THANH
TRA CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/TT-TTCP
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 4
năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH
VỀ MẪU THẺ THANH TRA VÀ VIỆC CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ THANH TRA
Căn
cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn
cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thanh tra;
Căn
cứ Nghị định số 81/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Thanh tra Chính phủ;
Căn
cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng
Thanh tra Chính
phủ ban hành Thông tư quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng
Thẻ thanh tra.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh
tra của cơ quan thanh tra và Thanh tra viên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Bộ), cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh), cơ quan thanh tra và Thanh tra viên.
Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Cấp
mới, cấp đổi, cấp lại, thu hồi Thẻ thanh tra không đúng đối tượng, trái quy định
của pháp luật.
2. Sử
dụng Thẻ thanh tra sai mục đích hoặc lợi dụng việc sử dụng Thẻ thanh tra để thực
hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
Chương II
MẪU THẺ
THANH TRA
Điều 4. Mẫu Thẻ thanh tra
1. Thẻ
thanh tra hình chữ nhật, rộng 60 mm, dài 90 mm. Nội dung trên Thẻ thanh tra được
trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ tiếng Việt (phông chữ Việt
Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
2. Thẻ
thanh tra gồm có 2 mặt
a) Mặt
trước (hình 1) nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng:
- Dòng
trên ghi Quốc hiệu, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 10.
- Dòng
dưới ghi “THẺ THANH TRA”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 16.
- Giữa
hai dòng là Quốc huy, đường kính 24 mm.
(hình 1)
b) Mặt
sau (hình 2): Nền có hoa văn màu hồng tươi tạo thành các
tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra, in
bóng mờ, đường kính 20 mm; góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra đường
kính 14 mm; từ góc trên bên trái (cách 10 mm) đến góc dưới bên phải là gạch
chéo màu đỏ rộng 06 mm.
Nội
dung trên mặt sau có các thông tin:
- Quốc
hiệu: chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8.
- Tiêu
ngữ: chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, gạch chân.
- Thẻ
thanh tra: chữ in hoa đậm màu đỏ, cỡ chữ 12.
- Số
Thẻ thanh tra: ghi mã ngạch Thanh tra viên, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10.
- Họ
và tên: ghi họ tên Thanh tra viên được cấp Thẻ thanh tra, chữ in thường, đậm, cỡ
chữ 10.
- Ngạch:
ghi ngạch Thanh tra viên của người được cấp thẻ, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10.
- Cơ
quan: ghi tên cơ quan thanh tra, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10.
- Ngày,
tháng, năm cấp Thẻ thanh tra, chữ in nghiêng, cỡ chữ 10.
- Ảnh
chân dung của người được cấp Thẻ thanh tra mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ
20mm x 30mm, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải
phía dưới ảnh.
- Chức
danh người có thẩm quyền ký cấp Thẻ thanh tra, chữ in hoa, đậm,
cỡ chữ 8.
- Chữ
ký và họ tên của người có thẩm quyền ký Thẻ thanh tra.
- Dấu
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ (đường kính 21mm).
- Hạn
sử dụng, chữ in thường, cỡ chữ 10; dòng dưới ghi ngày hết hạn bằng số in thường,
đậm, cỡ chữ 10.
(hình 2)
Ví dụ:
(hình 3)
(hình 4)
3. Thẻ
thanh tra làm bằng chất liệu giấy được ép màng plastic bảo vệ bên ngoài, có in
1/4 dấu tròn màu đỏ có vành khuyên chứa dòng chữ tên cơ quan cấp thẻ viết tắt
(ví dụ: Bộ Tài chính viết tắt là BTC) được lặp lại liên tục, ở góc dưới bên
trái của mặt sau Thẻ thanh tra.
Điều 5. Mã số Thẻ thanh tra
1. Khi
được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên, mỗi Thanh tra viên được cấp một mã số
Thẻ thanh tra gồm:
a) Chữ
cái in hoa và hai chữ số để phân biệt cơ quan sử dụng Thanh tra viên thuộc tỉnh
hoặc thuộc Bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ban cơ yếu Chính phủ. Mã số Thẻ thanh
tra được thực hiện theo quy định của Bộ Nội vụ về Danh mục mã số các cơ quan
nhà nước.
b) Số
thứ tự Thanh tra viên có 04 chữ số, bắt
đầu từ 0001.
Ví
dụ: Mã số thẻ là A29 - 0026 thì A29 là mã số của cơ quan thanh tra Chính phủ;
0026 là số thứ tự cấp thẻ của Thanh tra viên.
2. Mã
số Thẻ thanh tra chỉ thay đổi (được cấp mã số mới) trong trường hợp Thanh tra
viên chuyển công tác sang cơ quan khác không cùng mã số với cơ quan sử dụng
Thanh tra viên.
Điều 6. Con dấu nổi trên Thẻ thanh tra
1. Con
dấu nổi trên Thẻ thanh tra như mẫu con dấu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp thẻ, đường kính 21 mm.
2. Con
dấu nổi được sử dụng để đóng vào góc dưới bên phải ảnh chân dung người được cấp
Thẻ thanh tra.
3. Đơn
vị, bộ phận quản lý việc cấp, phát thẻ thuộc các bộ, ngành, địa phương có trách
nhiệm quản lý và sử dụng con dấu nổi theo quy định của pháp luật.
Chương III
VIỆC CẤP,
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ THANH TRA
Điều 7. Điều kiện, hình thức, thời hạn cấp Thẻ thanh tra
1. Thanh
tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có
quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên. Chưa xem xét cấp thẻ đối với người
trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ
luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm
quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ
thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
2. Các
hình thức cấp Thẻ thanh tra gồm:
a) Cấp
mới Thẻ thanh tra;
b) Cấp
đổi Thẻ thanh tra;
c) Cấp
lại Thẻ thanh tra.
3. Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét
việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
Điều 8. Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
1. Người
đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời
lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.
2. Cấp
đổi Thẻ thanh tra trong trường hợp sau:
a) Thanh
tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra viên cao hơn;
b) Thẻ
thanh tra đã hết thời hạn sử dụng;
c) Do
thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay
đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh tra.
3. Trình
tự, thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
a) Chánh
Thanh tra sở, Chánh Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra tỉnh. Chánh Thanh tra Công an tỉnh, Chánh
Thanh tra các cơ quan thanh tra thuộc Bộ Quốc phòng có văn bản đề nghị cấp mới,
cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra Bộ Công an, Chánh thanh tra Bộ Quốc
phòng.
Chánh
Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh
tra gửi Chánh Thanh tra Bộ;
b) Chánh
Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt nam,
Chánh Thanh tra Cơ yếu xem xét, tổng hợp danh
sách, gửi văn bản đề nghị Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp mới, cấp lại, cấp
đổi Thẻ thanh tra.
Đối
với
Thanh tra viên thuộc Thanh tra Chính phủ, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý
có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng
hợp, trình Tổng Thanh tra Chính phủ cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra của Thanh
tra viên thuộc Thanh tra Chính phủ;
c) Căn
cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét, ra quyết định
cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra và chỉ đạo việc in, cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh
tra.
4. Hồ
sơ cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gồm:
a) Công
văn đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra;
b) Danh
sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 kèm
theo Thông tư này;
c) Quyết
định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;
d) 02
ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x
30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh;
đ)
Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc (đối với trường hợp cấp đổi Thẻ thanh tra).
Điều 9. Cấp lại Thẻ thanh tra
1. Thanh
tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ thanh tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên
nhân khách quan.
2. Trình
tự, thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra
a) Thanh
tra viên có đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý
do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra;
b) Chánh
Thanh tra sở, Chánh Thanh tra quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra
và đề xuất với Chánh Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra. Chánh Thanh tra
Công an tỉnh, Chánh Thanh tra các cơ quan thanh tra thuộc Bộ Quốc phòng xem
xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề xuất với Chánh Thanh tra Bộ
Công an, Chánh thanh tra Bộ Quốc phòng việc cấp lại Thẻ thanh tra.
Chánh
Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh
tra và đề xuất với Chánh Thanh tra Bộ việc cấp lại Thẻ thanh tra;
c) Chánh
Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
Chánh Thanh tra Cơ yếu xem xét, tổng hợp danh
sách, gửi văn bản đề nghị Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
Đối
với Thanh tra viên thuộc Thanh tra Chính phủ, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản
lý Thanh tra viên xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và có văn bản
đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp;
d) Căn
cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
3. Hồ
sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:
a) Đơn
xin cấp lại Thẻ thanh tra;
b) Công
văn đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra;
c) Danh
sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu
số 03 kèm theo Thông tư này;
d) 02
ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra, cỡ 20 mm x
30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.
Điều 10. Sử dụng Thẻ thanh tra
1. Thanh
tra viên sử dụng Thẻ thanh tra khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
2. Thời
hạn sử dụng Thẻ thanh tra là 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều
11. Thu hồi Thẻ thanh tra
1. Việc
thu hồi Thẻ thanh tra được thực hiện đối với các trường hợp sau:
a) Thanh
tra viên bị miễn nhiệm theo quy định tại Điều 42 Luật Thanh tra;
b) Các
trường hợp cấp đổi Thẻ thanh tra theo quy định tại khoản 2 Điều
8 của Thông tư này.
2. Thanh
tra viên có trách nhiệm nộp lại Thẻ thanh tra khi thuộc các trường hợp được quy
định tại khoản 1 Điều này.
3. Thủ
trưởng các cơ quan thanh tra, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Thanh tra Chính
phủ thực hiện việc thu hồi Thẻ thanh tra, cắt góc Thẻ thanh tra và báo cáo với
người có thẩm quyền cấp Thẻ thanh tra.
Điều 12. Quản lý Thẻ thanh tra
1. Bộ
trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam có trách nhiệm quản lý Thẻ thanh tra của Thanh tra viên thuộc
thẩm quyền bổ nhiệm của mình. Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh
thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chánh thanh tra Cơ yếu, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ thuộc Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm sau đây:
a) Xem
xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị
Bộ trưởng, Tổng Thanh tra Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp mới, cấp lại, cấp
đổi Thẻ thanh tra, thu hồi Thẻ thanh tra đối với Thanh tra viên thuộc bộ, ngành
mình;
b) Phát
Thẻ thanh tra, thu hồi Thẻ thanh tra và mở sổ theo dõi việc cấp mới, cấp lại, cấp
đổi Thẻ thanh tra;
c) Theo
dõi, kiểm tra việc sử dụng Thẻ thanh tra đối với
Thanh tra viên thuộc quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương mình. Khi phát hiện
Thanh tra viên sử dụng Thẻ thanh tra sai mục đích thì kiến nghị người có thẩm
quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Thanh
tra viên có trách nhiệm bảo quản Thẻ thanh tra. Trường hợp
Thẻ thanh tra bị mất hoặc bị hỏng thì Thanh tra viên có trách nhiệm báo cáo Thủ
trưởng cơ quan thanh tra quản lý trực tiếp và có đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra
theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
13. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2024.
Điều 14. Quy định chuyển tiếp
Thẻ
thanh tra được cấp cho Thanh tra viên theo quy định của Thông tư số
01/2012/TT-TTCP
ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thanh tra Chính phủ quy định mẫu và việc quản lý,
sử dụng Thẻ thanh tra mà có thời hạn sử dụng đến năm 2025 thì
Thanh tra viên được tiếp tục
sử dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2024. Sau thời hạn nêu trên, các cơ quan thanh
tra có trách nhiệm thu hồi, cắt góc thẻ và gửi danh sách về Thanh tra Chính phủ
trước ngày 15 tháng 01 năm 2025.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm triển
khai, thực hiện các quy định về Thẻ thanh tra đối với Thanh tra viên thuộc thẩm
quyền quản lý của mình.
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu có các vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Thanh tra Chính
phủ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của
Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính
trị-xã hội;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc trung
ương;
- Thanh tra các Bộ, ngành, địa phương;
- Sở Nội vụ tỉnh, TP trực thuộc trung
ương;
- Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ, CSDL
quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật; Cổng TTĐT của TTCP;
- Tổng TTCP, các Phó Tổng TTCP, các vụ,
cục, đơn vị trực thuộc Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, TCCB (5b).
|
KT.
TỔNG THANH TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA
Dương Quốc Huy
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ)
Mẫu số
01. Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA ………………………
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ
THANH TRA
(Kèm theo Công văn số:
ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số,
ngày
|
Cơ quan bổ nhiệm
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA ………………………
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ
THANH TRA
(Kèm theo Công văn số:
ngày... tháng...
năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ
nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã Thẻ TT
cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA ………………………
----------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số:
ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số,
ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ TT
cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do mất
Thẻ thanh tra
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|