơ quan chủ quản (đối với viện trợ phi dự án về pháp luật sử dụng
nguồn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ), cơ quan chủ trì tổ chức thẩm
định (đối với viện trợ phi dự án về pháp luật sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài) có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp hồ sơ viện trợ phi dự án về pháp luật để
cho ý kiến.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản cho cơ quan
chủ quản hoặc cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định.
Điều 7. Hồ sơ cho ý kiến viện
trợ phi dự án về pháp luật
1. Hồ sơ cho ý kiến viện trợ phi dự án về pháp luật
sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ của cấp có
thẩm quyền.
b) Dự thảo văn kiện viện trợ phi dự án về pháp luật
đối với viện trợ phi dự án có quy mô tương đương từ 20.000 đô la Mỹ trở lên.
c) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình xây
dựng hồ sơ viện trợ phi dự án về pháp luật.
2. Hồ sơ cho ý kiến viện trợ phi dự án về pháp luật
sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài bao gồm các tài liệu được quy định tại
Điều 9 của Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài.
3. Cơ quan chủ quản hoặc cơ quan chủ trì tổ chức thẩm
định có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp một (01) bộ hồ sơ cho ý kiến viện trợ phi dự
án về pháp luật bằng bản giấy và bản điện tử. Bản điện tử được gửi tới Bộ Tư
pháp theo địa chỉ [email protected].
Mục III. CHIA SẺ THÔNG TIN, KẾT
QUẢ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÁP LUẬT
Điều 8. Nguyên tắc chia sẻ
thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về
pháp luật
1. Cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm về nội dung
thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật được chia sẻ.
2. Việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế
về pháp luật phải được thực hiện đầy đủ, kịp thời, khách quan, trung thực và bảo
đảm tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 9. Nội dung chia sẻ thông
tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật
Căn cứ từng hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật,
thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật bao gồm một hoặc nhiều các nội
dung sau đây:
1. Các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp
tác pháp luật bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
2. Các văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật;
các văn kiện viện trợ phi dự án về pháp luật bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài (nếu có).
3. Các loại báo cáo: báo cáo kết thúc chương trình,
dự án, viện trợ phi dự án; báo cáo kết quả nghiên cứu; báo cáo kết quả khảo
sát.
4. Thông tin về chuyên gia tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật.
5. Báo cáo kết quả hội nghị, hội thảo, tọa đàm quốc
tế về pháp luật, chương trình, tham luận và các tài liệu khác được phát hành tại
hội nghị, hội thảo, tọa đàm.
6. Các thông tin khác có liên quan.
Điều 10. Thòi hạn chia sẻ
thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về
pháp luật
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc hoạt động hợp tác, cơ quan chủ quản thực hiện việc chia sẻ thông tin, kết
quả hợp tác quốc tế về pháp luật theo quy định tại Khoản 1 Điều
14 của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP. Bản điện tử được gửi tới Bộ Tư pháp
theo địa chỉ [email protected].
Mục IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TẠM
ĐÌNH CHỈ, ĐÌNH CHỈ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, VIỆN TRỢ PHI DỰ ÁN VỀ PHÁP LUẬT
Điều 11. Tạm đình chỉ, đình chỉ
chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ
1. Cơ quan chủ quản trong quá trình quản lý thực hiện
chương trình, dự án, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh khi kiểm tra việc thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi
ngành, lĩnh vực, địa phương, Bộ Tư pháp khi tiến hành kiểm tra định kỳ và đột
xuất việc thực hiện hợp tác quốc tế về
pháp luật trong phạm vi cả nước khi phát hiện hành vi thuộc các trường hợp quy
định tại Khoản 2 và 3 Điều 18 của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP
có văn bản đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ
quyết định việc tạm đình chỉ, đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án
về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày phát
hiện hành vi thuộc các trường hợp quy định
tại Khoản 2 và 3 Điều 18 của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP,
các cơ quan nêu tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, kiến nghị Thủ tướng
Chính phủ.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ
quyết định việc tạm đình chỉ, đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án
về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 12. Tạm đình chỉ, đình chỉ
chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt
của cơ quan chủ quản
1. Cơ quan chủ quản khi phát hiện hành vi thuộc các
trường hợp quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 18 của Nghị định số
113/2014/NĐ-CP có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm đình chỉ, đình
chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật thuộc thẩm quyền phê
duyệt của cơ quan chủ quản.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi kiểm tra việc thực hiện hợp tác quốc
tế về pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương, Bộ Tư pháp khi tiến
hành kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện hợp
tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi cả nước khi phát hiện hành vi thuộc
các trường hợp quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 18 của Nghị định
số 113/2014/NĐ-CP có văn bản kiến nghị cơ quan chủ quản xem xét, quyết định
việc tạm đình chỉ, đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kiến
nghị của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan chủ quản có trách nhiệm xem xét, quyết
định việc tạm đình chỉ, đình chỉ hoặc không tạm đình chỉ, đình chỉ chương
trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật.
Điều 13. Thông báo kết quả xử
lý kiến nghị tạm đình chỉ, đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về
pháp luật
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả xử lý việc tạm đình chỉ, đình chỉ, cơ quan chủ quản có trách nhiệm gửi Bộ
Tư pháp và các cơ quan có liên quan Quyết định về việc tạm đình chỉ hoặc đình
chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật hoặc thông báo kết quả
xử lý kiến nghị trong trường hợp không
đình chỉ, tạm đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật.
Điều 14. Thông báo cho nhà tài
trợ và đối tác nước ngoài về Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ chương trình, dự
án, viện trợ phi dự án về pháp luật
Cơ quan chủ quản có trách nhiệm thông báo cho nhà
tài trợ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định tạm đình chỉ,
đình chỉ hoặc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra Quyết định tạm đình chỉ, đình
chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật.
Điều 15. Nội dung Quyết định tạm
đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật
1. Căn cứ tạm đình chỉ.
2. Thời hạn tạm đình chỉ.
3. Điều kiện chấm dứt việc tạm đình chỉ.
4. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức khi
chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật bị tạm đình chỉ.
5. Nội dung khác (nếu có).
Điều 16. Nội dung Quyết định
đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật
1. Căn cứ đình chỉ.
2. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức khi
chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật bị đình chỉ.
3. Nội dung khác (nếu có).
Điều 17. Chấm dứt hiệu lực, từ
bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
Đối với chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về
pháp luật được ký kết dưới danh nghĩa điều ước quốc tế bị tạm đình chỉ, đình chỉ,
cơ quan đề xuất ký điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế có trách nhiệm tiến
hành thủ tục chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ
hoặc một phần điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế
và Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế.
Mục V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2015 và thay thế Thông tư số 10/2008/TT-BTP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 7
năm 2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu về Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện hội nghị, hội
thảo quốc tế về pháp luật và Báo cáo tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về
pháp luật hàng năm.
Điều 19. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư
này, nếu có vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Nội chính Trung ương;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hội Luật gia Việt Nam;
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam;
- Ủy ban công tác về các tổ chức phi
Chính phủ nước ngoài, Hội liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ HTQT (5b);
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Biểu mẫu số 1
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-...
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO TÓM TẮT
KẾT QUẢ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VỀ PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số
113/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc
tế về pháp luật)
I. Thông tin cơ bản về hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Tên hội nghị, hội thảo
2. Mục đích hội nghị, hội thảo
3. Nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo
4. Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo
5. Người chủ trì, đồng chủ trì (nếu có)
6. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức
(phía Việt Nam và phía nước ngoài)
7. Thông tin về báo cáo viên người nước ngoài
8. Thành phần tham dự, số lượng và cơ cấu thành phần
đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài (đề nghị cung cấp đầy đủ thông
tin về tên, quốc tịch, nơi làm việc, lĩnh vực công tác...)
9. Trong khuôn khổ chương trình, dự án, viện trợ
phi dự án
10. Nguồn kinh phí; tổng số kinh phí thực hiện
11. Kèm theo chương trình, dự án, viện trợ phi dự
án, đề án/kế hoạch tổ chức hội thảo được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
II. Nội dung của hội nghị, hội thảo quốc tế
- Một số nội dung chủ yếu được trao đổi tại hội nghị,
hội thảo.
- Các tham luận được trình bày tại hội nghị, hội thảo.
III. Nhận xét, đánh giá, đề xuất, kiến nghị
1. Kết quả đã đạt được sau khi kết thúc hội nghị, hội
thảo:
Đánh giá tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo trên cơ
sở mục đích tổ chức hội nghị, hội thảo đã đặt ra.
2. Những hạn chế, vướng mắc trong quá trình tổ chức
hội nghị, hội thảo hoặc chưa được xử lý (nếu có).
3. Các nội dung, vấn đề phát sinh ngoài kế hoạch hội
nghị, hội thảo (về nội dung, thành phần tham dự…).
4. Các đề xuất, kiến nghị (nếu có).
IV. Tài liệu kèm theo
Nơi nhận:
- ………….;
- ………….;
- Lưu: VT,…
|
NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Biểu mẫu số 2
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-...
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, VIỆN TRỢ PHI DỰ ÁN VỀ PHÁP LUẬT NĂM
……….
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật)
I. Thông tin về chương trình, dự án, viện trợ phi dự
án về pháp luật do cơ quan chủ quản thực hiện trong
năm báo cáo.
II. Đánh giá về tình hình hợp tác quốc tế về pháp
luật của cơ quan chủ quản.
1. Những kết quả đạt được trong hợp tác quốc tế về
pháp luật
2. Những hạn chế, vướng mắc trong hợp tác quốc tế về
pháp luật.
3. Các vấn đề cần lưu ý trong quá trình hợp tác quốc
tế về pháp luật (về trình tự, thủ tục hình thành, phê duyệt, triển khai chương
trình, dự án, viện trợ phi dự án; về năng lực của cơ quan thực hiện; về đối tác
nước ngoài; về đảm bảo an ninh).
III. Kiến nghị, giải pháp.
Nơi nhận:
- ………….;
- ………….;
- Lưu: VT,…
|
NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Phụ lục Biểu mẫu
số 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, VIỆN TRỢ PHI DỰ ÁN VỀ PHÁP LUẬT NĂM ...
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật)
STT
|
Tên chương
trình/dự án/viện trợ phi dự án
|
Nguồn hỗ trợ
(nguồn ODA, vốn vay ưu đãi, viện trợ phi Chính phủ nước ngoài)
|
Cơ quan phê duyệt
|
Tên nhà tài trợ
|
Tình hình thực
hiện chương trình, dự án, hoạt động hợp tác trong năm báo cáo
|
Đóng góp vào
quá trình xây dựng, hoàn thiện thể chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ pháp luật
|
Ghi chú
|
A
|
Chương trình, dự án
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Viện trợ phi dự án
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|