BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
03/2010/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 4 năm 2010
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO KIẾN THỨC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYÊN
GIA TƯ VẤN, CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20
tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước và Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định hoạt động đào tạo kiến thức quản lý
hành chính nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, chuyên gia đánh giá hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 trong cơ quan hành chính nhà nước như sau:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc quản lý hoạt động
đào tạo, chương trình đào tạo kiến thức quản lý hành chính nhà nước đối với chuyên
gia tư vấn hệ thống quản lý chất lượng và chuyên gia đánh giá chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (dưới đây viết tắt là
HTQLCL) trong cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng
sau:
1.1. Chuyên gia tư vấn HTQLCL, chuyên gia đánh
giá HTQLCL trong cơ quan hành chính nhà nước (dưới đây viết tắt là chuyên gia tư
vấn, đánh giá).
1.2. Cơ sở đào tạo kiến thức quản lý hành chính
nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá.
1.3. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động
xây dựng, đánh giá chứng nhận và áp dụng HTQLCL trong các cơ quan hành chính nhà
nước.
2. Các trường hợp được miễn trừ thực hiện theo
Thông tư này:
2.1. Chuyên gia tư vấn, đánh giá đã tốt nghiệp
hệ đại học chính quy chuyên ngành hành chính tại Học viện Chính trị - Hành
chính quốc gia Hồ Chí Minh.
2.2. Chuyên gia tư vấn, đánh giá đã có giấy chứng
nhận hoàn thành khoá đào tạo quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên
trở lên.
Chương II
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Điều 3. Điều kiện hoạt
động đối với cơ sở đào tạo
Cơ sở đào tạo thực hiện việc đào tạo kiến thức
về quản lý hành chính nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
1. Là doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp khoa học
và công nghệ hoặc tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có chức
năng đào tạo.
2. Có kế hoạch đào tạo; giáo trình đào tạo đã
được Thủ trưởng cơ sở đào tạo phê duyệt và phù hợp với quy định tại Chương III
của Thông tư này.
3. Có đủ số lượng giảng viên theo kế hoạch
đào tạo đã được phê duyệt, đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
3.1. Đối với giảng viên thuộc biên chế của cơ
sở đào tạo: đã tốt nghiệp hệ đại học chính quy chuyên ngành hành chính tại Học
viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh và có thâm niên công tác trong
lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước ít nhất là 05 năm.
3.2. Đối với giảng viên kiêm chức: là cán bộ lãnh
đạo các cấp của các Bộ, ngành, địa phương và là công chức hành chính xếp ngạch
chuyên viên chính trở lên.
3.3. Đối với giảng viên thỉnh giảng: là nhà
giáo chuyên nghiệp giảng dạy chuyên ngành hành chính tại các trường Đại học
trong nước hoặc các chuyên gia, các nhà quản lý có trình độ tốt nghiệp Đại học
trở lên và có kinh nghiệm ít nhất là 10 năm trong lĩnh vực quản lý hành chính
nhà nước.
Điều 4. Trình tự, thủ
tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện thực hiện hoạt động đào tạo kiến thức quản lý
hành chính nhà nước
1. Cơ sở đào tạo có nhu cầu đào tạo kiến thức
quản lý hành chính nhà nước cho chuyên gia tư vấn, đánh giá, lập 01 bộ hồ sơ đăng
ký hoạt động đào tạo gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng. Hồ sơ đăng ký gồm:
1.1. Giấy đăng ký tham gia hoạt động đào tạo kiến
thức quản lý hành chính nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá theo mẫu quy
định tại Phụ lục I của Thông tư này.
1.2. Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao
Giấy phép kinh doanh/Giấy đăng ký hoạt động.
1.3. Kế hoạch đào tạo và 01 bộ giáo trình đào
tạo được biên soạn phù hợp với quy định tại Chương III của Thông tư này, đã
được Thủ trưởng cơ sở đào tạo phê duyệt.
1.4. Danh sách đội ngũ giảng viên theo mẫu quy
định tại Phụ lục II của Thông tư này kèm theo bản
sao các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của
Thông tư này; lý lịch khoa học của giảng viên theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
Trong quá trình thẩm xét hồ sơ, nếu cần thiết
bản sao các văn bản, chứng chỉ sẽ được xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu
cầu bổ sung bản sao có công chứng.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế trong trường
hợp cần thiết, cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện thực hiện hoạt động đào tạo kiến thức
quản lý hành chính nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV của Thông tư này nếu cơ sở đào tạo đủ
điều kiện. Giấy xác nhận có hiệu lực 03 năm kể từ ngày cấp.
Trường hợp không đủ điều kiện, cơ sở đào tạo sẽ
được thông báo lý do bằng văn bản.
Điều 5. Trình tự, thủ
tục cấp lại Giấy xác nhận
1. Trước khi Giấy xác nhận hết hạn hiệu lực
01 tháng, cơ sở đào tạo nếu có nhu cầu tiếp tục đào tạo kiến thức quản lý hành
chính nhà nước cho chuyên gia tư vấn, đánh giá, lập 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp lại
Giấy xác nhận và gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng. Hồ sơ đăng ký cấp lại bao gồm:
1.1. Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện thực hiện hoạt động đào tạo kiến thức quản lý hành chính nhà nước đối với
chuyên gia tư vấn, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ
lục V của Thông tư này.
1.2. Bản báo cáo tình hình hoạt động đào tạo trong
thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế trong
trường hợp cần thiết, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện thực hiện hoạt động đào
tạo kiến thức quản lý hành chính nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá nếu
cơ sở đào tạo đủ điều kiện. Giấy xác nhận có hiệu lực 03 năm kể từ ngày cấp.
Trường hợp không đủ điều kiện, cơ sở đào tạo
sẽ được thông báo lý do bằng văn bản.
Chương III
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO KIẾN THỨC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA TƯ VẤN,
CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ
Điều 6. Yêu cầu chung
1. Về nội dung
Chương trình đào tạo kiến thức quản lý hành chính
nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá gồm 3 phần:
1.1. Kiến thức cơ sở;
1.2. Kiến thức chuyên ngành; và
1.3. Kiểm tra cuối khóa.
2. Về thời lượng
Chương trình đào tạo gồm 10 chuyên đề với tổng
thời lượng là 85 tiết, bao gồm thời gian đào tạo lý thuyết và thời gian trao đổi,
thảo luận, phân tích tình huống trong từng chuyên đề. Thời lượng kiểm tra là 05
tiết, bao gồm kiểm tra giữa kỳ (sau phần kiến thức cơ sở) là 02 tiết và kiểm tra
cuối khoá là 03 tiết. Phương pháp giảng dạy lấy học viên làm trung tâm kết hợp giảng
lý thuyết với trao đổi, thảo luận, phân tích tình huống để học viên hiểu sâu. Số
lượng học viên không quá 25 người/01 khoá học.
Điều 7. Quy định về
khung chương trình đào tạo
1. Phần kiến thức cơ sở:
Tổng thời lượng là 25 tiết học, bao gồm các chuyên
đề và nội dung sau đây:
1.1 Chuyên đề 1: Bộ máy nhà nước và các mối quan
hệ
Thời lượng 05 tiết, bao gồm các nội dung chính
như sau:
1.1.1. Quản lý nhà nước và phân biệt quản lý nhà
nước với các loại hình quản lý khác.
1.1.2. Tính đặc trưng của hoạt động quản lý nhà
nước.
1.1.3. Bộ máy nhà nước:
- Bộ máy lập pháp.
- Bộ máy tư pháp.
- Bộ máy thực thi quyền hành pháp.
1.1.4. Mối quan hệ giữa các tổ chức trong hệ thống
tổ chức nhà nước trên nguyên tắc: phân công, phân cấp và phối hợp.
1.1.5. Tác động của các yếu tố đến tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước.
1.2. Chuyên đề 2: Bộ máy hành chính nhà nước và
hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chính
như sau:
1.2.1. Bộ máy hành chính nhà nước:
- Lý luận chung về bộ máy hành chính nhà nước.
- Các yếu tố cấu thành bộ máy hành chính nhà nước.
1.2.2. Các nguyên tắc tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước.
1.2.3. Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
Trung ương:
- Chính phủ.
- Bộ, cơ quan ngang bộ.
- Cơ quan thuộc Chính phủ.
- Các mối quan hệ giữa hệ thống các cơ quan hành
chính Trung ương.
1.2.4. Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
địa phương:
- Hệ thống Ủy ban nhân dân.
- Hệ thống các cơ quan chuyên môn.
1.2.5. Mối quan hệ giữa hệ thống các cơ quan quản
lý hành chính nhà nước Trung ương - địa phương:
- Quan hệ mang tính thứ bậc.
- Quan hệ mang tính chất chỉ đạo chuyên môn.
1.3. Chuyên đề 3: Cải cách hành chính
Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung
chính như sau:
1.3.1. Cải cách hành chính là một quá trình
tất yếu và liên tục:
- Bản chất và đặc trưng của cải cách hành
chính.
- Những xu hướng chung của cải cách hành
chính.
1.3.2. Cải cách hành chính ở Việt Nam:
- Cải cách hành chính ở Việt Nam trước năm
2000.
- Cải cách hành chính ở Việt Nam từ 2001 đến nay.
1.3.3. Những khó khăn, cản trở của cải cách
hành chính:
- Những khó khăn, cản trở từ nội bộ cơ quan
hành chính.
- Những khó khăn, cản trở từ bên ngoài.
2. Phần kiến thức chuyên ngành
Tổng thời lượng là 60 tiết học, bao gồm các chuyên
đề và nội dung sau đây:
2.1. Chuyên đề 4: Đối tượng quản lý hành chính
nhà nước
Thời lượng 05 tiết, bao gồm các nội dung chính
như sau:
2.1.1. Các tổ chức nhà nước, tổ chức chính trị,
chính trị - xã hội, tổ chức phi Chính phủ, tổ chức nước ngoài hoạt động tại
Việt Nam, tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp,
Luật Đầu tư ....
- Tính chất chung của các tổ chức.
- Mối quan hệ của các tổ chức với cơ quan
hành chính nhà nước.
- Quyền, nghĩa vụ của các tổ chức.
2.1.2. Công dân: quyền và nghĩa vụ.
2.2. Chuyên đề 5: Hoạt động quản lý hành chính
nhà nước
Thời lượng 05 tiết, bao gồm các nội dung chính
như sau:
2.2.1. Những nguyên tắc cơ bản của hoạt động quản
lý hành chính nhà nước:
- Nguyên tắc Đảng lãnh đạo hoạt động quản lý
hành chính nhà nước.
- Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Nguyên tắc bình đẳng.
- Nguyên tắc công khai.
- Nguyên tắc dân chủ.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ.
2.2.2. Hoạt động lập quy của hệ thống các cơ quan
quản lý hành chính nhà nước:
- Hoạt động lập quy của các cơ quan hành chính
nhà nước Trung ương.
- Hoạt động lập quy của các cơ quan hành chính
nhà nước địa phương.
2.2.3. Hoạt động điều hành:
- Các loại quyết định hành chính cá biệt.
- Áp dụng pháp luật: cưỡng chế, xử phạt, ...
2.2.4. Hoạt động cung cấp dịch vụ của các cơ quan
hành chính nhà nước:
- Dịch vụ công và hoạt động cung cấp dịch vụ công
của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Những xu hướng đổi mới hoạt động cung cấp dịch
vụ công và vai trò của cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Chuyên đề 6: Các quy trình, thủ tục hành
chính
Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chính
như sau:
2.3.1. Quy trình và các yếu tố ảnh hưởng đến quy
trình giải quyết công việc cho tổ chức và công dân:
- Khái niệm quy trình.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình.
2.3.2. Quy trình trong hệ thống các cơ quan hành
chính:
- Quy trình ban hành quyết định hành chính.
- Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Quy trình giải quyết công việc của tổ chức và
công dân
2.3.3. Quy trình giải quyết các vấn đề về khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, yêu cầu của công dân và tổ chức.
2.3.4. Quy trình nội bộ của cơ quan hành chính
nhà nước:
- Quy trình liên quan đến văn thư, lưu trữ.
- Quy trình liên quan đến công tác quản lý nhân
sự nội bộ.
- Quy trình xử lý kỷ luật.
2.3.5. Quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính đối với tổ chức và công dân theo mô hình "một cửa":
- Bản chất của mô hình.
- Nội dung của mô hình.
- Những khó khăn thách thức để thực hiện theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
2.3.6. Thủ tục hành chính.
2.3.7. Nguyên tắc cơ bản để xác định thủ tục
hành chính:
- Thủ tục hành chính nội bộ.
- Thủ tục hành chính phục vụ các yêu cầu của
tổ chức và công dân.
2.4. Chuyên đề 7: Thanh tra, kiểm tra, giám
sát hoạt động quản lý hành chính nhà nước
Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chính
như sau:
2.4.1. Vấn đề chung về thanh tra, kiểm tra,
giám sát;
2.4.2. Thanh tra, kiểm tra, giám sát nội bộ trong
cơ quan hành chính nhà nước;
2.4.3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát từ bên ngoài
hệ thống hành chính nhà nước;
2.4.4. Mô hình tham gia của các tổ chức và công
dân trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước và đánh giá, giám sát hoạt động
của cơ quan hành chính nhà nước.
2.5. Chuyên đề 8: Sản phẩm của hoạt động quản
lý hành chính nhà nước
Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chính
như sau:
2.5.1. Những tính chất đặc trưng của sản phẩm
hoạt động quản lý:
- Sản phẩm hoạt động quản lý nói chung.
- Sản phẩm hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành sản
phẩm hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
2.5.2. Sản phẩm hoạt động quản lý hành chính nhà
nước:
- Các loại văn bản quy phạm pháp luật.
- Các loại văn bản quản lý cá biệt.
2.5.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ công:
- Các loại dịch vụ công mà các cơ quan hành chính
nhà nước cung cấp.
- Những yếu tố đặc trưng của các loại dịch vụ
công.
2.5.4. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng
trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước:
- Dự thảo văn bản (công văn, chỉ thị, văn bản
quản lý, văn bản quy phạm pháp luật...).
- Thẩm định, phê duyệt văn bản.
- Ban hành, phát hành văn bản (sản phẩm cuối cùng).
2.6. Chuyên đề 9: Công vụ, công chức và công sở
Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chính
như sau:
2.6.1. Vấn đề chung về công vụ trong cơ quan quản
lý nhà nước:
- Khái niệm công vụ.
- Những đặc trưng cơ bản của hoạt động công vụ.
- Các yếu tố bảo đảm cho hoạt động công vụ.
2.6.2. Công chức:
- Người làm việc cho các cơ quan nhà nước và phân
loại.
- Công chức - một bộ phận của người làm việc trong
các cơ quan nhà nước.
- Quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động
làm việc trong cơ quan nhà nước.
- Đạo đức cán bộ, công chức và giao tiếp trong
hoạt động quản lý nhà nước.
2.6.3. Công sở:
- Công sở - nơi cán bộ, công chức thực hiện hoạt
động quản lý nhà nước.
- Những yêu cầu cần có cho một công sở của nhà
nước.
- Tổ chức làm việc khoa học trong công sở có ảnh
hưởng đến hiệu quả của việc áp dụng HTQLCL.
2.7. Chuyên đề 10: Chất lượng hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước
Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chính
như sau:
2.7.1. Khái niệm, đặc điểm chất lượng hoạt
động quản lý hành chính nhà nước (đo được, không đo được, định tính, định
lượng).
2.7.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động
quản lý hành chính nhà nước.
3. Phần kiểm tra giữa kỳ, cuối khoá và cấp giấy
chứng nhận đào tạo
3.1. Kiểm tra giữa kỳ:
Kiểm tra giữa kỳ được tiến hành sau phần kiến
thức cơ sở, thời lượng 02 tiết, có thể bằng bài kiểm tra ngắn, trắc nghiệm hoặc
thông qua thảo luận nhóm để đánh giá.
3.2. Kiểm tra cuối khoá:
Kiểm tra cuối khoá bằng bài kiểm tra viết thời
lượng 03 tiết, gồm phần tự luận và trắc nghiệm hoặc kết hợp.
Bài kiểm tra cuối khoá được chấm theo thang điểm
10, bài kiểm tra đạt điểm từ 5 điểm trở lên là đạt yêu cầu; điểm từ 5 đến dưới
7: loại trung bình; điểm từ 7 đến dưới 9: loại khá; điểm từ 9-10: loại giỏi.
3.3. Cấp giấy chứng nhận đào tạo:
3.3.1. Cuối khoá đào tạo, cơ sở đào tạo căn cứ
kết quả kiểm tra giữa kỳ và cuối khoá để cấp giấy chứng nhận đã đào tạo cho người
đạt yêu cầu.
3.3.2. Giấy chứng nhận đào tạo gồm các thông tin
cá nhân, ảnh của người tham gia khoá đào tạo (theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này).
Chương IV
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ CỦA HỌC VIÊN
Điều 8. Quyền và
nghĩa vụ của cơ sở đào tạo
1. Được tổ chức các khoá đào tạo về kiến thức
quản lý hành chính nhà nước theo Giấy xác nhận đủ điều kiện thực hiện hoạt động
đào tạo do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp.
2. Tuân thủ chương trình đào tạo, nội dung đào
tạo đã đăng ký và các quy định về đào tạo theo Thông tư này và các quy định pháp
luật có liên quan.
3. Sử dụng đúng đội ngũ giảng viên theo hồ sơ
đăng ký.
4. Lưu trữ đầy đủ hồ sơ đào tạo cá nhân của học
viên tối thiểu 03 năm.
5. Báo cáo kết quả đào tạo từng khoá về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (theo mẫu quy định
tại Phụ lục VII của Thông tư này). Trường hợp có
thay đổi về cơ cấu tổ chức, giảng viên, phải báo cáo ngay về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để theo dõi, quản
lý.
6. Chịu sự kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
7. Cơ sở đào tạo vi phạm quy định tại Thông
tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan, tuỳ theo mức độ sai phạm sẽ
bị xử lý theo các hình thức sau: huỷ bỏ kết quả đào tạo của khoá đào tạo; thu hồi
Giấy xác nhận đủ điều kiện đào tạo, đồng thời xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật.
Trong các trường hợp bị xử lý vi phạm nêu trên,
cơ sở đào tạo có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các tổ chức, cá nhân đã nộp
chi phí tham gia đào tạo.
Điều 9. Quyền và nghĩa
vụ của học viên
1. Lựa chọn cơ sở đào tạo đã được cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện thực hiện hoạt động đào tạo phù hợp.
2. Nộp hồ sơ đăng ký đào tạo và chi phí đào tạo
theo quy định của cơ sở đào tạo.
3. Tham gia học khoá học nghiêm túc, được cấp
giấy chứng nhận đào tạo về kiến thức quản lý hành chính sau khi kết thúc khoá học
và kiểm tra đạt yêu cầu.
4. Được quyền khiếu nại, tố cáo về các vấn đề
liên quan đến đào tạo kiến thức quản lý hành chính nhà nước của cơ sở đào tạo
theo quy định tại Thông tư này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Nhiệm vụ của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Thẩm xét hồ sơ và cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện thực hiện hoạt động đào tạo kiến thức về quản lý hành chính nhà nước đối
với chuyên gia tư vấn, đánh giá cho cơ sở đào tạo theo quy định tại Thông tư
này.
3. Tiến hành việc kiểm tra hoạt động đào tạo tại
các cơ sở đào tạo trong việc chấp hành các quy định đào tạo kiến thức về quản lý
hành chính nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá. Xử lý các vi phạm theo
quy định tại Thông tư này và theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Định kỳ tháng 12 hàng năm, báo cáo tổng hợp
tình hình đào tạo về Bộ Khoa học và Công nghệ và đề xuất kiến nghị nếu cần.
Điều 11. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ
ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
hoặc có đề xuất những nội dung cần thay đổi để phù hợp với tình hình thực tế các
tổ chức, cá nhân cần phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, PC, TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|