BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2018/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 05 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 24/2015/TT-BKHCN NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM
2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Thanh
tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác
viên thanh tra và Nghị định số 92/2014/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 Nghị
định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh
tra viên và cộng tác viên thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 213/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của
thanh tra ngành khoa học và công nghệ và Nghị định số 27/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành khoa học và công
nghệ;
Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh tra chuyên
ngành;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng và Chánh Thanh tra Bộ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra
chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên
ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công
nghệ (sau đây viết tắt là công chức thanh tra chuyên ngành) là công chức làm việc
trong các cơ quan Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây
viết tắt là Tổng cục, Cục, Chi cục) được Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Tổng cục trưởng,
Cục trưởng, Chi cục trưởng) giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành khoa
học và công nghệ và được công nhận theo quy định tại Thông tư này.”.
2. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục trưởng, Chi cục trưởng được giao thực hiện nhiệm
vụ thanh tra chuyên ngành
Tổng cục trưởng, Chi cục
trưởng được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
27/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày
20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra
ngành khoa học và công nghệ, nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Trình cấp có thẩm quyền thành lập bộ phận tham
mưu hoặc quyết định giao đầu mối kiêm nhiệm tham mưu về công tác thanh tra
chuyên ngành tại đơn vị (sau đây gọi chung là bộ phận tham mưu). Việc thành lập
bộ phận tham mưu thực hiện theo quy định của pháp luật;
2. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ
phận tham mưu, người đứng đầu bộ phận tham mưu; mối quan hệ công tác giữa bộ phận
tham mưu và các đơn vị thuộc Tổng cục, Chi cục về
công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính;
3. Quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền quyết định phân công công chức thuộc quyền quản lý có đủ điều kiện, tiêu
chuẩn thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành;
4. Đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ
công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Điều 17 Thông
tư này.”.
3. Bổ sung Điều 3b vào sau Điều
3a như sau:
“Điều 3b. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra
chuyên ngành tại Tổng cục và Chi cục
1. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên
ngành tại Tổng cục, Chi cục có chức năng tham mưu,
giúp Tổng cục trưởng, Chi cục trưởng tổ chức thực hiện
công tác thanh tra chuyên ngành trong phạm vi thẩm quyền quản lý của Tổng cục, Chi cục.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận tham mưu
a) Tham mưu, giúp Tổng cục
trưởng, Chi cục trưởng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 10 Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành khoa học và công nghệ
và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 27/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành khoa học và công nghệ.
b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham
mưu, giúp Tổng cục trưởng, Chi cục trưởng xây dựng kế
hoạch thanh tra hằng năm trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của
Tổng cục, Chi cục và định hướng thanh tra của ngành
khoa học và công nghệ và của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng.
c) Tham mưu, giúp Tổng cục
trưởng, Chi cục trưởng trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra được
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt;
tổ chức thực hiện thanh tra thường xuyên và thanh tra đột xuất khi được Tổng cục trưởng, Chi cục trưởng giao.
d) Giúp Tổng cục trưởng,
Chi cục trưởng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị,
quyết định xử lý về thanh tra, quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội
dung tố cáo; tham mưu việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và các vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
đ) Tham mưu, giúp Tổng cục
trưởng, Chi cục trưởng trong việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về
công tác thanh tra.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Tiêu chuẩn công chức thanh tra chuyên
ngành
Tổng cục trưởng, Cục trưởng,
Chi cục trưởng quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định
tại Thông tư này. Ngoài các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản
1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ
quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt
động thanh tra chuyên ngành, công chức thanh tra chuyên ngành phải đáp ứng các
tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên;
2. Nắm vững các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ
tiêu chuẩn đo lường chất lượng (đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục và của Chi cục), nắm vững các quy định về
chuyên môn, quy tắc quản lý liên quan đến lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân
(đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Cục);
3. Có ít nhất 02 năm làm công tác chuyên môn trong
lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (không kể thời
gian tập sự);
4. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên
môn phù hợp;
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên
trở lên hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức được giao thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành hoặc chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận,
thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành
1. Tổng cục trưởng, Cục trưởng,
Chi cục trưởng có thẩm quyền công nhận, thôi công nhận công chức thanh tra
chuyên ngành.
2. Trình tự, thủ tục công nhận, thôi công nhận công
chức thanh tra chuyên ngành
a) Vụ Pháp chế - Thanh tra
của Tổng cục, Thanh tra Cục, bộ phận tham mưu về công
tác thanh tra tại Chi cục (sau đây gọi chung là bộ phận tham mưu công tác thanh
tra chuyên ngành) tiến hành rà soát, lựa chọn công chức đủ tiêu chuẩn theo quy
định tại Điều 6 Thông tư này lập hồ sơ theo quy định tại khoản
3 Điều này để trình Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi
cục trưởng xem xét, lựa chọn và quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
b) Trường hợp công chức thanh tra chuyên ngành thuộc
một trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, bộ phận tham mưu
công tác thanh tra chuyên ngành lập hồ sơ trình Tổng cục
trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng quyết định thôi công nhận công chức
thanh tra chuyên ngành.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận công chức thanh tra
chuyên ngành gồm:
a) Tờ trình;
b) Danh sách đề nghị công nhận công chức thanh tra
chuyên ngành;
c) Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo
Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu hồ sơ quản lý cán bộ,
công chức có xác nhận của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng công chức;
d) Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học;
đ) Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra hoặc chứng
chỉ hoặc chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức được giao thực hiện nhiệm
vụ thanh tra chuyên ngành;
e) Bản sao Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức.
4. Quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên
ngành phải có các nội dung cơ bản sau đây:
a) Căn cứ ban hành Quyết định;
b) Thông tin về công chức được đề nghị công nhận, gồm:
họ và tên, ngạch công chức, chức vụ đang giữ, lĩnh vực được giao thanh tra, làm
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
5. Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra
chuyên ngành
a) Thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành
thuộc một trong các trường hợp sau:
- Công chức được điều động, luân chuyển sang cơ
quan, tổ chức, đơn vị khác không phải là cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Có đơn tự nguyện xin thôi làm công chức thanh tra
chuyên ngành;
- Không hoàn thành nhiệm vụ công tác thanh tra
chuyên ngành trong 02 năm liên tiếp;
- Vi phạm kỷ luật công vụ và bị kỷ luật bằng hình
thức cảnh cáo trở lên;
- Lý do khác theo quy định của pháp luật.
b) Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra
chuyên ngành phải có các thông tin cơ bản sau:
- Căn cứ ban hành quyết định;
- Thông tin về công chức được đề nghị thôi công nhận,
gồm: họ và tên, ngạch công chức, chức vụ đang giữ, lĩnh vực được giao thanh tra
chuyên ngành, làm chuyên trách hoặc kiêm nhiệm;
- Thời điểm tính thôi công nhận công chức thanh tra
chuyên ngành.
6. Quyết định công nhận hoặc thôi công nhận công chức
thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định tại Mẫu
biểu BM 03 và BM 04 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này và gửi Thanh tra Bộ 01 bản.”.
6. Bổ sung Điều 7a vào sau Điều 7 như sau:
“Điều 7a. Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên
ngành đối với công chức thanh tra chuyên ngành
1. Công chức, viên chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận của cơ quan
có thẩm quyền.
2. Tổng cục, Cục chủ trì phối
hợp với Thanh tra Bộ và cơ quan liên quan xây dựng chương trình, tài liệu và kế
hoạch tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức được giao thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý.
3. Công chức thanh tra chuyên ngành phải được đào tạo,
đào tạo lại hoặc bồi dưỡng cập nhật kiến thức theo chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
4. Kinh phí tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được bố trí
trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho
Tổng cục, Cục và của Sở Khoa học và Công nghệ giao
cho Chi cục. Kinh phí cho công chức, viên chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan nào thì cơ quan đó chi trả.”.
7. Bổ sung Điều 7b vào sau Điều
7a như sau:
“Điều 7b. Điều kiện bảo đảm hoạt động thanh tra
chuyên ngành
1. Hoạt động thanh tra được trang bị thiết bị và
phương tiện làm việc theo quy định của pháp luật. Khi đi công tác tổ chức, cá
nhân tiến hành hoạt động thanh tra được trang bị các phương tiện làm việc và
thiết bị sau để phục vụ hoạt động thanh tra:
a) Máy tính xách tay;
b) Thiết bị chụp ảnh, ghi âm, ghi hình;
c) Các thiết bị kỹ thuật chuyên dùng;
d) Các thiết bị phụ trợ khác phục vụ cho hoạt động
thanh tra, tùy theo yêu cầu nhiệm vụ thanh tra do thủ trưởng bộ phận tham mưu
công tác thanh tra chuyên ngành đề nghị với người có thẩm quyền ra quyết định
thanh tra trang bị.
2. Ngoài những phương tiện, thiết bị kỹ thuật quy định
tại khoản 1 Điều này, khi cần thiết hoạt động thanh tra được trang bị bổ sung
thiết bị kỹ thuật khác phục vụ công tác thanh tra theo quy định của pháp luật
và các nội dung sau:
a) Phương tiện đi lại; phương tiện thông tin, liên
lạc báo cáo, trao đổi nghiệp vụ;
b) Căn cứ nguồn kinh phí của cơ quan quản lý nhà nước
cùng cấp, cơ quan thực hiện chức năng thanh tra được trang bị xe ô tô chuyên
dùng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;
3. Kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại Điều
này được bảo đảm từ dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của Thanh tra Bộ,
Thanh tra Sở, Tổng cục, Cục, Chi cục và các nguồn kinh
phí khác theo quy định của pháp luật.”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
1. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và
công nghệ do Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho công chức thanh
tra chuyên ngành thuộc Tổng cục, Cục, Chi cục để sử dụng
khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, lập biên bản và xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật.
Nghiêm cấm sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên
ngành vào mục đích khác.
2. Thanh tra Bộ in ấn, quản lý phôi thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ. Kinh phí làm phôi thẻ do ngân
sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt cho Thanh tra Bộ.
3. Niên hạn sử dụng thẻ là 05 năm kể từ ngày cấp.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 16 như sau:
“7. Mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một
mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục, Cục thuộc Bộ có mã số cơ quan chung là A08, kèm
theo ký hiệu viết tắt tên đơn vị quản lý trực tiếp công chức thanh tra chuyên
ngành và số thứ tự bắt đầu từ 001. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Chi
cục có mã số của các cơ quan nhà nước ở địa phương, kèm theo ký hiệu viết tắt
tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và số thứ tự bắt đầu từ 001. Mã số của
các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương theo quy định tại Quyết định số
93/2005/QĐ-BNV ngày 30 tháng 8 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Danh mục mã số các cơ quan nhà nước và viết tắt
của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Mẫu biểu BM 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này.
Mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành được thể
hiện như sau:
a) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc
Tổng cục: A08-TĐC-...;
b) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc
Cục: A08-CATBXHN-...;
c) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc
Chi cục: Mã số của các cơ quan nhà nước ở địa phương - ký hiệu viết tắt tên các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Mẫu biểu
BM 05 - số thứ tự” (Ví dụ: theo quy định tại Mẫu
biểu BM 01 đối với Tổng cục, Cục là số: A08-...
thì của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hà Nội là T01-HN-...).”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại và
thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
1. Tổng cục trưởng, Cục
trưởng đề nghị Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ cấp mới, cấp đổi, cấp lại
và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành đối với công chức thuộc Tổng cục, Cục, Chi cục; Chi cục trưởng có văn bản đề
nghị Tổng cục trưởng tổng hợp, xem xét và đề nghị
Chánh Thanh tra Bộ cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra
chuyên ngành cho công chức thanh tra chuyên ngành tiêu chuẩn đo lường chất lượng
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cấp mới Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
trong trường hợp công chức được công nhận công chức thanh tra chuyên ngành lần
đầu.
3. Cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc
một trong các trường hợp sau:
a) Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành đã hết hạn
sử dụng;
b) Thay đổi mã số thẻ;
c) Thay đổi tên cơ quan được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành;
d) Khi có quy định mới về mẫu thẻ;
đ) Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành đang sử dụng
bị hư hỏng.
4. Hồ sơ cấp mới, cấp đổi Thẻ công chức thanh tra
chuyên ngành bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành của Tổng cục trưởng, Cục trưởng,
Chi cục trưởng;
b) Danh sách người được đề nghị cấp Thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Mẫu biểu
BM 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên
ngành (bản sao);
d) 02 ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh
thư khổ 23 mm x 30 mm, ảnh chụp trong khoảng thời gian không quá 06 tháng, ghi
rõ họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người;
d) Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cũ đối với
trường hợp cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
5. Cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
a) Công chức thanh tra chuyên ngành được xem xét cấp
lại thẻ trong trường hợp bị mất do nguyên nhân khách quan, không thuộc trường hợp
thu hồi theo quy định tại khoản 6 Điều này.
b) Hồ sơ cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên
ngành bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ, trong đó báo cáo, giải
trình việc mất thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành có xác nhận của thủ trưởng
cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp;
- Văn bản đề nghị của Tổng cục
trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng;
- Danh sách người được đề nghị cấp Thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Mẫu biểu
BM 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư
khổ 23 mm x 30 min, ảnh chụp trong khoảng thời gian không quá 06 tháng, ghi rõ
họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người.
6. Thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc
một trong các trường hợp sau:
a) Công chức thanh tra chuyên ngành có quyết định
thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành;
b) Công chức thanh tra chuyên ngành có quyết định
buộc thôi việc hoặc bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc theo quy định của
pháp luật;
c) Công chức thanh tra chuyên ngành nghỉ hưu hoặc từ
trần, mất tích khi đang công tác;
d) Công chức thanh tra chuyên ngành bị tòa án kết tội
bằng bản án có hiệu lực pháp luật;
đ) Trường hợp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên
ngành quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này hoặc Thẻ công chức thanh tra
chuyên ngành cấp không đúng quy định;
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
7. Căn cứ quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối
với các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này, Tổng cục
trưởng, Cục trưởng đề nghị Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ thu hồi
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành. Tổng cục trưởng,
Cục trưởng, Chi cục trưởng tiến hành thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên
ngành, tiến hành cắt góc thẻ sau khi có quyết định thu hồi Thẻ công chức thanh
tra chuyên ngành của Chánh Thanh tra Bộ.”.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau;
“Điều 18. Trang phục của công chức thanh tra
chuyên ngành
1. Trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành
được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-TTCP
ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của
cán bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước
và được cấp mũ kêpi, cấp hiệu, cầu vai, cấp hàm và quy định cụ thể như sau:
a) Tổng cục trưởng, Cục
trưởng được cấp trang phục, cầu vai, cấp hàm như Chánh Thanh tra Bộ; Phó Tổng cục trưởng, Phó Cục trưởng được cấp trang phục, cầu
vai, cấp hàm như Phó Chánh Thanh tra Bộ; Chi cục trưởng được cấp trang phục, cầu
vai, cấp hàm như Chánh Thanh tra Sở; Phó Chi cục trưởng được cấp trang phục, cầu
vai, cấp hàm như Phó Chánh Thanh tra Sở;
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bộ phận
tham mưu thanh tra chuyên ngành của Tổng cục, Cục được
cấp trang phục, cầu vai, cấp hàm như với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc
Thanh tra Bộ;
c) Công chức thanh tra chuyên ngành không giữ chức
vụ lãnh đạo quản lý hoặc giữ chức vụ cấp phòng của Chi cục được cấp trang phục
tương đương theo ngạch công chức như với thanh tra viên, thanh tra viên chính,
thanh tra viên cao cấp.
d) Chế độ quản lý, cấp phát trang phục được áp dụng
theo Thông tư liên tịch số 73/2015/TTLT-BTC-TTCP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ quản lý, cấp
phát trang phục đối với thanh tra viên, cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại
các cơ quan thanh tra nhà nước.
2. Kinh phí may, sắm trang phục của công chức thanh
tra chuyên ngành do ngân sách nhà nước cấp và được bố trí trong dự toán ngân
sách hàng năm của cơ quan quản lý công chức thanh tra chuyên ngành.”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Trách nhiệm quản lý đối với công chức
thanh tra chuyên ngành của Tổng cục trưởng, Cục trưởng,
Chi cục trưởng
1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của
công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật thanh tra.
2. Bảo đảm điều kiện hoạt động, các chế độ và chính
sách đối với công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định.
3. Cử công chức thanh tra chuyên ngành tham gia tập
huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra theo quy định.
4. Đánh giá công chức thanh tra chuyên ngành thuộc
phạm vi quản lý trực tiếp theo quy định.
5. Quản lý, kiểm tra việc sử dụng trang phục, cấp
hiệu, biển hiệu, thẻ thuộc phạm vi quản lý trực tiếp.
6. Thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật công chức
thanh tra chuyên ngành theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng,
kỷ luật theo quy định.
7. Tổng hợp, báo cáo số lượng và tình hình thực hiện
nhiệm vụ của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý trực tiếp
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
8. Rà soát, tổng hợp danh sách công chức đang giữ
các ngạch thanh tra của Tổng cục, Cục, Chi cục và
báo cáo Hội đồng xét chuyển ngạch công chức của Bộ, địa phương để miễn nhiệm và
chuyển sang ngạch công chức tương đương theo quy định của pháp luật.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức
thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy
định của pháp luật.”.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan có
công chức, viên chức được trưng tập, đề nghị tham gia đoàn thanh tra chuyên
ngành
1. Cử, bố trí công chức, viên chức được trưng tập,
đề nghị tham gia đoàn thanh tra theo công văn trưng tập, đề nghị của cơ quan
trưng tập cộng tác viên thanh tra, cơ quan đề nghị tham gia đoàn thanh tra
chuyên ngành.
2. Phối hợp với Thủ trưởng cơ quan trưng tập cộng
tác viên thanh tra, cơ quan đề nghị tham gia đoàn thanh tra, giám sát việc thực
hiện nhiệm vụ của cộng tác viên thanh tra, tham gia đoàn thanh tra thuộc thẩm
quyền quản lý.
3. Sử dụng ý kiến nhận xét của cơ quan trưng tập cộng
tác viên thanh tra, cơ quan đề nghị tham gia đoàn thanh tra là một trong các ý
kiến để thực hiện việc đánh giá, bình xét thi đua - khen thưởng và thực hiện chế
độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức được trưng tập, cử tham gia
đoàn thanh tra.”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2018.
2. Thay thế Mẫu biểu BM 02. Danh sách người
được cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành, Mẫu biểu BM 03. Quyết định công
nhận công chức thanh tra chuyên ngành, Mẫu biểu BM 04. Quyết định thôi
công nhận công chức thanh tra chuyên ngành bằng các Mẫu biểu tương ứng Mẫu biểu BM 02. Danh sách người được cấp thẻ
công chức thanh tra chuyên ngành, Mẫu biểu BM 03.
Quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành, Mẫu biểu BM 04. Quyết định thôi công nhận công
chức thanh tra chuyên ngành quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục
trưởng, Cục trưởng căn cứ vào lĩnh vực công tác chuyên ngành có trách nhiệm
hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện cơ quan, tổ chức, cá
nhân gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để
được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Công báo VPCP;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, TĐC, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu biểu BM 02.
|
Danh sách người được cấp thẻ công chức thanh tra
chuyên ngành
|
Mẫu biểu BM 03.
|
Quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên
ngành
|
Mẫu biểu BM 04.
|
Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra
chuyên ngành
|
Mẫu biểu BM 05.
|
Quy ước viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Mẫu
biểu BM 02.
05/2018/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
CÔNG CHỨC THANH TRA
(Cấp mới, đổi thẻ,
cấp lại thẻ)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Chức vụ/Cơ
quan, đơn vị công tác
|
Trình độ chuyên
môn
|
Các lớp nghiệp
vụ đã qua
|
Lý do cấp mới/đổi/cấp
lại thẻ công chức thanh tra
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
……,
ngày……tháng…năm……..
Thủ trưởng đơn vị đề nghị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
biểu BM 03.
05/2018/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN……………….1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-3
|
……, ngày…..
tháng….. năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận công chức thanh tra chuyên
ngành
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN……….1
Căn cứ văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ cơ cấu
tổ chức của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ.............................................................................................................................
;
Căn cứ Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra
ngành khoa học và công nghệ và Thông tư số 05/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN;
Xét đề nghị của ông/bà thủ trưởng bộ phận/tham mưu
về công tác thanh tra chuyên ngành,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ông/bà……….2
Mã ngạch công chức:
Chức vụ (nếu có):
Là công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và
công nghệ chuyên trách (hoặc kiêm nhiệm) thuộc... (1) kể từ ngày ………
Lĩnh vực được giao thanh tra: (3)
Điều 2. Ông/bà………(2) được hưởng các chế độ,
chính sách và có các nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên ngành
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày……..
Thủ trưởng bộ phận tham mưu, các tổ chức, cá nhân
liên quan và ông/bà...(2) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Bộ KH&CN (để báo cáo);
- Lưu: VT, bộ phận tham mưu thanh tra chuyên ngành.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng.
2. Họ tên người người được công nhận.
3. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng hoặc
lĩnh vực an toàn bức xạ, hạt nhân.
Mẫu
biểu BM 04.
05/2018/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN……………….1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-3
|
……, ngày…..
tháng….. năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thôi công nhận công chức thanh tra
chuyên ngành
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN……….1
Căn cứ văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ cơ cấu
tổ chức của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ.................................................................................................
;
Căn cứ Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra
ngành khoa học và công nghệ và Thông tư số 05/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN;
Xét đề nghị của ông/bà thủ trưởng bộ phận/tham mưu
về công tác thanh tra chuyên ngành,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thôi công nhận ông/bà…..2
Mã ngạch công chức:
Chức vụ (nếu có):
Là công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và
công nghệ chuyên trách (hoặc kiêm nhiệm) thuộc... (1) kể từ ngày……….
Lĩnh vực được giao thanh tra: (3)
Điều 2. Ông/bà (2) không hưởng chế độ, chính
sách và các nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày………
Thủ trưởng bộ phận tham mưu, các tổ chức, cá nhân
liên quan và ông/bà trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Bộ KH&CN (để báo cáo);
- Lưu: VT, bộ phận tham mưu thanh tra chuyên ngành.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, Cục An toàn bức xạ hạt nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng.
2. Họ tên người thôi công nhận.
3. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng hoặc
lĩnh vực an toàn bức xạ, hạt nhân.
Mẫu
biểu BM 05.
05/2018/TT-BKHCN
QUY ƯỚC
Viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
STT
|
Tên tỉnh, thành
phố
|
Ký hiệu
|
STT
|
Tên tỉnh, thành
phố
|
Ký hiệu
|
1
|
An Giang
|
AG
|
34
|
Lai Châu
|
LC
|
2
|
Bắc Kạn
|
BK
|
35
|
Lâm Đồng
|
LĐ
|
3
|
Bình Dương
|
BD
|
36
|
Lạng Sơn
|
LS
|
4
|
Bình Định
|
BĐ
|
37
|
Lào Cai
|
LCa
|
5
|
Bắc Giang
|
BG
|
38
|
Long An
|
LA
|
6
|
Bạc Liêu
|
BL
|
39
|
Nam Định
|
NĐ
|
7
|
Bắc Ninh
|
BN
|
40
|
Nghệ An
|
NA
|
8
|
Bình Phước
|
BP
|
41
|
Ninh Bình
|
NB
|
9
|
Bến Tre
|
BT
|
42
|
Ninh Thuận
|
NT
|
10
|
Bình Thuận
|
BTh
|
43
|
Phú Thọ
|
PT
|
11
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BV
|
44
|
Phú Yên
|
PY
|
12
|
Cao Bằng
|
CB
|
45
|
Quảng Bình
|
QB
|
13
|
Cà Mau
|
CM
|
46
|
Quảng Nam
|
QNa
|
14
|
Cần Thơ
|
CT
|
47
|
Quảng Ngãi
|
QNg
|
15
|
Đà Nẵng
|
ĐNa
|
48
|
Quảng Ninh
|
QN
|
16
|
Đắk Lắk
|
ĐL
|
49
|
Quảng Trị
|
QT
|
17
|
Đắk Nông
|
ĐNô
|
50
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
HCM
|
18
|
Điện Biên
|
ĐB
|
51
|
Sơn La
|
SL
|
19
|
Đồng Nai
|
ĐN
|
52
|
Sóc Trăng
|
ST
|
20
|
Đồng Tháp
|
ĐT
|
53
|
Tây Ninh
|
TN
|
21
|
Gia Lai
|
GL
|
54
|
Thái Bình
|
TB
|
22
|
Hà Giang
|
HG
|
55
|
Thái Nguyên
|
TNg
|
23
|
Hà Nam
|
HNa
|
56
|
Thanh Hoá
|
TH
|
24
|
Hà Nội
|
HN
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HT
|
58
|
Tiền Giang
|
TG
|
26
|
Hải Dương
|
HD
|
59
|
Tuyên Quang
|
TQ
|
27
|
Hải Phòng
|
HP
|
60
|
Trà Vinh
|
TV
|
28
|
Hậu Giang
|
HGi
|
61
|
Vĩnh Long
|
VL
|
29
|
Hòa Bình
|
HB
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VP
|
30
|
Hưng Yên
|
HY
|
63
|
Yên Bái
|
YB
|
31
|
Kiên Giang
|
KG
|
|
|
|
32
|
Khánh Hòa
|
KH
|
|
|
|
33
|
Kon Tum
|
KT
|
|
|
|