BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2014/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG
TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của
Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội
phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Quảng Trị,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền
tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 3 năm
2014.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ và Sở TN&MT tỉnh Quảng Trị;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
DANH
MỤC
ĐỊA
DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn,
thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh
Quảng Trị được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ
lệ 1:25.000 và 1:50.000 Hệ VN-2000.
2. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn,
thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh
Quảng Trị được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành
chính cấp huyện gồm thành phố, thị xã và các huyện, trong đó:
a) Cột "Địa danh" là các địa
danh đã được chuẩn hóa. Địa danh có kèm theo ký hiệu dấu “*” là địa danh thuộc
vùng tranh chấp.
b) Cột "Nhóm đối tượng" là
ký hiệu các nhóm địa danh; trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư; SV là nhóm địa
danh sơn văn; TV là nhóm địa danh thủy văn; KX là nhóm địa danh kinh tế - xã
hội.
c) Cột "Tên ĐVHC cấp xã" là
tên đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của "phường",
TT. là chữ viết tắt của "thị trấn".
d) Cột "Tên ĐVHC cấp huyện"
là tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của "thành
phố", H. là chữ viết tắt của "huyện", TX. là chữ viết tắt của "thị
xã".
đ) Cột "Tọa độ vị trí tương đối
của đối tượng" là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng
với địa danh trong cột "Địa danh", nếu đối tượng địa lý được thể hiện
trên bản đồ bằng ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo
cột "Tọa độ trung tâm", nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản
đồ bằng ký hiệu dạng đường thì giá trị tọa độ tương ứng theo 2 cột "Tọa độ
điểm đầu" và "Tọa độ điểm cuối".
e) Cột "Phiên hiệu mảnh bản đồ
địa hình" là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000 sử
dụng để thống kê địa danh.
Phần 2.
DANH
MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn,
thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh
Quảng Trị gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong
bảng sau:
STT
|
Đơn vị hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thành phố Đông Hà
|
2
|
Thị xã Quảng Trị
|
3
|
Huyện Cam Lộ
|
4
|
Huyện Đa Krông
|
5
|
Huyện Gio Linh
|
6
|
Huyện Hải Lăng
|
7
|
Huyện Hướng Hóa
|
8
|
Huyện Triệu Phong
|
9
|
Huyện Vĩnh Linh
|