THANH TRA
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2015/TT-TTCP
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 03 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TRANG PHỤC CỦA CÁN BỘ, THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC CÁC CƠ
QUAN THANH TRA NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh
tra Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 92/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 Nghị định số
97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra
viên và cộng tác viên thanh tra;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán
bộ,
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông
tư quy định về trang phục của cán bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc
các cơ quan thanh tra nhà nước.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng
trang phục, màu sắc, chất liệu, quy cách trang phục của cán bộ, thanh tra viên,
công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng được cấp trang phục là cán
bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước.
2. Đối với ngành, lĩnh vực cần có trang
phục thanh tra riêng thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý ngành,
lĩnh vực thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ quy định trang phục thanh tra
cho thanh tra viên của cơ quan thanh tra thuộc ngành, lĩnh vực đó.
3. Trang phục của thanh tra viên Quốc
phòng, thanh tra viên Công an thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng và Bộ trưởng Bộ Công an.
4. Đối với các tỉnh phía Nam, do điều kiện
thời tiết và trong phạm vi dự toán ngân sách được giao để may sắm trang phục,
Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước cấp bộ, cấp tỉnh báo cáo Thủ trưởng cùng
cấp xem xét, quyết định chuyển đổi trang phục một áo măng tô thành hai áo xuân
hè.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Về trang phục
Trang phục quy định tại Thông tư này bao
gồm: quần áo thu đông, áo măng tô, áo sơ mi dài tay, quần xuân hè, áo xuân hè
ngắn tay, áo xuân hè dài tay, mũ bảo hiểm, thắt lưng da, giầy da, dép quai hậu,
bít tất, cà vạt, quần áo mưa, cặp tài liệu, mũ kêpi, sao mũ, cành tùng, cúc cấp
hiệu, cầu vai, cấp hàm.
Điều 4. Quy cách, màu sắc
trang phục nam
1. Áo măng tô
a) Chất liệu:
- Vải Tuytsi pha len, ký hiệu: TW8058-1;
- Kiểu dệt: chéo 3/1;
- Tỷ lệ: PW45/55;
- Mật độ: dọc 360s/cm; ngang 270s/cm;
- Trọng lượng: 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu đậm.
c) Kiểu dáng: kiểu veston, cổ hình chữ
B, thắt đai lưng, khóa bằng đồng. Ngực may đề cúp, có một hàng cúc 4 chiếc mạ
màu trắng bóng. May bật vai đeo cấp hiệu, có ken vai bằng bông ép. Phía trong
trên ngực mỗi bên bổ một túi viền. Thân trước phía dưới may 2 túi cơi chéo.
Thân sau cầu vai rời, may chắp sống lưng, có xẻ sống. Tay kiểu 2 mang may cá
tay, đính cúc. Toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được dựng bằng mex. Chiều
dài áo ngang đùi.
2. Áo thu đông
a) Chất liệu:
- Vải Tuytsi pha len, ký hiệu: TW8058-1;
- Kiểu dệt: chéo 3/1;
- Tỷ lệ: PW45/55;
- Mật độ: dọc 360s/cm; ngang 270s/cm;
- Trọng lượng: 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu đậm.
c) Kiểu dáng: áo khoác, cổ chữ B. Ngực một
hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng. Thân trước có 4 túi bổ (2 túi ngực, 2 túi
dưới), túi có nắp. May bật vai đeo cấp hiệu, lắp ken vai. Thân sau may chắp sống
lưng, có xẻ sống. Tay kiểu 2 mang, bác tay may lật ra ngoài. Toàn bộ cổ áo, nẹp
áo, nắp túi, thân áo được dựng bằng mex. Lót toàn bộ áo.
3. Quần thu đông, quần xuân hè
a) Chất liệu:
- Vải Tuytsi pha len, ký hiệu: TW8058-1;
- Kiểu dệt: chéo 3/1;
- Tỷ lệ: PW45/55;
- Mật độ: dọc 360s/cm; ngang 270s/cm;
- Trọng lượng: 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu đậm.
c) Kiểu dáng: quần âu, kiểu cạp rời, 2
túi sườn chéo, thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía dọc quần. Cửa quần may
khóa kéo bằng nhựa. Đầu cạp có một móc và một cúc nhựa nằm trong, thân sau mỗi
bên may một chiết, có hai túi hậu cài khuy nhựa. Cạp quần may 6 đỉa. Gấu quần hớt
lên phía trước.
4. Áo sơmi dài tay
a) Chất liệu:
- Vải pôpơlin 8151 PE/VIS;
- Tỷ lệ: 65/35;
- Mật độ: dọc 320s/cm; ngang 286s/cm;
- Trọng lượng: 145g/m2.
b) Màu sắc: xanh nhạt.
c) Kiểu dáng: áo sơmi cổ đứng, thân trước
bên trái may 1 túi ốp. Ngực một hàng cúc nhựa 6 chiếc, nẹp bong. Thân sau cầu
vai rời, mỗi bên xếp 1 ly. Tay dài có măng séc, cửa tay xếp 2 ly lật về phía
thép tay, thép tay có cài cúc. Gấu áo thẳng.
5. Áo xuân hè ngắn tay
a) Chất liệu:
- Vải pôpơlin 8151 PE/VIS;
- Tỷ lệ: 65/35;
- Mật độ: dọc 320s/cm; ngang 286s/cm;
- Trọng lượng: 145g/m2.
b) Màu sắc: xanh nhạt.
c) Kiểu dáng: áo sơmi, cổ bẻ. Thân trước
may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn. Ngực một hàng
cúc 6 chiếc bằng đồng, cúc thứ 2 từ trên xuống và 2 cúc túi ngực thành một đường
thẳng nằm ngang. May bật vai đeo cấp hiệu. Thân sau cầu vai chắp, mỗi bên xếp 1
ly. Tay ngắn, cửa tay gập vào trong may 2 đường song song.
6. Áo xuân hè dài tay
a) Chất liệu:
- Vải pôpơlin 8151 PE/VIS;
- Tỷ lệ: 65/35;
- Mật độ: dọc 320s/cm; ngang 286s/cm;
- Trọng lượng: 145g/m2.
b) Màu sắc: xanh nhạt.
c) Kiểu dáng: kiểu sơmi cổ bẻ. Thân trước
may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn. Ngực một hàng
cúc 6 chiếc, cúc thứ 2 từ trên xuống và 2 cúc túi ngực thành một đường thẳng nằm
ngang. May bật vai đeo cấp hiệu. Thân sau cầu vai chắp, mỗi bên xếp 1 ly. Tay
dài có măng séc, thép tay bơi chèo.
7. Giầy da
- Đế: PU;
- Da: nappa màu đen;
- Độ dày: 1,4mm ¸ 1,6mm;
- Độ bền kéo đứt: (Mpa) ≥ 16; (N/cm2)
≥ 1100;
- Độ cứng: shoreA 60 ± 5.
- Kiểu Oxford, mũi giầy trơn. Nẹp có 4 cặp
lỗ để buộc dây trang trí, phần thân giầy đệm mút xốp tạo độ êm, mang trong và
mang ngoài có gắn chun co giãn. Mũ giầy làm bằng da nappa, mềm dẻo, bóng mờ,
vân da mịn màng, lót giầy, lót đế trong mặt giầy bằng da bò màu kem. Đế được sản
xuất bằng chất liệu PU gót cao 4 cm đúc định hình. Mặt đế có hoa văn chống trơn
trượt.
8. Dép quai hậu
- Làm bằng da nappa màu đen;
- Độ dày: 1,2mm ¸ 1,4mm;
- Độ bền kéo đứt: (Mpa) ≥ 18; (N/cm2)
≥ 3;
- Kiểu dáng: quai ngang;
- Đế cao 3cm, có chốt cài.
Điều 5. Quy cách, màu sắc
trang phục nữ
1. Áo măng tô.
a) Chất liệu:
- Vải Tuytsi pha len, ký hiệu: TW8058-1;
- Kiểu dệt: chéo 3/1;
- Tỷ lệ: PW45/55;
- Mật độ: dọc 360s/cm; ngang 270s/cm;
- Trọng lượng: 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu đậm.
c) Kiểu dáng: kiểu veston, cổ hình chữ
B. Ngực có một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng. May bật vai đeo cấp hiệu, có
ken vai bằng bông ép. Thân trước được thiết kế bổ mảnh từ trên vai xuống, phía
dưới may 2 túi cơi chéo. Thân sau may chắp sống lưng, có xẻ sống. Tay kiểu 2
mang may cá tay, đính cúc. Áo có lót. Toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo
được dựng bằng mex.
2. Áo thu đông
a) Chất liệu:
- Vải Tuytsi pha len, ký hiệu: TW8058-1;
- Kiểu dệt: chéo 3/1;
- Tỷ lệ: PW45/55;
- Mật độ: dọc 360s/cm; ngang 270s/cm;
- Trọng lượng: 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu đậm.
c) Kiểu dáng: áo khoác, cổ chữ B. Ngực một
hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng. Thân trước có bổ 2 túi dưới, có nắp. May bật
vai đeo cấp hiệu, lắp ken vai. Thân sau may chắp sống lưng, có xẻ sống. Tay kiểu
2 mang, bác tay may lật ra ngoài. Toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được
dựng bằng mex. Lót toàn bộ thân áo.
3. Quần thu đông
a) Chất liệu:
- Vải Tuytsi pha len, ký hiệu: TW8058-1;
- Kiểu dệt: chéo 3/1;
- Tỷ lệ: PW45/55;
- Mật độ: dọc 360s/cm; ngang 270s/cm;
- Trọng lượng: 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu đậm.
c) Kiểu dáng: quần âu, kiểu cạp rời, 2
túi sườn chéo. Thân trước mỗi bên chiết một ly chìm về phía dọc quần. Cửa quần
may khóa kéo bằng nhựa. Đầu cạp có một móc và một cúc nhựa nằm trong. Thân sau
mỗi bên may một chiết. Gấu bằng.
4. Juyp
a) Chất liệu:
- Vải Tuytsi pha len, ký hiệu: TW8058-1;
- Kiểu dệt: chéo 3/1;
- Tỷ lệ: PW45/55;
- Mật độ: dọc 360s/cm; ngang 270s/cm;
- Trọng lượng: 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu đậm.
c) Kiểu dáng: kiểu juyp chữ A, cạp may rời, bản cạp
to. Thân trước có 2 túi chéo, có 2 đường gân thẳng từ cạp xuống gấu. Thân sau sử
dụng khóa giọt lệ và có xẻ sau. Juyp có lót.
5. Áo sơmi dài tay
a) Chất liệu:
- Vải pôpơlin 8151 PE/VIS;
- Tỷ lệ: 65/35;
- Mật độ: dọc 320s/cm; ngang 286s/cm;
- Trọng lượng: 145g/m2.
b) Màu sắc: xanh nhạt.
c) Kiểu dáng: áo sơmi cổ đứng, kiểu áo 7
mảnh. Ngực một hàng cúc nhựa 6 chiếc. Tay dài có măng séc, cửa tay xếp 2 ly lật
về phía thép tay (mỗi bên xếp 1 ly).
6. Áo xuân hè ngắn tay
a) Chất liệu:
- Vải pôpơlin 8151 PE/VIS;
- Tỷ lệ: 65/35;
- Mật độ: dọc 320s/cm; ngang 286s/cm;
- Trọng lượng: 145g/m2.
b) Màu sắc: xanh nhạt.
c) Kiểu dáng: kiểu áo sơmi ngắn tay cổ bẻ.
Thân sau may chắp sống lưng, chiết ly eo trước, có bật vai đeo cấp hiệu. Cửa
tay áo viền vào trong. Gấu áo vạt bầu.
7. Áo xuân hè dài tay
a) Chất liệu:
- Vải pôpơlin 8151 PE/VIS;
- Tỷ lệ: 65/35;
- Mật độ: dọc 320s/cm; ngang 286s/cm;
- Trọng lượng: 145g/m2.
b) Màu sắc: xanh nhạt
c) Kiểu dáng: kiểu áo sơmi dài tay cổ bẻ.
Thân sau may chắp sống lưng, cửa tay may măng séc. Chiết ly eo trước, có bật
vai đeo cấp hiệu. Gấu áo vạt bầu.
8. Giầy da
- Đế: TPR;
- Da: nappa màu đen;
- Độ dày: 1,2mm ¸ 1,4mm;
- Độ bền kéo đứt: (Mpa) ≥ 18; (N/cm2)
≥ 320;
- Độ cứng: shoreA 60 ± 5.
- Kiểu Oxford ngắn cổ, giầy mũ trơn làm
bằng da nappa. Lót trong mũ giầy, lót mặt giầy bằng da bò màu kem. Mặt đế dưới
giầy có hoa văn chống trơn. Chiều cao gót đế 5cm.
9. Dép quai hậu
- Làm bằng da nappa màu đen;
- Độ dày: 1,2mm ¸ 1,4mm;
- Độ bền kéo đứt: (Mpa) ≥ 18; (N/cm2)
≥ 3;
- Kiểu dáng: quai ngang;
- Đế cao 5cm, có chốt cài.
Điều 6. Các trang phục
khác được trang bị chung cho nam và nữ
1. Quần áo mưa
- Vải Polyester tráng nhựa;
- Màu: xanh sẫm;
- Độ dày: 0,2mm ± 0,01;
- Trọng lượng: 230g/m2 ± 10;
- Độ bền kéo đứt băng vải (N): dọc ≥ 700;
ngang ≥ 370;
- Kiểu dáng: kiểu măng tô cổ bẻ, ngực có
nẹp che khóa, đóng cúc bấm. Thân trước liền, thân sau cầu vai rời, lót cầu vai
bằng vải lưới thoát khí. Tay kiểu một mang liền, cổ tay may chun. Mũ rời có gắn
với áo bằng cúc bấm. Các đường may chắp dán băng keo bên trong chống thấm nước.
2. Cà vạt
a) Chất liệu:
- Vải Tuytsi pha len, ký hiệu: TW8058-1;
- Kiểu dệt: chéo 3/1;
- Tỷ lệ: PW45/55;
- Mật độ: dọc 360s/cm; ngang 270s/cm;
- Trọng lượng: 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu đậm.
c) Kiểu dáng: cà vạt có độ dài rộng vừa
phải, kiểu thắt sẵn, có khóa kéo, có chốt hãm tự động.
3. Bít tất
- Chất liệu: sợi cotton tổng hợp: cotton 40%;
acrylic 23%; spandex 37%;
- Trọng lượng: 45 ± 2g/đôi;
- Kiểu dệt: rip và single;
- Màu lông chuột, chất dệt kim len co
giãn, cổ tất lửng.
4. Thắt lưng da
- Dây lưng làm bằng da kíp măng bò cật;
- Khóa bằng hợp kim nhôm đúc liền khối;
- Trọng lượng khóa dây lưng: 72g ± 5g;
- Độ dầy dây lưng: 2,8 mm ¸ 3mm;
- Thân khóa và mặt khóa mạ màu trắng, giữa
mặt khóa có biểu tượng hình tròn có ngôi sao 5 cánh, phía dưới là bánh xe lịch
sử in dòng chữ “TTVN”, vành tròn ngoài là 2 cành lá ô liu. Dây lưng làm bằng da
được vuốt cạnh, cuối dây cắt tròn. Mặt trong cuối dây được lăn rãnh trượt.
5. Biển tên
a) Chất liệu:
- Đồng vàng tấm dầy 0.6mm;
- Kim cài bằng hợp kim không gỉ;
- Trọng lượng: 10g ± 1.
b) Màu sắc: màu xanh dương.
c) Kiểu dáng: làm bằng đồng tấm, mặt phủ
sơn màu xanh dương. Chiều dài 82mm, chiều rộng 22mm. Phía bên trái là biểu tượng
hình tròn đỏ có ngôi sao 5 cánh màu vàng, phía dưới là bánh xe lịch sử màu xanh
in dòng chữ “TTVN”, vành tròn ngoài là 2 cành lá ô liu màu vàng trên nền màu xanh,
phần bên phải có 3 dòng chữ: dòng trên cùng là tên cơ quan, dòng thứ 2 là họ tên
người sử dụng, dòng thứ 3 là chức vụ/chức danh/ngạch người sử dụng.
6. Cặp tài liệu
- Chất liệu: làm bằng da màu đen có khóa
số;
- Độ dày: 1,4mm ± 1,6mm;
- Độ bền kéo đứt: (Mpa) ≥ 16; (N/cm2)
≥ 1100.
- Cặp tài liệu có quai xách và dây đeo.
7. Cúc áo
a) Chất liệu:
- Đồng vàng tấm dầy 0.3mm;
- Chân cúc bằng đồng đỏ có đường kính
0.8mm, chân cúc cao 2.5mm.
b) Màu sắc và quy trình mạ
- Mạ màu trắng bóng;
- Quy trình mạ: mạ Đồng lót = => mạ
Niken = => mạ Crôm.
c) Kiểu dáng: hình tròn có ngôi sao ở giữa
2 cành tùng.
8. Cúc cấp hiệu
a) Chất liệu:
- Đồng vàng tấm dầy 0.8mm;
- Chân cúc: bu lông và êcu bằng đồng,
M2.
b) Màu sắc và quy trình mạ
- Mạ màu trắng bóng;
- Quy trình mạ: mạ Đồng lót = => mạ
Niken = => mạ Crôm.
c) Kiểu dáng: hình tròn có ngôi sao ở giữa
2 cành tùng.
9. Cành tùng
a) Chất liệu:
- Đồng vàng tấm dầy 0.7mm;
- Chân gài bằng đồng 15mm x 3 mm.
b) Màu sắc và quy trình mạ
- Mạ màu trắng bóng;
- Quy trình mạ: mạ Đồng lót = => mạ
Niken = => mạ Crôm;
- Trọng lượng 1 cái: 6g ± 0.4.
c) Kiểu dáng: dáng thẳng, gồm 11 lá và
07 quả.
10. Sao mũ
a) Chất liệu:
- Đồng vàng tấm dầy 0.8mm;
- Chân cúc: bu lông và êcu bằng đồng,
M4.
b) Màu sắc và quy trình mạ
- Mạ màu trắng bóng;
- Quy trình mạ: mạ Đồng lót = => mạ
Niken = => mạ Crôm = => phủ bóng bảo vệ bề mặt;
- Sơn: sơn men kính màu đỏ đun; nền giữa
và 2 vành khăn sơn màu xanh; bánh xe lịch sử sơn màu vàng.
c) Kiểu dáng: vành sao mũ là cành tùng, ở
giữa biểu tượng hình tròn đỏ là ngôi sao 5 cánh màu vàng, phía dưới là bánh xe
lịch sử màu vàng in dòng chữ “TTVN”, vành tròn ngoài là 2 cành lá ô liu màu
vàng trên nền màu xanh.
11. Mũ kêpi
a) Chất liệu, mầu sắc
- Vỏ mũ bằng vải Tuytsi pha len 8058-1
màu xanh rêu đậm;
- Dây trang trí: lõi bằng sợi peco chỉ số
34Nm màu vàng sẫm bọc lõi bằng sợi kim tuyến;
- Dựng cầu chống trán bằng nhựa nguyên
chất màu trắng;
- Lưỡi trai bằng nhựa bọc nhung viền giả
da màu đen;
- Cúc mũ kêpi được làm bằng đồng vàng tấm
dầy 0.6mm, hàn chân gài bằng đồng đỏ đường kính 0.8mm, dài 15mm. Cúc mũ kêpi mạ
màu trắng bóng; quy trình mạ: mạ Đồng lót = => mạ Niken = => mạ Crôm;
- Cành tùng mũ kêpi được làm bằng đồng
vàng tấm dầy 0.8mm, hàn 4 chân gài bằng đồng đỏ đường kính 0.8mm, dài 15mm.
Cành tùng mũ kêpi mạ màu trắng bóng; quy trình mạ: mạ Đồng lót = => mạ Niken
= => mạ Crôm.
b) Kiểu dáng: mặt mũ cao, vành mũ cong,
đỉnh và cầu mũ được làm cùng một loại vải; mũ kêpi phông hình tròn, xung quanh
phông lồng ống nhựa, bên trong ống nhựa có lồng tanh thép. Phía trước trán có dựng
mút xốp, giữa trán tán ôzê gắn sao mũ hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng,
mỗi bên mang tán 2 ôzê thoát khí. Phía trên lưỡi trai có dây trang trí tết kiểu
đuôi sam màu vàng sẫm, hai đầu được đính bằng cúc kim loại hình tròn có ngôi
sao ở giữa 2 cành tùng. Lưỡi trai bằng nhựa bọc nhung the màu đen, thấp dần về
phía trước, mặt trên lưỡi trai gắn cành tùng màu trắng bóng.
12. Mũ bảo hiểm
a) Chất liệu: vỏ mũ bằng nhựa poliamit 6
(PA6). Kính mũ bằng nhựa polycacbonat (PC), đệm bảo vệ: xốp Polyxtyren (EPS);
b) Màu sắc: vỏ mũ mầu xanh đậm, vải nỉ
lót trong màu đen, xốp đệm màu trắng, logo có dòng chữ “TTVN” ở mặt trong của
mũ;
c) Kiểu dáng: vành mũ ngang tai, có kính
che mặt. Trong lòng mũ đệm xốp lót bằng vải nỉ, đỉnh đầu có lưới thoát khí và mác dệt.
Giữa quai mũ có đệm cằm, đầu dây quai gắn khóa.
13. Cầu vai, cấp hàm
a) Cầu vai, cấp hàm đối với cán bộ,
thanh tra viên giữ chức vụ lãnh đạo quản lý
- Tổng Thanh tra Chính phủ: cầu vai có
chiều dài 13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm, nền cấp hiệu bằng vải
nỉ màu đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao và viền cấp hiệu bằng
đồng tấm, viền kim loại mạ màu trắng bóng; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở
giữa 2 cành tùng, gắn 4 sao 23mm thành một hàng dọc cầu vai;
- Phó Tổng Thanh tra Chính phủ: cầu vai
có chiều dài 13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm, nền cấp hiệu bằng
vải nỉ màu đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao và viền cấp hiệu
bằng đồng tấm, viền kim loại mạ màu trắng bóng; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi
sao ở giữa 2 cành tùng; nhiệm kỳ 1 có cấp hàm gắn 2 sao, từ nhiệm kỳ 2 trở lên
cấp hàm có gắn 3 sao 23mm thành một hàng dọc cầu vai;
- Vụ trưởng và tương đương thuộc Thanh
tra Chính phủ; Chánh thanh tra Bộ, ngành: cầu vai có chiều dài 13cm, phần đầu
nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm, nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu đỏ, cốt cấp hiệu
bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao và viền cấp hiệu bằng đồng tấm, viền kim
loại mạ màu trắng bóng; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng,
gắn 1 sao 23mm thành một hàng dọc cầu vai;
- Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc
Thanh tra Chính phủ; Phó Chánh thanh tra Bộ, ngành: cầu vai có chiều dài 13cm, phần
đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm, nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu đỏ, cốt cấp
hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng
bóng; có lé bằng vải màu xanh rộng 3mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa
2 cành tùng, gắn 4 sao 23mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng
kim loại màu trắng bóng;
- Trưởng phòng và tương đương thuộc
Thanh tra Chính phủ; Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra Bộ, ngành: cầu
vai có chiều dài 13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm, nền cấp hiệu
bằng vải nỉ màu đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu
bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng; có lé bằng vải màu xanh rộng 3mm; cúc cấp hiệu
hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, gắn 3 sao 23mm thành một hàng dọc cầu
vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;
- Phó trưởng phòng và tương đương thuộc
Thanh tra Chính phủ; Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra Bộ, ngành:
cầu vai có chiều dài 13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm, nền cấp
hiệu bằng vải nỉ màu đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp
hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng; có lé bằng vải màu xanh rộng 3mm; cúc cấp
hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, gắn 2 sao 23mm thành một hàng dọc
cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;
- Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương: cầu vai có chiều dài 13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi
rộng 5cm, nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất
màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng; có lé bằng vải màu
xanh rộng 3mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, gắn 4 sao
23mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng
bóng;
- Phó Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương: cầu vai có chiều dài 13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi
rộng 5cm, nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất
màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng; có lé bằng vải màu
xanh rộng 3mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, gắn 3 sao
23mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng
bóng;
- Trưởng phòng và tương đương thuộc
Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh Thanh tra sở, ngành: cầu
vai có chiều dài 13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm, nền cấp hiệu
bằng vải nỉ màu đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu
bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng; có lé bằng vải màu xanh rộng 3mm; cúc cấp hiệu
hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, gắn 2 sao 23mm thành một hàng dọc cầu
vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;
- Phó trưởng phòng và tương đương thuộc
Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phó chánh Thanh tra sở, ngành;
Chánh Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: cầu vai có chiều dài
13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm, nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu
đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ
màu trắng bóng; có lé bằng vải màu xanh rộng 3mm; cúc cấp hiệu hình tròn có
ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, gắn 1 sao 23mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai
vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;
- Phó chánh Thanh tra huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh: cầu vai có chiều dài 13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần
đuôi rộng 5cm, nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên
chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng; có lé bằng vải
màu xanh rộng 3mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, gắn 4
sao 23mm thành một hàng dọc cầu vai, có một vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng
bóng.
b) Cầu vai, cấp hàm đối với thanh tra viên
không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý
- Thanh tra viên cao cấp: cầu vai có chiều
dài 13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm, nền cấp hiệu bằng vải nỉ
màu đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm
mạ màu trắng bóng; có lé bằng vải màu xanh rộng 3mm; cúc cấp hiệu hình tròn có
ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, gắn 3 sao 23mm thành một hàng dọc trên 3 vạch phân
ngạch màu xanh;
- Thanh tra viên chính: cầu vai có chiều
dài 13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm, nền cấp hiệu bằng vải nỉ
màu đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm
mạ màu trắng bóng; có lé bằng vải màu xanh rộng 3mm; cúc cấp hiệu hình tròn có
ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, gắn 2 sao 23mm thành một hàng dọc trên 2 vạnh phân
ngạch màu xanh;
- Thanh tra viên: cầu vai có chiều dài
13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm, nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu
đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ
màu trắng bóng; có lé bằng vải màu xanh rộng 3mm; cúc cấp hiệu hình tròn có
ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, gắn 1 sao 23mm thành một hàng dọc trên 1 vạnh phân
ngạch màu xanh.
Điều 7. Trang phục đối
với công chức, viên chức chưa phải là thanh tra viên
Công chức, viên chức thuộc các cơ quan
thanh tra nhà nước được cấp trang phục như đối với thanh tra viên (trừ mũ kêpi,
cấp hiệu, cầu vai, cấp hàm).
Điều 8. Quản lý, sử dụng
trang phục
1. Việc quản lý, cấp phát, niên hạn sử dụng
trang phục của cán bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan
thanh tra nhà nước được thực hiện theo quy định của văn bản liên tịch giữa
Thanh tra Chính phủ và Bộ Tài chính.
2. Người được cấp trang phục để sử dụng
khi thi hành công vụ, ngày lễ, ngày truyền thống; có trách nhiệm giữ gìn, bảo
quản trang phục theo quy định của Nhà nước; nghiêm cấm sử dụng trang phục không
đúng mục đích, để vụ lợi.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 04 tháng 5 năm 2015 và thay thế Thông tư số 03/2010/TT-TTCP ngày 16 tháng
7 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về màu sắc, chất liệu, quy cách và
quản lý, sử dụng trang phục của thanh tra viên, cán bộ thuộc các cơ quan thanh
tra nhà nước.
Điều 10. Trách nhiệm
thi hành
1. Vụ Tổ chức Cán bộ Thanh tra Chính phủ
làm đầu mối giúp Tổng Thanh tra Chính phủ tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
triển khai, thực hiện các quy định về trang phục đối với thanh tra viên, công
chức, viên chức của cơ quan thanh tra nhà nước trong thẩm quyền quản lý.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có các
vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân phản ánh kịp thời về thanh tra Chính phủ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ;
- Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ;
- Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ; Thanh tra tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Thanh tra CP;
- Lưu: VT, TCCB.
|
TỔNG THANH TRA
Huỳnh Phong Tranh
|