BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2024/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 6 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH THƯ VIỆN, DI SẢN VĂN HÓA, VĂN HÓA CƠ SỞ, TUYÊN
TRUYỀN VIÊN VĂN HÓA, MỸ THUẬT, NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN VÀ ĐIỆN ẢNH
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa
cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và lên hạng I viên
chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên
văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
2. Thông tư này áp dụng đối với
viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền
viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh làm việc trong các đơn
vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2.
Tiêu chuẩn, điều kiện chung
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư
viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ
thuật biểu diễn và điện ảnh:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có
nhu cầu và có số lượng viên chức ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét
thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Viên chức đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức (đã được sửa đổi theo quy định tại khoản
16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức) và
yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề dự xét quy định tại
Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng
9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn
hóa, thể thao và du lịch; được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp.
2. Viên chức giữ chức danh nghề
nghiệp chuyên ngành mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật được sử dụng một lần danh
hiệu hoặc giải thưởng đó để dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn
liền kề.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ
THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH THƯ VIỆN
Điều 3.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng
II, mã số V.10.02.05
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II, mã số V.10.02.05 khi đáp ứng quy định
tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
thư viện viên hạng III, mã số V.10.02.06.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp thư viện viên hạng II, mã số V.10.02.05 quy định tại khoản
2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện (sau đây viết tắt
là Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL).
Điều 4.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng
I, mã số V.10.02.30
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I, mã số V.10.02.30 khi đáp ứng quy định
tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
thư viện viên hạng II, mã số V.10.02.05.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp thư viện viên hạng I, mã số V.10.02.30 quy định tại khoản
2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL.
Chương
III
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ
THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH DI SẢN VĂN HÓA
Điều 5.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II,
mã số V.10.05.16
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II, mã số V.10.05.16 khi đáp ứng quy định
tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
di sản viên hạng III, mã số V.10.05.17.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp di sản viên hạng II, mã số V.10.05.16 quy định tại khoản
2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa (sau
đây viết tắt là Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL).
Điều 6.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng I,
mã số V.10.05.29
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng I, mã số V.10.05.29 khi đáp ứng quy định
tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
di sản viên hạng II, mã số V.10.05.16.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp di sản viên hạng I, mã số V.10.05.29 quy định tại khoản
2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL.
Chương IV
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ
THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CƠ SỞ,
TUYÊN TRUYỀN VIÊN VĂN HÓA
Điều 7.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng
II, mã số V.10.06.19
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II, mã số V.10.06.19 khi đáp ứng
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
phương pháp viên hạng III, mã số V.10.06.20.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp phương pháp viên hạng II, mã số V.10.06.19 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ
sở (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL).
Điều 8.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn
hóa hạng II, mã số V.10.07.22
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II, mã số V.10.07.22 khi đáp ứng
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
hướng dẫn viên văn hóa hạng III, mã số V.10.07.23.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II, mã số V.10.07.22 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 7 Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL.
Điều 9.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên
văn hóa chính, mã số V.10.10.34
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa chính, mã số V.10.10.34 khi đáp
ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
tuyên truyền viên văn hóa, mã số V.10.10.35.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa chính, mã số V.10.10.34 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BVHTTDL ngày
21 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành tuyên
truyền viên văn hóa.
Chương V
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ
THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH MỸ THUẬT
Điều 10.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, mã số
V.10.08.26
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, mã số V.10.08.26 khi đáp ứng quy định tại
khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
họa sĩ hạng III, mã số V.10.08.27.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp họa sĩ hạng II, mã số V.10.08.26 quy định tại khoản
2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 09/2022/TT- BVHTTDL ngày 28 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật (sau đây viết
tắt là Thông tư số 09/2022/TT- BVHTTDL).
Điều 11.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I, mã số
V.10.08.25
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I, mã số V.10.08.25 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
họa sĩ hạng II, mã số V.10.08.26.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp họa sĩ hạng I, mã số V.10.08.25 quy định tại khoản
2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 09/2022/TT- BVHTTDL.
Chương VI
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ
THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH NGHỆ THUẬT BIỂU
DIỄN VÀ ĐIỆN ẢNH
Điều 12.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật
hạng II, mã số V.10.03.09
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09 khi đáp ứng
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
đạo diễn nghệ thuật hạng III, mã số V.10.03.10.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày
28 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ
thuật biểu diễn và điện ảnh (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL).
Điều 13.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật
hạng I, mã số V.10.03.08
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08 khi đáp ứng
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL.
Điều 14.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II,
mã số V.10.04.13
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 khi đáp ứng quy định
tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
diễn viên hạng III, mã số V.10.04.14.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 quy định tại khoản
2 và khoản 4 Điều 9 Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL.
Điều 15.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I, mã
số V.10.04.12
Viên chức được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I, mã số V.10.04.12 khi đáp ứng quy định tại
khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp diễn viên hạng I, mã số V.10.04.12 quy định tại khoản
2 và khoản 4 Điều 8 Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL.
Chương
VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Thông tư số 03/2023/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc
xét thăng hạng; hình thức, nội dung và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn
hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh
và mỹ thuật hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 17.
Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để được hướng
dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, Vụ TCCB, TMT (300).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|