BỘ NGOẠI GIAO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2017/TB-LPQT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 11 năm 2017
|
THÔNG BÁO
VỀ
VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều 56 của
Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Nghị định thư về đường biên giới và mốc quốc giới
giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, ký
tại Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2016, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm
2017.
Bộ Ngoại giao đã gửi bản sao Nghị định thư đến các
cơ quan liên quan theo công văn số 4255/BNG-UBBG ngày 20 tháng 10 năm 2017.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Lê Thị Tuyết Mai
|
NGHỊ ĐỊNH THƯ
VỀ ĐƯỜNG BIÊN GIỚI VÀ MỐC QUỐC GIỚI GIỮA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (sau đây gọi tắt là "hai
Bên"),
- Căn cứ Hiệp ước hoạch định biên
giới quốc gia giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa dân
chủ nhân dân Lào, ký ngày 18 tháng 7 năm 1977; Hiệp ước bổ sung Hiệp ước hoạch
định biên giới quốc gia giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào, ký ngày 24 tháng 01 năm 1986; Hiệp ước về xác định
giao điểm đường biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, ký ngày 10 tháng
10 năm 2006; Hiệp ước bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia giữa nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về việc
sửa đổi điểm khởi đầu của đường biên giới quốc gia Việt Nam - Lào, ký ngày 16
tháng 11 năm 2007; Hiệp ước về xác định giao điểm đường biên giới giữa nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc
Campuchia, ký ngày 26 tháng 8 năm 2008;
- Căn cứ kết quả phân giới, cắm mốc
đường biên giới quốc gia Việt Nam - Lào được ghi nhận tại Nghị định thư về việc
phân giới trên thực địa và cắm mốc toàn bộ đường biên giới quốc gia giữa nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, ký ngày 24
tháng 01 năm 1986; Nghị định thư bổ sung Nghị định thư về việc phân giới trên
thực địa và cắm mốc toàn bộ đường biên giới quốc gia giữa nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 16 tháng 10
năm 1987;
- Căn cứ kết quả giải quyết đường
biên giới quốc gia Việt Nam - Lào được ghi nhận tại các biên bản sau: Biên bản
ghi nhận kết quả giải quyết các đoạn biên giới tồn đọng sau phân giới cắm mốc
trước đây và giải quyết các mâu thuẫn, sai lệch về đường biên giới, mốc quốc giới
trong quá trình thực hiện Dự án thành lập bản đồ đường biên giới quốc gia Việt
Nam - Lào tỷ lệ 1/50.000 ký ngày 23 tháng 10 năm 2003 tại thủ đô Hà Nội, được lập
thành phụ lục đính kèm Biên bản Cuộc họp lần thứ XIII giữa Đoàn đại biểu biên
giới nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Đoàn đại biểu biên giới nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào, ký ngày 23 tháng 10 năm 2003 tại thủ đô Hà Nội, nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Biên bản ghi nhận kết quả giải quyết đường
biên giới quốc gia giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào từ mốc O-2 đến mốc O-4 giữa tỉnh Quảng Bình (Việt
Nam) và tỉnh Khăm Muộn (Lào) tại Phụ lục 2, Biên bản cuộc họp bất
thường giữa hai Đoàn đại biểu biên giới Việt Nam - Lào ký ngày 08 tháng 4 năm
2004 tại thủ đô Hà Nội, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Biên bản ghi
nhận kết quả giải quyết đường biên giới quốc gia Việt Nam - Lào, đoạn từ mốc
U-6 đến ngã ba biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia ký ngày 16 tháng 3 năm 2007
tại thủ đô Viêng Chăn, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
- Căn cứ kết quả thực hiện Dự án
Tăng dày và tôn tạo hệ thống mốc quốc giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (triển khai từ ngày 09 tháng 6
năm 2008 đến ngày 10 tháng 12 năm 2015) được ghi nhận tại các biên bản sau: 10
biên bản cuộc họp của Ủy ban liên hợp cắm mốc biên giới Việt Nam - Lào, từ Vòng
I đến Vòng V và 05 cuộc họp bất thường; 26 biên bản cuộc họp Đoàn Chuyên viên
liên hợp thuộc Ủy ban liên hợp cắm mốc biên giới Việt Nam - Lào, từ Vòng I đến
Vòng XXIII và 03 cuộc họp bất thường; 16 biên bản cuộc họp của Tổ Chuyên viên
pháp lý - kỹ thuật thuộc Ủy ban liên hợp cắm mốc biên giới Việt Nam - Lào, từ
Vòng I đến Vòng XVI.
Quyết định ký Nghị định thư này để
ghi nhận toàn bộ thành quả thực hiện Dự án Tăng dày và tôn tạo hệ thống mốc quốc
giới Việt Nam - Lào như sau:
PHẦN I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1
1. Điểm khởi
đầu đường biên giới quốc gia Việt Nam - Lào là giao điểm đường biên giới giữa
ba nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng
hòa nhân dân Trung Hoa (dưới đây gọi tắt tà giao điểm đường biên giới ba nước
Việt - Lào - Trung) quy định trong “Hiệp ước về xác định giao điểm đường
biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa", ký ngày 10 tháng 10 năm
2006.
2. Điểm kết thúc đường biên giới Việt
Nam - Lào là giao điểm đường biên giới giữa ba nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia (dưới đây gọi
tắt là giao điểm đường biên giới ba nước Việt - Lào - Campuchia) quy định
trong “Hiệp ước về xác định giao điểm đường biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc
Campuchia", ký ngày 26 tháng 8 năm 2008.
3. Tổng chiều dài đường biên giới
quốc gia Việt Nam - Lào là 2.337,459km (hai nghìn ba trăm ba mươi bảy
ki-lô-mét và bốn trăm năm mươi chín mét), trong đó đường biên giới trên bộ
là 2.026,667km (hai nghìn không trăm hai mươi sáu ki-lô-mét và sáu trăm sáu
mươi bảy mét), đường biên giới trên sông, suối là 310,792km (ba trăm mười
ki-lô-mét và bảy trăm chín mươi hai mét).
4. Hướng đi của đường biên giới, vị
trí các mốc quốc giới và các cọc dấu được mô tả chi tiết tại Phần II của Nghị định
thư này, đồng thời được thể hiện trên Bộ Bản đồ đường biên giới quốc gia Việt
Nam - Lào tỷ lệ 1/50.000 ký tại Hà Nội ngày 02 tháng 3 năm 2016 (sau đây gọi
tắt là “Bản đồ đường biên giới tỷ lệ 1/50.000'' - tại Phụ lục 1).
Điều 2
1. Hai Bên đã
cùng nhau cắm các mốc quốc giới và các cọc dấu trên đường biên giới tại các vị
trí sau:
1.1. Nơi hướng đi của đường
biên giới thay đổi rõ rệt;
1.2. Nơi đường biên giới
chuyển từ địa hình này sang địa hình khác;
1.3. Nơi đường biên giới
chuyển từ trên bộ xuống nước và từ dưới nước lên bộ;
1.4. Nơi địa hình phức tạp,
đường biên giới khó nhận biết;
1.5. Điểm cao cần thiết;
1.6. Điểm đầu, điểm cuối của
đoạn biên giới kẻ thẳng;
1.7. Nơi giao nhau giữa đường
bộ, sông, suối với đường biên giới;
1.8. Ngã ba sông, suối biên
giới và nơi sông, suối biên giới dễ thay đổi dòng chảy;
1.9. Nơi gần biên giới có mật
độ dân cư đông đúc.
2. Quy định về mốc quốc giới và cọc
dấu:
2.1. Về mốc quốc giới:
a) Về loại hình, có 03 loại gồm: mốc
đơn, mốc đôi cùng số và mốc ba cùng số.
- Mốc đơn được tạo thành bởi một cột
mốc quốc giới được cắm trên đường biên giới và 06 (sáu) mốc quốc giới có
số hiệu 342, 400, 401, 437, 581 và 718 cắm ngoài đường biên giới;
- Mốc đôi cùng số được tạo thành bởi
hai cột mốc quốc giới, cắm ở hai bên bờ sông, suối biên giới;
- Mốc ba cùng số được tạo thành bởi
ba cột mốc quốc giới, cắm ở trên bờ sông, suối, nơi ngã ba sông, suối biên giới.
b) Về kích cỡ, có 03 loại gồm: Mốc
cỡ đại, mốc cỡ trung, mốc cỡ tiểu.
- Mốc cỡ đại được cắm tại cửa khẩu
quốc tế và cửa khẩu chính có gắn thêm quốc huy hai nước;
- Mốc cỡ trung được cắm thay thế
các mốc đã cắm trước đây;
- Mốc cỡ tiểu là mốc tăng dày được
cắm tại các vị trí cần thiết.
c) Về chất liệu, cột mốc làm bằng
đá hoa cương; mặt mốc được khắc tên nước, số hiệu mốc và năm sản xuất mốc.
d) Về số hiệu, được đánh số từ Bắc
xuống Nam theo thứ tự tăng dần của số tự nhiên, lần lượt từ số 1 đến số 792;
- Số hiệu của mốc đơn là số thứ tự
của mốc đơn đó;
- Số hiệu của mốc đôi cùng số là số
thứ tự của mốc đơn đó và được ghi thêm số (1) hoặc số (2) đằng sau số thứ tự; mốc
đôi số (1) được xây dựng trên bờ sông, suối phía Việt Nam, mốc đôi số (2) được
xây dựng trên bờ sông, suối phía Lào;
- Số hiệu của mốc ba cùng số là số
thứ tự của mốc ba đó và được ghi thêm số (1), hoặc số (2), hoặc số (3) đằng sau
số thứ tự, được đánh theo chiều kim đồng hồ, cụ thể như sau: (i) Cột mốc đánh số
(1) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của một Bên; (ii) Cột mốc đánh số
(2) và số (3) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của Bên kia.
2.2. Về cọc dấu:
a) Về loại hình, cọc dấu có hai loại,
gồm: cọc dấu đơn được tạo thành bởi một cọc dấu, được cắm trên đường biên giới;
cọc dấu đôi cùng số được tạo thành bởi hai cọc dấu, được cắm ở hai bên bờ sông,
suối biên giới;
Cọc dấu được cắm giữa hai mốc quốc
giới, dùng để đánh dấu chi tiết thêm đường biên giới tại các vị trí có tiêu chí
được quy định tại Khoản 1 Điều này; mặt cọc dấu được khắc chữ viết tắt của tên
nước, số hiệu cọc dấu.
b) Về kiểu dáng, kích cỡ và chất liệu:
Ngoài 03 cọc dấu số 464/1, 511/1 và
644/1 có kiểu dáng và kích cỡ như mốc cỡ trung, làm bằng đá hoa cương; các cọc
dấu còn lại có cùng một kiểu dáng, kích cỡ và nhỏ hơn mốc cỡ tiểu, làm bằng
bê-tông cốt thép
c) Về số hiệu, được đánh số từ Bắc
xuống Nam bằng phân số theo số thứ tự của số hiệu mốc quốc giới trước cọc dấu
đó, cụ thể như sau:
- Số hiệu của cọc dấu đơn là phân số
với tử số là số hiệu của mốc quốc giới trước cọc dấu đó, mẫu số là số thứ tự 1
hoặc 2;
- Số hiệu của cọc dấu đôi cùng số
là phân số với tử số là số hiệu của mốc quốc giới trước cọc dấu đó, mẫu số là số
thứ tự 1 hoặc 2, được ghi thêm số (1) đối với cọc dấu được xây dựng trên bờ
sông, suối phía Việt Nam và số (2) đối với cọc dấu được xây dựng trên bờ sông,
suối phía Lào.
3. Hai Bên đã thống nhất xác định
và cắm tất cả 792 vị trí mốc quốc giới, tương ứng với 834 cột mốc và 113 vị trí
cọc dấu, tương ứng với 168 cọc dấu. Trong tổng số 792 vị trí mốc có 767 vị trí
mốc đơn, 08 vị trí mốc đôi cùng số và 17 vị trí mốc ba cùng số. Trong tổng số
113 vị trí cọc dấu có 58 vị trí cọc dấu đơn, 55 vị trí cọc dấu đôi cùng số. Tổng
số vị trí cột mốc và cọc dấu là 905, tương ứng với 1002 cột mốc và cọc dấu.
4. Quy cách và mẫu của các cột mốc,
cọc dấu quy định tại Phụ lục 1.
5. Vị trí mỗi cột mốc, cọc dấu đều
được mô tả chi tiết trong Phần II của Nghị định thư này và được thể hiện trên Bản
đồ đường biên giới tỷ lệ 1/50.000 - tại Phụ lục 1.
Tọa độ vuông góc (X, Y), tọa độ địa
lý (B, L) và các thông tin khác của mỗi cột mốc, cọc dấu đều được ghi chi tiết
trong “Bảng đăng ký mốc quốc giới" (tại Phụ lục 2) và “Bảng tọa độ
và độ cao mốc quốc giới" (tại Phụ lục 3) ký tại Hà Nội ngày 02
tháng 3 năm 2016.
Điều 3
1. Việc mô tả
hướng đi của đường biên giới, vị trí mốc quốc giới trong Nghị định thư này sử dụng
tọa độ địa lý trong hệ tọa độ toàn cầu năm 1984 (hệ tọa độ WGS-84); hệ độ
cao Hòn Dấu, Hải Phòng (Việt Nam) được tính theo mô hình trường trọng lực
toàn cầu năm 1996 (Earth Gravitational Model 1996 - EGM96).
2. Tọa độ vuông góc phẳng của các mốc
và cọc dấu liệt kê trong “Bảng đăng ký mốc quốc giới, cọc dấu" và “Bảng tọa
độ và độ cao mốc quốc giới" được tính toán, chuyển đổi từ tọa độ địa lý của
cột mốc quốc giới, cọc dấu đó thông qua phép chiếu UTM (WGS-84), múi chiếu
6°. Tất cả các cột mốc quốc giới, cọc dấu đều có một bảng thành quả tọa độ
vuông góc phẳng tính toán, chuyển đổi theo đường kính tuyến trung ương 105°
kinh độ Đông.
Độ cao mốc quốc giới hoặc cọc dấu
là độ cao mặt đất tự nhiên hoặc mặt đất nhân tạo của vị trí mốc quốc giới hoặc
cọc dấu đó, được tính theo hệ độ cao Hòn Dấu, Hải Phòng (Việt Nam) bằng
cách lấy độ cao đỉnh mốc quốc giới hoặc cọc dấu trừ đi chiều cao của thân mốc
quốc giới hoặc cọc dấu đó. Độ cao của đỉnh cột mốc hoặc cọc dấu được tính bằng
cách lấy độ cao trắc địa của mốc hoặc cọc dấu trừ đi dị thường độ cao của cột mốc
hoặc cọc dấu đó. Dị thường độ cao được tính toán căn cứ theo tọa độ của cột mốc
hoặc cọc dấu đó thông qua mô hình trường trọng lực toàn cầu năm 1996 (EGM96).
Số liệu tọa độ địa lý của cột mốc
và cọc dấu lấy đến 0,001"; số liệu độ cao và tọa độ vuông góc phẳng lấy đến
0,01m; góc phương vị giữa các mốc quốc giới (không phân biệt cột mốc và cọc
dấu) liền kề, các mốc đôi, mốc ba cùng số lấy đến 1"; khoảng cách lấy
đến 0,01m.
Khoảng cách giữa các cột mốc đôi,
các cột mốc ba với nhau và khoảng cách từ mỗi cột mốc đôi, mỗi cột mốc ba đến
đường biên giới và từ mỗi cột mốc ba đến điểm hợp lưu hoặc điểm phân lưu trên
sông, suối biên giới và sông, suối nội địa của hai nước đo ở thực địa, lấy đến
0,01m.
3. Việc mô tả và đo số liệu của cọc
dấu tại thực địa được thực hiện như đối với mốc quốc giới.
Điều 4
1. Bản đồ đường
biên giới gồm:
- 63 (sáu mươi ba) mảnh Bản
đồ đường biên giới tỷ lệ 1/50.000, được đánh số từ Bắc xuống Nam, dọc theo đường
biên giới, từ mảnh số 01(63) đến mảnh số 63(63); lập thành hai bộ, một bộ tiếng
Việt - Lào và một bộ tiếng Lào - Việt, bao gồm cả 59 sơ đồ trích phóng của các
khu vực cắm mốc đôi, mốc ba, hoặc cắm dày mốc và cọc dấu;
- 18 (mười tám) mảnh bản đồ
đường biên giới quốc gia Việt Nam - Lào tỷ lệ 1/10.000 (sau đây gọi tắt là Bản
đồ đường biên giới tỷ lệ 1/10.000), thể hiện chi tiết địa hình, địa vật của
16 khu vực cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính, khu vực cửa khẩu phụ Tam Hợp (Nghệ
An) - Thoong My Xay (Bo Ly Khăm Xay) và khu vực mốc số 139;
- 05 (năm) mảnh bản đồ số đường
biên giới tỷ lệ 1/10.000, thể hiện chi tiết địa hình, địa vật của 05 khu vực
thuộc các mốc số 10, 38, 174, 251 và 783.
2. Bản đồ đường biên giới tỷ lệ
1/50.000 sử dụng hệ tọa độ WGS-84, hệ độ cao Hòn Dấu, Hải Phòng (Việt Nam)
và chuẩn độ cao sử dụng mô hình trường trọng lực toàn cầu năm 1996 (EGM96).
3. Độ rộng đo vẽ bản đồ tính từ đường
biên giới về mỗi bên từ 05km (năm ki-lô-mét) đến 07km (bảy ki-lô-mét).
4. Trường hợp đường biên giới đi
theo trung tuyến dòng chảy của sông, suối có chiều rộng nhỏ hơn 20m (hai
mươi mét) thì trên bản đồ đường biên giới tỷ lệ 1/50.000, đường biên giới
được vẽ bằng nét đứt so le hai bên theo dòng chảy sông, suối đó.
5. Trường hợp đường biên giới đi
theo trung tuyến dòng chảy chính của sông, suối có chiều rộng lớn hơn 20m (hai
mươi mét) hoặc trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại được, thì trên bản
đồ đường biên giới tỷ lệ 1/50.000, đường biên giới được vẽ trùng với đường
trung tuyến đó.
6. Trường hợp không thể hiện được vị
trí thực tế của mốc quốc giới và cọc dấu lên bản đồ, thì biểu thị trên bản đồ bằng
sơ đồ trích phóng tại những chỗ trống trong khung bản đồ đường biên giới tỷ lệ
1/50.000.
7. Các cồn, bãi trên dòng chảy có độ
rộng nhỏ hơn 20m (hai mươi mét) thì không biểu thị trên bản đồ đường
biên giới tỷ lệ 1/50.000.
8. Các cồn, bãi không thể biểu thị
được theo tỷ lệ trên bản đồ đường biên giới tỷ lệ 1/50.000 thì được biểu thị bằng
ký hiệu chấm tròn màu đen đường kính 0,3mm đặt ở điểm trung tâm của cồn, bãi
đó.
9. Các cồn, bãi có tên trên các
sông, suối được ghi chú tên gọi và sự quy thuộc trong bảng kê đặt tại chỗ trống
trong khung bản đồ đường biên giới tỷ lệ 1/50.000.
Điều 5
1. Sông, suối
biên giới mô tả trong Nghị định thư này được chia thành sông, suối tàu thuyền
đi lại được và sông, suối tàu thuyền không đi lại được.
a. Đối với sông, suối biên giới tàu
thuyền đi lại được, đường biên giới đi theo trung tuyến luồng hoặc trung tuyến
luồng chính (danh sách sông, suối biên giới tàu thuyền đi lại được nêu tại
Phụ lục 4a);
b. Đối với sông, suối biên giới tàu
thuyền không đi lại được, đường biên giới đi theo trung tuyến dòng chảy (danh
sách sông, suối biên giới tàu thuyền không đi lại được nêu tại Phụ lục 4b).
2. Hai Bên thông qua kết quả của
công tác phân giới, cắm mốc trên thực địa, để xác định sự quy thuộc của các cồn,
bãi trên sông, suối biên giới. Số hiệu và sự quy thuộc của các cồn, bãi trên
sông, suối biên giới (nếu có) được đánh số theo từng sông, suối biên giới,
lần lượt theo hướng đi của đường biên giới và được ghi trong “Bảng kê sự quy
thuộc của các cồn, bãi", được lập thành phụ lục đính kèm Nghị định thư và
là một bộ phận cấu thành Nghị định thư.
Nếu có các cồn bãi mới xuất hiện
trên sông, suối biên giới thì căn cứ theo đường biên giới đã phân giới để quy
thuộc, Nếu các cồn bãi mới xuất hiện nằm trên đường biên giới đã phân giới thì
hai Bên sẽ bàn bạc, xác định sự quy thuộc trên cơ sở công bằng, hợp lý.
3. Trường hợp sông hoặc suối biên
giới đổi dòng, đường biên giới vẫn giữ nguyên không thay đổi.
Điều 6
1. Trường hợp
đường biên giới giữa hai cột mốc quốc giới hoặc cọc dấu liền kề là đường thẳng,
độ dài của đường biên giới tính toán được theo tọa độ vuông góc phẳng của hai cột
mốc hoặc cọc dấu đó. Độ dài các đoạn biên giới khác được đo trên bản đồ.
2. Khoảng cách từ mỗi cột mốc ba
cùng số đến giao điểm hợp lưu hoặc giao điểm phân lưu giữa sông, suối biên giới
và sông, suối chảy ra từ lãnh thổ một bên, được đo tại thực địa.
3. Khoảng cách từ mỗi cột mốc đôi,
cọc dấu đôi cùng số và cột mốc ba cùng số đến đường biên giới được đo tại thực
địa.
4. Số liệu đo nêu tại Khoản 2 và
Khoản 3 Điều này được phân phối sai số theo tỷ lệ khoảng cách giữa các cột mốc
đối, cọc dấu đôi cùng số, cột mốc ba cùng số và tính theo tọa độ vuông góc phẳng
của các cột mốc, cọc dấu đó.
Điều 7
Việc mô tả hướng
đi của đường biên giới được thực hiện theo quy định dưới đây:
1. Việc mô tả hướng của đường biên
giới và vị trí mốc quốc giới phải chính xác, đầy đủ và rõ ràng, đúng như đã được
hai Bên thống nhất thể hiện trên Bản đồ đường biên giới tỷ lệ 1/50.000 được bổ
sung, chỉnh lý theo kết quả của Dự án Tăng dày và tôn tạo hệ thống mốc quốc giới
Việt Nam - Lào và xuất bản năm 2016.
2. Hướng của đường biên giới và vị
trí mốc quốc giới được mô tả liên tục theo hướng và thứ tự từ Bắc xuống Nam, từ
mốc quốc giới đến mốc quốc giới, lần lượt theo từng đoạn biên giới nối liền hai
mốc quốc giới (không phân biệt mốc và cọc dấu) liền kề; trường hợp đoạn
biên giới không theo đường thẳng, thì hướng của đoạn biên giới được mô tả theo
"hướng chung"; trường hợp đoạn biên giới theo đường thẳng, thì hướng
của đường biên giới được mô tả trực tiếp theo hướng của đoạn biên giới đó;
trong mỗi đoạn biên giới, khi mô tả sự thay đổi của đặc trưng địa hình đoạn
biên giới đi qua hoặc sự chuyển hướng rõ ràng của đường biên giới thì sử dụng
xen kẽ từ "sau đó" và "rồi".
3. Khi mô tả đường biên giới phải
mô tả mốc quốc giới và cọc dấu, Thông tin về mốc quốc giới và cọc dấu phải được
mô tả đầy đủ, chính xác, gồm: loại hình, kích cỡ, chất liệu mốc, vị trí địa lý (đỉnh
núi, sống núi, yên ngựa, bờ sông, suối...) và tọa độ địa lý được đo tại thực
địa bằng máy GPS hai tần số.
Đối với các mốc quốc giới là mốc
đơn được cắm ngoài đường biên giới, thì ngoài những thông tin nên trên, phải mô
tả điểm đặc trưng hoặc điểm trên đường biên giới được xác định bởi mốc quốc giới
hoặc cọc dấu đó, có tọa độ địa lý (đo trên bản đồ) và khoảng cách từ mốc
quốc giới hoặc cọc dấu đến điểm đó.
4. Tọa độ, độ cao vị trí mốc quốc
giới và cọc dẫn được đo trên thực địa; các yếu tố địa hình, địa vật, địa danh,
các điểm đặc trưng có liên quan trực tiếp đến đường biên giới và mốc quốc giới
hoặc cọc dấu như (điểm độ cao, đỉnh núi, sống núi, yên ngựa, điểm chuyển hướng
của đường biên giới và nơi đường biên giới chuyển từ dạng địa hình này sang dạng
địa hình khác) đều phải được thể hiện trong mô tả; các điểm nêu trên, nếu
trên bản đồ, sơ đồ trích phóng có ghi chú độ cao thì mô tả theo số liệu độ cao
đó; nếu trên bản đồ không có ghi chú độ cao thì phải mô tả bằng điểm tọa độ được
đo trên bản đồ; trường hợp điểm tọa độ được đo trên thực địa thì ghi rõ đo trên
thực địa.
5. Địa danh thống nhất dùng trong
mô tả là địa danh trên Bản đồ đường biên giới tỷ lệ 1/50.000. Đối với các địa
danh mỗi bên có một tên gọi khác nhau thì trong lời văn bản mô tả băng tiếng Việt,
tên tiếng Việt được viết trước, tên tiếng Lào được viết sau, đặt trong ngoặc
đơn ( ) và ngược lại.
6. Đường biên giới theo sống núi,
qua các đỉnh núi, hoặc qua các điểm cao phải được mô tả chi tiết, liên tục qua
các đỉnh núi và điểm cao đó, trường hợp không cắt khe thì mô tả là theo sống
núi, trường hợp cắt khe hoặc gặp khe thì mô tả chính xác điểm cắt qua khe, điểm
gặp khe có tọa độ địa lý do trên bản đồ.
7. Đường biên giới theo sông, suối
phải được mô tả cụ thể, chính xác hướng của đường biên giới xuôi hay ngược theo
trung tuyến dòng chảy của sông, suối đó. Nếu sông, suối có nhiều nhánh thì phải
mô tả rõ đường biên giới theo nhánh nào của sông, suối đó.
8. Trường hợp đoạn biên giới theo
đường thẳng thì mô tả tọa độ địa lý (đo trên bản đồ hoặc đo trên thực địa) điểm
đầu và điểm cuối của đoạn biên giới đó.
9. Tọa độ trong mô tả thống nhất sử
dụng hệ tọa độ địa lý (độ, phút, giây), độ chính xác sau hàng đơn vị giây lấy đến
ba số lẻ.
10. Độ cao, chiều dài thống nhất sử
dụng đơn vị đo là mét, độ chính xác sau hàng đơn vị mét lấy đến hai số lẻ; Chiều
dài liên quan đến đường biên giới thống nhất sử dụng đơn vị đo là ki-lô-mét, độ
chính xác sau hàng đơn vị ki-lô-mét lấy đến ba số lẻ.
11. Quan hệ giữa hướng đường biên
giới và địa hình đường biên giới đi qua phải được mô tả theo hướng và góc
phương vị tọa độ được quy định dưới đây:
Bắc:
|
Từ 348°45' đến 11°15'
|
Bắc - Đông Bắc:
|
Từ 11°15' đến 33°45'
|
Đông Bắc:
|
Từ 33°45' đến 56°15'
|
Đông - Đông Bắc:
|
Từ 56°15' đến 78°45'
|
Đông:
|
Từ 78°45' đến 101°15'
|
Đông - Đông Nam:
|
Từ 101°15' đến 123°45'
|
Đông Nam:
|
Từ 123°45' đến 146°15'
|
Nam - Đông Nam:
|
Từ 146°15' đến 168°45'
|
Nam:
|
Từ 168°45' đến 191°15'
|
Nam - Tây Nam:
|
Từ 191°15' đến 213°45'
|
Tây Nam:
|
Từ 213°45' đến 236°15'
|
Tây - Tây Nam:
|
Từ 236°15' đến 258°45'
|
Tây:
|
TÙ 258°45' đến 281°15'
|
Tây - Tây Bắc:
|
Từ 281°15' đến 303°45'
|
Tây Bắc:
|
Từ 303°45' đến 326°15'
|
Bắc - Tây Bắc:
|
Từ 326°15' đến 348°45'
|
PHẦN II
MÔ TẢ VỊ TRÍ MỐC QUỐC GIỚI, CỌC DẤU VÀ HƯỚNG ĐI CỦA ĐƯỜNG
BIÊN GIỚI
Điều 8
Căn cứ vào kết
quả thực hiện Dự án Tăng dày và tôn tạo hệ thống mốc quốc giới Việt Nam - Lào
và quy định tại Điều 7 của Nghị định thư này, hai Bên thống nhất mô tả chi tiết
đường biên giới và hệ thống mốc quốc giới Việt Nam - Lào như sau:
Điểm khởi đầu đường biên giới Việt
Nam - Lào là giao điểm đường biên giới ba nước Việt Nam - Lào - Trung Quốc.
Mốc giao điểm đường biên giới ba nước
Việt Nam - Lào - Trung Quốc là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, có ba mặt,
gắn quốc huy của ba nước; cắm trên đỉnh núi Khoan La San, có độ cao 1865,19m, tọa
độ địa lý 22°24'02,168" vĩ độ Bắc, 102°08'38,229" kinh độ Đông
Từ mốc giao điểm đường biên giới ba
nước, đường biên giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh
núi có độ cao 1788m, đến mốc quốc giới số 1. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,911 km.
Mốc quốc giới số 1 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1791,62m, tọa độ địa
lý 22°23'13,259" vĩ độ Bắc, 102°09'06,594" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 1, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, lần lượt qua các điểm có độ cao
là 1674m, 1708m và qua đỉnh núi có độ cao 1752m, đến mốc quốc giới số 2. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,115km.
Mốc quốc giới số 2 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1771,77m, tọa
độ địa lý 22°22'14,555" vĩ độ Bắc, 102°10'16,557" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 2, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa
lý 22°21'43,852" vĩ độ Bắc, 102°09'45,945" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 3. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,200km.
Mốc quốc giới số 3 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1608,92m, tọa độ địa
lý 22°21'17,939" vĩ độ Bắc, 102°09'53,978" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 3, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ
cao là 1713m, 1682m và 1731m, đến mốc quốc giới số 4. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,567km.
Mốc quốc giới số 4 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1623,16m, tọa
độ địa lý 22°20'17,896" vĩ độ Bắc, 102°10'49,909" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 4, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, xuống cắt qua suối không
tên tại điểm có tọa độ địa lý 22°20'24,995" vĩ độ Bắc, 102°10'00,265"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sườn núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 22°20'29,797" vĩ độ Bắc, 102°11'08,886" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ
địa lý 22°20'22,966" vĩ độ Bắc, 102°11'32,010" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1849m, sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường
thẳng đến đỉnh núi Y Ma Ho có độ cao 1788m, rồi theo hướng chung Tây Nam, theo
sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 22°19'32,089" vĩ độ Bắc,
102°11'17,078" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 5. Chiều
dài đoạn biên giới này là 4,187 km.
Mốc quốc giới số 5 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1351,74m, tọa
độ địa lý 22°19'23,092" vĩ độ Bắc, 102°10'54,668" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 5, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, xuống cắt qua suối Xong Ta
Xing tại điểm có tọa độ địa lý 22°19'21,403" vĩ độ Bắc,
102°10'53,466" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến
điểm có độ cao 1724m, rồi chuyển hướng Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới
số 6. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,165km.
Mốc quốc giới số 6 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1799,05m, tọa
độ địa lý 22°18'16,386" vĩ độ Bắc, 102°10'39,941" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 6, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi
có độ cao là 1825m, 1870m, 1919m (núi Sam Cho Kay), 1863m và 1822m, đến mốc quốc
giới số 7, Chiều dài đoạn biên giới này là 4,093km.
Mốc quốc giới số 7 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1808,65m, tọa độ địa
lý 22°17'77,341" vĩ độ Bắc, 102°12'40,437" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 7, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
22°17'13,983" vĩ độ Bắc, 102°12'38,916" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao là
1815m, đến điểm có tọa độ địa lý 22°17'15,216" vĩ độ Bắc,
102°12'53,499" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Nam,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 22°17'08,353" vĩ độ Bắc,
102°13'00,581" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1610m, rồi chuyển hướng Nam - Đông
Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 22°17'03,992"
vĩ độ Bắc, 102°13'74,231" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 22°17'04,481"
vĩ độ Bắc, 102°13'57,392" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 8. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,380km.
Mốc quốc giới số 8 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1562,43m, tọa độ địa
lý 22°16'56,638" vĩ độ Bắc, 102°14'05,027" kinh độ Đông
Từ mốc quốc giới số 8, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
22°16'35,826" vĩ độ Bắc, 102°14'01,728" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, xuống cắt qua suối
không tên tại điểm có tọa độ địa lý 22°16'33,081" vĩ độ Bắc,
102°13'54,208" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 22°16'78,344" vĩ độ Bắc, 102°13'48,650" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 22°16'74,013" vĩ độ Bắc,
102°13'58,058" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam, theo sống
núi, xuống cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý 22°16'19,344"
vĩ độ Bắc, 102°13'57,873" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 9. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,664km.
Mốc quốc giới số 9 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1427,67m, tọa
độ địa lý 22°16'16,708" vĩ độ Bắc, 102°13'57,649" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 9, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
22°16'10,974" vĩ độ Bắc, 102°13'57,266" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ
cao 1522m, rồi chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 22°15,49,929" vĩ độ Bắc, 102°13'57,071" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 10. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,826km.
Mốc quốc giới số 10 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1502,97m, tọa độ địa
lý 22°15'34,900" vĩ độ Bắc, 102°14'16,915" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 10, đường biên
giới theo hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
22°15'38,326" vĩ độ Bắc, 102°14'18,412" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1527m, rồi chuyển hướng chung hướng Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có
tọa độ địa lý 22°15'09,608" vĩ độ Bắc, 102°14'31,843" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh
núi có độ cao 1476m, đến điểm có tọa độ địa lý 22°14'53,858" vĩ độ Bắc,
102°14'23,793" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 11. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,100km
Mốc quốc giới số 11 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1440,30m, tọa độ địa
lý 22°14'20,341" vĩ độ Bắc, 102°14'25,751" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 11, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1449m, đến điểm có tọa độ địa lý 22°14'04,859" vĩ độ Bắc,
102°15'27,561" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông Bắc,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 12. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,264km.
Mốc quốc giới số 12 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1433,83m, tọa độ địa
lý 22°14'12,737" vĩ độ Bắc, 102°15'35,272" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 12, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
22°14'00,529" vĩ độ Bắc, 102°15'44,408" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
22°14'13,267" vĩ độ Bắc, 102°16'02,633" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 13.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,904km.
Mốc quốc giới số 13 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Hò Nặm Ma (Hò Lằm Pắt) có độ cao
1577,62m, tọa độ địa lý 22°14'05,019" vĩ độ Bắc, 102°16'25,468" kinh
độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 13, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 22°13'32,009" vĩ độ Bắc, 102°16'17,868" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi đến đỉnh núi có
độ cao 1502m, rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 14. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,102km.
Mốc quốc giới số 14 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1559,06m, tọa độ địa
lý 22°12'17,996" vĩ độ Bắc, 102°16'48,076" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 14, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1538m, sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 22°12'18,762" vĩ độ Bắc, 102°17'52,045" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ
cao 1700m, đến điểm có tọa độ địa lý 22°12'03,935" vĩ độ Bắc,
102°18'09,544" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý
22°12'13,756" vĩ độ Bắc, 102°18'31,728" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 15. Chiều dài đoạn
biên giới này là 4,106km.
Mốc quốc giới số 15 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1674,43m, tọa độ địa
lý 22°12'28,710" vĩ độ Bắc, 102°18'32,159" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 15, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ
cao là 1656m và 1763m (Phu Xa San) đến đỉnh núi Khả Sằng có độ cao 1839m, sau
đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 16.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,581km.
Mốc quốc giới số 16 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Phả Xang có độ cao 1828,41m, tọa
độ địa lý 22°11'19,530" vĩ độ Bắc 102°19'55,982" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 16, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1676m,
đến mốc quốc giới số 17. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,585km.
Mốc quốc giới số 17 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1397,39m, tọa
độ địa lý 22°10'33,562" vĩ độ Bắc, 102°20'06,392" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 17, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 18. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,219km.
Mốc quốc giới số 18 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1646,64m, tọa độ địa
lý 22°09'57,109" vĩ độ Bắc, 102°20'08,650" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 18, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có tọa độ
địa lý 22°09'47,984" vĩ độ Bắc, 102°20'41,966" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ) và đỉnh núi có độ cao 1624m, đến mốc quốc giới số 19, chiều dài đoạn
biên giới này là 2,761km.
Mốc quốc giới số 19 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1716,48m, tọa độ địa
lý 22°10'00,189" vĩ độ Bắc, 102°21'35,367" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 19, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 20. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,335km.
Mốc quốc giới số 20 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1752,07m, tọa
độ địa lý 22°08'57,786" vĩ độ Bắc, 102°23'03,002" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 20, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1593m, đến
mốc quốc giới số 21. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,368km.
Mốc quốc giới số 21 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1633,78m, tọa độ địa
lý 22°07'46,197" vĩ độ Bắc, 102°23'04,238" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 21, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 22. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,625km.
Mốc quốc giới số 22 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1465,00m, tọa độ địa
lý 22°07'40,665" vĩ độ Bắc, 102°24'29,029" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 22, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sông núi, qua đỉnh núi có độ cao 1559m và đỉnh
núi Pa Lông có độ cao 1604m, qua điểm có tọa độ địa lý 22°07'07,296" vĩ độ
Bắc, 102°25'02,242" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao
1672m, sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
23. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,520km.
Mốc quốc giới số 23 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1690,73m, tọa độ địa
lý 22°06'59,794" vĩ độ Bắc, 102°26'05,347" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 23, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 22°06'50,442" vĩ độ Bắc, 102°26'00,359" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 24. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,731km.
Mốc quốc giới số 24 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1238,57m, tọa
độ địa lý 22°06'12,629" vĩ độ Bắc, 102°26'22,573" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 24, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, xuống cắt qua hai suối không
tên chảy vào suối Nậm Pố, tại hai điểm có tọa độ địa lý lần lượt là
22°06'10,506" vĩ độ Bắc, 102°26'23,640" kinh độ Đông và
22°06'07,552" vĩ độ Bắc, 102°26'25,013" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó lên theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1666m, rồi chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 22°05'03,514" vĩ độ Bắc,
102°26'46,865" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 22°04'46,989"
vĩ độ Bắc, 102°26'45,614" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có độ cao 1738m, sau đó chuyển hướng
chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 25. Chiều dài đoạn biên giới
này là 4,364km.
Mốc quốc giới số 25 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Khăm có độ cao 1857,99m, tọa độ
địa lý 22°04'27,087" vĩ độ Bắc, 102°26'28,842" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 25, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có độ cao 1834m, sau
đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
22°04'05,711" vĩ độ Bắc, 102°27'35,264" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1733m,
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
26. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,694km.
Mốc quốc giới số 26 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1662,18m, tọa
độ địa lý 22°03'55,023" vĩ độ Bắc, 102°27'42,512" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 26, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
22°03'41,561" vĩ độ Bắc, 102°28'07,230" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 27.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,254km.
Mốc quốc giới số 27 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1803,78m, tọa độ địa
lý 22°03'42,689" vĩ độ Bắc, 102°28'21,484" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 27, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
22°03'27,066" vĩ độ Bắc, 102°28'21,618" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1693m, đến mốc quốc giới số 28. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,535km.
Mốc quốc giới số 28 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1578,88m, tọa
độ địa lý 22°03'02,044" vĩ độ Bắc, 102°28'43,164" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 28, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
22°02'48,389" vĩ độ Bắc, 102°28'56,446" kinh độ Đông (đo trên bản đồ)
và điểm có độ cao 1556m, đến mốc quốc giới số 29. Chiều dài đoạn biên giới này
là 1,371 km.
Mốc quốc giới số 29 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1565,78m, tọa độ địa
lý 22°02'29,412" vĩ độ Bắc, 102°29'08,175° kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 29, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
22°02'22,391" vĩ độ Bắc, 102°29'24,786" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 22°02'09,587" vĩ độ Bắc, 102°29'39,577"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 30. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,507km.
Mốc quốc giới số 30 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1506,92m, tọa độ địa
lý 22°02'01,313" vĩ độ Bắc, 102°29'43,413" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 30, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
22°02'15,269" vĩ độ Bắc, 102°29'56,960" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, đến mốc quốc giới số 31. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,077km.
Mốc quốc giới số 31 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1574,01 m, tọa độ địa
lý 22°02'04,843" vĩ độ Bắc, 102°30'04,310" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 31, đương biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ
địa lý 22°02'01,324" vĩ độ Bắc, 102°30'08,299" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 32. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,971 km.
Mốc quốc giới số 32 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1697,23m, tọa độ địa
lý 22°02'12,388" vĩ độ Bắc, 102°30'32,194" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 32, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1750m,
sau đó qua điểm có tọa độ địa lý 22°01'53,632" vĩ độ Bắc,
102°31'04,045" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 33. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,152km.
Mốc quốc giới số 33 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1667,12m, tọa
độ địa lý 22°01'25,335" vĩ độ Bắc, 102°31'16,329" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 33, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
22°00'50,476" vĩ độ Bắc, 102°30'26,783'' kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1356m, đến mốc quốc giới số 34. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,377km.
Mốc quốc giới số 34 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1348,42m, tọa độ địa
lý 22°00'52,068" vĩ độ Bắc, 102°29'35,462" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 34, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1479m, sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
35. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,290km.
Mốc quốc giới số 35 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1721,18m, tọa độ địa
lý 21°59'49,286" vĩ độ Bắc, 102°29'14,849" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 35, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống nút, lần lượt qua các đỉnh núi có độ
cao là 1806m và 1719m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°58'44,310" vĩ độ Bắc,
102°30'11,394" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 36. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,205km.
Mốc quốc giới số 36 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1612,26m, tọa độ địa
lý 21°58'34,492" vĩ độ Bắc, 102°30'12,785" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 36, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
21°58'28,101" vĩ độ Bắc, 102°30'19,918" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó qua yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 21°58'05,962" vĩ độ Bắc,
102°30'44,728" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 37. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,730km.
Mốc quốc giới số 37 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1550,97m, tọa độ địa
lý 21°57'56,541" vĩ độ Bắc, 102°30'52,158" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 37, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°57'59,798" vĩ độ Bắc, 102°31'13,495" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao
1539m, rồi qua đỉnh núi có độ cao 1741m, đến mốc quốc giới số 38. Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,513km.
Mốc quốc giới số 38 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1767,74m, tọa độ địa
lý 21°57'13,509" vĩ độ Bắc, 102°32'35,261" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 38, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, lần lượt qua các điểm có
độ cao là 1768m, 1766m, 1716m và các đỉnh núi có độ cao là 1768m, 1822m, 1771m,
1595m, đến mốc quốc giới số 39. Chiều dài đoạn biên giới này là 6,777km.
Mốc quốc giới số 39 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1519,47m, tọa độ địa
lý 21°55'27,751" vĩ độ Bắc, 102°35'39,352" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 39, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°55'29,894" vĩ độ Bắc, 102°36'08,047" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ
cao 1647m, đến mốc quốc giới số 40. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,237km.
Mốc quốc giới số 40 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Đen Đin (2) có độ cao 1572,87m,
tọa độ địa lý 21°55'11,472" vĩ độ Bắc, 102°36'46,464" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 40, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1524m,
đến mốc quốc giới số 41. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,364km.
Mốc quốc giới số 41 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Đen Đin (1) có độ cao 1532,15m,
tọa độ địa lý 21°54'02,311" vĩ độ Bắc, 102°37'16,647" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 41, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
21°53'42,816" vĩ độ Bắc, 102°37'08,646" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến đỉnh núi có độ cao 1369m, sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 21°52'52,871" vĩ độ Bắc, 102°36'41,067" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến
mốc quốc giới số 42, Chiều dài đoạn biên giới này là 2,721km.
Mốc quốc giới số 42 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1249,77m, tọa
độ địa lý 21°52'54,985° vĩ độ Bắc, 102°36'36,076" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 42, đường biên
giới theo hướng Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°52'53,494" vĩ độ Bắc, 102°36'33,746" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, xuống gặp khe tại điểm
có tọa độ địa lý 21°52'48,629" vĩ độ Bắc, 102°36'35,192" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi xuôi theo khe này đến gặp suối không tên tại điểm có tọa
độ địa lý 21°52'46,298" vĩ độ Bắc, 102°36'36,326" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối không tên này, đến mốc
quốc giới số 43 tại giao điểm với trung tuyến dòng chảy suối không tên khác.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,899km.
Mốc quốc giới số 43 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 43 (1) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối không tên phía Lào, có độ cao 884,77m,
tọa độ địa lý 21°52'08,546" vĩ độ Bắc, 102°37'45,968" kinh độ Đông,
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 43(2) là 32,40m
và cột mốc số 43(3) là 21,90m; cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy hai suối
không tên là 31,93m;
- Cột mốc số 43(2) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi phía Việt Nam, có độ cao 896,22m, tọa
độ địa lý 21°52'10,493" vĩ độ Bắc, 102°37'46,439" kinh độ Đông, cách
đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 43(1) tà 29,01 m và
cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy hai suối không tên là 47,54m;
- Cột mốc số 43(3) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, có độ cao
882,83m, tọa độ địa lý 21°52'08,969" vĩ độ Bắc, 102°37'47,253" kinh độ
Đông, cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 43(1) là
17,21m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy hai suối không tên là
22,66m.
Khoảng cách từ cột mốc số 43(2) đến
cột mốc số 43(3) là 52,40m.
Từ mốc quốc giới số 43, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối không tên
đến điểm có tọa độ địa lý 21°52'00,434" vĩ độ Bắc, 102°37'38,963"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, lên theo khe
cạn đến điểm có tọa độ địa lý 21°51'48,813" vĩ độ Bắc, 102°37'48,825"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 44. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,558km.
Mốc quốc giới số 44 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1386,77m, tọa độ địa
lý 21°51'32,577" vĩ độ Bắc, 102°38'42,555" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 44, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1415m, đến
điểm có tọa độ địa lý 21°51'15,974" vĩ độ Bắc, 102°38'44,083" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi,
đến đỉnh núi có độ cao 1313m, rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống
núi, qua đỉnh núi có độ cao 1324m, đến mốc quốc giới số 45. Chiều dài đoạn biên
giới này là 3,055km.
Mốc quốc giới số 45 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1381,05m, tọa độ địa
lý 21°50'06,352" vĩ độ Bắc, 102°38'52,318" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 45, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
21°49'47,128" vĩ độ Bắc, 102°38'57,416" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó qua đỉnh núi có độ cao 1455m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý
21°49'07,219" vĩ độ Bắc, 102°39'01,133" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 46. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,419km.
Mốc quốc giới số 46 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1421,76m, tọa độ địa
lý 21°48'25,129" vĩ độ Bắc, 102°38'54,764" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 46, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1391m, đến điểm
có tọa độ địa lý 21°47'57,832° vĩ độ Bắc, 102°39'33,077" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh
núi có độ cao 1542m, rồi cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
21°47'20,824" vĩ độ Bắc, 102°39'41,918" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 47. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,864km.
Mốc quốc giới số 47 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1545,43m, tọa
độ địa lý 21°47'17,999" vĩ độ Bắc, 102°39'41,356" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 47, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Bốt Nặm Khăn
có độ cao 1604m, sau đó qua điểm có tọa độ địa lý 21°46'25,082" vĩ độ Bắc,
102°39'23,633" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua điểm có độ cao
1070m, đến mốc quốc giới số 48. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,701km.
Mốc quốc giới số 48 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1027,91m, tọa
độ địa lý 21°45'35,978" vĩ độ Bắc, 102°38'54,172" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 48, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1132m, rồi cắt
qua đường đất lớn tại điểm có tọa độ địa lý 21°44'30,615" vĩ độ Bắc,
102°38'54,273" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 49. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,157km.
Mốc quốc giới số 49 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1065,07m, tọa
độ địa lý 21°44'29,392" vĩ độ Bắc, 102°38'53,898" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 49, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1172m, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 21°43'59,380" vĩ độ Bắc,
102°38'43,569" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua hai điểm có tọa độ địa lý lần lượt là
21°43'41,247" vĩ độ Bắc 102°39'01,742" kinh độ Đông và
21°43'10,252" vĩ độ Bắc, 102°39'08,502" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao là 1104m và 1102m, đến mốc quốc giới số
50. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,765km.
Mốc quốc giới số 50 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1044,48m, tọa
độ địa lý 21°42'31,120" vĩ độ Bắc, 102°39'35,477" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 50, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1099m,
rồi qua đỉnh núi có độ cao 1231m, đến mốc quốc giới số 51. Chiều dài đoạn biên
giới này là 2,919km.
Mốc quốc giới số 51 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1211,10m, tọa độ địa
lý 21°41'07,346" vĩ độ Bắc, 102°40'02,434" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 51, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1225m, sau
đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°40'33,848" vĩ độ Bắc, 102°40'04,108" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1299m, đến mốc quốc giới số 52. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,532km.
Mốc quốc giới số 52 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1245,21m, tọa
độ địa lý 21°40'07,706" vĩ độ Bắc, 102°40'15,450" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 52, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi qua điểm có độ cao 1379m, đến
điểm có tọa độ địa lý 21°39'73,915" vĩ độ Bắc, 102°40'32,966" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 53. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,757km.
Mốc quốc giới số 53 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1359,34m, tọa
độ địa lý 21°39'19,631" vĩ độ Bắc, 102°40'26,555" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 53, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1474m, sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 21°39'17,018" vĩ độ Bắc, 102°41'04,786" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi đến điểm có tọa độ
địa lý 21°39'28,055" vĩ độ Bắc, 102°41'11,006" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 54. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,867km.
Mốc quốc giới số 54 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1208,89m, tọa độ địa
lý 21°39'28,914" vĩ độ Bắc, 102°41'19,694" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 54, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°39'39,454" vĩ độ Bắc. 102°41'13,157" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
55, Chiều dài đoạn biên giới này là 1,242km.
Mốc quốc giới số 55 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1223,68m, tọa độ địa
lý 21°39'51,899" vĩ độ Bắc, 102°41'36,032" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 55, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ
địa lý 21°39'40,655" vĩ độ Bắc, 102°41'53,110" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi
có độ cao 1076m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°39'51,729" vĩ độ Bắc,
102°42'32,269" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, qua đỉnh núi Ta Te Son có độ cao 1142m, đến mốc quốc giới
số 56. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,472km.
Mốc quốc giới số 56 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1188,40m, tọa độ địa
lý 21°39'49,395" vĩ độ Bắc, 102°43'55,173" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 56, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°39'40,181" vĩ độ Bắc, 102°43'55,905" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ
cao 1042m, rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 21°39'52,054" vĩ độ Bắc, 102°44'47,719" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
57. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,519km.
Mốc quốc giới số 57 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 992,11m, tọa độ địa lý
21°39'50,306" vĩ độ Bắc, 102°44'56,185" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 57, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1044m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°40'26,296" vĩ độ Bắc,
102°45'17,806" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, đến điểm có độ cao 1087m, rồi chuyển hướng chung Bắc -
Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 21°40'49,573" vĩ độ Bắc,
102°45'53,065" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 58. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,331 km.
Mốc quốc giới số 58 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên, đỉnh núi có độ cao 1040,50m, tọa độ địa
lý 21°40'54,322" vĩ độ Bắc, 102°46'07,561" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 58, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1045m, sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua hai điểm có tọa độ
địa lý lần lượt là 21°41'22,077" vĩ độ Bắc, 102°46'12,958" kinh độ
Đông và 21°41'57,001" vĩ độ Bắc, 102°46'50,601" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao 1033m, sau đó qua điểm có tọa độ địa lý
21°42'08,945" vĩ độ Bắc, 102°47'06,020" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 59. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,093km.
Mốc quốc giới số 59 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1033,94m, tọa độ địa
lý 21°42'26,617" vĩ độ Bắc, 102°47'16,657" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 59, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1016m,
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 987m,
đến mốc quốc giới số 60. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,442km.
Mốc quốc giới số 60 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 951,51m, tọa độ địa lý
21°43'01,076" vĩ độ Bắc, 102°48'13,035" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 60, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°43'01,179" vĩ độ Bắc, 102°48'30,939" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 939m, đến
đỉnh núi có độ cao 1025m, rồi chuyển hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi,
đến điểm có độ cao 933m, sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua
điểm có tọa độ địa lý 21°43'53,398" vĩ độ Bắc, 102°48'52,456" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao 923m, đến mốc quốc giới số
61. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,256km.
Mốc quốc giới số 61 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1019,71m, tọa
độ địa lý 21°44'08,166" vĩ độ Bắc, 102°49'36,949" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 61, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1032m, rồi
qua đỉnh núi có độ cao 1087m, đến mốc quốc giới số 62, Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,586km.
Mốc quốc giới số 62 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1112,74m, tọa độ địa
lý 21°44'55,180" vĩ độ Bắc, 102°49'26,178" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 62, đường biên giới
theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, lần lượt qua các điểm có độ cao
là 1093m, 1042m, rồi lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao là 1153m và 1169m, đến
mốc quốc giới số 63. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,007km.
Mốc quốc giới số 63 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1111,38m, tọa độ địa
lý 21°47'27,949" vĩ độ Bắc, 102°48,53,137'' kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 63, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1154m,
sau đó chuyển hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao
1076m, rồi qua đỉnh núi có độ cao 1152m, đến mốc quốc giới số 64. Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,780km.
Mốc quốc giới số 64 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1241,18m, tọa độ địa
lý 21°49'09,821" vĩ độ Bắc, 102°48'37,484" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 64, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1123m,
đến đỉnh núi có độ cao 1103m, sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 21°50'14,221" vĩ độ Bắc,
102°49'00,207" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 21°50'38,577" vĩ độ Bắc,
102°49'34,770" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 65. Chiều dài đoạn biên giới
này là 4,106km.
Mốc quốc giới số 65 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 930,68m, tọa
độ địa lý 21°50'36,709" vĩ độ Bắc, 102°49'42,274" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 65, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°50'35,155" vĩ độ Bắc, 102°49'49,622" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°50'47,368" vĩ độ Bắc, 102°50'09,897" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 21°50'41,753" vĩ độ Bắc, 102°50'19,472" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 21°50'47,825" vĩ độ Bắc, 102°50'36,934" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 21°50'36,157" vĩ độ Bắc, 102°50'55,131" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
66. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,755km.
Mốc quốc giới số 66 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1236,49m, tọa độ địa
lý 21°50'40,39" vĩ độ Bắc, 102°50'58,888" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 66, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°50'32,650" vĩ độ Bắc, 102°51'05,397" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1298m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý 21°49'53,767" vĩ độ Bắc,
102°51'13,552" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 67. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,495km.
Mốc quốc giới số 67 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1306,58m, tọa độ địa
lý 21°49'25,558" vĩ độ Bắc, 102°51'13,873" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 67, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1338m,
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1225m,
qua 02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 21°48'43,148" vĩ độ Bắc,
102°51'18,689" kinh độ Đông và 21°48'23,866" vĩ độ Bắc,
102°51'25,034" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
21°48'07,471" vĩ độ Bắc, 102°51'22,801" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 68, Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,583km.
Mốc quốc giới số 68 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1187,99m, tọa độ địa
lý 21°47'54,240" vĩ độ Bắc, 102°51'34,876" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 68, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1234m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°47'20,235" vĩ độ Bắc,
102°51'15,525" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Nam - Đông Nam, theo sống núi đến điểm có tọa độ địa lý 21°46'59,942'' vĩ độ Bắc,
102°51'32,904" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 69. Chiều dài đoạn biên giới này là
4,267km.
Mốc quốc giới số 69 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1242,15m, tọa độ địa
lý 21°46'03,327" vĩ độ Bắc, 102°51'20,731" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 69, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có
tọa độ địa lý 21°45'57,068" vĩ độ Bắc, 102°51'42,571" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, qua đỉnh núi có độ cao
1239m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°45'16,264" vĩ độ Bắc,
102°51'38,734" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 21°45'00,748" vĩ độ Bắc,
102°51'23,166" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 70. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,927km.
Mốc quốc giới số 70 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1189,87m, tọa
độ địa lý 21°44'55,592" vĩ độ Bắc, 102°51'24,124" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 70, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1297m, rồi
qua điểm có độ cao 1318m, đến mốc quốc giới số 71. Chiều dài đoạn biên giới này
là 3,541km.
Mốc quốc giới số 71 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1332,33m, tọa độ địa
lý 21°43'14,360" vĩ độ Bắc, 102°51'25,360" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 71, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1328m,
sau đó qua điểm có tọa độ địa lý 21°42'54,616" vĩ độ Bắc,
102°52'01,869" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao
1450m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°42'20,005" vĩ độ Bắc,
102°52'39,587" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 72. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,426km.
Mốc quốc giới số 72 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1355,54m, tọa độ địa
lý 21°42'07,948" vĩ độ Bắc, 102°52'39,397" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 72, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1372m và
qua điểm có tọa độ địa lý 21°42'31,277" vĩ độ Bắc, 102°52'54,976"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1405m, sau đó chuyển hướng
chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 73, Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,649km.
Mốc quốc giới số 73 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1409,59m, tọa độ địa
lý 21°43°07,559" vĩ độ Bắc, 102°54'10,656" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 73, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°43'01,840" vĩ độ Bắc, 102°54'25,680" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 21°43'18,801" vĩ độ Bắc, 102°54'53,907" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 21°43'15,390" vĩ độ Bắc, 102°55'02,005" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 74. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,691 km.
Mốc quốc giới số 74 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1106,90m, tọa
độ địa lý 21°43'29,629" vĩ độ Bắc, 102°55'30,393" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 74, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại điểm
có tọa độ địa lý 21°43'29,701" vĩ độ Bắc, 102°55'31,296" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi qua điểm có tọa độ địa lý 21°43'35,276" vĩ độ Bắc,
102°56'24,953" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 75, Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,676km.
Mốc quốc giới số 75 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1319,24m, tọa độ địa lý 21°43'44°322" vĩ độ Bắc, 102°56'56,758"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 75, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1310m,
sau đó chuyển hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°43'56,421" vĩ độ Bắc, 102°57'20,348" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1278m, đến mốc
quốc giới số 76. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,487km.
Mốc quốc giới số 76 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Đàn Tợ cỡ độ cao 1325,01m, tọa độ
địa lý 21°44'47,961" vĩ độ Bắc, 102°58'10,664" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 76, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 21°44'48,025" vĩ độ Bắc, 102°58'11,241" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 77. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,569km.
Mốc quốc giới số 77 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Y Hươi có độ cao 1416,63m, tọa
độ địa lý 21°44'41,754" vĩ độ Bắc, 102°58'28,803" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 77, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 21°44'29,714" vĩ độ Bắc, 102°58'23,257" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi qua điểm có độ cao 1333m, đến đỉnh núi có độ cao 1417m,
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn, đến
mốc quốc giới số 78. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,376km.
Mốc quốc giới số 78 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1232,77m, tọa độ địa lý 21°44'06,554" vĩ độ Bắc, 102°58'34,519"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 78, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1310m, sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 21°43'47,553" vĩ độ Bắc, 102°58'48,386" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), lối cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý 21°43'34,136" vĩ độ Bắc,
102°59'02,777" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó theo sống núi xuống cắt
qua suối Ui tại điểm có tọa độ địa lý 21°43'25,768" vĩ độ Bắc,
102°59'06,773" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến cọc
dấu số 78/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,809km.
Cọc dấu số 78/1 là cọc dấu đơn, làm
bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ ruộng bậc thang (bản Huổi Quang) tại điểm có
độ cao 788,81m, tọa độ địa lý 21°43'24,681" vĩ độ Bắc, 102°59'07,107"
kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 78/1, đường biên giới
theo hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 79, Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,106km.
Mốc quốc giới số 79 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 809,56m, tọa
độ địa lý 21°43'21,274" vĩ độ Bắc, 102°59'06,467" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 79, đường biên
giới theo hướng Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°43'20,177" vĩ độ Bắc, 102°59'05,988" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°43'13,136" vĩ độ Bắc, 102°59'18,112" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi xuống cắt qua suối Quang tại điểm
có tọa độ địa lý 21°42'54,121" vĩ độ Bắc, 102°59'18,425" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 80, Chiều dài
đoạn biên giới này là 1,236km.
Mốc quốc giới số 80 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 639,88m, tọa
độ địa lý 21°42'49,596" vĩ độ Bắc, 102°59'18,248" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 80, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 21°42'44,707" vĩ độ Bắc, 102°59'21,212" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 21°42'41,655" vĩ độ Bắc,
102°59'73,703" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
21°42'40,007" vĩ độ Bắc, 102°59'22,899" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có độ cao 878m, rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh
núi có độ cao 914m, đến mốc quốc giới số 81. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,975km.
Mốc quốc giới số 81 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 860,71m, tọa
độ địa lý vĩ độ Bắc, 102°58'55,043" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 81, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 940m, sau
đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°41'20,664" vĩ độ Bắc, 102°58'49,336" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 645m,
đến mốc quốc giới số 82, Chiều dài đoạn biên giới này là 2,725km.
Mốc quốc giới số 82 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 786,22m, tọa độ địa lý
21°41'04,007" vĩ độ Bắc, 102°59'23,936" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 82, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi
có độ cao là 792m và 823m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°39'30,502" vĩ độ Bắc,
102°59'06,142" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Tây, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
21°39'27,797" vĩ độ Bắc, 102°58'57,382" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 83. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,684km.
Mốc quốc giới số 83 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 455,25m, tọa
độ địa lý 21°39'26,742" vĩ độ Bắc, 102°58'48,289" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 83, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi xuống gặp ngã ba suối Lăm chảy
ra từ lãnh thổ Lào và Nậm Chim (Nậm Thìn) tại điểm có tọa độ địa lý
21°39'23,750" vĩ độ Bắc, 102°58'49,378" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
từ đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm Chim (Nậm Thìn), đến cọc dấu số
83/1 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 83/1(1) và cọc dấu số 83/1(2)
với trung tuyến dòng chảy chính Nậm Chim (Nậm Thìn), Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,582km.
Cọc dấu số 83/1 là cọc dấu đôi cùng
số, gồm:
- Cọc dấu số 83/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 443,67m, tọa độ địa lý 21°38'53,617" vĩ độ Bắc, 102°58'154,501"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
83/1(2) là 29,58m;
- Cọc dấu số 83/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Lào, tại điểm có độ cao
449,31m, tọa độ địa lý 21°38'52,285" vĩ độ Bắc, 102°58'51,713" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 83/1(1) là
60,46m.
Từ cọc dấu số 83/1, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm Chim
(Nậm Thìn), đến cọc dấu số 83/2 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số
83/2(1) và cọc dấu số 83/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính Nậm Chim (Nậm
Thìn). Chiều dài đoạn biên giới này là 2,345km.
Cọc dấu số 83/2 là cọc dấu đôi cùng
số, gồm:
- Cọc dấu số 83/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 432,68m, tọa độ địa lý 21°38'09,813" vĩ độ Bắc, 102°59'11,748"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
83/2(2) là 63,78m;
- Cọc dấu số 83/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Lào, tại điểm có độ cao
429,59m, tọa độ địa lý 21°38'13,135" vĩ độ Bắc, 102°59'11,540" kinh độ
Đông, cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 83/2(1) là
38,62m.
Từ cọc dấu số 83/2, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm Chim (Nậm
Thìn), đến cọc dấu số 83/3 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 83/3(1)
và cọc dấu số 83/3(2) với trung tuyến dòng chảy chính Nậm Chim (Nậm Thìn). Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,402km.
Cọc dấu số 83/3 là cọc dấu đôi cùng
số, gồm:
- Cọc dấu số 83/3(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 422,47m, tọa độ địa lý 21°37'23,334" vĩ độ Bắc, 102°59'24,873"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
83/3(2) là 63,23m;
- Cọc dấu số 83/3(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Lào, tại điểm có độ cao
421,19m, tọa độ địa lý 21°37'20,770" vĩ độ Bắc, 102°59'22,698" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 83/3(1) là
37,44m.
Từ cọc dấu số 83/3, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm Chim
(Nậm Thìn), đến cọc dấu số 83/4 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số
83/4(1) và cọc dấu số 83/4(2) với trung tuyến dòng chảy chính Nậm Chim (Nậm
Thìn). Chiều dài đoạn biên giới này là 2,573km.
Cọc dấu số 83/4 là cọc dấu đôi cùng
số, gồm:
- Cọc dấu số 83/4(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 415,03m, tọa độ địa lý 21°36'23,578" vĩ độ Bắc, 102°59'06,934"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
83/4(2) là 51,40m;
- Cọc dấu số 83/4(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Lào, tại điểm có độ cao
425,13m, tọa độ địa lý 21°36'24,403" vĩ độ Bắc, 102°59'03,365" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 83/4(1) là
54,37m.
Từ cọc dấu số 83/4, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm Chim
(Nậm Thìn), đến mốc quốc giới số 84 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy
chính Nậm Chim (Nậm Thìn) và trung tuyến dòng chảy chính sông Mậc. Chiều dài đoạn
biên giới này là 2,442km.
Mốc quốc giới số 84 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 84(1) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) và sông Mậc phía Lào, tại
điểm có độ cao 424,51m, tọa độ địa lý 21°35'25,551" vĩ độ Bắc,
102°59'33,012" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 84(2) là 35,21m và cột mốc số 84(3) là 56,50m; cách giao điểm của
trung tuyến dòng chảy chính Nậm Chim (Nậm Thìn) và trung tuyến dòng chảy chính
sông Mậc là 67,00m;
- Cột mốc số 84(2) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Việt Nam, tại điểm
có độ cao 422,44m, tọa độ địa lý 21°35'27,694" vĩ độ Bắc,
102°59'36,001" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 84(1) là 73,14m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy
chính Nậm Chim (Nậm Thìn) và trung tuyến dòng chảy chính sông Mậc là 71,50m;
- Cột mốc số 84(3) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Mậc phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
429,79m, tọa độ địa lý 21°35'23,188" vĩ độ Bắc, 102°59'36,302" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 84(1) là
62,85m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính Nậm Chim (Nậm Thìn) và
trung tuyến dòng chảy chính sông Mậc là 68,00m.
Khoảng cách từ cột mốc số 84(2) đến
cột mốc số 84(3) là 138,91m.
Từ mốc quốc giới số 84, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính
sông Mậc, đến gặp ngã ba suối Tí chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và sông Mậc, tại
điểm có tọa độ địa lý 21°35'01,518" vĩ độ Bắc, 102°59'12,418" kinh độ
Đông, rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 85. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,216km.
Mốc quốc giới số 85 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 410,25m, tọa
độ địa lý 21°35'00,806" vĩ độ Bắc, 102°59'11,126" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 85, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ
cao là 742m và 861m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°34'02,608" vĩ độ Bắc,
102°58'11,915" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 86, Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,590km.
Mốc quốc giới số 86 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 893,91 m, tọa độ địa
lý 21°33'38,892" vĩ độ Bắc, 102°58'01,220" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 86, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°33'12,255" vĩ độ Bắc, 102°57'31,498" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1082m, đến mốc quốc giới số 87. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,131km.
Mốc quốc giới số 87 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1187,47m, tọa
độ địa lý 21°32'46,530" vĩ độ Bắc, 102°57'41,401" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 87, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ
cao là 1204m, 1262m, 1212m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°31'57,086" vĩ độ
Bắc, 102°50'36,061" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung hướng Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1324m, rồi chuyển hướng
chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 88. Chiều dài đoạn
biên giới này là 4,353km.
Mốc quốc giới số 88 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1126,32m, tọa độ địa
lý 21°31'26,187" vĩ độ Bắc, 102°55'55,166" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 88, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°31'01,214" vĩ độ Bắc, 102°55'57,964" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°31'00,172" vĩ độ Bắc, 102°55'42,681" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1109m, đến điểm
có tọa độ địa lý 21°30'33,606" vĩ độ Bắc, 102°55'06,586" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
89, Chiều dài đoạn biên giới này là 3,148km.
Mốc quốc giới số 89 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1219,96m, tọa độ địa
lý 21°30'18,985" vĩ độ Bắc, 102°55'10,017" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 89, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°30'12,795" vĩ độ Bắc, 102°54'49,834" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
21°30'02,088" vĩ độ Bắc, 102°54'51,984" kinh độ Đông (đo trên bản đồ)
và đỉnh núi có độ cao 1212m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°29'28,910" vĩ độ
Bắc, 102°54'49,292" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung
Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1399m, đến điểm có tọa độ
địa lý 21°29'11,949" vĩ độ Bắc, 102°54'37,138" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng Tây, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 90. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,128km.
Mốc quốc giới số 90 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1394,84m, tọa độ địa
lý 21°29'12,750" vĩ độ Bắc, 102°54'27,822" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 90, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1297m, đến đỉnh
núi có độ cao 1444m, sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, lần lượt
qua các đỉnh núi có độ cao là 1444m và 1398m, đến điểm có tọa độ địa lý
21°28'43,760" vĩ độ Bắc, 102°53'23,482" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1309m, rồi chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
91. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,789km.
Mốc quốc giới số 91 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1271,25m, tọa
độ địa lý 21°28'35,141" vĩ độ Bắc, 102°53'08,650 kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 91, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°28'10,867" vĩ độ Bắc, 102°53'27,285" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1276m và
điểm có tọa độ địa lý 21°27'49,561" vĩ độ Bắc, 102°53'08,460" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 92. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,208km.
Mốc quốc giới số 92, là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1381,57m, tọa độ địa
lý 21°27'44,494" vĩ độ Bắc, 102°53'05,202" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 92, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
21°27'28,891" vĩ độ Bắc, 102°53'10,190" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 21°26'59,544" vĩ độ Bắc, 102°53'08,103"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống
núi, qua điểm có tọa độ địa lý 21°26'51,163" vĩ độ Bắc, 102°52'46,531"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 93. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,641km.
Mốc quốc giới số 93 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1429,50m, tọa độ địa
lý 21°26'44,546" vĩ độ Bắc, 102°52'38,596" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 93, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°26'24,424" vĩ độ Bắc, 102°52'43,088" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1321m,
đến mốc quốc giới số 94. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,412km.
Mốc quốc giới số 94 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1404,76m, tọa độ địa
lý 21°25'44,372" vĩ độ Bắc, 102°52'09,742" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 94, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1377m, đến điểm
có tọa độ địa lý 21°25'26,748" vĩ độ Bắc, 102°52'26,562" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua
điểm có tọa độ địa lý 21°25'41,698" vĩ độ Bắc, 102°53'25,423" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh
núi có độ cao 1217m, đến mốc quốc giới số 95. Chiều dài đoạn biên giới này là
4,206km.
Mốc quốc giới số 95 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1221,78m, tọa độ địa
lý 21°26'10,033" vĩ độ Bắc, 102°54'00,186" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 95, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°25'58,523" vĩ độ Bắc, 102°53'59,961" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 96, Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,996km.
Mốc quốc giới số 96 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1174,77m, tọa độ địa
lý 21°25'49,951" vĩ độ Bắc, 102°54'46,713" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 96, đường biên
giới theo hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°26'04,323" vĩ độ Bắc, 102°54'18,410" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ
cao 1241m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°26'16,273" vĩ độ Bắc,
102°54'49,276" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Bắc - Tây Bắc,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 21°26'24,972" vĩ độ Bắc,
102°54'44,976" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông Bắc,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 97. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,066km.
Mốc quốc giới số 97 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1194,22m, tọa
độ địa lý 21°26'30,196" vĩ độ Bắc, 102°54'52,066" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 97, đường biên
giới theo hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 21°26'42,254"
vĩ độ Bắc, 102°54'50,858" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 21°26'52,854" vĩ
độ Bắc, 102°55'02,674" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Tây
Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi Nặm Ấp có độ cao 1312m, sau đó chuyển hướng
Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 21°26'58,102" vĩ độ Bắc,
102°55'10,851" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 21°27'05,747" vĩ độ Bắc,
102°55'13,769" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 98. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,847km.
Mốc quốc giới số 98 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1359,95m, tọa độ địa
lý 21°27'10,800" vĩ độ Bắc, 102°55'09,297" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 98, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°27'08,999" vĩ độ Bắc, 102°55'18,150" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 21°27'17,40" vĩ độ Bắc, 102°55'20,032" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến gặp đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 21°27'25,184" vĩ độ Bắc, 102°55'33,754" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua đỉnh
núi có độ cao 1341m, rồi cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
21°27'25,182" vĩ độ Bắc, 102°55'50,571" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 99. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,567km.
Mốc quốc giới số 99 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1303,41m, tọa
độ địa lý 21°27'25,372" vĩ độ Bắc, 102°55'52,913" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 99, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 100.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,637km.
Mốc quốc giới số 100 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1294,26m, tọa độ địa lý 21°27'32,000" vĩ độ Bắc, 102°56'12,683"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 100, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 101.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,716km.
Mốc quốc giới số 101 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1404,68m, tọa độ địa
lý 21°27'22,226" vĩ độ Bắc, 102°56'33,573" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 101, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1449m, đến
điểm có tọa độ địa lý 21°27'03,868" vĩ độ Bắc, 102°56'15,939" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi,
đến điểm có tọa độ địa lý 21°26'39,888" vĩ độ Bắc, 102°56'01,499"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm
có tọa độ địa lý 21°26'46,066" vĩ độ Bắc, 102°55'53,909" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 102. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,316km.
Mốc quốc giới số 102 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1316,92m, tọa độ địa lý 21°26'39,589" vĩ độ Bắc, 102°55'51,098"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 102, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại 02 điểm
có tọa độ địa lý lần lượt là 21°26'31,596" vĩ độ Bắc, 102°55'46,971"
kinh độ Đông và 21°26'24,625" vĩ độ Bắc, 102°55'41,060" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao 1327m, rồi cắt qua đường mòn tại
điểm có tọa độ địa lý 21°26'12,694" vĩ độ Bắc, 102°55'38,803" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 103. Chiều dài đoạn biên giới này
là 2,954km.
Mốc quốc giới số 103 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1277,27m, tọa độ địa
lý 21°25'22,005" vĩ độ Bắc, 102°55'19,000" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 103, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi
có độ cao là 1266m và 1162m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°24'35,827" vĩ độ
Bắc, 102°55'05,223" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 21°24'34,075" vĩ
độ Bắc, 102°55'10,859" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 104. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,131 km.
Mốc quốc giới số 104 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1201,78m, tọa độ địa
lý 21°24'23,768" vĩ độ Bắc, 102°55'09,142" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 104, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°24'22,801" vĩ độ Bắc, 102°54'58,657" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có
độ cao là 1183m, 1223m, 1324m (núi Nặm Ùn) và qua điểm có độ cao 1277m, đến điểm
có tọa độ địa lý 21°23'11,100" vĩ độ Bắc, 102°53'53,201" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
105. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,708km.
Mốc quốc giới số 105 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1162,06m, tọa độ địa
lý 21°23'14,107" vĩ độ Bắc, 102°53'49,728" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 105, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Nặm Ạp có độ cao
1163m, đến đỉnh núi có độ cao 1232m, sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 106. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,480km.
Mốc quốc giới số 106 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1199,66m, tọa
độ địa lý 21°22'03,918" vĩ độ Bắc, 102°53'41,186" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 106, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°22'05,855" vĩ độ Bắc, 102°53'48,523" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°21'56,738" vĩ độ Bắc, 102°53'56,782" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ
địa lý 21°21'36,388" vĩ độ Bắc, 102°53'37,038" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
107. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,166km.
Mốc quốc giới số 107 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1214,51m, tọa độ địa
lý 21°21'23,315" vĩ độ Bắc, 102°53'48,598" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 107, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1135m, rồi
qua đỉnh núi có độ cao 1243m, sau đó qua điểm có độ cao 1179m, đến mốc quốc giới
số 108. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,125km.
Mốc quốc giới số 108 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1131,52m, tọa độ địa
lý 21°19'55,470" vĩ độ Bắc, 102°53'21,519" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 108, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1162m, đến
mốc quốc giới số 109. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,084km.
Mốc quốc giới số 109 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 890,54m, tọa độ địa lý
21°19'02,263" vĩ độ Bắc, 102°54'00,743" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 109, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 21°18'50,713"
vĩ độ Bắc, 102°53'52,917" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 21°18'43,053" vĩ
độ Bắc, 102°53'57,662" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 110. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,748km.
Mốc quốc giới số 110 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh bờ Nậm Rốm (Nậm Nua), tại
điểm có độ cao 447,31m, tọa độ địa lý 21°18'13,782" vĩ độ Bắc,
102°53'46,992" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 110, đường biên
giới theo hướng Tây - Tây Nam, theo sống núi, xuống gặp ngã ba suối Keng Bườn
chảy ra từ lãnh thổ Lào và Nậm Rốm (Nặm Nua), tại điểm có tọa độ địa lý
21°18'11,818" vĩ độ Bắc, 102°53'44,987" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm
Rốm (Nặm Nua), đến cọc dấu số 110/1 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số
110/1(1) và cọc dấu số 110/1(2) với trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm
Nua). Chiều dài đoạn biên giới này là 2,423km.
Cọc dấu số 110/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 110/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 443,96m, tọa độ địa lý 21°18'05,637" vĩ độ Bắc, 102°52'33,901"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
110/1(2) là 38,47m;
- Cọc dấu số 110/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào, tại điểm có độ cao
435,40m, tọa độ địa lý 21°18'08,447" vĩ độ Bắc, 102°52'33,073" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 110/1(1) là
51,18m.
Từ cọc dấu số 110/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm
Nua), đến cọc dấu số 110/2 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 110/2(1)
và cọc dấu số 110/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm Nua). Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,643km.
Cọc dấu số 110/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 110/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 429,67m, tọa độ địa lý 21°17'56,996" vĩ độ Bắc, 102°51'09,990"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
110/2(2) là 36,89m;
- Cọc dấu số 110/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bò Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào, tại điểm có độ cao
427,79m, tọa độ địa lý 21°18'00,948" vĩ độ Bắc, 102°51'10,586" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 110/2(1) là
85,89m.
Từ cọc dấu số 110/2, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm
(Nặm Nua), đến gặp ngã ba suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và Nậm Rốm
(Nặm Nua), tại điểm có tọa độ địa lý 21°17'23,934" vĩ độ Bắc,
102°50'55,230" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Tây - Tây Bắc, đến cọc dấu số 110/3 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số
110/3(1) và cọc dấu số 110/3(2) với trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm
Nua). Chiều dài đoạn biên giới này là 2,070km.
Cọc dấu số 110/3 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 110/3(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 423,54m, tọa độ địa lý 21°17'32,247" vĩ độ Bắc, 102°50'35,086" kinh
độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 110/3(2)
là 42,92m;
- Cọc dấu số 110/3(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào, tại điểm có độ cao
427,28m, tọa độ địa lý 21°17'34,149" vĩ độ Bắc, 102°50'33,379" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 110/3(1) là
33,52m.
Từ cọc dấu số 110/3, đường biên giới
theo hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm
Nua), đến cọc dấu số 110/4 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 110/4(1)
và cọc dấu số 110/4(2) với trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm Nua). Chiều
dài đoạn biên giới này là 4,640km.
Cọc dấu số 110/4 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 110/4(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 416,93m, tọa độ địa lý 21°16'15,787" vĩ độ Bắc, 102°48'55,705"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
110/4(2) là 35,36m;
- Cọc dấu số 110/4(2) làm bằng bê-tông
cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào, tại điểm có độ cao 418,25m, tọa
độ địa lý 21°16'13,517" vĩ độ Bắc, 102°48'53,769" kinh độ Đông; cách
đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 110/4(1) là 54,06m.
Từ cọc dấu số 110/4, đường biên giới
theo hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm
Nua), đến gặp ngã ba suối Bườm Phăn chảy ra từ lãnh thổ Lào và Nậm Rốm (Nặm
Nua), tại điểm có tọa độ địa lý 21°15'45,988" vĩ độ Bắc,
102°48'29,832" kinh độ Đông (đo trên bản đồ) sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm Nua), đến cọc dấu
số 110/5 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 110/5(1) và cọc dấu số
110/5(2) với trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm Nua), Chiều dài đoạn biên
giới này là 2,321 km.
Cọc dấu số 110/5 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 110/5(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 411,28m, tọa độ địa lý 21°15'34,326" vĩ độ Bắc, 102°48'44,658"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
110/5(2) là 33,78m;
- Cọc dấu số 110/5(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bò Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào, tại điểm có độ cao
409,29m, tọa độ địa lý 21°15'32,313" vĩ độ Bắc, 102°48'44,741" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối với liền cọc dấu số 110/5(1) là
28,19m.
Từ cọc dấu số 110/5, đường biên giới
theo hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm
Nua), đến mốc quốc giới số 111 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính Nậm
Rốm (Nặm Nua) và trung tuyến dòng chảy suối Moi. Chiều dài đoạn biên giới này
là 3,036km.
Mốc quốc giới số 111 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 111(1) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) và suối Moi phía Việt
Nam, tại điểm có độ cao 410,16m, tọa độ địa lý 21°14'50,962" vĩ độ Bắc,
102°49'20,528" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 111(2) là 118,80m và cột mốc số 111(3) là 87,30m; cách giao điểm
của trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm Nua) và trung tuyến dòng chảy suối
Moi là 72,00m;
- Cột mốc số 111(2) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Moi phía Lào, tại điểm có độ cao
433,14m, tọa độ địa lý 21°14'46,992" vĩ độ Bắc, 102°49'18,657" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 111(1) là
14,70m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính Nậm Rốm (Nặm Nua) và
trung tuyến dòng chảy suối Moi là 97,00m;
- Cột mốc số 111(3) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào, tại điểm
có độ cao 417,23m, tọa độ địa lý 21°14'50,746" vĩ độ Bắc,
102°49'15,373" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 111(1) là 61,49m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy
chính Nậm Rốm (Nặm Nua) và trung tuyến dòng chảy suối Moi là 79,60m.
Khoảng cách từ cột mốc số 111(2) đến
cột mốc số 111(3) là 149,38m.
Từ mốc quốc giới số 111, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Moi, đến
cọc dấu số 111/1 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 111/1(1) và cọc dấu
số 111/1(2) với trung tuyến dòng chảy suối Moi. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,291km.
Cọc dấu số 111/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 111/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
449,83m, tọa độ địa lý 21°14'56,672" vĩ độ Bắc, 102°50'37,722" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 111/1(2) là
21,48m;
- Cọc dấu số 111/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Lào, tại điểm có độ cao 463,55m, tọa
độ địa lý 21°14'55,268" vĩ độ Bắc, 102°50'38,797" kinh độ Đông; cách
đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 111/1(1) là 31,67m.
Từ cọc dấu số 111/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Đông, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Moi, đến cọc
dấu số 111/2 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 111/2(1) và cọc dấu số
111/2(2) với trung tuyến dòng chảy suối Moi. Chiều dài đoạn biên giới này là
7,073km.
Cọc dấu số 111/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm;
- Cọc dấu số 111/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
616,91m, tọa độ địa lý 21°14'53,198" vĩ độ Bắc, 102°53'10,491" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 111/2(2) là
50,11m;
- Cọc dấu số 111/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Lào, tại điểm có độ cao 626,90m, tọa
độ địa lý 21°14'52,361" vĩ độ Bắc, 102°53'07,639" kinh độ Đông; cách
đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 111/2(1) là 36,09m.
Từ cọc dấu số 111/2, đường biên giới
theo hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Moi, qua ngã
ba suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và suối Moi, tại điểm có tọa độ
địa lý 21°14'37,728" vĩ độ Bắc, 102°53'41,087" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến ngọn nguồn suối Moi tại điểm có tọa độ địa lý 21°13'50,164"
vĩ độ Bắc, 102°54'38,033" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo
khe, đến điểm có tọa độ địa lý 21°13'45,797" vĩ độ Bắc,
102°54'43,176" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 112, Chiều dài đoạn biên giới này là 4,109km.
Mốc quốc giới số 112 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1235,17m, tọa độ địa
lý 21°13'37,048" vĩ độ Bắc, 102°54'45,279" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 112, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có độ cao 1255m,
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 21°13'22,723" vĩ độ Bắc, 102°54'30,042" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), đến cọc dấu số 112/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,304km.
Cọc dấu số 112/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1205,06m, tọa độ
địa lý 21°13'04,472" vĩ độ Bắc, 102°54'28,157" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 112/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 113. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,053km.
Mốc quốc giới số 113 (cửa khẩu Tây
Trang - Pang Hốc) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm tại điểm giao
giữa đường quốc lộ số 279 phía Việt Nam (đường số 2B phía Lào) với đường biên
giới, tại điểm có độ cao 1205,16m, tọa độ địa lý 21°13'03,160" vĩ độ Bắc,
102°54'29,326" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 113, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến cọc dấu số 113/1. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,052km.
Cọc dấu số 113/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1220,04m, tọa độ
địa lý 21°13'02,223" vĩ độ Bắc, 102°54'30,821" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 113/1, đường biên giới
theo hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°12'58,577" vĩ độ Bắc, 102°54'34,888" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°12'21,139" vĩ độ Bắc, 102°54'32,196" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 114.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,668km.
Mốc quốc giới số 114 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Cao Pen, tại điểm có độ cao
1449,62m, tọa độ địa lý 21°12'14,131" vĩ độ Bắc, 102°54'40,347" kinh
độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 114, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1396m, sau
đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°11'46,870" vĩ độ Bắc, 102°54'30,396" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1399m, đến
mốc quốc giới số 115. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,961km.
Mốc quốc giới số 115 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1356,15m, tọa độ địa
lý 21°11'22,610" vĩ độ Bắc, 102°54'12,745" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 115, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1413m, sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có
độ cao 1436m, rồi chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có
tọa độ địa lý 21°10'29,920" vĩ độ Bắc, 102°54'13,357" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm
có tọa độ địa lý 21°10'08,715" vĩ độ Bắc, 102°54'09,979" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao 1219m, đến mốc quốc giới số 116.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,478km.
Mốc quốc giới số 116 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1155,98m, tọa
độ địa lý 21°09'56,184" vĩ độ Bắc, 102°54'12,374" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 116, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°09'40,489'' vĩ độ Bắc, 102°55'02,642" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 117.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,478km.
Mốc quốc giới số 117 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1271,70m, tọa độ địa
lý 21°09'21,271" vĩ độ Bắc, 102°55'18,250" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 117, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, qua đỉnh núi có độ cao 1285m, đến điểm có tọa độ
địa lý 21°09'45,727" vĩ độ Bắc, 102°55'41,042" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 21°09'33,664" vĩ độ Bắc, 102°55'53,070" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 118. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,228km.
Mốc quốc giới số 118 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1371,05m, tọa độ địa
lý 21°09'32,628" vĩ độ Bắc, 102°56'13,896" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 118, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°09'27,196" vĩ độ Bắc, 102°56'17,300" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°09'19,915" vĩ độ Bắc, 102°56'11,904" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ
cao là 1333m, 1309m và 1335m, đến đỉnh núi có độ cao 1387m, sau đó chuyển hướng
chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 119. Chiều dài đoạn biên
giới này là 3,033km.
Mốc quốc giới số 119 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1366,86m, tọa độ địa
lý 21°08'19,063" vĩ độ Bắc, 102°56'58,637" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 119, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 21°08'10,511" vĩ độ Bắc, 102°56'43,736" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm
có tọa độ địa lý 21°07'59,520" vĩ độ Bắc, 102°56'40,037" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi
có độ cao 1291m, đến mốc quốc giới số 120. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,623km.
Mốc quốc giới số 120 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Li Tá, tại điểm có độ cao
1269,45m, tọa độ địa lý 21°07'45,071" vĩ độ Bắc, 102°56'22,675" kinh
độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 120, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1273m, sau đó chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 121. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,077km.
Mốc quốc giới số 121 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1194,99m, tọa
độ địa lý 21°07'25,255" vĩ độ Bắc, 102°56'44,690" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 121, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1209m,
đến điểm có tọa độ địa lý 21°07'10,201" vĩ độ Bắc, 102°57'16,219"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống
núi, qua đỉnh núi có độ cao 1184m, đến cọc dấu số 121/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,148km.
Cọc dấu số 121/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1176,72m, tọa
độ địa lý 21°06'49,962" vĩ độ Bắc, 102°57'39,227" kinh độ Đông.
Từ cọc số 121/1, đường biên giới
theo hướng Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 122. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,108km.
Mốc quốc giới số 122 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1199,96m, tọa
độ địa lý 21°06'47,062" vĩ độ Bắc, 102°57'41,256" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 122, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1222m, đến mốc quốc giới số 123. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,830km.
Mốc quốc giới số 123 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1189,80m, tọa độ địa lý 21°05'23,174" vĩ độ Bắc, 102°57'59,985"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 123, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1268m, đến mốc quốc giới số 124. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,261 km.
Mốc quốc giới số 124 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Li Tá có độ cao 1564,36m, tọa độ
địa lý 21°04'49,335" vĩ độ Bắc, 102°57'40,265" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 124, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°04'38,541" vĩ độ Bắc, 102°57'44,254" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 21°04'29,189" vĩ độ Bắc, 102°58'01,672" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1499m, đến mốc quốc giới số 125. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,376km.
Mốc quốc giới số 125 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1406,01m, tọa
độ địa lý 21°03'56,663" vĩ độ Bắc, kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 125, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1422m, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 21°04'01,131" vĩ độ Bắc,
102°58'42,907" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1444m, đến điểm có tọa độ
địa lý 21°03'47,580" vĩ độ Bắc, 102°59'20,801" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 21°03'47,102" vĩ độ Bắc, 102°59'42,751" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 126.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,436km.
Mốc quốc giới số 126 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1392,81m, tọa
độ địa lý 21°03'32,169" vĩ độ Bắc, 103°00'04,073" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 126, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1372m,
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°03'37,663" vĩ độ Bắc, 103°00'18,594" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°03'50,580" vĩ độ Bắc, 103°00'29,028" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 21°03'47,312" vĩ độ Bắc, 103°00'36,297" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1517m, rồi chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 127. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,816km.
Mốc quốc giới số 127 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1465,55m, tọa
độ địa lý 21°03'52,960" vĩ độ Bắc, 103°00'47,648" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 127, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1395m,
đến đỉnh núi có độ cao 1442m, sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống
núi, qua yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 21°03'27,384" vĩ độ Bắc,
103°01'45,070" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 128,
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,597km.
Mốc quốc giới số 128 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đã hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1446,40m, tọa
độ địa lý 21°03'28,508" vĩ độ Bắc, 103°02'03,210" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 128, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°03'16,385" vĩ độ Bắc, 103°02'08,167" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1490m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°03'02,764'' vĩ độ Bắc, 103°02'00,421"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi,
đến điểm có tọa độ địa lý 21°02'44,829" vĩ độ Bắc, 103°02'24,180"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống
núi, qua đỉnh núi có độ cao 1408m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°02'16,258"
vĩ độ Bắc, 103°02'18,551" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°02'09,331" vĩ độ Bắc, 103°02'36,778 kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
21°01'56,493" vĩ độ Bắc, 103°02'38,931" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 129. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,299km.
Mốc quốc giới số 129 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cảm trên đỉnh núi có độ cao 1455,52m, tọa độ địa
lý 21°01'52,965" vĩ độ Bắc, 103°02'44,869" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 129, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°01'49,519" vĩ độ Bắc, 103°02'49,802" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 21°01'35,927" vĩ độ Bắc, 103°02'52,230" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
21°01'38,401" vĩ độ Bắc, 103°02'58,493" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1471m, đến điểm có tọa độ địa lý 21°00'48,960" vĩ độ Bắc,
103°03'22,462" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông - Đông
Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 130. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,838km.
Mốc quốc giới số 130 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1450,40m, tọa
độ địa lý 21°00'52,132" vĩ độ Bắc, 103°03'29,960" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 130, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1429m,
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
131. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,573km.
Mốc quốc giới số 131 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1430,14m, tọa độ địa
lý 21°00'04,661" vĩ độ Bắc, 103°03'32,717" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 131, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1477m, đến
điểm có tọa độ địa lý 20°59'30,382" vĩ độ Bắc, 103°04'11,803" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi,
đến điểm có tọa độ địa lý 20°59'17,761" vĩ độ Bắc, 103°04'07,542"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 132. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,071km.
Mốc quốc giới số 132 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Pá Khổm có độ cao 1392,00m, tọa
độ địa lý 20°58'50,444" vĩ độ Bắc, 103°04'14,602" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 132, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°58'49,664" vĩ độ Bắc, 103°04'28,295" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1390m, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 20°58'17,202" vĩ độ Bắc,
103°04'44,553" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 133. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,131 km.
Mốc quốc giới số 133 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1460,95m, tọa độ địa
lý 20°58'15,996" vĩ độ Bắc, 103°05'02,488" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 133, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ
cao là 1460m và 1489m, đến mốc quốc giới số 134. Chiều dài đoạn biên giới này
là 3,256km.
Mốc quốc giới số 134 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Pha Khổn có độ cao 1423,09m, tọa
độ địa lý 20°56'38,400" vĩ độ Bắc, 103°04'59,561" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 134, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1333m, đến đỉnh
núi có độ cao 1295m, sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua
điểm có tọa độ địa lý 20°56'07,722" vĩ độ Bắc, 103°05'59,172" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 135. Chiều dài đoạn biên giới này
là 2,936km.
Mốc quốc giới số 135 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1324,40m, tọa độ địa
lý 20°56'03,397" vĩ độ Bắc, 103°06'14,799" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 135, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1289m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°55'30,397" vĩ độ Bắc,
103°06'25,705" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Tây Nam,
theo sống núi, đến đỉnh núi Mốc Cân Tăng có độ cao 1332m, rồi chuyển hướng
chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 136. Chiều dài đoạn biên
giới này là 2,086km.
Mốc quốc giới số 136 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1310,30m, tọa
độ địa lý 20°55'05,590" vĩ độ Bắc, 103°06'20,018" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 136, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°55'03,378" vĩ độ Bắc, 103°06'36,112" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1372m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°54'42,342" vĩ độ Bắc,
103°06'45,610" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây -
Tây Nam, theo sống núi đến đỉnh núi Côn Tăng có độ cao 1454m, sau đó chuyển hướng
chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 137. Chiều dài đoạn biên
giới này là 2,539km.
Mốc quốc giới số 137 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1342,00m, tọa
độ địa lý 20°54'08,687" vĩ độ Bắc, 103°06'34,567" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 137, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1386m, sau đó chuyển
hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 138. Chiều dài
đoạn biên giới này là 1,187km.
Mốc quốc giới số 138 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1278,72m, tọa độ địa
lý 20°53'45,327" vĩ độ Bắc, 103°07'00,949" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 138, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến mỏm núi có tọa độ địa lý
20°54'32,843" vĩ độ Bắc, 103°07'43,752" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi xuống gặp suối Ta La tại điểm
có tọa độ địa lý 20°54'26,326" vĩ độ Bắc, 103°07'50,232" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng, đến mốc
quốc giới số 139 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Ta La và trung
tuyến dòng chảy suối Chén. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,500km.
Mốc quốc giới số 139 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 139(1) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén phía Lào, tại điểm có độ cao
889,74m, tọa độ địa lý 20°54'26,954" vĩ độ Bắc, 103°07'53,041" kinh độ
Đông, cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 139(2) là
22,37m và cột mốc số 139(3) là 12,78m; cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy
suối Ta La và trung tuyến dòng chảy suối Chén là 14,11m;
- Cột mốc số 139(2) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Ta La và suối Chén phía Việt Nam, tại
điểm có độ cao 890,64m, tọa độ địa lý 20°54'28,414" vĩ độ Bắc, 103°07'52,566"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
139(1) là 24,61m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Ta La và
trung tuyến dòng chảy suối Chén là 36,30m;
- Cột mốc số 139(3) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
889,38m, tọa độ địa lý 20°54'27,598" vĩ độ Bắc, 103°07'53,684" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 139(1) là
14,36m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Ta La và trung tuyến
dòng chảy suối Chén là 16,54m.
Khoảng cách từ cột mốc số 139(2) đến
cột mốc số 139(3) là 40,91m.
Từ mốc quốc giới số 139, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Chén, đến
mốc quốc giới số 140 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Chén và suối
Hoa với trung tuyến dòng chảy suối Ùn chảy ra từ lãnh thổ Lào. Chiều dài đoạn
biên giới này là 4,230km.
Mốc quốc giới số 140 là mốc ba cùng
số, gồm;
- Cột mốc số 140(1) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén và suối Hoa phía Việt Nam, tại điểm
có độ cao 805,56m, tọa độ địa lý 20°54'22,276" vĩ độ Bắc,
103°09'22,177" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 140(2) là 23,20m và cột mốc số 140(3) là 25,48m; cách giao điểm
của trung tuyến dòng chảy suối Chén và suối Hoa với trung tuyến dòng chảy suối
Ùn chảy ra từ lãnh thổ Lào là 26,38m;
- Cột mốc số 140(2) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Hoa phía Lào, tại điểm có độ cao
803,52m, tọa độ địa lý 20°54'20,481" vĩ độ Bắc, 103°09'22,857" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 140(1) là
35,41m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Chén và suối Hoa với
trung tuyến dòng chảy suối Ùn chảy ra từ lãnh thổ Lào là 32,99m;
- Cột mốc số 140(3), là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén phía Lào, tại điểm có độ cao
802,85m, tọa độ địa lý 20°54'20,937" vĩ độ Bắc, 103°09'21,369" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 140(1) là
21,88m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Chén và suối Hoa với
trung tuyến dòng chảy suối Ùn chảy ra từ lãnh thổ Lào là 38,22m.
Khoảng cách từ cột mốc số 140(2) đến
cột mốc số 140(3) là 45,25m.
Từ mốc quốc giới số 140, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Hoa, đến mốc
quốc giới số 141 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Hoa và trung tuyến
dòng chảy suối không tên. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,976km.
Mốc quốc giới số 141 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 141(1) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Hoa và suối không tên phía Lào, tại điểm
có độ cao 781,76m, tọa độ địa lý 20°54'58,959" vĩ độ Bắc,
103°09'59,988" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 141(2) là 31,93m và cột mốc số 141(3) là 12,41m; cách giao điểm
của trung tuyến dòng chảy suối Hoa và trung tuyến dòng chảy suối không tên là
42,61m;
- Cột mốc số 141(2) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Hoa phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
783,86m, tọa độ địa lý 20°55'00,926" vĩ độ Bắc, 103°10'00,794" kinh độ
Đông, cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 141(1) là
32,89m; cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Hoa và trung tuyến dòng
chảy suối không tên là 23,73m;
- Cột mốc số 141(3) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 781,67m, tọa độ địa lý 20°54'59,078" vĩ độ Bắc, 103°10'00,991"
kinh độ Đông, cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
141(1) là 16,82m; cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Hoa và trung
tuyến dòng chảy suối không tên là 28,69m.
Khoảng cách từ cột mốc số 141(2) đến
cột mốc số 141(3) là 57,12m.
Từ mốc quốc giới số 141, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối không
tên, đến ngọn nguồn suối này tại điểm có tọa độ địa lý 20°54'11,563" vĩ độ
Bắc, 103°11'09,414" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo khe, đến
điểm có tọa độ địa lý 20°54'08,804'' vĩ độ Bắc, 103°11'11,903" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 142. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,327km.
Mốc quốc giới số 142 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1137,56m, tọa độ địa
lý 20°54'07,238" vĩ độ Bắc, 103°11'14,125" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 142, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°54'04,989" vĩ độ Bắc, 103°11'29,387" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 143. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,363 km.
Mốc quốc giới số 143 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1243,24m, tọa độ địa
lý 20°54'22,866" vĩ độ Bắc, 103°11'51,862" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 143, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°54'13,884"
vĩ độ Bắc, 103°11'52,890" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°54'06,105" vĩ
độ Bắc, 103°12'01,009" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°54'09,359" vĩ độ Bắc, 103°12'13,029" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
144. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,202km.
Mốc quốc giới số 144 (cửa khẩu Huổi
Puốc - Na Son) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh
đường giao thông, tại điểm có độ cao 1274,65m, tọa độ địa lý 20°53'58,615"
vĩ độ Bắc, 103°12'49,456" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 144, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°53'45,019" vĩ độ Bắc, 103°13'01,461" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 145. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,458km.
Mốc quốc giới số 145 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1254,01m, tọa
độ địa lý 20°53'24,523" vĩ độ Bắc, 103°12'43,770 kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 145, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1278m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°52'58,979" vĩ độ Bắc,
103°13'32,542" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°52'50,614" vĩ độ Bắc,
103°13'31,122" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Huổi Áng có độ cao 1412m, đến mốc quốc giới số
146. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,269km.
Mốc quốc giới số 146 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1372,16m, tọa độ địa
lý 20°52'24,016" vĩ độ Bắc, 103°14'05,037" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 146, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1331m, sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm
có tọa độ địa lý 20°51'43,381" vĩ độ Bắc, 103°13'41,992" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh
núi có độ cao 1277m, đến mốc quốc giới số 147. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,929 km.
Mốc quốc giới số 147 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1224,15m, tọa độ địa
lý 20°51'03,342" vĩ độ Bắc, 103°13'29,094'' kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 147, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°50'56,625" vĩ độ Bắc, 103°13'38,721" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°50'32,483" vĩ độ Bắc, 103°13'37,204" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1350m, đến mốc quốc giới số 148. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,957km.
Mốc quốc giới số 148 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1413,95m, tọa độ địa lý
20°50'26,402" vĩ độ Bắc, 103°14'02,120" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 148, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến gặp đường giao thông tại
điểm có tọa độ địa lý 20°50'20,545" vĩ độ Bắc, 103°13'55,336" kinh độ
Đông (đo trên thực địa), rồi đi theo đường giao thông 34,40m, đến điểm có tọa độ
địa lý 20°50'19,471" vĩ độ Bắc, 103°13'55,000" kinh độ Đông (đo trên
thực địa), sau đó theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°50'14,492"
vĩ độ Bắc, 103°13'53,259" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°50'14,092" vĩ độ Bắc,
103°13'59,917" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 20°50'07,865" vĩ độ Bắc,
103°14'07,728" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 149.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,312km.
Mốc quốc giới số 149 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1321,51m, tọa độ địa
lý 20°49'58,507" vĩ độ Bắc, 103°14'11,648" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 149, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°50'04,077" vĩ độ Bắc, 103°14'33,708" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°49'58,012" vĩ độ Bắc, 103°14'32,920" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°49'54,733" vĩ độ Bắc, 103°14'48,630" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 20°49'43,221" vĩ độ Bắc, 103°15'00,276" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ) và đỉnh núi có độ cao 1459m, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý
20°49'21,995" vĩ độ Bắc, 103°15'30,919" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 150. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,759km.
Mốc quốc giới số 150 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1550,97m, tọa độ địa
lý 20°49'21,295" vĩ độ Bắc, 103°15'50,985" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 150, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°49'28,714" vĩ độ Bắc, 103°15'53,759" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến gặp đường giao thông tại
điểm có tọa độ địa lý 20°49'34,385" vĩ độ Bắc, 103°16'02,572" kinh độ
Đông (đo trên thực địa), rồi đi theo đường giao thông 33,30m đến điểm có tọa độ
địa lý 20°49'34,263" vĩ độ Bắc, 103°16'03,719" kinh độ Đông (đo trên
thực địa), sau đó theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°49'45,632"
vĩ độ Bắc, 103°16'19,005" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°49'50,940" vĩ độ Bắc, 103°16'44,911" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến gặp đường giao
thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°50'02,978" vĩ độ Bắc,
103°16'53,934" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có độ cao 1539m, sau đó chuyển hướng chung Bắc
- Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 151. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,424km.
Mốc quốc giới số 151 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1572,56m, tọa độ địa
lý 20°50'18,554" vĩ độ Bắc, 103°17'04,570" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 151, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°50'16,782" vĩ độ Bắc, 103°17'22,121" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1566m, rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 20°50'10,088" vĩ độ Bắc, 103°17'39,211" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 152. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,825km.
Mốc quốc giới số 152 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1577,70m, tọa độ địa
lý 20°49'53,506" vĩ độ Bắc, 103°17'43,065" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 152, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°49'39,556" vĩ độ Bắc, 103°17'32,608" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến cọc dấu số 152/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,207km.
Cọc dấu số 152/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1324,59m, tọa
độ địa lý 20°49'22,597" vĩ độ Bắc, 103°17'39,510" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 152/1, đường biên giới
theo hướng Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới 153. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,206km.
Mốc quốc giới số 153 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1335,46m, tọa độ địa
lý 20°49'19,598" vĩ độ Bắc, 103°17'40,868" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 153, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°49'11,018" vĩ độ Bắc, 103°18'10,869" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1495m, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°49'13,482" vĩ
độ Bắc, 103°18'54,258" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi đi theo đường
giao thông 167,60m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°49'09,100" vĩ độ Bắc,
103°18'57,568" kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1466m, đến gặp đường
giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°49'03,516" vĩ độ Bắc,
103°19'18,492" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 154. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,613km.
Mốc quốc giới số 154 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1472,26m, tọa
độ địa lý 20°48'56,367" vĩ độ Bắc, 103°19'27,903" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 154, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1453m,
đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°48'36,786" vĩ độ Bắc,
103°20'21,494" kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó theo sống núi, qua
điểm có độ cao 1441m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý 20°48'12,454" vĩ độ Bắc,
103°20'51,492" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 155.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,645 km.
Mốc quốc giới số 155 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1443,90m, tọa
độ địa lý 20°48'09,144'' vĩ độ Bắc, 103°21'06,725" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 155, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1345m, đến gập
đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°48,25,122" vĩ độ Bắc,
103°21'29,036" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi tiếp tục theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°48'27,139" vĩ độ Bắc,
103°21'31,537" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý
20°48'25,450" vĩ độ Bắc, 103°21'41,329" kinh độ Đông (đo trên thực địa),
rồi đi theo đường giao thông 40,04m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°48'25,576"
vĩ độ Bắc, 103°21'42,709" kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 156. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,404km.
Mốc quốc giới số 156 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1498,29m, tọa độ địa
lý 20°48'27,499" vĩ độ Bắc, 103°21'46,962" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 156, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến gặp đường giao thông tại điểm
có tọa độ địa lý 20°48'13,611" vĩ độ Bắc, 103°21'56,351" kinh độ Đông
(đo trên thực địa), rồi đi theo đường giao thông 258,40m đến điểm có tọa độ địa
lý 20°48'08,839'' vĩ độ Bắc, 103°22'03,367" kinh độ Đông (đo trên thực địa),
sau đó theo sống núi, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý
20°48'03,387" vĩ độ Bắc, 103°22'11,482" kinh độ Đông (đo trên thực địa),
rồi đi theo đường giao thông 136,90m, đến điểm có tọa độ địa lý
20°47'59,581" vĩ độ Bắc, 103°22'13,901" kinh độ Đông (đo trên thực địa),
sau đó theo sống núi, đến mốc quốc giới số 157. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,621 km.
Mốc quốc giới số 157 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1630,88m, tọa
độ địa lý 20°47'29,936" vĩ độ Bắc, 103°22'41,158" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 157, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1613m,
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°47'11,426" vĩ độ Bắc, 103°23'39,328" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 158. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,641km.
Mốc quốc giới số 158 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1568,58m, tọa
độ địa lý 20°47'01,561" vĩ độ Bắc, 103°23'52,132" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 158, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°46'57,108" vĩ độ Bắc, 103°23'55,643" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1479m
đến mốc quốc giới số 159. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,850km.
Mốc quốc giới số 159 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1305,49m, tọa
độ địa lý 20°47'50,285" vĩ độ Bắc, 103°24'57,740" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 159, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 20°47'41,173" vĩ độ Bắc, 103°25'23,612" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 160. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,242km.
Mốc quốc giới số 160 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1483,51m, tọa
độ địa lý 20°47'42,382" vĩ độ Bắc, 103°25'33,951" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 160, đường biên
giới theo hướng Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°47'40,691" vĩ độ Bắc, 103°25'35,129" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°47'49,991" vĩ độ Bắc, 103°25'52,669" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1681 m,
sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°47'52,227" vĩ độ Bắc, 103°26'18,566" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
161. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,306km.
Mốc quốc giới số 161 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1522,04m, tọa
độ địa lý 20°47'50,983" vĩ độ Bắc, 103°26'31,578" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 161, đường biên
giới theo hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°48'20,888" vĩ độ Bắc, 103°26'24,092" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°48'43,821" vĩ độ Bắc,
103°26'32,039" kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó chuyển hướng chung
Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý vĩ độ Bắc,
103°26'38,362" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 162.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,907km.
Mốc quốc giới số 162 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc dãy núi Sam Sẩu có độ cao
1873,57m, tọa độ địa lý 20°49'13,591" vĩ độ Bắc, 103°26'48,941" kinh
độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 162, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°49'10,696" vĩ độ Bắc, 103°27'05,329" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, qua điểm có tọa độ địa lý
20°49'29,285" vĩ độ Bắc, 103°27'18,707" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi qua đỉnh núi có độ cao 1702m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°49'42,291"
vĩ độ Bắc, 103°27'37,642" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 163. Chiều dài đoạn biên
giới này là 2,227km.
Mốc quốc giới số 163 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1610,70m, tọa
độ địa lý 20°49'41,322" vĩ độ Bắc, 103°27'45,825" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 163, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến gặp đường giao thông tại điểm
có tọa độ địa lý 20°49'32,329" vĩ độ Bắc, 103°27'56,110" kinh độ Đông
(đo trên thực địa), rồi đi theo đường giao thông 15,57m, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°49'32,380" vĩ độ Bắc, 103°27'56,646" kinh độ Đông (đo trên thực
địa), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°49'21,004" vĩ độ Bắc, 103°27'58,568" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến gặp đường giao
thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°49'20,883" vĩ độ Bắc,
103°28'07,205" kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó đi theo đường giao
thông 62,70m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°49'20,366" vĩ độ Bắc,
103°28'09,304" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi theo sống núi, đến cọc
dấu số 163/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,350km.
Cọc dấu số 163/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông, tại điểm có
độ cao 1574,01m, tọa độ địa lý 20°49'17,077" vĩ độ Bắc 103°28'13,976"
kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 163/1, đường biên giới
theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi Cang Kéo, cắt qua đường giao thông, rồi
qua 02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 20°49'00,603" vĩ độ Bắc,
103°28'22,626" kinh độ Đông và 20°48'46,848" vĩ độ Bắc,
103°28'34,137" (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 164. Chiều dài đoạn
biên giới này là 2,092km.
Mốc quốc giới số 164 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1681,08m, tọa độ địa
lý 20°48'36,570" vĩ độ Bắc, 103°28'57,339" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 164, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°48'12,417" vĩ độ Bắc, 103°28'44,313" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°47'39,298" vĩ độ Bắc, 103°28'44,488" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°47'23,819" vĩ độ Bắc, 103°28'58,889" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°47'18,591" vĩ độ Bắc, 103°28'55,978" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 165.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,499km.
Mốc quốc giới số 165 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1876,03m, tọa
độ địa lý 20°47'04,132" vĩ độ Bắc, 103°29'05,507" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 165, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°47'10,926" vĩ độ Bắc, 103°29'26,985" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°46'52,092" vĩ độ Bắc, 103°29'39,394" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°46'41,021" vĩ độ Bắc, 103°29'29,690" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
166. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,516km.
Mốc quốc giới số 166 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1761,43m, tọa độ địa
lý 20°46'37,533" vĩ độ Bắc, 103°29'52,044" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 166, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°45'55,452" vĩ độ Bắc, 103°30'02,935" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 167. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,555km
Mốc quốc giới số 167 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1705,97m, tọa độ địa
lý 20°45'25,638" vĩ độ Bắc, 103°30'17,932" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 167, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy núi Nhọt Huổi Niếng,
lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao là 1635m và 1622m, đến mốc quốc giới số
168, Chiều dài đoạn biên giới này là 1,864km.
Mốc quốc giới số 168 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1625,28m, tọa độ địa
lý 20°44'59,659" vĩ độ Bắc, 103°31'12,719" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 168, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°45'06,258" vĩ độ Bắc, 103°31'32,550" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°45'01,403" vĩ độ Bắc, 103°31'38,915" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
169. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,955km.
Mốc quốc giới số 169 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1615,01m, tọa độ địa
lý 20°45'14,718" vĩ độ Bắc, 103°32'11,685" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 169, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua 02 điểm có tọa độ địa
lý lần lượt là 20°44'57,427" vĩ độ Bắc, 103°32'31,359" kinh độ Đông
và 20°44'59,711" vĩ độ Bắc, 103°32'39,798" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), qua điểm có độ cao 1498m, đến mốc quốc giới số 170. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,238km.
Mốc quốc giới số 170 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1538,68 m, tọa độ địa
lý 20°44'41,468" vĩ độ Bắc, 103°33'08,184" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 170, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1566m, đến cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý 20°45'00,128" vĩ độ
Bắc, 103°33'39,745" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 171. Chiều dài đoạn biên
giới này là 1,463km.
Mốc quốc giới số 171 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1506,28m, tọa độ địa lý 20°45'00,691" vĩ độ Bắc, 103°33'49,624"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 171, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn, rồi
qua điểm có tọa độ địa lý 20°44'53,225" vĩ độ Bắc, 103°34'06,665"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 20°44'48,745" vĩ
độ Bắc, 103°34'21,451" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 172. Chiều dài đoạn
biên giới này là 2,308km.
Mốc quốc giới số 172 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1475,65m, tọa
độ địa lý 20°45'00,041" vĩ độ Bắc, 103°34'58,700" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 172, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°44'55,402" vĩ độ Bắc, 103°35'00,619" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°44'41,902" vĩ độ Bắc, 103°135'32,891" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 20°44'48,252" vĩ độ Bắc, 103°35'47,870" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°44'43,862" vĩ độ Bắc, 103°35'53,671" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°44'46,015" vĩ độ Bắc, 103°35'57,264" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 173. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,298km.
Mốc quốc giới số 173 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1688,71m, tọa độ địa
lý 20°44'42,175" vĩ độ Bắc, 103°35'59,637" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 173, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Nhọt Nặm Lạn
có độ cao 1697m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý 20°44'26,957" vĩ độ Bắc,
103°36'12,982" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao
1707m, sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°43'54,164" vĩ độ Bắc, 103°36'30,234" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
174. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,682km.
Mốc quốc giới số 174 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1668,63m, tọa độ địa
lý 20°43'53,152" vĩ độ Bắc, 103°36'49,079" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 174, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°43'52,548" vĩ độ Bắc, 103°36'55,158" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°43'45,664" vĩ độ Bắc, 103°36'56,136" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°43'38,445" vĩ độ Bắc, 103°37'18,424" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°43'34,008" vĩ độ Bắc, 103°37'18,347" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 20°43'36,690" vĩ độ Bắc, 103°37'24,028" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi
có độ cao 1547m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý 20°43'21,080" vĩ độ Bắc,
103°37'51,829" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 175.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,183km.
Mốc quốc giới số 175 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1565,76m, tọa độ địa
lý 20°43'16,338" vĩ độ Bắc, 103°38'08,562" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 175, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°43'11,030" vĩ độ Bắc, 103°38'17,058" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1583m, rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 20°42'19,690" vĩ độ Bắc, 103°38'37,160" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 20°42'01,001" vĩ độ Bắc,
103°38'51,097" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°42'02,679" vĩ
độ Bắc, 103°39'01,569" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 176. Chiều dài đoạn biên giới
này là 4,366km.
Mốc quốc giới số 176 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1695,14m, tọa
độ địa lý 20°41'44,945" vĩ độ Bắc, 103°39'21,830" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 176, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1772m, đến mốc quốc giới số 177. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,260km.
Mốc quốc giới số 177 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1788,74m, tọa
độ địa lý 20°42'02,983" vĩ độ Bắc, 103°39'58,900" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 177, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°41'10,210" vĩ độ Bắc, 103°40'13,675" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 178. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,260km.
Mốc quốc giới số 178 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Pà Kha có độ cao 1673,10m, tọa độ
địa lý 20°40'59,994" vĩ độ Bắc, 103°40'24,870" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 178, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°40'40,273" vĩ độ Bắc, 103°40'14,475" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°40'21,522" vĩ độ Bắc, 103°40'33,208" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°40'12,576" vĩ độ Bắc, 103°40'24,353" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao
1626m, đến mốc quốc giới số 179. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,525km.
Mốc quốc giới số 179 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1658,16m, tọa độ địa
lý 20°40'00,020" vĩ độ Bắc, 103°40'31,290" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 179, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°40'00,068" vĩ độ Bắc, 103°40'38,494" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1591m, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 20°39'39,913" vĩ độ Bắc,
103°41'03,184" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
- Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 20°39'41,956" vĩ độ Bắc,
103°41'18,362" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 180.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,761km.
Mốc quốc giới số 180 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1658,25m, tọa độ địa
lý 20°39'43,990" vĩ độ Bắc, 103°41'22,404" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 180, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1690m, đến mốc quốc giới số 181. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,908km.
Mốc quốc giới số 181 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1579,83m, tọa độ địa
lý 20°40'06,995" vĩ độ Bắc, 103°42'51,930" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 181, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
vĩ độ Bắc, 103°43'29,040" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1625m, đến mốc quốc
giới số 182. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,480km.
Mốc quốc giới số 182 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1552,16m, tọa độ địa
lý 20°40'06,020" vĩ độ Bắc, 103°44'10,644" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 182, đường biên
giới theo hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°40'20,397', vĩ độ Bắc, 103°44'12,176" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°40'30,017" vĩ độ Bắc, 103°44'22,126" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°40'25,619" vĩ độ Bắc, 103°44'27,722" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 183. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,862km.
Mốc quốc giới số 183 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1460,88m, tọa độ địa
lý 20°40'40,442" vĩ độ Bắc, 103°44'46,588" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 183, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°41'20,992" vĩ độ Bắc, 103°44'30,814" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 184. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,415km.
Mốc quốc giới số 184 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1403,68m, tọa độ địa
lý 20°41'40,341" vĩ độ Bắc, 103°44'04,101" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 184, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°41'51,006" vĩ độ Bắc, 103°44'09,858" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°42'02,718" vĩ độ Bắc, 103°44'02,187" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
185. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,769km.
Mốc quốc giới số 185 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Nhà Thàu có độ cao 1185,82m, tọa
độ địa lý 20°42'30,834" vĩ độ Bắc, 103°44'12,373" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 185, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1169m, đến mốc quốc giới số 186. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,755km.
Mốc quốc giới số 186 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1222,79m, tọa độ địa
lý 20°43'19,103" vĩ độ Bắc, 103°43'42,235° kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 186, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°43'23,773" vĩ độ Bắc, 103°43'52,085" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1188m, rồi chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 187. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,671 km.
Mốc quốc giới số 187 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường giao thông, tại điểm
có độ cao 1060,48m, tọa độ địa lý 20°44'01,229" vĩ độ Bắc,
103°43'55,195" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 187, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°44'04,826" vĩ độ Bắc, 103°43'58,414" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°43'59,827" vĩ độ Bắc, 103°44'22,815" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°44'06,780" vĩ độ Bắc, 103°44'22,611" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 188.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,125km.
Mốc quốc giới số 188 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1141,89m, tọa
độ địa lý 20°44'01,546" vĩ độ Bắc, 103°45'01,240" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 188, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°43'57,056" vĩ độ Bắc, 103°45'10,475" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1158m, đến điểm
có tọa độ địa lý 20°44'07,332" vĩ độ Bắc, 103°45'21,891" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 20°44'03,002" vĩ độ Bắc, 103°45'24,905" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm
có tọa độ địa lý 20°44'19,014" vĩ độ Bắc, 103°45'57,490" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến gặp đường
giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°44'10,936" vĩ độ Bắc,
103°46'05,850" kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó đi theo đường giao
thông 60,00m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°44'09,945" vĩ độ Bắc,
103°46'07,035" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 189. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,695km.
Mốc quốc giới số 189 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1181,73m, tọa độ địa
lý 20°44'08,072" vĩ độ Bắc, 103°46'14,775" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 189, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1197m, đến
gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°44'16,581" vĩ độ Bắc,
103°46'25,518" kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó theo sống núi, qua
điểm có tọa độ địa lý 20°44'44,674" vĩ độ Bắc, 103°47'18,124" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi qua điểm có độ cao 1483m, đến mốc quốc giới số 190.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,924km.
Mốc quốc giới số 190 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1529,02m, tọa độ địa
lý 20°44'58,982" vĩ độ Bắc, 103°47'31,851" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 190, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1532m, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°45'21,441" vĩ
độ Bắc, 103°47'13,818" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi đi theo đường
giao thông 32,00m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°45'22,435" vĩ độ Bắc,
103°47'13,508" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 191. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,065km.
Mốc quốc giới số 191 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1422,11m, tọa
độ địa lý 20°45'54,897" vĩ độ Bắc, 103°47'10,054" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 191, đường biên
giới theo hướng chung hướng Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ
cao 1431m, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý
20°46'15,264" vĩ độ Bắc, 103°47'12,171" kinh độ Đông (đo trên thực địa),
rồi theo sông núi, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°46'20,074"
vĩ độ Bắc, 103°47'13,481" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°46'42,885" vĩ độ Bắc,
103°47'18,897" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây Bắc,
theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý 20°40'46,077"
vĩ độ Bắc, 103°47'13,612" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới
số 192. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,953km.
Mốc quốc giới số 192 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1464,13m, tọa
độ địa lý 20°46'51,124" vĩ độ Bắc, 103°47'09,667 kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 192, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1538m, sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°47'34,588" vĩ độ Bắc, 103°46'37,317" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°47'45,323" vĩ độ Bắc, 103°46'46,502" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
193. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,438km.
Mốc quốc giới số 193 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1406,72m, tọa
độ địa lý 20°48'18,627" vĩ độ Bắc 103°46'30,391" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 193, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua 02 điểm có tọa độ địa lý lần
lượt là 20°48'22,439" vĩ độ Bắc, 103°46'39,496" kinh độ Đông và
20°48'35,557" vĩ độ Bắc, 103°46'50,333" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi qua đỉnh núi có độ cao 1103m, đến cọc dấu số 193/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,450km.
Cọc dấu số 193/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông, tại điểm
có độ cao 996,56m, tọa độ địa lý 20°49'05,083" vĩ độ Bắc,
103°47'31,434" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 193/1 đường biên giới
theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường giao thông, rồi qua điểm
có độ cao 1076m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°49'24,741" vĩ độ Bắc,
103°47'58,653" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Bắc
- Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 194. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,187km.
Mốc quốc giới số 194 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1510,14m, tọa độ địa
lý 20°49'56,168" vĩ độ Bắc, 103°48'16,080" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 194, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1526m, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°50'22,578" vĩ
độ Bắc, 103°48'08,457" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi theo sống núi,
đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°50'28,130" vĩ độ Bắc,
103°48'09,393" kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó đi theo đường giao
thông 197,07m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°50'33,630" vĩ độ Bắc,
103°48'05,988'' kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi theo sống núi, qua đỉnh
núi có độ cao 1461m, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý
20°50'48,715" vĩ độ Bắc, 103°48'01,565" kinh độ Đông (đo trên thực địa),
sau đó theo sống núi, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý
20°50'58,325" vĩ độ Bắc, 103°48'00,838" kinh độ Đông (đo trên thực địa),
rồi theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°51'00,370" vĩ độ Bắc,
103°47'59,708" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 195. Chiều dài đoạn biên giới này
là 2,742km.
Mốc quốc giới số 195 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1382,61m, tọa độ địa lý
20°51'13,121" vĩ độ Bắc, 103°48'10,413'' kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 195, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến gặp đường giao thông tại
điểm có tọa độ địa lý 20°51'12,396" vĩ độ Bắc, 103°48'13,104" kinh độ
Đông (đo trên thực địa), rồi theo sống núi, đến mốc quốc giới số 196. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,949km.
Mốc quốc giới số 196 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1554,21m, tọa độ địa
lý 20°51'13,711" vĩ độ Bắc, 103°48'41,709" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 196, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1534m, sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°51'36,278" vĩ độ Bắc, 103°48'42,699" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến gặp đường giao
thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°51'47,063" vĩ độ Bắc,
103°48'34,877" kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó đi theo đường giao
thông 67,10m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°51'48,522" vĩ độ Bắc,
103°48'33,153" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 197. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,661km.
Mốc quốc giới số 197 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1488,49m, tọa độ địa
lý 20°51'57,992" vĩ độ Bắc, 103°48'33,193" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 197, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°51'52,479" vĩ độ Bắc, 103°48'53,274" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°52'20,522" vĩ độ Bắc, 103°49'30,287" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 198. Chiều dài đoạn
biên giới này là 2,617km.
Mốc quốc giới số 198 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1180,32m, tọa độ địa
lý 20°52'21,155" vĩ độ Bắc, 103°49'48,519" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 198, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến gặp đường giao thông tại điểm
có tọa độ địa lý 20°52'12,845" vĩ độ Bắc, 103°49'58,998" kinh độ Đông
(đo trên thực địa), rồi đi theo đường giao thông 95,90m, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°52'10,320" vĩ độ Bắc, 103°50'00,837" kinh độ Đông (đo trên thực
địa), rồi theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°52'05,537" vĩ độ Bắc,
103°50'11,861" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°51'59,046" vĩ độ Bắc,
103°50'11,567" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý
20°51'54,142" vĩ độ Bắc, 103°50'18,392" kinh độ Đông (đo trên thực địa),
rồi đi theo đường giao thông 281,90m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°51'47,588"
vĩ độ Bắc, 103°50'24,956" kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó theo sống
núi, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°51'47,240" vĩ độ
Bắc, 103°50'33,789" kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi đi theo đường
giao thông 57,26m, qua điểm có tọa độ địa lý 20°51'45,845" vĩ độ Bắc,
103°50'35,101" kinh độ Đông (đo trên thực địa), đến điểm có tọa độ địa lý
20°51'42,233" vĩ độ Bắc, 103°50'36,126" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 199.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,787km.
Mốc quốc giới số 199 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1152,73m, tọa độ địa
lý 20°51'40,481" vĩ độ Bắc, 103°51'00,202" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 199, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến gặp đường giao thông
tại điểm có tọa độ địa lý 20°51'51,827" vĩ độ Bắc, 103°51'06,424"
kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó đi theo đường giao thông 101,00m, đến
điểm có tọa độ địa lý 20°51'54,890" vĩ độ Bắc, 103°51'07,612" kinh độ
Đông (đo trên thực địa), rồi theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao
là 1153m và 1139m, đến mốc quốc giới số 200. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,820km.
Mốc quốc giới số 200 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm cỡ độ cao 1105,57m, tọa
độ địa lý 20°52'25,824" vĩ độ Bắc, 103°51'33,504" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 200, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại 02 điểm có
tọa độ địa lý lần lượt là 20°52'33,203" vĩ độ Bắc, 103°51'42,794"
kinh độ Đông và 20°52'43,466" vĩ độ Bắc, 103°51'53,971" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao 1092m, rồi qua điểm có tọa độ địa
lý 20°53'16,146° vĩ độ Bắc, 103°52'21,456" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 201. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,853km.
Mốc quốc giới số 201 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 920,91m, tọa độ địa lý
20°53'25,470" vĩ độ Bắc, 103°52'41,059" kinh độ Đông
Từ mốc quốc giới số 201, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 20°53'27,242" vĩ độ Bắc, 103°52'42,253" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến đỉnh núi Phu Tong có độ cao 1163m, sau đó chuyển hướng
chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°54'08,924" vĩ độ Bắc, 103°53'26,711" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 202, Chiều dài đoạn biên, giới này là 2,963km.
Mốc quốc giới số 202 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Luông có độ cao 1071,96m, tọa độ
địa lý 20°54'25,256" vĩ độ Bắc, 103°53'46,497" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 202, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi
có độ cao 1050m và 955m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°54'01,274" vĩ độ Bắc,
103°55'02,865" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Bắc, đến điểm có tọa độ địa lý 20°54'14,693" vĩ độ Bắc,
103°55'43,595" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông - Đông
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 203. Chiều dài đoạn biên giới này là
4,065km.
Mốc quốc giới số 203 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa (đèo Co Mun) tại điểm có độ cao
755,01m, tọa độ địa lý 20°54'09,259" vĩ độ Bắc, 103°55'55,075" kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 203, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 837m, rồi
chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 204. Chiều dài
đoạn biên giới này là 1,725km.
Mốc quốc giới số 204 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 807,01m, tọa độ địa lý
20°53'38,970" vĩ độ Bắc, 103°56'35,321" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 204, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°53'51,886" vĩ độ Bắc, 103°57'13,762" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
205. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,662km.
Mốc quốc giới số 205 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 697,32m, tọa độ địa lý
20°53'49,069" vĩ độ Bắc, 103°57'26,190" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 205, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°54'07,952" vĩ độ Bắc, 103°57'44,300" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến đỉnh núi có độ cao 426m, sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 206. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,443km.
Mốc quốc giới số 206 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường đất nhỏ, tại điểm
có độ cao 279,55m, tọa độ địa lý 20°54'43,668" vĩ độ Bắc,
103°58'16,375" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 206, đường biên
giới theo hướng Đông Bắc, theo đường thẳng xuống vực sông Mã tại điểm có tọa độ
địa lý 20°54'51,671" vĩ độ Bắc, 103°58'25,668" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông Nam, xuôi dòng sông Mã đến điểm có tọa độ địa
lý 20°54'42,439" vĩ độ Bắc, 103°58'33,431" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi đi lên bờ phía Đông sông Mã đến cọc dấu số 206/1. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,896km.
Cọc dấu số 206/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên bờ phía Đông sông Mã, tại điểm có độ cao
274,44m, tọa độ địa lý 20°54'38,522" vĩ độ Bắc, 103°58'37,317" kinh độ
Đông.
Từ cọc dấu số 206/1, đường biên giới
theo hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 206/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,201 km.
Cọc dấu số 206/2 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên khu đất bằng, tại điểm có độ cao 274,34m, tọa
độ địa lý 20°54'35,748" vĩ độ Bắc, 103°58'43,605" kinh độ Đông
Từ cọc dấu số 206/2, đường biên giới
theo hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 20°54'35,348"
vĩ độ Bắc, 103°58'46,529 kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó theo đường thẳng,
cắt qua đường giao thông, đến mốc quốc giới số 207. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,228km.
Mốc quốc giới số 207 (cửa khẩu Chiềng
Khương - Bản Đán) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm tại giao điểm
giữa đường giao thông và đường biên giới, có độ cao 284,29m, tọa độ địa lý
20°54'35,208" vĩ độ Bắc, 103°58'51,450" kinh độ Đông
Từ mốc quốc giới số 207, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, cắt qua đường giao thông, rồi lên theo sống
núi, qua điểm có độ cao 340m, đến mốc quốc giới số 208. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,791km.
Mốc quốc giới số 208 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Hin Pun có độ cao 485,99m, tọa độ
địa lý 20°54'35,471" vĩ độ Bắc, 103°59'17,018" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 208, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°54'31,612" vĩ độ Bắc, 103°59'28,510 kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°54'18,191" vĩ độ Bắc, 103°59'31,223" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 209. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,977km.
Mốc quốc giới số 209 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 813,80m, tọa độ địa lý
20°54'15,230" vĩ độ Bắc, 104°00'09,078" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 209, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có
tọa độ địa lý 20°54'19,061" vĩ độ Bắc, 104°00'15,981" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 210. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,948km.
Mốc quốc giới số 210 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1060,17m, tọa độ địa
lý 20°54'19,805" vĩ độ Bắc, 104°01'12,423" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 210, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 211.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,948km.
Mốc quốc giới số 211 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1098,25m, tọa độ địa
lý 20°54'06,726" vĩ độ Bắc, 104°01'41,840" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 211, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 981m, đến điểm
có tọa độ địa lý 20°54'31,848" vĩ độ Bắc, 104°02'14,726" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm
có tọa độ địa lý 20°54'28,476" vĩ độ Bắc, 104°02'27,265" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi
có độ cao 1037m, đến mốc quốc giới số 212. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,746km.
Mốc quốc giới số 212 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1000,18m, tọa
độ địa lý 20°54'50,043" vĩ độ Bắc, 104°02'54,317" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 212, đường biên
giới theo hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°55'07,610" vĩ độ Bắc, 104°02'55,672" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao 860m và 922m, đến mốc quốc giới số 213.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,063km.
Mốc quốc giới số 213 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 913,31m, tọa
độ địa lý 20°55'53,997" vĩ độ Bắc, 104°02'52,979" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 213, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 214. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,226km.
Mốc quốc giới số 214 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1172,61m, tọa
độ địa lý 20°56'21,045" vĩ độ Bắc, 104°03'19,753" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 214, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 20°56'22,305" vĩ độ Bắc, 104°03'20,980" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1259m, sau đó chuyển hướng chung Bắc -
Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 215. Chiều dài đoạn biên giới này
là 1,625km.
Mốc quốc giới số 215 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1324,81m, tọa độ địa
lý 20°57'02,884" vĩ độ Bắc, 104°03'04,432" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 215, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có
tọa độ địa lý 20°57'13,904" vĩ độ Bắc, 104°03'32,576" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao 1379m, đến mốc quốc giới số 216.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,325km.
Mốc quốc giới số 216 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1389,92m, tọa độ địa
lý 20°57'35,925" vĩ độ Bắc, 104°04'10,595" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 216, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1342m,
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°57'32,023" vĩ độ Bắc, 104°04'47,031" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°57'41,832" vĩ độ Bắc, 104°04'52,467" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ
cao 1125m, đến mốc quốc giới số 217. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,659km.
Mốc quốc giới số 217 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1127,52m, tọa độ địa
lý 20°57'52,431" vĩ độ Bắc, 104°05'28,277" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 217, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1172m, đến
mốc quốc giới số 218. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,075km.
Mốc quốc giới số 218 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1245,19m, tọa độ địa
lý 20°58'40,062" vĩ độ Bắc, 104°06'11,459" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 218, đường biên
giới theo hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°58'41,874" vĩ độ Bắc, 104°06'13,276" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 20°58'30,831" vĩ độ Bắc, 104°06'38,852" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao 1302m, đến điểm có tọa độ địa lý
20°58'17,672" vĩ độ Bắc, 104°06'49,154" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 219.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,716km.
Mốc quốc giới số 219 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1214,56m, tọa
độ địa lý 20°58'17,664" vĩ độ Bắc, 104°06'59,279" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 219, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°58'15,948" vĩ độ Bắc, 104°07'13,890" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1198m, đến mốc quốc giới số 220. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,373km.
Mốc quốc giới số 220 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1188,88m, tọa độ địa
lý 20°57'53,141" vĩ độ Bắc, 104°07'33,065" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 220, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, xuống cắt qua suối Kẹng Vẹng tại điểm có
tọa độ địa lý 20°57'25,662" vĩ độ Bắc, 104°07'36,081" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng, đến mốc
quốc giới số 221. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,713km.
Mốc quốc giới số 221 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1081,39m, tọa độ địa
lý 20°56'59,746" vĩ độ Bắc, 104°07'47,577" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 221, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo sống núi, đến gặp khe tại điểm có tọa độ địa lý
20°56'56,577" vĩ độ Bắc, 104°07'50,567" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, xuống theo khe, đến mốc quốc giới số 222
tại giao điểm giữa khe này với đường nối liền cột mốc số 222(1) và cột mốc số
222(2). Chiều dài đoạn biên giới này là 0,735km.
Mốc quốc giới số 222 (cửa khẩu Nà
Cài - Sốp Đụng) là mốc đôi cùng số, gồm:
- Cột mốc số 222(1) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông phía Việt Nam, tại điểm
có độ cao 813,38m, tọa độ địa lý 20°56'53,052" vĩ độ Bắc,
104°08'11,012" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 222(2) là 13,37m;
- Cột mốc số 222(2) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông phía Lào, tại điểm có độ
cao 810,86m, tọa độ địa lý 20°56'52,220" vĩ độ Bắc, 104°08'10,742"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
222(1) là 13,37m.
Từ mốc quốc giới số 222, đường biên
giới theo hướng Đông, theo đường thẳng, cắt qua đường giao thông tại điểm có tọa
độ địa lý 20°56'52,615" vĩ độ Bắc, 104°08'10,991" kinh độ Đông (đo
trên thực địa), sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng xuống cắt
ngã ba Suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý 20°57'00,374" vĩ độ Bắc,
104°08,36,685'' kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Bắc, theo
đường thẳng đến mốc quốc giới số 223. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,885km.
Mốc quốc giới số 223 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 631,51m, tọa
độ địa lý 20°57'02,688" vĩ độ Bắc, 104°08'39,212" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 223, đường biên
giới theo hướng Đông Bắc, theo đường thẳng, cắt qua suối không tên tại điểm có
tọa độ địa lý 20°57'08,378" vĩ độ Bắc, 104°08'43,862" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng, cắt
qua suối Da Lon tại điểm có tọa độ địa lý 20°57'15°279" vĩ độ Bắc,
104°09'07,705" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 224.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,459km.
Mốc quốc giới số 224 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 879,59m, tọa
độ địa lý 20°57'20,327" vĩ độ Bắc, 104°09'24,801" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 224, đường biên
giới theo hướng Đông, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 225. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,162km.
Mốc quốc giới số 225 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ phía Tây suối Hin Tem, tại điểm có độ
cao 565,21m, tọa độ địa lý 20°57'15,464" vĩ độ Bắc, 104°10'04,712"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 225, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sườn núi, xuống cắt qua suối Hin Tem tại điểm có tọa
độ địa lý 20°57'15,425" vĩ độ Bắc, 104°10'05,645" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi theo đường thẳng, đến điểm có tọa độ địa lý 20°57'16,770" vĩ
độ Bắc, 104°10'24,539" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°57'14,543" vĩ độ Bắc, 104°10'42,376" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 20°57'18,376" vĩ độ Bắc, 104°11'09,975" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến mốc quốc giới số 226. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,072km.
Mốc quốc giới số 226 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1123,08m, tọa
độ địa lý 20°57'20,340" vĩ độ Bắc, 104°11'13,682" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 226, đường biên
giới theo hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°57'24,428" vĩ độ Bắc, 104°11'18,15" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°57'16,422" vĩ độ Bắc, 104°11'79,784" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°57'07,831" vĩ độ Bắc, 104°11'22,531" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1290m, đến điểm có tọa độ địa lý 20°56'46,849" vĩ độ Bắc,
104°11'36,552" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1290m, sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 20°56'32,980" vĩ độ Bắc,
104°12'47,786" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 227.
Chiều dài đoạn biên giới này là 4,764km.
Mốc quốc giới số 227 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1255,24m, tọa độ địa
lý 20°56'16,319" vĩ độ Bắc, 104°12'57,374" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 227, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°56'21,171" vĩ độ Bắc, 104°13'06,367" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến gặp đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 20°56'20,770" vĩ độ Bắc, 104°13'12,536" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi đi theo đường mòn đến điểm có tọa độ địa lý
20°56'20,955" vĩ độ Bắc, 104°13'19,845" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
20°56'19,734" vĩ độ Bắc, 104°13'26,856" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 228. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,370km.
Mốc quốc giới số 228 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1378,19m, tọa độ địa
lý 20°56'19,206" vĩ độ Bắc, 104°13'42,691" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 228, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 20°56'11,713" vĩ độ Bắc, 104°13'44,983" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 20°56'03,625" vĩ độ Bắc,
104°13'47,859" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1297m, rồi cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 20°56'03,162" vĩ độ Bắc, 104'14'04,854" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1362m, sau đó chuyển hướng Nam, theo sống
núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý 20°55'41,715" vĩ độ Bắc,
104°14'31,173" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
20°55'35,789" vĩ độ Bắc, 104°14'30,398" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°55'29,183" vĩ độ Bắc, 104°14'23,172" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 229. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,753km.
Mốc quốc giới số 229 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1333,10m, tọa
độ địa lý 20°55'06,834" vĩ độ Bắc, 104°14'06,884" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 229, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°55'03,129" vĩ độ Bắc, 104°14'21,759" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°54'49,929" vĩ độ Bắc, 104°14'14,677" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°54'30,116" vĩ độ Bắc, 104°14'23,913" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°54'33,147" vĩ độ Bắc, 104°14'30,535" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường đất nhỏ, đến
mốc quốc giới số 230. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,958km.
Mốc quốc giới số 230 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường đất lớn, tại điểm có
độ cao 1202,74m, tọa độ địa lý 20°54'29,471" vĩ độ Bắc,
104°14'32,670" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 230, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại điểm
có tọa độ địa lý 20°54'24,062" vĩ độ Bắc, 104°14'39,570" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó qua điểm có độ cao 1234m, rồi cắt qua đường đất lớn tại
02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 20°54'13,426" vĩ độ Bắc,
104°14'48,050" kinh độ Đông và 20°54'09,934" vĩ độ Bắc,
104°14'49,979" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó qua điểm có tọa độ địa
lý 20°54'07,641" vĩ độ Bắc, 104°14'55,161" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 231. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,516km.
Mốc quốc giới số 231 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường đất lớn, tại điểm
có độ cao 1198,24m, tọa độ địa lý 20°54'00,763" vĩ độ Bắc,
104°15'10,687" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 231, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, cất qua đường đất lớn tại
điểm có tọa độ địa lý 20°53'56,309" vĩ độ Bắc, 104°15'20,784" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 20°53'54,755" vĩ độ Bắc,
104°15'25,754" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Bắc
- Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại điểm có tọa độ địa lý
20°54'01,613" vĩ độ Bắc, 104°15'31,369" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 232. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,832km.
Mốc quốc giới số 232 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, đến trên yên ngựa, cạnh đường đất lớn, tại điểm có
độ cao 1213,18m, tọa độ địa lý 20°54'03,809" vĩ độ Bắc,
104°15'31,468" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 232, đường biên
giới theo hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°54'11,650" vĩ độ Bắc, 104°15'31,893" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1227m, rồi
cắt qua đường đất lớn tại điểm có tọa độ địa lý 20°54'24,650" vĩ độ Bắc,
104°15'41,729" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
20°54'29,842" vĩ độ Bắc, 104°15'48,415" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 233. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,543km.
Mốc quốc giới số 233 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường đất lớn, tại điểm có
độ cao 1193,57m, tọa độ địa lý 20°54'39,391" vĩ độ Bắc, 104°15'36,041"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 233, đường biên
giới theo hướng Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°54'43,954" vĩ độ Bắc, 104°15'34,730" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°54'45,637" vĩ độ Bắc, 104°15'38,674" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1276m,
đến điểm có tọa độ địa lý 20°55'03,745" vĩ độ Bắc, 104°15'42,314"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo
sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°55'19,832'' vĩ độ Bắc,
104°16'21,670" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Nam,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 234. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,373km.
Mốc quốc giới số 234 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1124,56m, tọa độ địa
lý 20°55'15,623" vĩ độ Bắc, 104°16'26,805" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 234, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°55'22,897" vĩ độ Bắc, 104°16'35,414" kinh độ Đông (do trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 20°55'31,628" vĩ độ Bắc, 104°16'38,807"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo
sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 20°55'33,672" vĩ độ Bắc,
104°16'43,155" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi cắt qua đường đất lớn, đến
mốc quốc giới số 235. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,105km.
Mốc quốc giới số 235 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường đất lớn, tại điểm
có độ cao 1126,79m, tọa độ địa lý 20°55'37,227" vĩ độ Bắc,
104°16'52,999" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 235, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°55'36,675"
vĩ độ Bắc, 104°16'59,552" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°55'30,332" vĩ độ Bắc,
104°17'00,698" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
- Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°55'22,135" vĩ độ Bắc,
104°17'14,045" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°55'24,597" vĩ
độ Bắc, 104°17'26,414" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
20°55'21,726" vĩ độ Bắc, 104°17'30,196" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 236. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,503km.
Mốc quốc giới số 236 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1119,28m, tọa
độ địa lý 20°55'20,523" vĩ độ Bắc, 104°17'31,354" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 236, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°54'58,286" vĩ độ Bắc, 104°17'39,909" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°54'45,075" vĩ độ Bắc, 104°17'31,147" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 20°54'42,940" vĩ độ Bắc, 104°17'38,667" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 237. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,894km.
Mốc quốc giới số 237 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1127,39m, tọa độ địa
lý 20°54'32,063" vĩ độ Bắc, 104°17'44,086" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 237, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua 03 điểm có tọa độ địa
lý lần lượt là 20°54'33,699" vĩ độ Bắc, 104°18'02,368" kinh độ Đông;
20°54'30,323" vĩ độ Bắc, 104°18'13,096" kinh độ Đông và
20°54'25,234" vĩ độ Bắc, 104°18'12,326" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 20°54'13,318" vĩ độ Bắc, 104°18'45,648"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống
núi, đến đỉnh núi có độ cao 1309m, rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°53'47,773" vĩ độ Bắc, 104°19'07,014"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 238. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,684km.
Mốc quốc giới số 238 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1226,28m, tọa độ địa
lý 20°53'36,429" vĩ độ Bắc, 104°19'06,106" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 238, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°53'36,134" vĩ độ Bắc, 104°19'15,493" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°53'02,867" vĩ độ Bắc, 104°19'50,571" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 239. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,553km.
Mốc quốc giới số 239 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1287,27m, tọa độ địa
lý 20°52'40,418" vĩ độ Bắc, 104°19'55,593" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 239, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°52'26,036" vĩ độ Bắc, 104°20'03,468" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 20°52'17,645" vĩ độ Bắc, 104°20'05,685"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 240. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,065km.
Mốc quốc giới số 240 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1417,71m, tọa độ địa
lý 20°51'45,625" vĩ độ Bắc, 104°19'42,973" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 240, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°51'33,814" vĩ độ Bắc, 104°19'34,780" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
20°51'29,096" vĩ độ Bắc, 104°19'38,767" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi cắt qua đường mòn, đến mốc quốc giới số 241. Chiều dài đoạn biên giới này
là 1,081km.
Mốc quốc giới số 241 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1336,16m, tọa độ địa lý 20°51'20,211" vĩ độ Bắc, 104°19'49,655" kinh
độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 241, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến cọc dấu số 241/1. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,076km.
Cọc dấu số 241/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1375,04m( tọa độ địa lý
20°51'19,986" vĩ độ Bắc, 104°19'52,210" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 241/1, đường biên giới
theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ
địa lý 20°51'33,878" vĩ độ Bắc, 104°20'03,411" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 20°51'36,442" vĩ độ Bắc,
104°20'10,955" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1321m, rồi chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°51'11,690" vĩ độ Bắc,
104°20'26,273" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°51'03,008" vĩ độ Bắc,
104°20'26,177" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°51'04,991" vĩ độ Bắc,
104°20,48,982" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Nam,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°51'00,408" vĩ độ Bắc,
104°20'52,416" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 242. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,235km.
Mốc quốc giới số 242 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1317,93m, tọa
độ địa lý 20°50'52,141" vĩ độ Bắc, 104°20'46,668 kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 242, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°50'40,948" vĩ độ Bắc, 104°20'52,392" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°50'40,277" vĩ độ Bắc, 104°21'00,680" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1305m, đến mốc quốc giới số 243. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,507km.
Mốc quốc giới số 243 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1251,66m, tọa
độ địa lý 20°50'18,882" vĩ độ Bắc, 104°21'13,915" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 243, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°50'22,858" vĩ độ Bắc, 104°21'23,186" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°49'26,395" vĩ độ Bắc, 104°22'17,580" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 244. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,750km.
Mốc quốc giới số 244 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1369,70m, tọa
độ địa lý 20°49'12,034" vĩ độ Bắc, 104°22'42,144" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 244, đường biên
giới theo hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°49'24,978" vĩ độ Bắc, 104°22'42,414" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°49'28,676" vĩ độ Bắc, 104°22'49,109" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 20°49'39,238" vĩ độ Bắc, 104°22'41,131" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường
mòn tại điểm có tọa độ địa lý 20°49'42,146" vĩ độ Bắc, 104°22'45,619"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 245. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,389km.
Mốc quốc giới số 245 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1343,87m, tọa độ địa
lý 20°49'44,420" vĩ độ Bắc, 104°22'48,255" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 245, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, xuống cắt qua ngọn suối
Đin Chí tại điểm có tọa độ địa lý 20°49'41,116" vĩ độ Bắc, kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, đến điểm có tọa độ địa lý
20°49'32,875" vĩ độ Bắc, 104°23'16,784" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1506m, sau đó chuyển hướng Đông, theo
sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°49'22,357'' vĩ độ Bắc,
104°23'36,439" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 246. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,823km.
Mốc quốc giới số 246 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường đất lớn, tại điểm có
độ cao 1384,54m, tọa độ địa lý 20°48'52,992" vĩ độ Bắc,
104°23'58,036" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 246, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°48'47,956" vĩ độ Bắc, 104°24'13,352" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa
độ địa lý 20°48'37,310" vĩ độ Bắc, 104°24'24,516" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi cắt qua đường đất lớn tại điểm có tọa độ địa lý
20°48'06,599" vĩ độ Bắc, 104°24'44,645" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 247. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,232km.
Mốc quốc giới số 247 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1398,68m, tọa độ địa
lý 20°48'04,399" vĩ độ Bắc, 104°24'47,935" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 247, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại điểm
có tọa độ địa lý 20°48'02,666" vĩ độ Bắc 104°24'53,253" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi qua điểm có tọa độ địa lý 20°48'55,312" vĩ độ Bắc,
104°25'03,277" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó cắt qua đường đất lớn
tại điểm có tọa độ địa lý 20°47'45,591" vĩ độ Bắc, 104°25'09,051"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 20°47'43,174" vĩ
độ Bắc, 104°25'11,966" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại 02 điểm có tọa
độ địa lý lần lượt là 20°47'43,353" vĩ độ Bắc, 104°25'16,323" kinh độ
Đông và 20°47'37,062" vĩ độ Bắc, 104°25'32,192" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến mốc quốc giới số 248. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,931km.
Mốc quốc giới số 248 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1327,08m, tọa độ địa
lý 20°47'31,608" vĩ độ Bắc, 104°25'39,684" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 248, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại
điểm có tọa độ địa lý 20°47'38,645" vĩ độ Bắc, 104°25'41,473" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1334m, sau đó chuyển hướng chung
hướng Đông, theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại 03 điểm có tọa độ địa lý lần
lượt là 20°47'48,307" vĩ độ Bắc, 104°26'06,937" kinh độ Đông;
20°47'48,162" vĩ độ Bắc, 104°26'11,885" kinh độ Đông và
20°47'50,234" vĩ độ Bắc, 104°26'16,668" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi qua điểm có tọa độ địa lý 20°47'54,906" vĩ độ Bắc, 104°26'20,496"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại 02 điểm
có tọa độ địa lý lần lượt là 20°47'52,867" vĩ độ Bắc, 104°26'29,930"
kinh độ Đông và 20°47'52,243" vĩ độ Bắc, 104°26'32,425" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 249. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,290km.
Mốc quốc giới số 249 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1288,81m, tọa độ địa lý 20°47'54,680 vĩ độ Bắc, 104°26'38,927" kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 249, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có
tọa độ địa lý 20°47'56,458" vĩ độ Bắc, 104°26'41,396" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 20°47'56,313" vĩ độ Bắc,
104°26'52,155" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, lần lượt cắt qua đường mòn và đường đất lớn tại các điểm có
tọa độ địa lý 20°47'37,999" vĩ độ Bắc, 104°26'57,018" kinh độ Đông và
20°47'12,608" vĩ độ Bắc, 104°26'59,720" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 250. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,286km.
Mốc quốc giới số 250 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường đất lớn, tại điểm có
độ cao 1316,82m, tọa độ địa lý 20°46'57,535" vĩ độ Bắc,
104°27'03,253" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 250, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°46'49,275" vĩ độ Bắc, 104°27'33,788" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó qua điểm có độ cao 1237m, rồi cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa
lý 20°46'46,767" vĩ độ Bắc, 104°27'59,652° kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 251. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,106km.
Mốc quốc giới số 251 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1305,05m, tọa
độ địa lý 20°46'44,145" vĩ độ Bắc, 104°28'08,078" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 251, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°46'25,138" vĩ độ Bắc, 104°28'13,106" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ
cao 1253m, đến mốc quốc giới số 252. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,381 km.
Mốc quốc giới số 252 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1261,99m, tọa độ địa
lý 20°46'04,650" vĩ độ Bắc, 104°29'00,925" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 252, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại hai điểm có tọa độ địa
lý lần lượt là 20°45'42,499" vĩ độ Bắc, 104°28'57,984" kinh độ Đông
và 20°45'36,803" vĩ độ Bắc, 104°28'56,157" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến mốc quốc giới số 253. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,965km.
Mốc quốc giới số 253 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1251,08m, tọa độ địa
lý 20°45'35,229" vĩ độ Bắc, 104°28'55,407" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 253, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại hai
điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 20°45'33,080" vĩ độ Bắc,
104°29'00,310" kinh độ Đông và 20°45'14,219" vĩ độ Bắc
104°29'02,240" kinh độ Đông (đo trên bản đồ) rồi qua đỉnh núi có độ cao
1324m, đến mốc quốc giới số 254. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,969km.
Mốc quốc giới số 254 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1361,31m, tọa độ địa
lý 20°44'41,518" vĩ độ Bắc, 104°29'21,782" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 254, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1388m,
sau đó qua 02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 20°44'22,440" vĩ độ Bắc,
104°29'14,199" kinh độ Đông và 20°43'58,936" vĩ độ Bắc,
104°29'24,192" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua 02 điểm có tọa độ địa
lý lần lượt là 20°43'40,825" vĩ độ Bắc, 104°29'70,408" kinh độ Đông
và 20°43'39,451" vĩ độ Bắc, 104°29'13,051" kinh độ Đông (đo trên thực
địa), sau đó cắt qua đường giao thông, đến mốc quốc giới số 255. Chiều dài đoạn
biên giới này là 2,300km.
Mốc quốc giới số 255 (của khẩu Lóng
Sập - Pa Háng) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm tại giao điểm giữa
đường giao thông và đường biên giới, có độ cao 1350,07m, tọa độ địa lý
20°43'38,404" vĩ độ Bắc, 104°29'23,465" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 255, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường giao thông,
rồi qua điểm có tọa độ địa lý 20°43'33,589" vĩ độ Bắc, 104°29'26,239"
kinh độ Đông (đo trên thực địa), sau đó cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa
lý 20°43'22,018" vĩ độ Bắc, 104°29'31,665" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến mốc quốc giới số 256. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,844km.
Mốc quốc giới số 256 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1348,94m, tọa độ địa
lý 20°43'13,939" vĩ độ Bắc, 104°29'31,295" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 256, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa
độ địa lý 20°43'11,198" vĩ độ Bắc, 104°29'34,897" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 20°43'00,813" vĩ độ Bắc,
104°29'43,123" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Nam - Tây Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
20°42'54,424" vĩ độ Bắc, 104°29'40,691" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 257. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,800km.
Mốc quốc giới số 257 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đã hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1309,67m, tọa độ địa
lý 20°42'53,188" vĩ độ Bắc, 104°29'41,347" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 257, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến cọc dấu số 257/1. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,070km.
Cọc dấu số 257/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1302,62m, tọa
độ địa lý 20°42'52,697" vĩ độ Bắc, 104°29'43,714" kinh độ Đông
Từ cọc dấu số 257/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, xuống cắt qua khe tại điểm có tọa độ
địa lý 20°42'50,712" vĩ độ Bắc, 104°29'56,703" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó lên theo sống núi cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
20°42'48,052" vĩ độ Bắc, 104°30'04,958" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến cọc dấu số 257/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,435km.
Cọc dấu số 257/2 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm cạnh đường đất lớn, tại điểm có độ cao 1141,54m,
tọa độ địa lý 20°42'54,527" vĩ độ Bắc, 104°30'31,284" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 257/2, đường biên giới
theo hướng chung hướng Đông, theo sườn núi, cắt qua đường đất lớn, đến mốc quốc
giới số 258. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,296km.
Mốc quốc giới số 258 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1190,71m, tọa
độ địa lý 20°42'56,257" vĩ độ Bắc, 104°30'41,166" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 258, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sườn núi, cắt qua đường đất lớn tại điểm có
tọa độ địa lý 20°42'52,416" vĩ độ Bắc, 104°30'34,637" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến cọc dấu số 258/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,316km.
Cọc dấu số 258/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1139,48m, tọa
độ địa lý 20°42'49,987" vĩ độ Bắc, 104°30'33,227" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 258/1, đường biên giới
theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến cọc dấu số 258/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,352km.
Cọc dấu số 258/2 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1261,61m, tọa
độ địa lý 20°42'41,625" vĩ độ Bắc, 104°30'25,611" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 258/2, đường biên giới
theo hướng Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 259. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,127km.
Mốc quốc giới số 259 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1278,49m, tọa
độ địa lý 20°42'38,080" vĩ độ Bắc, 104°30'23,402" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 259, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 260. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,920km.
Mốc quốc giới số 260 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1296,66m, tọa
độ địa lý 20°42'01,801" vĩ độ Bắc, 104°31'14,735" kinh độ Đông
Từ mốc quốc giới số 260, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường giao thông tại điểm
có tọa độ địa lý 20°42'03,615" vĩ độ Bắc, 104°31'24,707" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao 1284m, rồi cắt qua đường giao
thông tại điểm có tọa độ địa lý 20°42'14,629" vĩ độ Bắc,
104°31'33,921" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó tiếp tục theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°42'22,676" vĩ độ Bắc,
104°31'42,934" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°42'47,849" vĩ độ Bắc,
104°31'46,415" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 261. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,174km.
Mốc quốc giới số 261 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1289,57m, tọa
độ địa lý 20°42'47,217" vĩ độ Bắc, 104°31'53,085" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 261, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20°42'47,676"
vĩ độ Bắc, 104°31'57,617" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Bắc - Đông Đắc, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa
lý 20°42'59,383" vĩ độ Bắc, 104°32'02,662" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ
cao 1252m, sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 20°42'56,147" vĩ độ Bắc, 104°32'21,520" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 20°42'52,721" vĩ
độ Bắc, 104°32'79,817" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung hướng Bắc, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
20°42'54,323" vĩ độ Bắc, 104°32'30,770" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 262. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,719km.
Mốc quốc giới số 262 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1317,16m, tọa độ địa
lý 20°43'00,015" vĩ độ Bắc, 104°32'27,942" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 262, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại
điểm có tọa độ địa lý 20°43'00,949" vĩ độ Bắc, 104°32'34,088" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến cọc dấu số 262/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,051 km.
Cọc dấu số 262/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1177,08m, tọa
độ địa lý 20°43'13,011" vĩ độ Bắc, 104°32'58,661 kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 262/1, đường biên giới
theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 263. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,381 km.
Mốc quốc giới số 263 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1312,79m, tọa độ địa
lý 20°43'21,017" vĩ độ Bắc, 104°33'08,231" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 263, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1306m, rồi cắt qua đường đất lớn tại 02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là
20°43'03,019" vĩ độ Bắc, 104°33'38,966" kinh độ Đông và
20°43'00,944" vĩ độ Bắc, 104°33'44,004" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 264. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,741 km.
Mốc quốc giới số 264 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1155,10m, tọa độ địa
lý 20°42'59,862" vĩ độ Bắc, 104°33'59,012" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 264, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại 02 điểm
có tọa độ địa lý lần lượt là 20°42'47,435" vĩ độ Bắc, 104°34'03,600"
kinh độ Đông và 20°42'38,467" vĩ độ Bắc, 104°34'16,729" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi qua điểm có tọa độ địa lý 20°41'58,325" vĩ độ Bắc,
104°35'02,907" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
20°41'43,305" vĩ độ Bắc, 104°35'07,909" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 265.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,492km.
Mốc quốc giới số 265 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1371,21 m, tọa độ địa
lý 20°41'41,215" vĩ độ Bắc, 104°35'14,888" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 265, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại
điểm có tọa độ địa lý 20°41'36,980° vĩ độ Bắc, 104°35'42,402" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi qua điểm có tọa độ địa lý 20°41'32,676" vĩ độ Bắc,
104°35'08,394" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
20°40'56,680" vĩ độ Bắc, 104°35'04,515" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20°40'46,899" vĩ độ Bắc, 104°35'25,488" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 266.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,458km.
Mốc quốc giới số 266 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1586,16m, tọa độ địa
lý 20°40'37,389" vĩ độ Bắc, 104°35'25,168" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 266, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°40'30,282" vĩ độ Bắc, 104°35'31,189" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1503m, rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại
điểm có tọa độ địa lý 20°40'49,573" vĩ độ Bắc, 104°36'18,668" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống
núi, đến đỉnh núi có độ cao 1544m, rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống
núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý 20°40'24,553" vĩ độ Bắc,
104°37'05,796'' kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 267. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,267km.
Mốc quốc giới số 267 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1500,80m, tọa độ địa
lý 20°40'24,459" vĩ độ Bắc, 104°37'06,629" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 267, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 268. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,068km.
Mốc quốc giới số 268 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1639,46m, tọa
độ địa lý 20°40'24,503" vĩ độ Bắc, 104°37'42,853" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 268, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có
tọa độ địa lý 20°40'25,046" vĩ độ Bắc, 104°37'46,190" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến đỉnh núi Pha Luồng có độ cao 1879m, sau đó chuyển hướng
chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°40'15,579" vĩ độ Bắc, 104°38'13,145" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi qua đỉnh núi có độ cao 1242m, đến mốc quốc giới số 269. Chiều dài đoạn biên
giới này là 2,157km.
Mốc quốc giới số 269 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1123,94m, tọa độ địa lý 20°39'38,749" vĩ độ Bắc, 104°38'19,691"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 269, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20°39'28,581" vĩ độ Bắc, 104°38'17,495" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 270. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,985km.
Mốc quốc giới số 270 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1097,75m (tọa độ địa
lý 20°39'08,959" vĩ độ Bắc, 104°38'17,079" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 270, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1313m, đến
mốc quốc giới số 271. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,401 km.
Mốc quốc giới số 271 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1362,16m, tọa độ địa
lý 20°38'34,078" vĩ độ Bắc, 104°37'53,939" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 271, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa
độ địa lý 20°37'55,706" vĩ độ Bắc, 104°37'49,216" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 272. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,291
km.
Mốc quốc giới số 272 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1170,89m, tọa
độ địa lý 20°37'53,583" vĩ độ Bắc, 104°37'48,028" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 272, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°37'45,032" vĩ độ Bắc, 104°37'35,413" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°37'32,193" vĩ độ Bắc, 104°37'33,889" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1318m, đến mốc quốc giới số 273. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,098km.
Mốc quốc giới số 273 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1231,03m, tọa
độ địa lý 20°37'18,992" vĩ độ Bắc, 104°36'56,421" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 273, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1437m và
điểm có độ cao 1414m, đến mốc quốc giới số 274. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,557km.
Mốc quốc giới số 274 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1570,73m, tọa độ địa
lý 20°36'19,364" vĩ độ Bắc, 104°36'04,015" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 274, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1507m đến
đỉnh núi có độ cao 1372m, sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống
núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 20°36'25,486" vĩ độ Bắc,
104°34'44,766" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Tây, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 275. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,922km.
Mốc quốc giới số 275 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1329,49m, tọa độ địa
lý 20°36'30,216" vĩ độ Bắc, 104°34'03,142" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 275, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1216m, sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có
độ cao 1152m, rồi chuyển hướng chung hướng Tây, đến điểm có tọa độ địa lý
20°36'04,846" vĩ độ Bắc, 104°32'54,527" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20°35'53,647" vĩ độ Bắc, 104°32'45,921" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1129m,
đến điểm có tọa độ địa lý 20°35'56,317" vĩ độ Bắc, 104°32'34,401"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 276. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,458km.
Mốc quốc giới số 276 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Dớt có độ cao 1196,19m, tọa độ
địa lý 20°35'49,324" vĩ độ Bắc, 104°32'26,873" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 276, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1082m, đến
điểm có tọa độ địa lý 20°35'18,870" vĩ độ Bắc, 104°32'08,517" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua
đỉnh núi có độ cao 1073m, đến mốc quốc giới số 277. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,666km.
Mốc quốc giới số 277 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1007,23m, tọa độ địa
lý 20°34'32,701" vĩ độ Bắc, 104°32'02,819" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 277, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 942m, đến
đỉnh núi có độ cao 942m, sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 20°33'24,692" vĩ độ Bắc, 104°31'41,287° kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 278. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,046km.
Mốc quốc giới số 278 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 786,81m, tọa độ địa lý
20°32'52,342" vĩ độ Bắc, 104°31'25,740" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 278, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º32’50,303” vĩ độ Bắc, 104º31’06,270 kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
qua đỉnh núi có độ cao 831m, đến điểm có tọa độ địa lý 20º32’56,150” vĩ độ Bắc,
104º30’49,427” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây Nam,
theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 839m, sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây
Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 279. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,392km.
Mốc quốc giới số 279 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 770,12m, tọa độ địa lý
20º32’43,736” vĩ độ Bắc, 104º29’50,057” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 279, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua 03 điểm có tọa độ địa
lý lần lượt là 20º32’35,054” vĩ độ Bắc, 104º29’45,295” kinh độ Đông;
20º32’28,828” vĩ độ Bắc, 104º29’36,761” kinh độ Đông và 20º32’08,955” vĩ độ Bắc,
104º29’31,000” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 280. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,644km.
Mốc quốc giới số 280 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 194,58m, tọa
độ địa lý 20º31’59,563” vĩ độ Bắc, 104º29’22,320” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 280, đường biên
giới theo hướng Tây Nam, theo đường thẳng, cắt qua dòng sông Mã tại hai điểm có
tọa độ địa lý lần lượt là 20º31’57,324” vĩ độ Bắc, 104º29’19,693” kinh độ Đông
và 20º31’56,127” vĩ độ Bắc, 104º29’18,372” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi cắt
qua đường giao thông, đến mốc quốc giới số 281. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,262km.
Mốc quốc giới số 281 (cửa khẩu Tén
Tằn - Sổm Vẳng) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm tại giao điểm giữa
đường giao thông và đường biên giới, có độ cao 193,70m, tọa độ địa lý
20º31’53,722” vĩ độ Bắc, 104º29’15,716” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 281, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, cắt qua đường giao thông, rồi theo sống núi, qua
điểm có độ cao 500m và đỉnh núi có độ cao 656m, đến mốc quốc giới số 282. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,092km.
Mốc quốc giới số 282 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 631,69m, tọa
độ địa lý 20º31’06,346” vĩ độ Bắc, 104º28’34,215” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 282, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º30’48,826” vĩ độ Bắc, 104º28’02,333” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua
đỉnh núi có độ cao 1011m, đến mốc quốc giới số 283. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,086km.
Mốc quốc giới số 283 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 713,48m, tọa
độ địa lý 20º30’37,429” vĩ độ Bắc, 104º26’58,789” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 283, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º30’25,177” vĩ độ Bắc, 104º26’41,984” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng Tây - Tây Bắc, đến mốc quốc giới số 284. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,387km.
Mốc quốc giới số 284 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 983,11m, tọa
độ địa lý 20º30’33,897” vĩ độ Bắc, 104º26’18,253” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 284, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º29’49,864” vĩ độ Bắc, 104º25’34,435” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc
quốc giới số 285. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,311km.
Mốc quốc giới số 285 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 929,99m, tọa độ địa lý
20º29’25,008” vĩ độ Bắc, 104º25’01,404” kinh độ Đông.
Tù mốc quốc giới số 285, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 963m, đến
mốc quốc giới số 286. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,480km.
Mốc quốc giới số 286 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 924,60m, tọa độ địa lý
20º29’23,492” vĩ độ Bắc, 104º24’12,232” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 286, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 988m, đến
mốc quốc giới số 287. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,770km.
Mốc quốc giới số 287 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1183,21m, tọa
độ địa lý 20º29’16,960” vĩ độ Bắc, 104º23’14,208” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 287, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua các đỉnh núi có độ cao
1026m, đến đỉnh núi có độ cao 1025m, sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 288. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,410km.
Mốc quốc giới số 288 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1075,30m, tọa
độ địa lý 20º28’38,499” vĩ độ Bắc, 104º23’24,935” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 288, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º28’29,570” vĩ độ Bắc, 104º23’07,179” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh
núi có độ cao 1193m, sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm
có tọa độ địa lý 20º28’10,211” vĩ độ Bắc, 104º22’44,154” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
289. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,868km.
Mốc quốc giới số 289 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Long có độ cao 1194,19m, tọa độ
địa lý 20º28’13,054” vĩ độ Bắc, 104º22’38,595” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 289, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º27’55,050” vĩ độ Bắc, 104º22’27,299” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º27’46,532” vĩ độ Bắc, 104º22’30,892” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 290. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,033km.
Mốc quốc giới số 290 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 992,74m, tọa độ địa lý
20º27’47,899” vĩ độ Bắc, 104º22’33,479” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 290, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến cọc dấu số 290/1. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,332km.
Cọc dấu số 290/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1026,84m, tọa
độ địa lý 20º27’41,406” vĩ độ Bắc, 104º22’40,111” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 290/1, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º27’37,197” vĩ độ Bắc, 104º22’39,543” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
qua đỉnh núi có độ cao 1034m, đến điểm có tọa độ địa lý 20º26’58,359” vĩ độ Bắc,
104º22’52,037” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam - Tây Nam,
theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1110m, sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo
sống núi, đến mốc quốc giới số 291. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,829km.
Mốc quốc giới số 291 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1107,24m, tọa độ địa
lý 20º26’51,985” vĩ độ Bắc, 104º22’54,871” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 291, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi Chom có độ cao
1202m, sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20º26’28,024” vĩ độ Bắc, 104º22’43,520” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º26’34,657” vĩ độ Bắc, 104º23’11,189” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 292.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,590km.
Mốc quốc giới số 292 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1115,79m, tọa độ địa
lý 20º26’26,583” vĩ độ Bắc, 104º23’26,894” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 292, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua hai đỉnh núi Bản Bó và Poong
Ban có độ cao lần lượt là 1039m và 989m, đến điểm có tọa độ địa lý
20º25’31,092” vĩ độ Bắc, 104º24’40,811” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 293. Chiều dài
đoạn biên giới này là 3,281km.
Mốc quốc giới số 293 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1032,28m, tọa
độ địa lý 20º25’35,774” vĩ độ Bắc, 104º24’53,204” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 293, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sườn núi, xuống gặp khe tại điểm có tọa
độ địa lý 20º25’32,387” vĩ độ Bắc, 104º24’50,721” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó xuôi theo khe này đến gặp ngọn suối Ái, tại điểm có tọa độ địa lý
20º25’18,009” vĩ độ Bắc, 104º24’46,264” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi xuôi
theo trung tuyến dòng chảy suối Ái, đến mốc quốc giới số 294 tại giao điểm của
đường nối liền cột mốc số 294(1) và cột mốc số 294(2) với trung tuyến dòng chảy
suối này. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,070km.
Mốc quốc giới số 294 là mốc đôi
cùng số, gồm:
- Cột mốc số 294(1) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông, bên bờ suối Ái phía Việt
Nam, tại điểm có độ cao 400,72m, tọa độ địa lý 20º24’41,959” vĩ độ Bắc,
104º24’23,515” kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với
cột mốc số 294(2) là 18,71m;
- Cột mốc số 294(2) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông, bên bờ suối Ái phía
Lào, tại điểm có độ cao 403,28m, tọa độ địa lý 20º24’41,808” vĩ độ Bắc,
104º24’21,527” kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với
cột mốc số 294(1) là 39,09m.
Từ mốc quốc giới số 294, đường biên
giới theo hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Ái, đến gặp suối Sim
tại điểm có tọa độ độ địa lý 20º24’41,171” vĩ độ Bắc, 104º24’23,238” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, qua đỉnh núi Pa Pang có độ cao
937m, đến điểm có tọa độ địa lý 20º23’41,095” vĩ độ Bắc, 104º24’27,998” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 20º23’39,551” vĩ độ Bắc, 104º24’21,151” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rải chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 295.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,550km.
Mốc quốc giới số 295 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 892,22m, tọa
độ địa lý 20º23’32,414” vĩ độ Bắc, 104º24’24,372” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 295, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º23’19,465” vĩ độ Bắc, 104º24’26,482” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng, đến điểm có tọa độ địa lý
20º22’50,529” vĩ độ Bắc, 104º24’52,640” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi theo
sống núi, đến mốc quốc giới số 296. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,515km.
Mốc quốc giới số 296 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 949,26m, tọa
độ địa lý 20º22’34,597” vĩ độ Bắc, 104º25’18,806” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 296, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º22’41,655” vĩ độ Bắc, 104º25’25,385” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º22’35,298” vĩ độ Bắc, 104º26’11,484” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 297. Chiều dài
đoạn biên giới này là 1,976km.
Mốc quốc giới số 297 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 904,36m, tọa độ địa lý
20º22’32,550” vĩ độ Bắc, 104º26’16,772” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 297, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º22’35,978” vĩ độ Bắc, 104º26’33,841” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc
quốc giới số 298. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,226km.
Mốc quốc giới số 298 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Phả Viêng có độ cao 988,93m, tọa
độ địa lý 20º22,46,784” vĩ độ Bắc, 104º26’49,709” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 298, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º22’41,813” vĩ độ Bắc, 104º27’09,612” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º22’27,177” vĩ độ Bắc, 104º27’13,602” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1008m, qua
đèo Keo Cang tại điểm có tọa độ địa lý 20º22’17,807” vĩ độ Bắc, 104º27’40,619”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 950m, sau đó chuyển hướng
chung Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 299. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,629km.
Mốc quốc giới số 299 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 923,69m, tọa độ địa lý
20º22’22,408” vĩ độ Bắc, 104º27’58,865” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 299, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º22’06,497” vĩ độ Bắc, 104º28’06,329” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 909m,
đến mốc quốc giới số 300. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,416km.
Mốc quốc giới số 300 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 978,80m, tọa độ địa lý
20º22’22,163” vĩ độ Bắc, 104º29’00,795” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 300, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º22’28,732” vĩ độ Bắc, 104º29’04,830” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc
quốc giới số 301. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,654km.
Mốc quốc giới số 301 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1061,85m, tọa độ địa
lý 20º22’54,277” vĩ độ Bắc, 104º29’41,305” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 301, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua 02 điểm có tọa độ địa
lý lần lượt là 20º22’57,640” vĩ độ Bắc, 104º30’01,211” kinh độ Đông và
20º23’06,819” vĩ độ Bắc, 104º30’23,490” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua
đỉnh núi có độ cao 1219m, đến mốc quốc giới số 302. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,204km.
Mốc quốc giới số 302 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1223,49m, tọa độ địa
lý 20º23’09,198” vĩ độ Bắc, 104º30’50,523” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 302, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º23’25,300” vĩ độ Bắc, 104º31’18,808” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua
đỉnh núi có độ cao 1311m, đến mốc quốc giới số 303. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,841 km.
Mốc quốc giới số 303 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1255,32m, tọa
độ địa lý 20º23’43,056” vĩ độ Bắc, 104º31’32,919” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 303, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º24’05,736” vĩ độ Bắc, 104º31’42,758” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1718m, đến
mốc quốc giới số 304. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,113km.
Mốc quốc giới số 304 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Po Lậu 2 có độ cao 1886,75m, tọa
độ địa lý 20º24’47,273” vĩ độ Bắc, 104º31’37,626” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 304, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º24’44,271” vĩ độ Bắc, 104º31’54,523” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Po Lậu 1 có độ
cao 1724m, rồi qua yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 20º24’34,823” vĩ độ Bắc,
104º32’19,185” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao
1604m, đến mốc quốc giới số 305. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,894km.
Mốc quốc giới số 305 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1596,08m, tọa độ địa
lý 20º24’33,082” vĩ độ Bắc, 104º33’04,824” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 305, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua
điểm có tọa độ địa lý 20º24’45,692” vĩ độ Bắc, 104º33’39,832” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao 1603m, đến điểm có tọa độ địa lý
20º24’58,964” vĩ độ Bắc, 104º33’51,030” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số
306. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,236km.
Mốc quốc giới số 306 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Tai Nảo có độ cao 1782,25m, tọa
độ địa lý 20º24’52,527” vĩ độ Bắc, 104º34’38,047” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 306, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 1820m, sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi,
đến mốc quốc giới số 307. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,444km.
Mốc quốc giới số 307 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1806,21m, tọa độ địa
lý 20º25’15,095” vĩ độ Bắc, 104º36’25,271” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 307, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1761m, rồi qua đỉnh núi Nhi có độ cao 1917m, đến điểm có tọa độ địa lý
20º26’31,293” vĩ độ Bắc, 104º37’05,841” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º26’35,057” vĩ độ Bắc, 104º36’50,422” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 308. Chiều dài
đoạn biên giới này là 3,821km.
Mốc quốc giới số 308 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1585,92m, tọa độ địa
lý 20º26’47,422” vĩ độ Bắc, 104º36’46,956” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 308, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có
tọa độ địa lý 20º26’59,948” vĩ độ Bắc, 104º37’12,585” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó đến điểm có tọa độ địa lý 20º27’06,097” vĩ độ Bắc, 104º37’18,516”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống
núi, đến đỉnh núi có độ cao 1353m, sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 309. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,357km.
Mốc quốc giới số 309 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1091,55m, tọa
độ địa lý 20º27’37,342” vĩ độ Bắc, 104º37’30,805” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 309, đường biên
giới theo hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º27’41,501” vĩ độ Bắc, 104º37’30,257” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º27’45,583” vĩ độ Bắc 104º37’55,181” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20º27’57,130” vĩ
độ Bắc, 104º38’07,548” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20º27’53,449” vĩ độ Bắc
104º38’14,108” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Bắc, theo sống
núi, đến cọc dấu số 309/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,849km.
Cọc dấu số 309/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1253,62m, tọa
độ địa lý 20º27’56,976” vĩ độ Bắc, 104º38’19,253” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 309/1, đường biên giới
theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º28’07,138” vĩ độ Bắc, 104º38’25,634” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 310. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,732km.
Mốc quốc giới số 310 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1272,11m, tọa độ địa
lý 20º28’06,336” vĩ độ Bắc, 104º38’37,266” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 310, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º28’18,896” vĩ độ Bắc, 104º38’48,750” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º28’26,460” vĩ độ Bắc, 104º39’26,122” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến cọc dấu số 310/1, Chiều dài đoạn biên
giới này là 1,997km.
Cọc dấu số 310/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi, tại điểm có độ cao 766,54m, tọa độ
địa lý 20º28’20,102” vĩ độ Bắc, 104º39’35,013” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 310/1, đường biên giới
theo hướng Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 311. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,208km.
Mốc quốc giới số 311 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi, cạnh đường giao thông, tại điểm
có độ cao 638,21m, tọa độ địa lý 20º28’13,342” vĩ độ Bắc, 104º39’35,441” kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 311, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, xuống gặp ngã ba suối Sâu (Sảo Nọi) và
suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 20º28’12,032” vĩ độ Bắc,
104º39’35,527” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sườn núi, đến cọc dấu số 311/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,627km.
Cọc dấu số 311/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi, tại điểm có độ cao 700,69m, tọa độ
địa lý 20º28’13,221” vĩ độ Bắc, 104º39’55,360” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 311/1, đường biên giới
theo hướng Đông - Đông Bắc, theo sườn núi, xuống gặp suối Co Phay tại điểm có tọa
độ địa lý 20º28’14,382” vĩ độ Bắc, 104º39’57,587” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối này
đến gặp sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 20º28’10,752” vĩ độ Bắc,
104º40’05,555” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 312. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,374km.
Mốc quốc giới số 312 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 805,11m, tọa
độ địa lý 20º28’09,966” vĩ độ Bắc, 104º40’06,712” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 312, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º27’48’465” vĩ độ Bắc, 104º40’12,608” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 313. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,625km.
Mốc quốc giới số 313 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Pá Khổm, tại điểm có độ cao
1145,42m, tọa độ địa lý 20º27’34,232” vĩ độ Bắc, 104º39’46,255” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 313, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
931m, rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ
địa lý 20º26’57,812” vĩ độ Bắc, 104º40’22,918” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến
mốc quốc giới số 314. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,274km.
Mốc quốc giới số 314 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 651,66m, tọa
độ địa lý 20º26’47,185” vĩ độ Bắc, 104º40’34,187” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 314, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, xuống gặp ngã ba suối Khà (suối
Pung) chảy ra từ lãnh thổ Lào và suối Sia Nhày (suối Piềng), tại điểm có tọa độ
địa lý 20º26’45,601” vĩ độ Bắc, 104º40’35,201” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Sia Nhày (suối Piềng) đến điểm có
tọa độ địa lý 20º26’41,986” vĩ độ Bắc, 104º40’39,784” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 315. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,250km.
Mốc quốc giới số 315 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 657,07m, tọa
độ địa lý 20º26’42,106” vĩ độ Bắc, 104º40’40,390” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 315, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º26’32,427” vĩ độ Bắc, 104º41’08,268” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1154m,
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
316. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,167km.
Mốc quốc giới số 316 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1117,41m, tọa
độ địa lý 20º25’43,386” vĩ độ Bắc, 104º41’50,546” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 316, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º25’38,783” vĩ độ Bắc, 104º41’48,369” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến gặp khe tại điểm có tọa độ
địa lý 20º25’11,153” vĩ độ Bắc, 104º42’06,693” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
xuôi theo khe này, đến điểm có tọa độ địa lý 20º25’01,476” vĩ độ Bắc,
104º42’13,324” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sườn núi, đến mốc
quốc giới số 317. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,686km.
Mốc quốc giới số 317 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1166,66m, tọa độ địa lý 20º24’59,911” vĩ độ Bắc, 104º42’14,906” kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 317, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sườn núi, xuống gặp suối không tên tại
điểm có tọa độ địa lý 20º24’57,823” vĩ độ Bắc, 104º42’17,428” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối này, đến điểm có tọa
độ địa lý 20º24’38,481” vĩ độ Bắc, 104º42’33,532” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi lên theo sườn núi, đến mốc quốc giới số 318. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,924km.
Mốc quốc giới số 318 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 807,17m, tọa
độ địa lý 20º24’38,056” vĩ độ Bắc, 104º42’35,187” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 318, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sườn núi, xuống gặp khe không tên tại
điểm có tọa độ địa lý 20º24’36,264” vĩ độ Bắc, 104º42’39,176” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó xuôi theo khe này, đến gặp trung tuyến dòng chảy suối
không tên tại điểm có tọa độ địa lý 20º24’31,393” vĩ độ Bắc, 104º42’53,891”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối không
tên này, đến gặp trung tuyến dòng chảy suối Khiết tại điểm có tọa độ địa lý
20º24’26,547” vĩ độ Bắc, 104º43’05,265” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Khiết, đến gặp ngã ba suối Khiết và suối
không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 20º24’25,913” vĩ độ Bắc, 104º43’09,744”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Tây Nam lên theo bờ suối Khiết,
đến mốc quốc giới số 319. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,118km.
Mốc quốc giới số 319 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Suối Khiết, tại điểm có độ cao
627,68m, tọa độ địa lý 20º24’25,523” vĩ độ Bắc, 104º43’09,419” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 319, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º24’14,812” vĩ độ Bắc, 104º42’59,920” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm
có tọa độ địa lý 20º23’54,456” vĩ độ Bắc, 104º42’43,718” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 320. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,762km.
Mốc quốc giới số 320 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 944,38m, tọa độ địa lý
20º23’53,967” vĩ độ Bắc, 104º42’30,945” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 320, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1035m, đến
điểm có tọa độ địa lý 20º24’03,194” vĩ độ Bắc, 104º41’14,753” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 321. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,978km.
Mốc quốc giới số 321 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 943,64m, tọa độ địa lý
20º24’12,813” vĩ độ Bắc, 104º41’00,965” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 321, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, xuống cắt qua suối Khủa tại điểm
có tọa độ địa lý 20º24’05,437” vĩ độ Bắc, 104º41’00,373” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20º23’47,284” vĩ độ Bắc,
104º41’00,067” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20º23’44,331” vĩ độ Bắc,
104º40’40,155” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây Nam,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 322. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,088km.
Mốc quốc giới số 322 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 759,52m, tọa
độ địa lý 20º23’26,949” vĩ độ Bắc, 104º40’27,535” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 322, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, xuống gặp ngã ba suối Xia Tớp
và suối Xia Nhày (suối Pa Khổm), tại điểm có tọa độ địa lý 20º23’27,088” vĩ độ
Bắc, 104º40’27,151” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó ngược theo trung tuyến
dòng chảy suối Xia Nhày (suối Pa Khổm), đến điểm có tọa độ địa lý 20º23’03,138”
vĩ độ Bắc, 104º39’42,388” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi,
đến mốc quốc giới số 323. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,092km.
Mốc quốc giới số 323 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1057,21m, tọa độ địa
lý 20º22’59,629” vĩ độ Bắc, 104º39’34,462” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 323, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 1264m, sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, xuống
cắt qua khe tại điểm có tọa độ địa lý 20º22’37,413” vĩ độ Bắc, 104º38’50,226”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º22’22,089” vĩ độ Bắc, 104º38’39,999” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º22’25,908” vĩ độ Bắc, 104º38’28,119” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua 02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt
là 20º22’22,059” vĩ độ Bắc, 104º38’25,528” kinh độ Đông và 20º22’11,051” vĩ độ
Bắc, 104º38’09,268” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó theo sống núi xuống cắt
qua suối Son tại điểm có tọa độ địa lý 20º22’09,950” vĩ độ Bắc, 104º37’53,287”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 324.
Chiều dài đoạn biên giới này là 4,233km.
Mốc quốc giới số 324 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1064,73m, tọa
độ địa lý 20º22’07,559” vĩ độ Bắc, 104º37’50,015” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 324, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º21’57,427” vĩ độ Bắc, 104º37’42,421” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng Tây, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1426m, rồi chuyển hướng
Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 325. Chiều dài đoạn biên giới này
là 1,479km.
Mốc quốc giới số 325 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1475,38m, tọa độ địa
lý 20º21’45,344” vĩ độ Bắc, 104º37’13,096” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 325, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º21’39,835” vĩ độ Bắc, 104º37’01,801” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung hướng Nam, xuống theo khe, rồi gặp suối Ta Ngươn (suối Sàng)
tại điểm có tọa độ địa lý 20º21’18,191” vĩ độ Bắc, 104º36’57,364” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Ta Ngươn (suối
Sàng), đến gặp ngã ba suối không tên (chảy ra từ lãnh thổ Lào) và suối Ta Ngươn
(suối Sàng), tại điểm có tọa độ địa lý 20º21’03,905” vĩ độ Bắc, 104º36’53,174”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi tiếp tục xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối
Ta Ngươn (suối Sàng), đến gặp ngã ba suối không tên khác chảy ra từ lãnh thổ
Lào và suối Ta Ngươn (suối Sàng), tại điểm có tọa độ địa lý 20º20’49,676” vĩ độ
Bắc, 104º36’56,052” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó tiếp tục xuôi theo
trung tuyến dòng chảy suối Ta Ngươn (suối Sàng), đến cọc dấu số 325/1 tại giao
điểm của đường nối liền cọc dấu số 325/1(1) và cọc dấu số 325/1(2) với trung
tuyến dòng chảy suối Ta Ngươn (suối Sàng). Chiều dài đoạn biên giới này là
2,118km.
Cọc dấu số 325/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu 325/1(1) làm bằng bê-tông
cốt thép, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Sàng) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 810,45m, tọa độ địa lý 20º20’46,111” vĩ độ Bắc, 104º36’59,818” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 325/1(2) là
25,27m;
- Cọc dấu số 325/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Sàng) phía Lào, tại điểm có độ
cao 805,31m, tọa độ địa lý 20º20’45,928” vĩ độ Bắc, 104º36’58,379” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 325/1(1) là
16,88m.
Từ cọc dấu số 325/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Ta Ngươn (suối
Sàng) đến gặp ngã ba suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và suối Ta
Ngươn (suối Sàng) tại điểm có tọa độ địa lý 20º20’45,738” vĩ độ Bắc,
104º37’07,362” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó xuôi theo trung tuyến dòng
chảy suối Ta Ngươn (suối Sàng) đến gặp ngã ba suối không tên chảy ra từ lãnh thổ
Lào và suối Ta Ngươn (suối Sàng), tại điểm có tọa độ địa lý 20º20’37,479” vĩ độ
Bắc, 104º37’10,394” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi xuôi theo trung tuyến
dòng chảy suối Ta Ngươn (suối Sàng) đến gặp ngã ba suối không tên chảy ra từ
lãnh thổ Việt Nam và suối Ta Ngươn (suối Sàng), tại điểm có tọa độ địa lý
20º20’31,917” vĩ độ Bắc 104º37’17,376” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Ta Ngươn (suối Sàng) đến gặp ngã ba suối
không tên chảy ra từ lãnh thổ Lào và suối Ta Ngươn (suối Sàng), tại điểm có tọa
độ địa lý 20º20’25,890” vĩ độ Bắc, 104º37’17,580” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Ta Ngươn (suối Sàng) đến gặp ngã ba suối
không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và suối Ta Ngươn (suối Sàng) tại điểm có
tọa độ địa lý 20º20’24,085” vĩ độ Bắc, 104º37’17,130” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Ta Ngươn (suối Sàng) đến cọc dấu
số 325/2 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 325/2(1) và cọc dấu số
325/2(2) với trung tuyến dòng chảy Ta Ngươn (suối Sàng). Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,914km.
Cọc dấu số 325/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu 325/2(1) làm bằng bê-tông
cốt thép, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 463,64m, tọa độ địa lý 20º19’06,890” vĩ độ Bắc, 104º37’08,765” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 325/2(2) là
26,47m;
- Cọc dấu số 325/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) phía Lào, tại điểm
có độ cao 459,59m, tọa độ địa lý 20º19’08,208” vĩ độ Bắc, 104º37’08,094” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 325/2(1) là
18,48m.
Từ cọc dấu số 325/2, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Ta Ngươn (suối
Tà Ngơn), đến mốc quốc giới số 326 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối
Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) và trung tuyến dòng chảy suối Phun. Chiều dài đoạn biên
giới này là 3,082km.
Mốc quốc giới số 326 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 326(1) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) và suối Phun
phía Việt Nam, tại điểm có độ cao 346,17m, tọa độ địa lý 20º17’58,142” vĩ độ Bắc,
104º37’04,740” kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với
cột mốc số 326(2) và 326(3) lần lượt là 50,63m và 25,41m; cách đường biên giới
tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) và trung
tuyến dòng chảy suối Phun là 56,80m;
- Cột mốc số 326(2) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Phun phía Lào, cạnh đường giao thông, tại
điểm có độ cao 384,23m, tọa độ địa lý 20º17’54,526” vĩ độ Bắc, 104º37’04,367”
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
326(1) là 61,04m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy
suối Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) và trung tuyến dòng chảy suối Phun là 56,60m;
- Cột mốc số 326(3) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) phía Lào, tại
điểm có độ cao 348,03m, tọa độ địa lý 20º17’57,698” vĩ độ Bắc, 104º37’02,865”
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
326(1) là 30,68m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy
suối Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) và trung tuyến dòng chảy suối Phun là 56,70m.
Khoảng cách từ cột mốc số 326(2) đến
cột mốc số 326(3) là 106,81m.
Từ mốc quốc giới số 326, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Phun, đến
ngã ba suối Phun với suối Nặm Sôi, tại điểm tọa độ địa lý 20º17’48,661” vĩ độ Bắc,
104º37’17,187” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam, ngược
theo trung tuyến dòng chảy suối Nặm Sôi, đến mốc quốc giới số 327 tại giao điểm
của đường nối liền cột mốc số 327(1) và cột mốc số 327(2) với trung tuyến dòng
chảy suối Nặm Sôi, có tọa độ địa lý 20º17’46,074” vĩ độ Bắc, 104º37’17,035”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ). Chiều dài đoạn biên giới này là 1,328km.
Mốc quốc giới số 327 (cửa khẩu Na
Mèo - Nậm Sôi) là mốc đôi cùng số, gồm:
- Cột mốc số 327(1) là mốc cỡ đại,
làm bằng đá hoa cương, cắm bên phía Việt Nam, cạnh đường giao thông, tại điểm
có độ cao 338,06m, tọa độ địa lý 20º17’47,809” vĩ độ Bắc, 104º37’18,734” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 327(2) là
72,25m;
- Cột mốc số 327(2) là mốc cỡ đại,
làm bằng đá hoa cương, cắm bên phía Lào, cạnh đường giao thông, tại điểm có độ
cao 341,86m, tọa độ địa lý 20º17’44,368” vĩ độ Bắc, 104º37’15,364” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 327(1) là
71,77m.
Từ mốc quốc giới số 327, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Nặm
Sôi, đến cọc dấu số 327/1 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 327/1(1)
và cọc dấu số 327/1(2) với trung tuyến dòng chảy suối Nặm Sôi. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,686km.
Cọc dấu số 327/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu 327/1(1) làm bằng bê-tông
cốt thép, cắm trên bờ suối Nặm Sôi phía Việt Nam, tại điểm có độ cao 334,45m, tọa
độ địa lý 20º17’33,530” vĩ độ Bắc, 104º37’10,001” kinh độ Đông; cách đường biên
giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 327/1(2) là 30,18m;
- Cọc dấu số 327/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Nặm Sôi phía Lào, tại điểm có độ cao
347,21m, tọa độ địa lý 20º17’35,838” vĩ độ Bắc, 104º37’10,938” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 327/1(1) là
45,78m.
Từ cọc dấu số 327/1, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Nặm Sôi,
đến cọc dấu số 327/2 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 327/2(1) và cọc
dấu số 327/2(2) với trung tuyến dòng chảy suối Nặm Sôi. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,101km.
Cọc dấu số 327/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu 327/2(1) làm bằng bê-tông
cốt thép, cắm trên bờ suối Nặm Sôi phía Việt Nam, tại điểm có độ cao 345,24m, tọa
độ địa lý 20º16’46,415” vĩ độ Bắc, 104º36’45,717” kinh độ Đông; cách đường biên
giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 327/2(2) là 49,63m;
- Cọc dấu số 327/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Nặm Sôi phía Lào, tại điểm có độ cao
345,91m, tọa độ địa lý 20º16’46,705” vĩ độ Bắc, 104º36’43,297” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 327/2(1) là
21,11m.
Từ cọc dấu số 327/2, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Nặm Sôi,
đến gặp ngã ba suối Tút (suối Tui) chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và suối Nặm
Sôi, tại điểm có tọa độ địa lý 20º16’24,046” vĩ độ Bắc, 104º36’38,322” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 328. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,259km.
Mốc quốc giới số 328 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 352,54m, tọa
độ địa lý 20º16’23,053” vĩ độ Bắc, 104º36’38,985” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 328, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 570m, đến
mốc quốc giới số 329. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,922km.
Mốc quốc giới số 329 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 707,24m, tọa
độ địa lý 20º15’24,423” vĩ độ Bắc, 104º36’35,117” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 329, đường biên
giới theo hướng Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 777m, sau đó
chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 330. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,533km.
Mốc quốc giới số 330 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Cha Lung có độ cao 1182,54m, tọa
độ địa lý 20º14’42,339” vĩ độ Bắc, 104º36’47,567” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 330, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Xê có độ cao 1011m,
rồi xuống cắt suối Chà Khót tại điểm có tọa độ địa lý 20º13’43,780” vĩ độ Bắc,
104º38’00,896” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 331. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,083km.
Mốc quốc giới số 331 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 636,72m, tọa
độ địa lý 20º13’43,640” vĩ độ Bắc, 104º38’02,069” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 331, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi Buôm Nhung, qua đỉnh núi
có độ cao 922m, đến đỉnh núi Buôm Nhung có độ cao 1019m, sau đó chuyển hướng
chung hướng Đông, theo sống núi Buôm Nhung, qua điểm có tọa độ địa lý
20º14’00,087” vĩ độ Bắc, 104º39’33,781” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc
quốc giới số 332. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,236km.
Mốc quốc giới số 332 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Buôm Nhung, tại điểm có độ cao
968,01m, tọa độ địa lý 20º13’58,808” vĩ độ Bắc, 104º39’39,645” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 332, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º13’54,590” vĩ độ Bắc, 104º39’43,420” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm
có tọa độ địa lý 20º13’42,728” vĩ độ Bắc, 104º39’50,309” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi
có độ cao 1049m, rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi
có độ cao 1115m, đến mốc quốc giới số 333. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,086km.
Mốc quốc giới số 333 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1185,90m, tọa độ địa
lý 20º13’05,808” vĩ độ Bắc, 104º40’05,582” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 333, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1213m,
đến điểm có tọa độ địa lý 20º12’58,257” vĩ độ Bắc, 104º40’52,901” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến
mốc quốc giới số 334. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,933km.
Mốc quốc giới số 334 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1158,26m, tọa
độ địa lý 20º13’05,100” vĩ độ Bắc, 104º41’06,752” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 334, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1197m, đến điểm có tọa độ địa lý 20º12’37,580” vĩ độ Bắc, 104º42’15,993” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh
núi có độ cao 1256m, rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 335. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,858km.
Mốc quốc giới số 335 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1276,48m, tọa độ địa
lý 20º12’21,573” vĩ độ Bắc, 104º42’54,869” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 335, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ
địa lý 20º12’00,524” vĩ độ Bắc, 104º43’22,574” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 20º12’09,168” vĩ độ Bắc, 104º43’57,761” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 336.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,864km.
Mốc quốc giới số 336 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1347,21m, tọa độ địa
lý 20º11’58,731” vĩ độ Bắc, 104º44’45,612” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 336, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1334m, sau
đó chuyển hướng chung Đông Bắc, đến điểm có tọa độ địa lý 20º12’02,375” vĩ độ Bắc,
104º45’29,312” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 337. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,660km.
Mốc quốc giới số 337 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Sảm Liềm có độ cao 1418,53m, tọa
độ địa lý 20º12’01,119” vĩ độ Bắc, 104º46’06,121” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 337, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua 02 điểm có tọa độ địa
lý lần lượt là 20º11’46,880” vĩ độ Bắc, 104º46’34,474” kinh độ Đông và
20º11’36,203” vĩ độ Bắc, 104º46’51,613” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lần
lượt qua các đỉnh núi có độ cao 1250m và 1287m, đến điểm có tọa độ địa lý
20º11’12,474” vĩ độ Bắc, 104º47’45,456” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 338. Chiều dài
đoạn biên giới này là 4,062km.
Mốc quốc giới số 338 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1134,56m, tọa độ địa
lý 20º10’58,460” vĩ độ Bắc, 104º47’49,427” kinh độ Đông
Từ mốc quốc giới số 338, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi của dãy núi Sạ Lay, đến điểm có
tọa độ địa lý 20º10’59,195” vĩ độ Bắc, 104º47’58,931” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có
độ cao 1153m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý 20º10’24,931” vĩ độ Bắc,
104º48’48,576” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao
1161m, đến mốc quốc giới số 339. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,159km.
Mốc quốc giới số 339 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1144,27m, tọa độ địa
lý 20º10’12,679” vĩ độ Bắc, 104º49’15,285” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 339, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º09’41,881” vĩ độ Bắc, 104º49’22,967” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh
núi có độ cao 902m, sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến
yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 20º09’19,616” vĩ độ Bắc, 104º47’57,823” kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 340. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,625km.
Mốc quốc giới số 340 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Hao có độ cao 801,93m, tọa độ địa
lý 20º09’24,473” vĩ độ Bắc, 104º50’05,661” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 340, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 341. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,091km.
Mốc quốc giới số 341 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 410,04m, tọa
độ địa lý 20º08’58,775” vĩ độ Bắc, 104º50’28,877” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 341, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, xuống gặp trung tuyến
dòng chảy suối Áng Ngước Tớp tại điểm có tọa độ địa lý 20º08’57,219” vĩ độ Bắc,
104º50’29,752” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó xuôi theo trung tuyến dòng
chảy suối Áng Ngước Tớp, đến gặp ngã ba sông Nặm Mò và suối Áng Ngước Tớp, tại
điểm có tọa độ địa lý 20º08’50,629” vĩ độ Bắc, 104º51’19,270” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Nặm Mò, đến gặp ngã ba
suối Áng Ngước Nọi và sông Nặm Mò, tại điểm có tọa độ địa lý 20º08’51,417” vĩ độ
Bắc, 104º51’19,881” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó ngược theo trung tuyến
dòng chảy Suối Áng Ngước Nọi, đến mốc quốc giới số 342. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,749km.
Mốc quốc giới số 342 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Áng Ngước Nọi phía Việt Nam, tại
điểm có độ cao 236,78m, tọa độ địa lý 20º08’50,643” vĩ độ Bắc, 104º51’20,749”
kinh độ Đông, cách đường biên giới 5,00m, góc phương vị 234º00’00”.
Từ mốc quốc giới số 342, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Áng Ngước
Nọi, đến điểm có tọa độ địa lý 20º08’33,111” vĩ độ Bắc, 104º51’36,569” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo khe, đến điểm
có tọa độ địa lý 20º08’34,328” vĩ độ Bắc, 104º51’50,727” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 343. Chiều dài đoạn biên
giới này là 1,242km.
Mốc quốc giới số 343 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 613,73m, tọa độ địa lý
20º08’34,193” vĩ độ Bắc, 104º51’53,215” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 343, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º08’33,667” vĩ độ Bắc, 104º52’13,575” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 895m,
rồi chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º08’37,270” vĩ độ Bắc, 104º52’59,019” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi Lung Tạo có độ cao
1010m, rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
344. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,886km.
Mốc quốc giới số 344 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 947,37m, tọa độ địa lý
20º08’48,870” vĩ độ Bắc, 104º53’51,113” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 344, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º09’01,561” vĩ độ Bắc, 104º54’24,979” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh
núi có độ cao 1184m, sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 20º09’19,671” vĩ độ Bắc, 104º55’06,367” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm
có tọa độ địa lý 20º09’26,714” vĩ độ Bắc, 104º55’14,772” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao 1327m, đến mốc quốc giới số 345. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,568km.
Mốc quốc giới số 345 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Phả Mựt có độ cao 1331,79m, tọa
độ địa lý 20º09’30,996” vĩ độ Bắc, 104º55’36,639” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 345, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 20º09’11,880” vĩ độ Bắc 104º55’46,628” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi đến điểm có tọa độ địa lý 20º08’57,963” vĩ độ Bắc, 104º55’45,799” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi,
qua đỉnh núi có độ cao 1305m, đến mốc quốc giới số 346. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,170km.
Mốc quốc giới số 346 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1129,21m, tọa độ địa
lý 20º08’43,849” vĩ độ Bắc, 104º55’16,433” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 346, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º08’26,542” vĩ độ Bắc, 104º55’18,085” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º08’20,822” vĩ độ Bắc, 104º55’33,251” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20º08’08,643”
vĩ độ Bắc, 104º55’32,758” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 20º07’54,994” vĩ độ Bắc,
104º55’47,288” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao 1209m,
đến mốc quốc giới số 347. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,738km.
Mốc quốc giới số 347 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1172,40m, tọa độ địa
lý 20º07’42,282” vĩ độ Bắc, 104º56’01,510” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 347, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º07’32,331” vĩ độ Bắc, 104º56’09,830” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh
núi Moc có độ cao 1326m, sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua
02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 20º07’17,170” vĩ độ Bắc, 104º56’54,549”
kinh độ Đông và 20º06’59,538” vĩ độ Bắc, 104º57’06,043” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến mốc quốc giới số 348, Chiều dài đoạn biên giới này là 3,814km.
Mốc quốc giới số 348 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 994,59m, tọa độ địa lý
20º06’43,396” vĩ độ Bắc, 104º57’40,924” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 348, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º06’18,926” vĩ độ Bắc, 104º57’37,072” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º05’59,156” vĩ độ Bắc, 104º57’53,769” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 349. Chiều dài đoạn
biên giới này là 2,097km.
Mốc quốc giới số 349 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 728,43m, tọa
độ địa lý 20º05’58,375” vĩ độ Bắc, 104º58’10,094” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 349, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
20º05’56,770” vĩ độ Bắc, 104º58’13,395” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua
điểm có độ cao 851m, đến mốc quốc giới số 350. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,633km.
Mốc quốc giới số 350 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Sẳn Nang Phạt có độ cao
1040,68m, tọa độ địa lý 20º05’40,300” vĩ độ Bắc, 104º59’33,683” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 350, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 351. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,752km.
Mốc quốc giới số 351 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Săn Co Peng có độ cao 965,06m, tọa
độ địa lý 20º05’06,991” vĩ độ Bắc, 104º58’50,001” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 351, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º04’55,502” vĩ độ Bắc, 104º58’53,174” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º04’41,990” vĩ độ Bắc, 104º58’31,592” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 704m, đến điểm
có tọa độ địa lý 20º04’04,245” vĩ độ Bắc, 104º58’20,033” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến cọc dấu số
351/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,044km.
Cọc dấu số 351/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 569,53m, tọa độ
địa lý 20º03’49,434” vĩ độ Bắc, 104º58’24,681” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 351/1, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, xuống cắt suối Pa Hốc tại điểm
có tọa độ địa lý 20º03’45,749” vĩ độ Bắc, 104º58’22,800” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 352. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,205km.
Mốc quốc giới số 352 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 546,87m, tọa
độ địa lý 20º03’43,527” vĩ độ Bắc, 104º58’21,429” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 352, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º03’33,785” vĩ độ Bắc, 104º57’57,331” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, xuống cắt suối Khẹo tại điểm có tọa
độ địa lý 20º03’20,087” vĩ độ Bắc, 104º57’44,989” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi lên theo bờ suối Khẹo, cắt qua đường giao thông, đến mốc quốc giới số 353.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,383km.
Mốc quốc giới số 353 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông, tại điểm
có độ cao 636,23m, tọa độ địa lý 20º03’19,601” vĩ độ Bắc, 104º57’43,633” kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 353, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có độ cao 737m, sau đó
chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º02’50,832” vĩ độ Bắc, 104º57’13,374” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 354. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,886km.
Mốc quốc giới số 354 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Phù Huột có độ cao 1169,05m, tọa
độ địa lý 20º02’50,282” vĩ độ Bắc, 104º56’56,429” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 354, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1166m, đến
điểm có tọa độ địa lý 20º02’34,636” vĩ độ Bắc, 104º56’38,406” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 20º02’27,092” vĩ độ Bắc, 104º56’37,258” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, xuống cắt suối Sạy Kày (suối
Canh Cóm) tại điểm có tọa độ địa lý 20º02’08,870” vĩ độ Bắc, 104º56’03,783”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số
355. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,331km.
Mốc quốc giới số 355 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Sạy Kày (suối Canh Cóm), tại điểm
có độ cao 589,59m, tọa độ địa lý 20º02’07,784” vĩ độ Bắc, 104º56’03,566” kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 355, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, lên theo sống núi, qua đỉnh núi Kẻng Phạ
có độ cao 1102m, sau đó qua đỉnh núi có độ cao 1153m, đến mốc quốc giới số 356.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,074km.
Mốc quốc giới số 356 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1118,87m, tọa độ địa
lý 20º00’57,283” vĩ độ Bắc, 104º55’06,204” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 356, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º00’45,669” vĩ độ Bắc, 104º55’12,489” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
20º00’28,264” vĩ độ Bắc, 104º55’06,674” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 20º00’29,403” vĩ
độ Bắc, 104º55’00,902” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam -
Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 357. Chiều dài đoạn biên giới này
là 1,393km.
Mốc quốc giới số 357 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1005,99m, tọa
độ địa lý 20º00’24,427” vĩ độ Bắc, 104º54’59,042” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 357, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1123m, đến
điểm có tọa độ địa lý 20º00’15,861” vĩ độ Bắc, 104º55’00,927” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có
tọa độ địa lý 20º00’08,917” vĩ độ Bắc, 104º54’43,123” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 19º59’51,469” vĩ độ Bắc, 104º54’50,072” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến
điểm có tọa độ địa lý 19º59’46,409” vĩ độ Bắc, 104º54’58,314” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 358. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,424km.
Mốc quốc giới số 358 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1201,73m, tọa độ địa
lý 19º59’52,410” vĩ độ Bắc, 104º55’16,670” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 358, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º59’47,196” vĩ độ Bắc, 104º55’10,611” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
xuống theo khe đến gặp ngọn suối Hàn tại điểm có tọa độ địa lý 19º59’03,942” vĩ
độ Bắc, 104º54’36,896” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi xuôi theo trung tuyến
dòng chảy suối Hàn, đến gặp ngã ba sông Săm (sông Chu) và suối Hàn, tại điểm có
tọa độ địa lý 19º55’02,721” vĩ độ Bắc, 104º50’33,911” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 359. Chiều dài đoạn biên giới
này là 14,626km.
Mốc quốc giới số 359 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 316,74m, tọa
độ địa lý 19º55’00,254” vĩ độ Bắc, 104º50’32,349” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 359, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º54’52,529” vĩ độ Bắc, 104º50’39,184” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º54’53,252” vĩ độ Bắc, 104º50’45,085” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 360. Chiều dài
đoạn biên giới này là 1,168km.
Mốc quốc giới số 360 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 680,40m, tọa độ địa lý
19º54’42,610” vĩ độ Bắc, 104º51’03,293” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 360, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có
tọa độ địa lý 19º54’19,586” vĩ độ Bắc, 104º50’43,137” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 885m, rồi
chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º54’01,810” vĩ độ Bắc, 104º50’45,780” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º53’27,433” vĩ độ Bắc, 104º50’28,632” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 707m, sau đó
chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 361. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,572km.
Mốc quốc giới số 361 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 684,82m, tọa độ địa lý
19º53’13,735” vĩ độ Bắc, 104º50’29,974” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 361, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua
yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 19º52’39,906” vĩ độ Bắc, 104º50’49,517” kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 362. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,073km.
Mốc quốc giới số 362 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Nốc Xum có độ cao 837,68m, tọa độ
địa lý 19º52’18,699” vĩ độ Bắc, 104º51’00,294” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 362, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
839m, đến điểm có tọa độ địa lý 19º51’42,315” vĩ độ Bắc, 104º50’42,535” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi,
qua điểm có tọa độ địa lý 19º51’35,937” vĩ độ Bắc, 104º50’18,680” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 363. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,434km.
Mốc quốc giới số 363 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 729,82m, tọa
độ địa lý 19º51’29,316” vĩ độ Bắc, 104º50’10,903” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 363, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º51’27,682” vĩ độ Bắc, 104º50’05,345” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 364. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,010km.
Mốc quốc giới số 364 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 811,09m, tọa độ địa lý
19º51’02,568” vĩ độ Bắc, 104º50’04,966” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 364, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º51’04,735” vĩ độ Bắc, 104º50’15,030” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 19º50’58,283” vĩ độ
Bắc, 104º50’15,393” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
- Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 19º51’00,421” vĩ độ Bắc,
104º50’27,694” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 19º50’35,778” vĩ độ Bắc,
104º50’58,449” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Tây
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 365. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,900km.
Mốc quốc giới số 365 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 888,05m, tọa
độ địa lý 19º50’14,357” vĩ độ Bắc, 104º50’51,947” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 365, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy núi Hang, đến đỉnh núi
có độ cao 1276m, sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc
dãy núi Hang, qua đỉnh núi có độ cao 1315m, đến điểm có tọa độ địa lý
19º49’06,911” vĩ độ Bắc, 104º50’05,586” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy núi Hang, đến điểm có tọa độ địa
lý 19º48’48,224” vĩ độ Bắc, 104º50’05,606” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy núi Hang, đến mốc
quốc giới số 366. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,444km.
Mốc quốc giới số 366 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1643,18m, tọa độ địa
lý 19º48’21,406” vĩ độ Bắc, 104º50’19,296” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 366, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º48’00,623” vĩ độ Bắc, 104º50’10,286” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º47’44,855” vĩ độ Bắc, 104º50’10,706” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 19º47’39,253” vĩ
độ Bắc, 104º50’05,796” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ
cao 1732m, đến mốc quốc giới số 367. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,851km.
Mốc quốc giới số 367 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1710,96m, tọa độ địa
lý 19º47’08,791” vĩ độ Bắc, 104º49’37,130” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 367, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1829m, sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 19º47’13,882” vĩ độ Bắc, 104º48’48,119” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º47’09,706” vĩ độ Bắc, 104º48’09,534” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 368. Chiều dài
đoạn biên giới này là 3,481km.
Mốc quốc giới số 368 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1815,50m, tọa độ địa
lý 19º47’25,151” vĩ độ Bắc, 104º47’57,585” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 368, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1483m, sau đó qua yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 19º47’03,809” vĩ độ Bắc,
104º47’02,965” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1495m, rồi
chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º46’33,444” vĩ độ Bắc, 104º45’48,009” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng Nam, theo sống núi đến mốc quốc giới số 369. Chiều dài đoạn biên
giới này là 4,634km.
Mốc quốc giới số 369 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1537,34m, tọa
độ địa lý 19º46’29,859” vĩ độ Bắc, 104º45’48,479” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 369, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1637m, đến mốc quốc giới số 370. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,349km.
Mốc quốc giới số 370 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1599,18m, tọa độ địa
lý 19º45’50,872” vĩ độ Bắc, 104º46’05,339” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 370, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1692m, sau
đó qua điểm có tọa độ địa lý 19º45’32,838” vĩ độ Bắc, 104º45’36,560” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 19º44’58,551” vĩ độ Bắc,
104º45’25,923” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây - Tây
Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 19º45’03,776” vĩ độ Bắc,
104º45’15,954” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Tây, theo sống núi, qua đỉnh núi Phả Lai có độ cao 2022m, đến đỉnh núi có độ
cao 1978m, rồi chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 19º45’23,038” vĩ độ Bắc, 104º43’49,317” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 371. Chiều
dài đoạn biên giới này là 5,989km.
Mốc quốc giới số 371 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1728,48m, tọa
độ địa lý 19º45’17,257” vĩ độ Bắc, 104º43’40,509” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 371, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1857m, sau đó đến điểm có tọa độ địa lý 19º44’44,291” vĩ độ Bắc,
104º42’45,823” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam, theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 19º44’41,059” vĩ độ Bắc, 104º42’46,545” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh
núi có độ cao 1794m, đến mốc quốc giới số 372. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,906km.
Mốc quốc giới số 372 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1552,00m, tọa
độ địa lý 19º44’12,172” vĩ độ Bắc, 104º42’07,533 kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 372, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
2078m, sau đó qua điểm có tọa độ địa lý 19º43’23,673” vĩ độ Bắc, 104º41’40,109”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 373. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,031km.
Mốc quốc giới số 373 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 2077,15m, tọa độ địa
lý 19º43’19,917” vĩ độ Bắc, 104º41’34,497” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 373, đường biên
giới theo hướng Bắc - Tây Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có
tọa độ địa lý 19º43’25,277” vĩ độ Bắc, 104º41’30,915” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
đỉnh núi có độ cao 2027m, rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh
núi có độ cao 1817m, sau đó theo sống núi xuống cắt qua khe tại điểm có tọa độ
địa lý 19º42’12,717” vĩ độ Bắc, 104º40’06,527” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 374. Chiều dài đoạn biên giới này là
4,523km.
Mốc quốc giới số 374 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1778,34m, tọa độ địa
lý 19º42’09,168” vĩ độ Bắc, 104º39’46,682” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 374, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi
có độ cao 1775m và 1723m, đến mốc quốc giới số 375. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,417km.
Mốc quốc giới số 375 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1511,59m, tọa
độ địa lý 19º40’59,582” vĩ độ Bắc, 104º40’16,892” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 375, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 19º40’50,705” vĩ độ Bắc, 104º39’59,544” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1376m, sau đó chuyển hướng chung hướng Nam,
theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý 19º40’41,127” vĩ độ
Bắc, 104º39’53,099” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
19º40’32,498” vĩ độ Bắc, 104º39’56,988” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 376. Chiều dài
đoạn biên giới này là 1,965km.
Mốc quốc giới số 376 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1394,51m, tọa độ địa lý 19º40’23,483” vĩ độ Bắc, 104º39’41,700” kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 376, đường biên
giới theo hướng Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1419m, sau
đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º40’03,820” vĩ độ Bắc, 104º39’43,853” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1376m, đến điểm
có tọa độ địa lý 19º39’59,109” vĩ độ Bắc, 104º39’35,885” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 377. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,816km.
Mốc quốc giới số 377 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 1414,19m, tọa độ địa
lý 19º39’36,475” vĩ độ Bắc, 104º39’38,434” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 377, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º39’29,166” vĩ độ Bắc, 104º39’18,306” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º39’33,086” vĩ độ Bắc, 104º39’07,722” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 378. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,816km.
Mốc quốc giới số 378 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 1807,15m, tọa độ địa
lý 19º39’18,814” vĩ độ Bắc, 104º38’46,072” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 378, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Sẳn Luổng, đến điểm
có tọa độ địa lý 19º38’11,156” vĩ độ Bắc, 104º39’12,068” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Sẳn
Luổng, đến đỉnh núi có độ cao 1665m, rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam,
theo sống núi thuộc dãy Sẳn Luổng, đến mốc quốc giới số 379. Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,970km.
Mốc quốc giới số 379 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 1721,97m, tọa độ địa
lý 19º37’33,734” vĩ độ Bắc, 104º38’57,785” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 379, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Sẳn Luổng, đến điểm có tọa
độ địa lý 19º37’21,839” vĩ độ Bắc, 104º38’41,423” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi thuộc dãy Sẳn Luổng, qua điểm
có độ cao 1732m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý 19º37’20,629” vĩ độ Bắc,
104º38’32,925” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 380. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,748km.
Mốc quốc giới số 380 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 1806,07m, tọa độ địa
lý 19º37’19,929” vĩ độ Bắc, 104º38’07,172” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 380, đường biên
giới theo hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1757m, sau
đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1722m, rồi
chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 381. Chiều dài
đoạn biên giới này là 3,210km.
Mốc quốc giới số 381 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 1594,48m, tọa độ địa
lý 19º38’02,110” vĩ độ Bắc, 104º36’43,971” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 381, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º37’53,210” vĩ độ Bắc, 104º36’23,362” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1470m,
đến điểm có tọa độ địa lý 19º37’56,498” vĩ độ Bắc, 104º36’13,608” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 382. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,673km.
Mốc quốc giới số 382 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1418,09m, tọa
độ địa lý 19º37’45,569” vĩ độ Bắc, 104º35’59,737” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 382, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa
độ địa lý 19º37’46,096” vĩ độ Bắc, 104º35’58,370” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến đỉnh núi có độ cao 1631m, sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống
núi, đến đỉnh núi có độ cao 1770m, rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 383. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,297km.
Mốc quốc giới số 383 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1413,41m, tọa
độ địa lý 19º36’48,730” vĩ độ Bắc, 104º34’09,441” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 383, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1568m, đến điểm có tọa độ địa lý 19º36’35,699” vĩ độ Bắc, 104º33’36,076” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi,
qua điểm có độ cao 1691m, đến điểm có tọa độ địa lý 19º36’57,378” vĩ độ Bắc,
104º32’53,557” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Bắc - Tây
Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 384. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,196km.
Mốc quốc giới số 384 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 1900,73m, tọa độ địa
lý 19º37’09,037” vĩ độ Bắc, 104º32’48,302” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 384, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1892m, đến
đỉnh núi có độ cao 1890m, sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống
núi, qua yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 19º36’44,433” vĩ độ Bắc,
104º32’05,725” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1989m, rồi
chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 385. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,573km.
Mốc quốc giới số 385 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 2045,91m, tọa độ địa
lý 19º36’46,213” vĩ độ Bắc, 104º31’37,661” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 385, đường biên
giới theo hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 2007m, sau
đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
19º37’15,267” vĩ độ Bắc, 104º30’56,636” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua
đỉnh núi có độ cao 2099m, đến mốc quốc giới số 386. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,128km.
Mốc quốc giới số 386 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 2140,52m, tọa độ địa
lý 19º37’28,072” vĩ độ Bắc, 104º30’20,628” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 386, đường biên
giới theo hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º37’52,613” vĩ độ Bắc, 104º30’20,736” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1887m, đến điểm
có tọa độ địa lý 19º38’08,730” vĩ độ Bắc, 104º29’57,132” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 19º38’26,452” vĩ độ Bắc, 104º29’56,874” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 387.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,310km.
Mốc quốc giới số 387 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 2013,65m, tọa độ địa
lý 19º38’55,616” vĩ độ Bắc, 104º29’40,319” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 387, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 19º39’13,007” vĩ độ Bắc, 104º29’30,260” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1960m, đến mốc quốc giới số 388. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,262km.
Mốc quốc giới số 388 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 1964,11m, tọa độ địa
lý 19º39’18,208” vĩ độ Bắc, 104º28’40,995” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 388, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn (dãy núi Phả
Đeng), đến đỉnh núi có độ cao 1831m, sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc,
theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn (dãy núi Phả Đeng), lần lượt qua các đỉnh
núi có độ cao 1872m và 1800m, đến điểm có tọa độ địa lý 19º39’27,235” vĩ độ Bắc,
104º26’55,465” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Tây - Tây Nam,
theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn (dãy núi Phả Đeng), đến điểm có tọa độ địa
lý 19º39’24,271” vĩ độ Bắc, 104º26’46,856” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn (dãy núi Phả
Đeng), đến mốc quốc giới số 389. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,532km.
Mốc quốc giới số 389 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1682,81m, tọa
độ địa lý 19º39’30,861” vĩ độ Bắc, 104º26’38,875” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 389, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, xuống cắt qua ngọn suối Co Hè
(Pa Ka) tại điểm có tọa độ địa lý 19º39’39,224” vĩ độ Bắc, 104º26’45,559” kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º39’39,301” vĩ độ Bắc, 104º26’50,804” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, qua hai điểm có tọa độ địa lý lần lượt là
19º39’48,580” vĩ độ Bắc, 104º26’49,395” kinh độ Đông và 19º39’55,506” vĩ độ Bắc,
104º26’54,403” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
19º40’10,288” vĩ độ Bắc, 104º26’55,033” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 390. Chiều dài
đoạn biên giới này là 1,936km.
Mốc quốc giới số 390 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 1790,60m, tọa độ địa
lý 19º40’19,436” vĩ độ Bắc, 104º26’45,182” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 390, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1746m, đến
mốc quốc giới số 391. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,129km.
Mốc quốc giới số 391 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1705,40m, tọa
độ địa lý 19º40’17,628” vĩ độ Bắc, 104º25’37,674” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 391, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, qua hai điểm có tọa độ địa
lý lần lượt là 19º40’35,136” vĩ độ Bắc, 104º25’34,991” kinh độ Đông và
19º40’46,480” vĩ độ Bắc, 104º25’20,492” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc
quốc giới số 392. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,521km.
Mốc quốc giới số 392 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 1626,81m, tọa độ địa
lý 19º40’56,128” vĩ độ Bắc, 104º25’16,924” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 392, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1662m, sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 19º41’33,475” vĩ độ Bắc, 104º25’11,106” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1605m, đến điểm có tọa độ địa lý 19º41’56,353” vĩ độ Bắc, 104º25’25,408” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 393. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,277km.
Mốc quốc giới số 393 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Đen Đin, có độ cao 1608,81m, tọa
độ địa lý 19º42’19,122” vĩ độ Bắc, 104º25’10,722” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 393, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º42’23,004” vĩ độ Bắc, 104º24’56,685” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º42’16,546” vĩ độ Bắc, 104º24’45,514” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi Yên Định có độ cao 1533m, đến
điểm có tọa độ địa lý 19º42’23,137” vĩ độ Bắc, 104º24’36,647” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm
có tọa độ địa lý 19º42’08,788” vĩ độ Bắc, 104º24’08,586” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
394. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,312km.
Mốc quốc giới số 394 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1364,63m, tọa
độ địa lý 19º42’04,257” vĩ độ Bắc, 104º24’10,234” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 394, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý
19º41’57,340” vĩ độ Bắc, 104º24’15,827” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo sống núi xuống gặp ngọn nguồn suối Lợt (suối
Pa) tại điểm có tọa độ địa lý 19º41’55,275” vĩ độ Bắc, 104º24’13,299” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối này, đến mốc quốc giới
số 395 tại giao điểm của đường nối liền cột mốc số 395(1) và cột mốc số 395(2)
với trung tuyến dòng chảy suối Lợt (suối Pa). Chiều dài đoạn biên giới này là
1,453km.
Mốc quốc giới số 395 là mốc đôi
cùng số, gồm:
- Cột mốc số 395(1) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Lợt (suối Pa) phía Việt Nam, tại điểm
có độ cao 997,61m, tọa độ địa lý 19º41’53,713” vĩ độ Bắc, 104º23’40,838” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 395(2) là
7,80m;
- Cột mốc số 395(2) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Lợt (suối Pa) phía Lào, tại điểm có độ
cao 1000,37m, tọa độ địa lý 19º41’54,365” vĩ độ Bắc, 104º23’40,964” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 395(1) là
12,58m.
Từ mốc quốc giới số 395, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Lợt (suối
Pa), đến mốc quốc giới số 396 tại giao điểm của đường nối liền cột mốc số
396(1) và cột mốc số 396(2) với trung tuyến dòng chảy suối Lợt (suối Pa). Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,018km.
Mốc quốc giới số 396 là mốc đôi
cùng số, gồm:
- Cột mốc số 396(1) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Lợt (suối Pa) phía Việt Nam, tại điểm
có độ cao 845,53m, tọa độ địa lý 19º41’51,957” vĩ độ Bắc, 104º23’10,244” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 396(2) là
13,05m;
- Cột mốc số 396(2) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Lợt (suối Pa) phía Lào, tại điểm có độ
cao 854,26m, tọa độ địa lý 19º41’53,040” vĩ độ Bắc, 104º23’09,405” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 396(1) là 28,22m.
Từ mốc quốc giới số 396, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo trung tuyến dòng chảy suối Lợt (suối
Pa), đến gặp ngã ba suối Mai chảy ra từ lãnh thổ Lào và suối Lợt (suối Pa), tại
điểm có tọa độ địa lý 19º41’46,182” vĩ độ Bắc, 104º22’22,624” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Mai, đến cọc dấu số
396/1 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 396/1(1) và cọc dấu số
396/1(2) với trung tuyến dòng chảy suối Mai. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,233km.
Cọc dấu số 396/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 396/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Mai phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
578,36m, tọa độ địa lý 19º41’27,881” vĩ độ Bắc, 104º21’36,958” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 396/1(2) là
57,83m;
- Cọc dấu số 396/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Mai phía Lào, tại điểm có độ cao 564,00m, tọa
độ địa lý 19º41’31,150” vĩ độ Bắc, 104º21’38,000” kinh độ Đông; cách đường biên
giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 396/1(1) là 47,13m.
Từ cọc dấu số 396/1, đường biên giới
theo hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Mai, đến cọc
dấu số 396/2 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 396/2(1) và cọc dấu số
396/2(2) với trung tuyến dòng chảy suối Mai. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,920km.
Cọc dấu số 396/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 396/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Mai phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
468,06m, tọa độ địa lý 19º40’50,152” vĩ độ Bắc, 104º20’31,648” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 396/2(2) là
79,55m;
- Cọc dấu số 396/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Mai phía Lào, tại điểm có độ cao 462,27m, tọa
độ địa lý 19º40’53,770” vĩ độ Bắc, 104º20’28,218” kinh độ Đông; cách đường biên
giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 396/2(1) là 69,91m
Từ cọc dấu số 396/2, đường biên giới
theo hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Mai, đến mốc
quốc giới số 397 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Mai và trung tuyến
dòng chảy chính sông Cả (sông Nơn). Chiều dài đoạn biên giới này là 3,006km.
Mốc quốc giới số 397 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 397(1) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Cả (sông Nơn) và suối Mai phía
Lào, tại điểm có độ cao 222,58m, tọa độ địa lý 19º40’04,372” vĩ độ Bắc,
104º19’12,625” kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với
cột mốc số 397(2) và 397(3) lần lượt là 27,18m và 59,18m; cách đường biên giới
tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Mai và trung tuyến dòng chảy chính
sông Cả (sông Nơn) là 60,00m;
- Cột mốc số 397(2) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Mai phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 221,69m, tọa độ địa lý 19º40’03,018” vĩ độ Bắc, 104º19’13,837” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 397(1) là
27,38m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Mai
và trung tuyến dòng chảy chính sông Cả (sông Nơn) là 70,00m;
- Cột mốc số 397(3) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam, tại
điểm có độ cao 224,78m, tọa độ địa lý 19º40’02,150” vĩ độ Bắc, 104º19’10,444”
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
397(1) là 34,06m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy
suối Mai và trung tuyến dòng chảy chính sông Cả (sông Nơn) là 35,00m.
Khoảng cách từ cột mốc số 397(2) đến
cột mốc số 397(3) là 102,32m.
Từ mốc quốc giới số 397, đường biên
giới theo hướng chung hướng Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Cả
(sông Nơn), đến gặp ngã ba suối Dương chảy ra từ lãnh thổ Lào và sông Cả (sông
Nơn), tại điểm có tọa độ địa lý 19º41’11,628” vĩ độ Bắc, 104º19’15,600” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, ngược theo trung tuyến
dòng chảy chính sông Cả (sông Nơn), đến cọc dấu số 397/1 tại giao điểm của đường
nối liền cọc dấu số 397/1(1) và cọc dấu số 397/1(2) với trung tuyến dòng chảy
chính sông Cả (sông Nơn). Chiều dài đoạn biên giới này là 3,715km.
Cọc dấu số 397/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 397/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam, tại
điểm có độ cao 372,16m, tọa độ địa lý 19º41’28,835” vĩ độ Bắc, 104º18’31,333”
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
397/1(2) là 314,82m;
- Cọc dấu số 397/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào, tại điểm
có độ cao 366,12m, tọa độ địa lý 19º41’44,199” vĩ độ Bắc, 104º18’40,297” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 397/1(1) là
224,76m.
Từ cọc dấu số 397/1, đường biên giới
theo hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Cả
(sông Nơn), đến cọc dấu số 397/2 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số
397/2(1) và cọc dấu số 397/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Cả (sông
Nơn). Chiều dài đoạn biên giới này là 7,295km.
Cọc dấu số 397/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 397/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam, tại
điểm có độ cao 359,17m, tọa độ địa lý 19º42’09,437” vĩ độ Bắc, 104º14’52,002”
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
397/2(2) là 272,04m;
- Cọc dấu số 397/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào, tại điểm
có độ cao 342,10m, tọa độ địa lý 19º42’25,244” vĩ độ Bắc, 104º14’51,791” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 397/2(1) là
213,92m.
Từ cọc dấu số 397/2, đường biên giới
theo hướng chung hướng Tây, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Cả
(sông Nơn), đến cọc dấu số 397/3 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số
397/3(1) và cọc dấu số 397/3(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Cả (sông
Nơn). Chiều dài đoạn biên giới này là 4,723km.
Cọc dấu số 397/3 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 397/3(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam, tại
điểm có độ cao 332,10m, tọa độ địa lý 19º41’54,616” vĩ độ Bắc, 104º12’24,608”
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
397/3(2) là 129,56m;
- Cọc dấu số 397/3(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào, tại điểm
có độ cao 340,72m, tọa độ địa lý 19º42’01,159” vĩ độ Bắc, 104º12’19,367” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 397/3(1) là
122,92m.
Từ cọc dấu số 397/3, đường biên giới
theo hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Cả (sông
Nơn), đến gặp ngã ba suối Lan (suối Sản) chảy ra từ lãnh thổ Lào và sông Cả
(sông Nơn), tại điểm có tọa độ địa lý 19º41’31,779” vĩ độ Bắc, 104º11’58,098”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, ngược
theo trung tuyến dòng chảy chính sông Cả (sông Nơn), đến cọc dấu số 397/4 tại
giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 397/4(1) và cọc dấu số 397/4(2) với
trung tuyến dòng chảy chính sông Cả (sông Nơn). Chiều dài đoạn biên giới này là
4,140km.
Cọc dấu số 397/4 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 397/4(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam, tại
điểm có độ cao 369,58m, tọa độ địa lý 19º41’09,715” vĩ độ Bắc, 104º10’31,527”
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
397/4(2) là 196,59m;
- Cọc dấu số 397/4(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào, tại điểm
có độ cao 353,46m, tọa độ địa lý 19º41’21,311” vĩ độ Bắc, 104º10’32,103” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 397/4(1) là
160,30m.
Từ cọc dấu số 397/4, đường biên giới
theo hướng chung Tây Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Cả (sông
Nơn), đến cọc dấu số 397/5 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 397/5(1)
và cọc dấu số 397/5(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Cả (sông Nơn). Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,986km.
Cọc dấu số 397/5 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 397/5(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam, tại
điểm có độ cao 354,47m, tọa độ địa lý 19º41’38,425” vĩ độ Bắc, 104º09’49,528” kinh
độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 397/5(2)
là 246,93m;
- Cọc dấu số 397/5(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào, tại điểm
có độ cao 359,05m, tọa độ địa lý 19º41’50,667” vĩ độ Bắc, 104º09’43,000” kinh độ
Đông; cách đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
397/5(1) là 174,65m.
Từ cọc dấu số 397/5, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Cả
(sông Nơn), đến cọc dấu số 397/6 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số
397/6(1) và cọc dấu số 397/6(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Cả (sông
Nơn). Chiều dài đoạn biên giới này là 3,384km.
Cọc dấu số 397/6 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 397/6(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam, tại
điểm có độ cao 356,38m, tọa độ địa lý 19º40’05,159” vĩ độ Bắc, 104º09’24,297”
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
397/6(2) là 148,60m;
- Cọc dấu số 397/6(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào, tại điểm
có độ cao 357,51m, tọa độ địa lý 19º40’11,826” vĩ độ Bắc, 104º09’15,829” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 397/6(1) là
172,02m.
Từ cọc dấu số 397/6, đường biên giới
theo hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Cả
(sông Nơn), đến cọc dấu số 397/7 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số
397/7(1) và cọc dấu số 397/7(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Cả (sông
Nơn). Chiều dài đoạn biên giới này là 5,282km.
Cọc dấu số 397/7 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 397/7(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam, tại
điểm có độ cao 360,45m, tọa độ địa lý 19º39’31,064” vĩ độ Bắc, 104º06’37,166”
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
397/7(2) là 188,59m;
- Cọc dấu số 397/7(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào, tại điểm
có độ cao 367,01m, tọa độ địa lý 19º39’41,086” vĩ độ Bắc, 104º06’38,583” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 397/7(1) là
122,25m.
Từ cọc dấu số 397/7, đường biên giới
theo hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Cả
(sông Nơn), đến mốc quốc giới số 398 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy
chính sông Cả (sông Nơn) và trung tuyến dòng chảy sông Sổng. Chiều dài đoạn
biên giới này là 5,202km.
Mốc quốc giới số 398 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 398(1) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) và
sông Sổng phía Việt Nam, tại điểm có độ cao 311,12m, tọa độ địa lý
19º40’52,472” vĩ độ Bắc, 104º04’17,563” kinh độ Đông; cách đường biên giới theo
hướng đường nối liền với cột mốc số 398(2) và 398(3) lần lượt là 95,24m và
118,49m; cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính
sông Cả (sông Nơn) và trung tuyến dòng chảy sông Sổng là 138,00m;
- Cột mốc số 398(2) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi gần bờ sông Sổng phía Lào, tại
điểm có độ cao 304,65m, tọa độ địa lý 19º40’53,350” vĩ độ Bắc, 104º04’13,257”
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
398(1) là 33,03m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy
chính sông Cả (sông Nơn) và trung tuyến dòng chảy sông Sổng là 91,00m;
- Cột mốc số 398(3) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào,
tại điểm có độ cao 301,80m, tọa độ địa lý 19º40’58,285” vĩ độ Bắc,
104º04’14,684” kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với
cột mốc số 398(1) là 78,90m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến
dòng chảy chính sông Cả (sông Nơn) và trung tuyến dòng chảy sông Sổng là
72,00m.
Khoảng cách từ cột mốc số 398(2) đến
cột mốc số 398(3) là 157,30m.
Từ mốc quốc giới số 398, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Sổng, đến
cọc dấu số 398/1 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 398/1(1) và cọc dấu
số 398/1(2) với trung tuyến dòng chảy sông Sổng. Chiều dài đoạn biên giới này
là 3,293km.
Cọc dấu số 398/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 398/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Sổng phía Việt Nam, tại điểm có
độ cao 408,84m, tọa độ địa lý 19º39’40,465” vĩ độ Bắc, 104º04’05,668” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 398/1(2) là
67,94m;
- Cọc dấu số 398/1(2) làm bằng bê-tông
cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Sổng phía Lào, tại điểm có độ cao
394,77m, tọa độ địa lý 19º39’43,240” vĩ độ Bắc, 104º04’01,632” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 398/1(1) là
77,27m.
Từ cọc dấu số 398/1, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Sổng, đến
cọc dấu số 398/2 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 398/2(1) và cọc dấu
số 398/2(2) với trung tuyến dòng chảy sông Sổng. Chiều dài đoạn biên giới này
là 2,772km.
Cọc dấu số 398/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 398/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Sổng phía Việt Nam, tại điểm có
độ cao 464,66m, tọa độ địa lý 19º38’46,561” vĩ độ Bắc, 104º03’40,621” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 398/2(2) là
87,01m;
- Cọc dấu số 398/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Sổng phía Lào, tại điểm có độ
cao 455,71m, tọa độ địa lý 19º38’42,980” vĩ độ Bắc, 104º03’36,362” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 398/2(1) là
78,85m.
Từ cọc dấu số 398/2, đường biên giới
theo hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Sổng, đến gặp
ngã ba suối Chót chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và sông Sổng, tại điểm có tọa độ
địa lý 19º38’09,868” vĩ độ Bắc, 104º04’10,314” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Sổng,
đến cọc dấu số 398/3 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 398/3(1) và cọc
dấu số 398/3(2) với trung tuyến dòng chảy sông Sổng. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,639km.
Cọc dấu số 398/3 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 398/3(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Sổng phía Việt Nam, tại điểm có
độ cao 575,06m, tọa độ địa lý 19º37’29,421” vĩ độ Bắc, 104º03’45,403” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 398/3(2) là
62,72m;
- Cọc dấu số 398/3(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Sổng phía Lào, tại điểm có độ
cao 596,57m, tọa độ địa lý 19º37’29,080” vĩ độ Bắc, 104º03’40,658” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 398/3(1) là
75,90m.
Từ cọc dấu số 398/3, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Sổng, đến
ngọn nguồn sông này tại điểm có tọa độ địa lý 19º34’48,314” vĩ độ Bắc,
104º05’23,099” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo khe, đến gặp sống
núi, tại điểm có tọa độ địa lý 19º34’15,044” vĩ độ Bắc, 104º06’23,451” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi theo sống núi, đến mốc quốc giới số 399. Chiều dài
đoạn biên giới này là 9,721 km.
Mốc quốc giới số 399 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1554,16m, tọa
độ địa lý 19º34’05,849” vĩ độ Bắc, 104º06’29,851” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 399, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º34’00,493” vĩ độ Bắc, 104º06’31,163” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º33’55,854” vĩ độ Bắc, 104º06’19,067” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung hướng Nam, theo sống núi, xuống gặp trung tuyến dòng chảy suối Duộc
tại điểm có tọa độ địa lý 19º32’57,059” vĩ độ Bắc, 104º06’24,125” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Duộc, đến giao điểm
của trung tuyến dòng chảy suối này và trung tuyến dòng chảy suối Khắc (được xác
định bởi mốc quốc giới số 400). Chiều dài đoạn biên giới này là 2,785km.
Mốc quốc giới số 400 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Khắc phía Lào, tại điểm có độ
cao 881,32m, tọa độ địa lý 19º32’48,838” vĩ độ Bắc, 104º06’20,463” kinh độ
Đông; cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Duộc và
trung tuyến dòng chảy suối Khắc là 18,00m.
Từ giao điểm của trung tuyến dòng
chảy suối Duộc và trung tuyến dòng chảy suối Khắc (được xác định bởi mốc quốc
giới số 400) đường biên giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung
tuyến dòng chảy suối Khắc, đến gặp ngã ba suối Khạng chảy ra từ lãnh thổ Lào và
suối Khắc, tại điểm có tọa độ địa lý 19º32’36,658” vĩ độ Bắc, 104º06’28,420”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi tiếp tục xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối
Khắc, đến gặp ngã ba suối Tăm chảy vào lãnh thổ Việt Nam và suối Khắc, tại điểm
có tọa độ địa lý 19º32’27,392” vĩ độ Bắc, 104º06’35,576” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng
chảy suối Tăm, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Tăm và suối Thăm
(suối Mẹt) với trung tuyến dòng chảy suối Tặng (suối Xay) chảy ra từ lãnh thổ
Lào (được xác định bởi mốc quốc giới số 401). Chiều dài đoạn biên giới này là
3,963km.
Mốc quốc giới số 401 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Thăm (suối Mẹt) phía Lào, tại điểm
có độ cao 867,66m, tọa độ địa lý 19º31’18,324” vĩ độ Bắc, 104º06’18,801” kinh độ
Đông; cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Thăm
(suối Mẹt) và suối Tăm với trung tuyến dòng chảy suối Tặng (suối Xay) là
16,00m.
Từ giao điểm của trung tuyến dòng
chảy suối Tăm và suối Thăm (suối Mẹt) với trung tuyến dòng chảy suối Tặng (suối
Xay) chảy ra từ lãnh thổ Lào, (được xác định bởi mốc quốc giới số 401), đường
biên giới theo hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Thăm
(suối Mẹt), đến điểm có tọa độ địa lý 19º30’13,570” vĩ độ Bắc, 104º07’23,320”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo khe đến
điểm có tọa độ địa lý 19º30’06,733” vĩ độ Bắc, 104º07’23,543” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây Nam, lên theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 402. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,014km.
Mốc quốc giới số 402 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1045,48m, tọa
độ địa lý 19º30’04,271” vĩ độ Bắc, 104º07’20,695” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 402, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º29’57,996” vĩ độ Bắc, 104º07’03,803” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º29’24,531” vĩ độ Bắc, 104º06’46,727” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º29’17,875” vĩ độ Bắc, 104º06’28,454” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 403. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,627km.
Mốc quốc giới số 403 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1400,92m, tọa
độ địa lý 19º29’32,485” vĩ độ Bắc, 104º05’55,802” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 403, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, xuống gặp ngọn nguồn suối Phi Nha
Vai tại điểm có tọa độ địa lý 19º29’32,131” vĩ độ Bắc, 104º05’54,812” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Phi Nha Vai,
đến mốc quốc giới số 404 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối này và
trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cắn. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,216km.
Mốc quốc giới số 404 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 404(1) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Nậm Cắn và suối Phi Nha Vai phía Việt
Nam, tại điểm có độ cao 1062,50m, tọa độ địa lý 19º28’48,105” vĩ độ Bắc,
104º05’10,865” kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với
cột mốc số 404(2) và 404(3) lần lượt là 92,66m và 52,40m; cách đường biên giới
tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cắn và trung tuyến dòng chảy
suối Phi Nha Vai là 99,21m;
- Cột mốc số 404(2) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Nậm Cắn phía Lào, tại điểm có độ cao
1080,30m, tọa độ địa lý 19º28’46,248” vĩ độ Bắc, 104º05’05,573” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 404(1) là 71,84m
và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối suối Nậm Cắn
và trung tuyến dòng chảy suối Phi Nha Vai là 80,53m;
- Cột mốc số 404(3) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Phi Nha Vai phía Lào, tại điểm có độ
cao 1078,52m, tọa độ địa lý 19º28’50,990” vĩ độ Bắc, 104º05’08,118” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 404(1) là
67,10m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Nậm
Cắn và trung tuyến dòng chảy suối Phi Nha Vai là 88,73m.
Khoảng cách từ cột mốc số 404(2) đến
cột mốc số 404(3) là 163,57m.
Từ mốc quốc giới số 404, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cắn,
đến gặp ngã ba suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và suối Nậm Cắn tại
điểm có tọa độ địa lý 19º28’11,656” vĩ độ Bắc, 104º05’10,649” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi tiếp tục xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cắn, đến mốc
quốc giới số 405 tại giao điểm của đường nối liền cột mốc số 405(1) và cột mốc
số 405(2) với trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cắn, có tọa độ địa lý
19º28’11,366” vĩ độ Bắc, 104º05’10,554” kinh độ Đông (đo trên bản đồ). Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,644km.
Mốc quốc giới số 405 (cửa khẩu Nậm
Cắn - Nậm Cắn) là mốc đôi cùng số, gồm:
- Cột mốc số 405(1) là mốc cỡ đại,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Nậm Cắn phía Việt Nam (cạnh đường quốc
lộ số 7), tại điểm có độ cao 1001,87m, tọa độ địa lý 19º28’10,952” vĩ độ Bắc,
104º05’12,342” kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với
cột mốc số 405(2) là 53,65m;
- Cột mốc số 405(2) là mốc cỡ đại,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Nậm Cắn phía Lào (cạnh đường quốc lộ số
7), tại điểm có độ cao 1001,81m, tọa độ địa lý 19º28’12,180” vĩ độ Bắc,
104º05’07,037” kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với
cột mốc số 405(1) là 105,58m.
Từ mốc quốc giới số 405, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cắn,
qua ngã ba suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và suối Nậm Cắn, tại điểm
có tọa độ địa lý 19º28’05,538” vĩ độ Bắc, 104º05’08,475” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 19º28’00,041” vĩ độ Bắc, 104º05’10,011” kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, tiếp tục
xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cắn, đến ngã ba suối không tên chảy ra
từ lãnh thổ Lào và suối Nậm Cắn, tại điểm có tọa độ địa lý 19º27’49,917” vĩ độ
Bắc, 104º04’47,571” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo bờ suối, đến mốc
quốc giới số 406. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,357km.
Mốc quốc giới số 406 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Đen Đin, tại điểm có độ cao
977,48m, tọa độ địa lý 19º27’47,982” vĩ độ Bắc, 104º04’46,933” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 406, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi Đen Đin, qua điểm có tọa độ địa lý
19º27’42,999” vĩ độ Bắc, 104º04’34,699” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lần
lượt qua các đỉnh núi có độ cao 1356m, 1446m và 1418m, đến mốc quốc giới số
407. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,126km.
Mốc quốc giới số 407 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1485,89m, tọa độ địa
lý 19º27’10,547” vĩ độ Bắc, 104º03’52,992” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 407, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 19º27’02,072” vĩ độ Bắc, 104º04’06,239” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến mốc quốc giới số 408. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,260km.
Mốc quốc giới số 408 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1384,69m, tọa độ địa
lý 19º27’00,821” vĩ độ Bắc, 104º04’32,233” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 408, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1290m và
điểm có độ cao 545m, đến mốc quốc giới số 409. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,977km.
Mốc quốc giới số 409 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Mộ, tại điểm có độ cao 165,07m,
tọa độ địa lý 19º24’57,329” vĩ độ Bắc, 104º04’15,770” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 409, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng 48,08m, xuống gặp trung tuyến dòng chảy
chính sông Mộ tại điểm có tọa độ địa lý 19º24’55,809” vĩ độ Bắc, 104º04’15,449”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược
theo trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ, đến gặp ngã ba suối Nhiêu chảy ra từ
lãnh thổ Việt Nam và sông Mộ, tại điểm có tọa độ địa lý 19º25’32,056” vĩ độ Bắc,
104º02’59,054” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây - Tây
Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ, đến cọc dấu số 409/1 tại
giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 409/1(1) và cọc dấu số 409/1(2) với
trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ, Chiều dài đoạn biên giới này là 5,383km.
Cọc dấu số 409/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 409/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Mộ phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 267,16m, tọa độ địa lý 19º24’50,296” vĩ độ Bắc, 104º02’01,907” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 409/1(2) là
213,80m;
- Cọc dấu số 409/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Mộ phía Lào, tại điểm có độ cao
275,48m, tọa độ địa lý 19º24’58,793” vĩ độ Bắc, 104º01’54,044” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 409/1(1) là
133,81m.
Từ cọc dấu số 409/1, đường biên giới
theo hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ,
qua ngã ba suối Khiên chảy ra từ lãnh thổ Lào và sông Mộ, tại điểm có tọa độ địa
lý 19º24’26,413” vĩ độ Bắc, 104º01’03,429” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến cọc
dấu số 409/2 tại giao điểm của đường nối trên cọc dấu số 409/2(1) và cọc dấu số
409/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ. Chiều dài đoạn biên giới này
là 6,387km.
Cọc dấu số 409/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 409/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Mộ phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 263,49m, tọa độ địa lý 19º23’52,530” vĩ độ Bắc, 103º59’19,780” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 409/2(2) là
140,90m;
- Cọc dấu số 409/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Mộ phía Lào, tại điểm có độ cao
263,59m, tọa độ địa lý 19º23’59,802” vĩ độ Bắc, 103º59’15,848” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 409/2(1) là
110,37m.
Từ cọc dấu số 409/2, đường biên giới
theo hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ,
đến cọc dấu số 409/3 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 409/3(1) và cọc
dấu số 409/3(2) với trung tuyến dòng chảy sông chính Mộ. Chiều dài đoạn biên giới
này là 4,954km.
Cọc dấu số 409/3 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 409/3(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Mộ phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 267,65m, tọa độ địa lý 19º22’44,734” vĩ độ Bắc, 103º57’43,173” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 409/3(2) là
219,72m;
- Cọc dấu số 409/3(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Mộ phía Lào, tại điểm có độ cao
246,22m, tọa độ địa lý 19º22’42,792” vĩ độ Bắc, 103º57’31,652” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 409/3(1) là
121,66m.
Từ cọc dấu số 409/3, đường biên giới
theo hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ, đến gặp
ngã ba sông Típ chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và sông Mộ, tại điểm có tọa độ địa
lý 19º21’33,693” vĩ độ Bắc, 103º57’10,514” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
qua ngã ba suối Pi chảy ra từ lãnh thổ Lào và sông Mộ, tại điểm có tọa độ địa
lý 19º20’38,388” vĩ độ Bắc, 103º55’51,120” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến cọc
dấu số 409/4 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 409/4(1) và cọc dấu số
409/4(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ. Chiều dài đoạn biên giới này
là 6,401km.
Cọc dấu số 409/4 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 409/4(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Mộ phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 262,65m, tọa độ địa lý 19º20’30,917” vĩ độ Bắc, 103º55’35,548” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 409/4(2) là
112,97m;
- Cọc dấu số 409/4(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Mộ phía Lào, tại điểm có độ cao
262,07m, tọa độ địa lý 19º20’37,175” vĩ độ Bắc, 103º55’34,055” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 409/4(1) là
84,28m.
Từ cọc dấu số 409/4, đường biên giới
theo hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ,
đến cọc dấu số 409/5 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 409/5(1) và cọc
dấu số 409/5(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ. Chiều dài đoạn biên giới
này là 4,088km.
Cọc dấu số 409/5 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 409/5(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Mộ phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 272,14m, tọa độ địa lý 19º19’47,685” vĩ độ Bắc, 103º53’43,267” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 409/5(2) là
91,24m;
- Cọc dấu số 409/5(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Mộ phía Lào, tại điểm có độ cao
254,67m, tọa độ địa lý 19º19’53,446” vĩ độ Bắc, 103º53’41,347” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 409/5(1) là
94,51m.
Từ cọc dấu số 409/5, đường biên giới
theo hướng chung Nam -Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ,
đến mốc quốc giới số 410 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ
và trung tuyến dòng chảy suối Buộc Huộc. Chiều dài đoạn biên giới này là
5,352km.
Mốc quốc giới số 410 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 410(1) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Mộ và suối Buộc Huộc phía Việt
Nam, tại điểm có độ cao 247,74m, tọa độ địa lý 19º18’03,413” vĩ độ Bắc,
103º53’05,474” kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với
cột mốc số 410(2) và 410(3) lần lượt là 19,52m và 60,21m; cách đường biên giới
tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ và trung tuyến dòng chảy
suối Buộc Huộc là 60,00m;
- Cột mốc số 410(2) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Buộc Huộc phía Lào, tại điểm có
độ cao 247,47m, tọa độ địa lý 19º18’02,541” vĩ độ Bắc, 103º53’04,761” kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 410(1) là
14,43m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính
sông Mộ và trung tuyến dòng chảy suối Buộc Huộc là 51,00m;
- Cột mốc số 410(3) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Mộ phía Lào, tại điểm có độ cao
246,91m, tọa độ địa lý 19º18’03,919” vĩ độ Bắc, 103º53’02,366” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 410(1) là 31,80m
và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Mộ
và trung tuyến dòng chảy suối Buộc Huộc là 30,00m.
Khoảng cách từ cột mốc số 410(2) đến
cột mốc số 410(3) là 81,71m.
Từ mốc quốc giới số 410, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Buộc
Huộc, đến gặp ngã ba suối Hang chảy ra từ lãnh thổ Lào và suối Buộc Huộc, tại
điểm có tọa độ địa lý là 19º17’59,970” vĩ độ Bắc, 103º53’16,027” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, ngược theo trung tuyến
dòng chảy suối Buộc Huộc, đến cọc dấu số 410/1 tại giao điểm của đường nối liền
cọc dấu số 410/1(1) và cọc dấu số 410/1(2) với trung tuyến dòng chảy suối Buộc
Huộc. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,140km.
Cọc dấu số 410/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 410/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Buộc Huộc phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
370,54m, tọa độ địa lý 19º18’15,796” vĩ độ Bắc, 103º53’29,563” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 410/1(2) là
41,99m;
- Cọc dấu số 410/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Buộc Huộc phía Lào, tại điểm có độ cao
371,80m, tọa độ địa lý 19º18’14,218” vĩ độ Bắc, 103º53’32,085” kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 410/1(1) là
46,17m;
Từ cọc dấu số 410/1, đường biên giới
theo hướng chung Đông Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Buộc Huộc, đến
điểm có tọa độ địa lý 19º18’30,872” vĩ độ Bắc, 103º53’49,631” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông, lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số
411. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,842km.
Mốc quốc giới số 411 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 614,33m, tọa
độ địa lý 19º18’30,938” vĩ độ Bắc, 103º53’50,784” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 411, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 412.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,894km.
Mốc quốc giới số 412 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1088,41m, tọa
độ địa lý 19º18’23,698” vĩ độ Bắc, 103º54’19,140” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 412, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º18’15,666” vĩ độ Bắc, 103º54’26,774” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º18’18,655” vĩ độ Bắc, 103º54’36,931” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao 1261m
và 1283m, đến mốc quốc giới số 413. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,850km.
Mốc quốc giới số 413 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1207,82m, tọa
độ địa lý 19º17’59,151” vĩ độ Bắc, 103º55’06,505” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 413, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º17’56,898” vĩ độ Bắc, 103º55’09,535” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1297m, rồi
chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1179m, sau
đó qua điểm có tọa độ địa lý 19º17’27,841” vĩ độ Bắc, 103º55’20,311” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 414. Chiều dài đoạn biên giới này
là 2,206km.
Mốc quốc giới số 414 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1294,38m, tọa
độ địa lý 19º17’06,610” vĩ độ Bắc, 103º55’26,910” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 414, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, lần lượt cắt qua hai suối không tên
tại các điểm có tọa độ địa lý 19º16’35,432” vĩ độ Bắc, 103º56’04,590” kinh độ
Đông và 19º16’15,709” vĩ độ Bắc, 103º56’28,479” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 415. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,093km.
Mốc quốc giới số 415 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1371,75m, tọa
độ địa lý 19º16’01,084” vĩ độ Bắc, 103º56’47,300” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 415, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua suối không tên tại điểm có
tọa độ địa lý 19º15’47,489” vĩ độ Bắc, 103º56’59,909” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến mốc quốc giới số 416. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,791km.
Mốc quốc giới số 416 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1731,49m, tọa
độ địa lý 19º15’17,678” vĩ độ Bắc, 103º57’28,208” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 416, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ
cao 1906m và 2019m đến mốc quốc giới số 417. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,526km.
Mốc quốc giới số 417 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Miêng, tại điểm có độ cao
2120,90m, tọa độ địa lý 19º14’36,483” vĩ độ Bắc, 103º58’40,254” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 417, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi Miêng có độ cao
2123m, sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi
có độ cao 2103m, đến đỉnh núi có độ cao 2346m, rồi chuyển hướng chung Nam -
Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 2462m, sau đó chuyển hướng
chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 418. Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,428km.
Mốc quốc giới số 418 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 2434,44m, tọa
độ địa lý 19º13’45,036” vĩ độ Bắc, 104º00’09,497” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 418, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi
có độ cao 2330m, 2342m và 2298m, đến điểm có tọa độ địa lý 19º14’34,893” vĩ độ
Bắc, 104º02’53,194” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 19º14’27,306” vĩ độ Bắc,
104º03’06,837” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Bắc,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 19º14’34,089” vĩ độ Bắc,
104º03’12,257” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông -
Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 2026m, đến điểm có tọa độ địa
lý 19º14’24,815” vĩ độ Bắc, 104º03’36,874” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 2052m, đến mốc
quốc giới số 419. Chiều dài đoạn biên giới này là 8,365km.
Mốc quốc giới số 419 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 2187,55m, tọa độ địa
lý 19º14’49,518” vĩ độ Bắc, 104º04’15,142” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 419, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 2274 m,
sau đó qua 02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 19º14’15,066” vĩ độ Bắc,
104º04’56,218” kinh độ Đông và 19º14’00,667” vĩ độ Bắc, 104º05’01,750” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao 2276m và 2245m,
đến mốc quốc giới số 420. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,588km.
Mốc quốc giới số 420 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 2311,84m, tọa
độ địa lý 19º12’54,017” vĩ độ Bắc, 104º06’04,291” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 420, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º12’44,716” vĩ độ Bắc, 104º06’11,765” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến cọc dấu số 420/1. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,201km.
Cọc dấu số 420/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên yên ngựa, cạnh đường giao thông, tại điểm
có độ cao 2004,20m, tọa độ địa lý 19º13’06,565” vĩ độ Bắc, 104º06’26,896” kinh
độ Đông.
Từ cọc dấu số 420/1, đường biên giới
theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường giao thông tại điểm có
tọa độ địa lý 19º13’07,064” vĩ độ Bắc, 104º06’27,330” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến mốc quốc giới số 421. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,810km.
Mốc quốc giới số 421 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 2257,50m, tọa độ địa
lý 19o13’24,406” vĩ độ Bắc, 104o06’45,885” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 421, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 2271m, đến đỉnh núi có độ cao 2371m, sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao
2305m, 2289m và 2444m, đến mốc quốc giới số 422. Chiều dài đoạn biên giới này
là 8,953km.
Mốc quốc giới số 422 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Xai Lai Lẹng có độ cao 2715,40m,
tọa độ địa lý 19º11’51,970” vĩ độ Bắc, 104º10’54,757” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 422, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần
lượt qua các đỉnh núi có độ cao 2602m, 2494m, 2485m và 2288m, đến điểm có tọa độ
địa lý 19º09’40,930” vĩ độ Bắc, 104º12’02,833” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 2219m, đến mốc quốc giới số 423. Chiều dài đoạn biên giới này là
7,247km.
Mốc quốc giới số 423 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Xang Linh có độ cao 2108,80m, tọa
độ địa lý 19º09’28,604” vĩ độ Bắc, 104º13’18,023” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 423, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi Lôm tại điểm có tọa độ địa lý 19º08’58,685” vĩ độ Bắc, 104º13’36,295” kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến
đỉnh núi có độ cao 1871m, rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, xuống
cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý 19º08’00,528” vĩ độ Bắc,
104º13’06,566” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến đỉnh
núi có độ cao 1696m, rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có
tọa độ địa lý 19º07’24,123” vĩ độ Bắc, 104º12’48,773” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 424. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,433km.
Mốc quốc giới số 424 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Sàm Liềm có độ cao 1849,29m, tọa
độ địa lý 19º07’10,186” vĩ độ Bắc, 104º12’55,808” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 424, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua
đỉnh núi có độ cao 1589m, đến đỉnh núi có độ cao 1847m, sau đó chuyển hướng
chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi có độ
cao 1288m, rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1286m, đến đỉnh núi Luổng có độ cao 1630m, sau đó
chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1461m, đến mốc quốc giới số 425. Chiều dài đoạn biên giới này là
13,764km.
Mốc quốc giới số 425 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1374,94m, tọa
độ địa lý 19º05’16,215” vĩ độ Bắc, 104º18’47,232” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 425, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần
lượt qua các đỉnh núi có độ cao 1491m và 1579m, đến đỉnh núi có độ cao 1631m,
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến cọc dấu số 425/1. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,683km.
Cọc dấu số 425/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1571,18m, tọa độ địa lý
19º04’32,616” vĩ độ Bắc, 104º20’32,620” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 425/1, đường biên giới
theo hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến cọc dấu số 425/2. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,061km.
Cọc dấu số 425/2 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi thuộc dãy Trường Sơn, tại điểm có
độ cao 1546,14m, tọa độ địa lý 19º04’34,044” vĩ độ Bắc, 104º20’34,054” kinh độ
Đông.
Từ cọc dấu số 425/2, đường biên giới
theo hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến cọc dấu số 425/3. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,056km.
Cọc dấu số 425/3 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi thuộc dãy Trường Sơn, tại điểm có
độ cao 1539,32m, tọa độ địa lý 19º04’33,316” vĩ độ Bắc, 104º20’35,795” kinh độ
Đông.
Từ cọc dấu số 425/3, đường biên giới
theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc
giới số 426. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,062km.
Mốc quốc giới số 426 (cửa khẩu Tam
Hợp - Thoong My Xay) là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm tại giao
điểm giữa đường giao thông và đường biên giới, có độ cao 1524,90m, tọa độ địa
lý 19º04’33,093” vĩ độ Bắc, 104º20’37,898” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 426, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến cọc dấu
số 426/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,080km.
Cọc dấu số 426/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi thuộc dãy Trường Sơn, tại điểm có
độ cao 1546,35m, tọa độ địa lý 19º04’32,802” vĩ độ Bắc, 104º20’40,630” kinh độ
Đông.
Từ cọc dấu số 426/1, đường biên giới
theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm
có tọa độ địa lý 19º04’25,058” vĩ độ Bắc, 104º20’57,562” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao 1897m, đến điểm có tọa độ địa lý
19º04’12,851” vĩ độ Bắc, 104º21’15,439” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến cọc dấu số
426/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,773km.
Cột dấu số 426/2 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1767,07m, tọa độ địa lý
19º04’25,873” vĩ độ Bắc, 104º22’00,198” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 426/2, đường biên giới
theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần lượt
qua các đỉnh núi có độ cao 1764m, 1827m, 1620m và 1511m, đến điểm có tọa độ địa
lý 19º03’14,976” vĩ độ Bắc, 104º24’12,401” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ
cao 1737m và 1586m, đến điểm có tọa độ địa lý 19º02’22,022” vĩ độ Bắc,
104º24’08,669” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Tây - Tây
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 427. Chiều dài đoạn biên giới này là
7,003km.
Mốc quốc giới số 427 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1531,36m, tọa độ địa
lý 19º02’20,046’” vĩ độ Bắc, 104º24’02,606” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 427, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần lượt
qua các đỉnh núi có độ cao 1839m và 1578m, đến điểm có tọa độ địa lý
19º00’55,640” vĩ độ Bắc, 104º25’35,660” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º00’23,007” vĩ độ Bắc, 104º25’21,378” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1792m, đến
điểm có tọa độ địa lý 19º00’16,802” vĩ độ Bắc, 104º25’36,623” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 19º00’20,112” vĩ độ Bắc, 104º25’39,499” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
19º00’18,762” vĩ độ Bắc, 104º25’50,006” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1642m, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º59’34,807” vĩ độ Bắc, 104º26’45,875” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 428. Chiều dài đoạn biên giới này là 9,339km.
Mốc quốc giới số 428 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1802,74m, tọa độ địa
lý 18º59’09,946” vĩ độ Bắc, 104º26’53,773” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 428, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm
có tọa độ địa lý 18º59’06,861” vĩ độ Bắc, 104º27’15,146” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua
điểm có tọa độ địa lý 18º59’21,204” vĩ độ Bắc, 104º27’27,274” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 18º59’27,656” vĩ độ Bắc, 104º27’42,819”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo
sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1587m, đến mốc quốc giới
số 429. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,161km.
Mốc quốc giới số 429 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1502,92m, tọa
độ địa lý 18º59’14,801” vĩ độ Bắc, 104º28’22,370” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 429, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần
lượt qua các đỉnh núi có độ cao 1351m và 1368m, đến điểm có tọa độ địa lý
18º59’55,773” vĩ độ Bắc, 104º28’36,297” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có
tọa độ địa lý 18º59’57,022” vĩ độ Bắc, 104º28’47,743” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1552m, đến điểm có tọa độ địa lý 19º00’18,349” vĩ độ Bắc,
104º29’05,652” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi Van có độ cao 1656m, rồi
chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc
giới số 430. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,425km.
Mốc quốc giới số 430 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1547,88m, tọa
độ địa lý 18º59’50,093” vĩ độ Bắc, 104º30’20,590” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 430, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi Mat có độ cao 1853m, sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi
thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi Đen Đin có độ cao 1766m, rồi chuyển hướng
chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số
431. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,102km.
Mốc quốc giới số 431 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1748,67m, tọa độ địa
lý 18º59’08,222” vĩ độ Bắc, 104º31’46,126” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 431, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 1734m, sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi có độ cao 1528m, rồi chuyển hướng chung Nam - Đông
Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao
1635m và 1680m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º56’26,741” vĩ độ Bắc,
104º33’26,323” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi Đen Đin có độ cao 1707m,
đến mốc quốc giới số 432. Chiều dài đoạn biên giới này là 7,031km.
Mốc quốc giới số 432 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1679,11m, tọa độ địa
lý 18º56’24,268” vĩ độ Bắc, 104º33’41,693” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 432, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1415m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º54’55,612” vĩ độ Bắc,
104º34’20,898” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông -
Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1561m, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º54’42,275” vĩ độ Bắc, 104º34’41,264” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1632m, đến mốc quốc giới số 433. Chiều dài đoạn
biên giới này là 5,200km.
Mốc quốc giới số 433 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1612,33m, tọa độ địa
lý 18º54’04,348” vĩ độ Bắc, 104º34’46,610” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 433, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º54’13,452” vĩ độ Bắc, 104º35’21,513” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1623m, đến điểm có tọa độ địa lý
18º53’48,681” vĩ độ Bắc, 104º35’59,497” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi có độ
cao 1619m, sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º53’35,461” vĩ độ Bắc, 104º36’31,326” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º53’38,079” vĩ độ Bắc,
104º36’58,757” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông -
Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1554m, đến
mốc quốc giới số 434. Chiều dài đoạn biên giới này là 6,155km.
Mốc quốc giới số 434 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1658,99m, tọa độ địa
lý 18º53’14,467” vĩ độ Bắc, 104º37’42,802” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 434, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º53’06,920” vĩ độ Bắc, 104º37’46,777” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy
Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º52’46,944” vĩ độ Bắc, 104º37’37,292”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi
thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º52’11,479” vĩ độ Bắc,
104º38’09,082” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông -
Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1424m, đến
mốc quốc giới số 435. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,832km.
Mốc quốc giới số 435 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1555,71m, tọa độ địa
lý 18º51’54,491” vĩ độ Bắc, 104º39’19,508” kinh độ Đông,
Từ mốc quốc giới số 435, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º51’33,177” vĩ độ Bắc, 104º39’29,962” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1507m, đến điểm có tọa độ địa lý
18º51’10,543” vĩ độ Bắc, 104º40’08,951” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa
lý 18º50’44,300” vĩ độ Bắc, 104º40’08,781” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1502m, đến mốc quốc giới số 436. Chiều dài đoạn biên giới này là
4,489km.
Mốc quốc giới số 436 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1549,31m, tọa độ địa
lý 18º50’14,331” vĩ độ Bắc, 104º40’37,394” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 436, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm
có tọa độ địa lý 18º50’16,802” vĩ độ Bắc, 104º40’52,731” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1526m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º50’06,871” vĩ độ
Bắc, 104º41’26,318” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
- Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi có độ cao 1424m,
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn,
qua điểm có tọa độ địa lý 18º50’22,370” vĩ độ Bắc, 104º42’13,580” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1426m, rồi chuyển hướng chung Đông -
Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm chuyển hướng của đường
biên giới có tọa độ địa lý 18º50’25,281” vĩ độ Bắc, 104º42’53,870” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ) (được xác định bởi mốc quốc giới số 437). Chiều dài đoạn biên
giới này là 4,909km.
Mốc quốc giới số 437 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 1390,13m, tọa độ địa lý 18º50’25,728” vĩ độ Bắc, 104º42’53,995” kinh độ
Đông; cách điểm chuyển hướng của đường biên giới là 14,00m.
Từ điểm chuyển hướng của đường biên
giới (được xác định bởi mốc quốc giới số 437), đường biên giới theo hướng chung
hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1306m, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º49’47,689” vĩ độ Bắc, 104º42’53,081” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º49’36,172” vĩ độ Bắc,
104º43’11,828” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Nam,
theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1353m, đến điểm có tọa
độ địa lý 18º49’01,762” vĩ độ Bắc, 104º43’18,510” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn,
đến điểm có tọa độ địa lý 18º49’06,861” vĩ độ Bắc, 104º43’37,260” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1435m, đến đỉnh núi có độ cao 1551m, rồi
chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi
có độ cao 1487m, đến mốc quốc giới số 438. Chiều dài đoạn biên giới này là
6,612km.
Mốc quốc giới số 438 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1527,34m, tọa độ địa
lý 18º48’01,680” vĩ độ Bắc, 104º44’21,440” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 438, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1431m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º47’59,283” vĩ độ Bắc,
104º45’08,045” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi có độ cao 1443m, rồi chuyển
hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần lượt qua
các đỉnh núi có độ cao 1267m và 1323m, đến mốc quốc giới số 439. Chiều dài đoạn
biên giới này là 5,470km.
Mốc quốc giới số 439 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1421,23m, tọa
độ địa lý 18º48’07,270” vĩ độ Bắc, 104º47’04,744” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 439, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần
lượt qua các đỉnh núi có độ cao 1512m và 1764m, đến đỉnh núi có độ cao 1852m,
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc
quốc giới số 440. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,578km.
Mốc quốc giới số 440 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1651,47m, tọa
độ địa lý 18º46’58,823” vĩ độ Bắc, 104º48’51,154” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 440, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần lượt
qua các đỉnh núi có độ cao 1683m, 1470m và 1469m, đến điểm có tọa độ địa lý
18º47’07,232” vĩ độ Bắc, 104º50’31,103” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm có độ
cao 1314m, đến mốc quốc giới số 441. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,157km.
Mốc quốc giới số 441 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1522,55m, tọa
độ địa lý 18º46’27,641” vĩ độ Bắc, 104º51’25,208” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 441, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1356m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º46’52,384” vĩ độ Bắc,
104º51’47,189” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông, theo sống
núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi có độ cao 1416m, rồi chuyển hướng Bắc -
Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý
18º47’11,444” vĩ độ Bắc, 104º52’22,287” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi
có độ cao 1417m, đến mốc quốc giới số 442. Chiều dài đoạn biên giới này là
4,661km.
Mốc quốc giới số 442 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1341,85m, tọa độ địa
lý 18º47’01,007” vĩ độ Bắc, 104º53’31,760” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 442, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có
tọa độ địa lý 18º47’14,140” vĩ độ Bắc, 104º53’50,547” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn,
qua đỉnh núi có độ cao 1150m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º47’11,289” vĩ độ Bắc,
104º54’32,195” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Bắc,
theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º47’27,029” vĩ
độ Bắc, 104º54’48,420” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý
18º47’01,422” vĩ độ Bắc, 104º55’11,191” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng Bắc - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi có độ
cao 1099m, sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º47’10,719” vĩ độ Bắc, 104º55’24,577” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến mốc quốc giới số 443. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,764km.
Mốc quốc giới số 443 (cửa khẩu Cao
Vều - Thông Phị La) là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm tại giao
điểm giữa đường giao thông và đường biên giới có độ cao 985,37m, tọa độ địa lý
18º47’04,580” vĩ độ Bắc, 104º55’30,482” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 443, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần
lượt qua các đỉnh núi có độ cao 1077m và 1086m, đến mốc quốc giới số 444. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,128km.
Mốc quốc giới số 444 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1068,75m, tọa độ địa
lý 18º46’23,135” vĩ độ Bắc, 104º56’18,334” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 444, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1063m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º45’28,915” vĩ độ Bắc,
104º56’07,413” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam -
Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1409m, đến
mốc quốc giới số 445. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,270km.
Mốc quốc giới số 445 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1582,19m, tọa
độ địa lý 18º44’18,822” vĩ độ Bắc, 104º56’33,350” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 445, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần lượt
qua các đỉnh núi có độ cao 1421m và 1270m, đến mốc quốc giới số 446. Chiều dài
đoạn biên giới này là 2,456km.
Mốc quốc giới số 446 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1208,38m, tọa
độ địa lý 18º44’32,936” vĩ độ Bắc, 104º57’49,143” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 446, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1074m, đến đỉnh núi có độ cao 943m, sau đó chuyển hướng chung
Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm có độ cao 841m, rồi qua
điểm có tọa độ địa lý 18º44’39,954” vĩ độ Bắc, 104º59’24,157” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 447. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,596km.
Mốc quốc giới số 447 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 849,60m, tọa độ địa lý
18º44’37,825” vĩ độ Bắc, 104º59’31,219” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 447, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 1099m, sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi
thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 930m, đến điểm có tọa độ địa lý
18º44’31,048” vĩ độ Bắc, 105º00’37,473” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa
độ địa lý 18º44’20,933” vĩ độ Bắc, 105º00’39,865” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm
có tọa độ địa lý 18º44’33,824” vĩ độ Bắc, 105º01’00,106” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến mốc quốc giới số 448. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,599km.
Mốc quốc giới số 448 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1102,62m, tọa độ địa
lý 18º44’52,277” vĩ độ Bắc, 105º01’19,568” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 448, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 930m, đến đỉnh núi có độ cao 987m, sau đó chuyển hướng chung Đông
- Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1017m, đến
đỉnh núi có độ cao 960m, rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 449. Chiều dài đoạn biên giới này là
4,249km.
Mốc quốc giới số 449 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 865,12m, tọa độ địa lý
18º43’56,981” vĩ độ Bắc, 105º02’05,861” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 449, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º43’35,338” vĩ độ Bắc, 105º02’11,007” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º43’27,945” vĩ độ Bắc,
105º02’27,301” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông -
Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 870m, đến
mốc quốc giới số 450. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,686km.
Mốc quốc giới số 450 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 996,34m, tọa độ địa lý
18º43’44,765” vĩ độ Bắc, 105º03’05,030” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 450, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có
tọa độ địa lý 18º43’24,213” vĩ độ Bắc, 105º03’35,942” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua
đỉnh núi có độ cao 883m, đến mốc quốc giới số 451. Chiều dài đoạn biên giới này
là 3,335km.
Mốc quốc giới số 451 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 951,33m, tọa độ địa lý
18º42’28,569” vĩ độ Bắc, 105º03’00,054” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 451, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm
có tọa độ địa lý 18º42’26,783” vĩ độ Bắc, 105º03’21,436” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao 805m, đến điểm có tọa độ địa lý
18º42’29,214” vĩ độ Bắc, 105º04’03,442” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm có độ cao
701m, đến mốc quốc giới số 452. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,002km.
Mốc quốc giới số 452 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa tại điểm có độ cao 829,32m, tọa
độ địa lý 18º42’14,015” vĩ độ Bắc, 105º04’24,465” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 452, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º42’30,951” vĩ độ Bắc, 105º05’03,580” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy
Trường Sơn, lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao 993m, 1013m và 1053m, đến mốc
quốc giới số 453. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,761km.
Mốc quốc giới số 453 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1005,66m, tọa độ địa lý
18º42’11,220” vĩ độ Bắc, 105º06’19,515” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 453, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 897m, sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi
thuộc dãy Trường Sơn, đến gặp đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý
18º42’44,106” vĩ độ Bắc, 105º07’11,531” kinh độ Đông (đo trên thực địa), rồi tiếp
tục lên theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 945m, sau đó chuyển hướng Bắc -
Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 18º42’48,515” vĩ độ Bắc,
105º07’27,598” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sao đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 454. Chiều dài
đoạn biên giới này là 3,847km.
Mốc quốc giới số 454 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Truyền có độ cao 1014,56m, tọa
độ địa lý 18º42’53,519” vĩ độ Bắc, 105º08’00,432” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 454, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 887m, sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi
thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 455. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,151km.
Mốc quốc giới số 455 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Vũ Trụ có độ cao 990,32m, tọa độ
địa lý 18º42’05,693” vĩ độ Bắc, 105º08’43,764” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 455, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có
tọa độ địa lý 18º41’50,515” vĩ độ Bắc, 105º08’20,629” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn,
qua điểm có tọa độ địa lý 18º41’35,687” vĩ độ Bắc, 105º08’15,895” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 18º41’20,011” vĩ độ Bắc,
105º08’19,032” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây - Tây
Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 456. Chiều dài đoạn
biên giới này là 2,572km.
Mốc quốc giới số 456 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1013,77m, tọa độ địa
lý 18º41’15,863” vĩ độ Bắc, 105º08’03,695” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 456, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 908m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º40’36,717” vĩ độ Bắc,
105º08,54,923” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông -
Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý
18º40’43,883” vĩ độ Bắc, 105º09’08,681” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới
số 457. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,752km.
Mốc quốc giới số 457 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa tại điểm có độ cao 660,86m, tọa
độ địa lý 18º40’40,821” vĩ độ Bắc, 105º09’09,685” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 457, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 810m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º40’11,030” vĩ độ Bắc,
105º09’42,415” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi có độ cao 847m, rồi chuyển
hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm có tọa độ địa
lý 18º39’48,373” vĩ độ Bắc, 105º09’50,443” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc
quốc giới số 458. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,186km.
Mốc quốc giới số 458 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 710,54m, tọa độ địa lý
18º39’26,017” vĩ độ Bắc, 105º10’07,265” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 458, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm
có tọa độ địa lý 18º39’27,334” vĩ độ Bắc, 105º10’10,642” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 18º39’27,200” vĩ độ Bắc, 105º10’14,568” kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy
Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º39’24,392” vĩ độ Bắc, 105º10’17,710”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống
núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º39’31,525” vĩ độ Bắc,
105º10’27,851” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý
18º39’27,742” vĩ độ Bắc, 105º11’00,102” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi
Tóc Hao có độ cao 950m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º38’45,865” vĩ độ Bắc,
105º11’24,339” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông -
Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 459. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,967km.
Mốc quốc giới số 459 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 775,25m, tọa độ địa lý
18º38’53,259” vĩ độ Bắc, 105º11’43,135” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 459, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º38’20,762” vĩ độ Bắc, 105º11’58,093” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, qua điểm có tọa độ địa lý 18º38’10,653” vĩ độ Bắc, 105º11’51,811” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 18º37’58,186” vĩ độ Bắc,
105º11’33,564” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Nam,
theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến cọc dấu số 459/1. Chiều dài đoạn biên
giới này là 3,657km.
Cọc dấu số 459/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 678,04m, tọa độ
địa lý 18º37’19,942” vĩ độ Bắc, 105º11’30,779” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 459/1, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, xuống cắt
qua đường giao thông, đến mốc quốc giới số 460. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,048km.
Mốc quốc giới số 460 (cửa khẩu
Thanh Thuỷ - Nậm On) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm tại giao điểm
giữa đường giao thông với đường biên giới, có độ cao 663,21m, tọa độ địa lý
18º37’19,259” vĩ độ Bắc, 105º11’32,243” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 460, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, cắt qua đường giao thông, rồi lên theo sống núi
thuộc dãy Trường Sơn, đến cọc dấu số 460/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,056km.
Cọc dấu số 460/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên đỉnh núi có độ cao 677,09m, tọa độ địa lý
18º37’18,203” vĩ độ Bắc, 105º11’33,756” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 460/1, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 725m, sau đó chuyển hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến mốc quốc giới số 461. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,437km.
Mốc quốc giới số 461 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 668,79m, tọa
độ địa lý 18º37’11,080” vĩ độ Bắc, 105º11’42,993” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 461, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm
có tọa độ địa lý 18º36’46,241” vĩ độ Bắc, 105º11’29,214” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º36’28,532” vĩ độ Bắc, 105º11’34,870” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 850m, đến mốc quốc giới số 462. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,397km.
Mốc quốc giới số 462 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 865,96m, tọa độ địa lý
18º36’06,855” vĩ độ Bắc, 105º11’17,917” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 462, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần lượt
qua các đỉnh núi có độ cao 846m, 911m và 751m, đến cọc dấu số 462/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,326km.
Cọc dấu số 462/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 767,09m, tọa độ
địa lý 18º36’45,901” vĩ độ Bắc, 105º09’41,699” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 462/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, cắt qua đường
giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 18º36’46,058” vĩ độ Bắc, 105º09’39,853”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến cọc dấu số 462/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,092km.
Cọc dấu số 462/2 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 762,15m, tọa độ
địa lý 18º36’46,058” vĩ độ Bắc, 105º09’38,594” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 462/2, đường biên giới
theo hướng Tây Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số
463. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,100km.
Mốc quốc giới số 463 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Tóc Nạc Lẹc có độ cao 803,17m, tọa
độ địa lý 18º36’47,605” vĩ độ Bắc, 105º09’35,603” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 463, đường biên
giới theo hướng Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến cọc dấu số
463/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,192km.
Cọc dấu số 463/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 755,77m, tọa độ
địa lý 18º36’44,276” vĩ độ Bắc, 105º09’30,608” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 463/1, đường biên giới
theo hướng Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, cắt qua đường
giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 18º36’43,330” vĩ độ Bắc, 105º09’30,099” kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), đến cọc dấu số 463/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,085km.
Cọc dấu số 463/2 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 755,81m, tọa độ
địa lý 18º36’41,793” vĩ độ Bắc, 105º09’29,354” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 463/2, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 1047m, sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º36’20,815” vĩ độ Bắc,
105º09’03,547” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây Nam,
theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º35’59,469” vĩ
độ Bắc, 105º08’37,875” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 464. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,499km.
Mốc quốc giới số 464 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 777,25m, tọa độ địa lý
18º35’49,810” vĩ độ Bắc, 105º08’36,185” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 464, đường biên
giới theo hướng Tây, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa
lý 18º35’51,788” vĩ độ Bắc, 105º08’23,250” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến cọc dấu số 464/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,710km.
Cọc dấu số 464/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường giao thông, tại điểm có độ
cao 724,59m, tọa độ địa lý 18º35’41,993” vĩ độ Bắc, 105º08’21,870” kinh độ
Đông.
Từ cọc dấu số 464/1, đường biên giới
theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, cắt qua đường
giao thông, đến điểm có tọa độ địa lý 18º35’27,295” vĩ độ Bắc, 105º08’04,468”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống
núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 991m, đến điểm có tọa độ địa
lý 18º35’07,727” vĩ độ Bắc, 105º08’09,862” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
chuyển hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa
lý 18º35’08,296” vĩ độ Bắc, 105º08’15,516” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º35’01,256” vĩ độ Bắc, 105º08’19,346” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến mốc quốc giới số 465. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,183km.
Mốc quốc giới số 465 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 966,48m, tọa độ địa lý
18º34’55,471” vĩ độ Bắc, 105º08’08,108” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 465, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm
có tọa độ địa lý 18º34’15,091” vĩ độ Bắc, 105º08,02,218” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến mốc quốc giới số 466. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,546km.
Mốc quốc giới số 466 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1114,32m, tọa độ địa
lý 18º33’44,075” vĩ độ Bắc, 105º08’24,498” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 466, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm
có tọa độ địa lý 18º33’25,354” vĩ độ Bắc, 105º07’45,906” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º32’57,492” vĩ độ Bắc, 105º07’45,858” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy
Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1177m, đến mốc quốc giới số 467. Chiều dài
đoạn biên giới này là 4,308km.
Mốc quốc giới số 467 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 945,19m, tọa độ địa lý
18º32’20,612” vĩ độ Bắc, 105º06’57,709” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 467, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm
có tọa độ địa lý 18º31’23,048” vĩ độ Bắc, 105º07’11,109” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn,
qua điểm có tọa độ địa lý 18º31’08,859” vĩ độ Bắc, 105º06’54,643” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 468. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,700km.
Mốc quốc giới số 468 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1099,31m, tọa độ địa
lý 18º30’43,427” vĩ độ Bắc, 105º06’39,490” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 468, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm
có tọa độ địa lý 18º29’37,772” vĩ độ Bắc, 105º06’38,447” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
mốc quốc giới số 469. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,759km.
Mốc quốc giới số 469 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1211,25m, tọa độ địa
lý 18º29’32,161” vĩ độ Bắc, 105º06’49,924” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 469, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm
có tọa độ địa lý 18º28’55,634” vĩ độ Bắc, 105º06’32,540” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến mốc quốc giới số 470. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,098km.
Mốc quốc giới số 470 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1245,70m, tọa độ địa
lý 18º28’32,464” vĩ độ Bắc, 105º06’26,476” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 470, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm
có tọa độ địa lý 18º27’56,168” vĩ độ Bắc, 105º06’31,890” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn,
đến điểm có tọa độ địa lý 18º27’36,510” vĩ độ Bắc, 105º06’17,484” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến mốc quốc giới số 471. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,774km.
Mốc quốc giới số 471 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1164,27m, tọa độ địa
lý 18º27’19,043” vĩ độ Bắc, 105º06’30,863” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 471, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 1095m, sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi
thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º26’03,787” vĩ độ Bắc,
105º06’37,147” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông -
Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1021m, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º25’57,271” vĩ độ Bắc, 105º07’07,270” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến mốc quốc giới số 472. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,557km.
Mốc quốc giới số 472 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 855,51 m, tọa độ địa
lý 18º25’30,221” vĩ độ Bắc, 105º07’11,511” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 472, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, xuống cắt
qua suối Nam Tuông (U Lon) tại điểm có tọa độ địa lý 18º25’27,816” vĩ độ Bắc,
105º07’13,850” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến đỉnh
núi có độ cao 897m, rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º24’54,771” vĩ độ Bắc,
105º07’46,882” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông -
Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm có tọa độ địa lý
18º24’56,080” vĩ độ Bắc, 105º08’05,284” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc
quốc giới số 473. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,302km.
Mốc quốc giới số 473 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1008,80m, tọa
độ địa lý 18º25’11,061” vĩ độ Bắc, 105º08’25,420” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 473, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
18º24’50,572” vĩ độ Bắc, 105º08’24,878” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm
có tọa độ địa lý 18º24’28,698” vĩ độ Bắc, 105º08’17,822” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi
có độ cao 954m, đến mốc quốc giới số 474. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,592km.
Mốc quốc giới số 474 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 949,99m, tọa độ địa lý
18º24’13,247” vĩ độ Bắc, 105º08’50,258” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 474, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º24’00,089” vĩ độ Bắc, 105º08’44,251” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º23’26,889” vĩ độ Bắc, 105º09’03,557” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 18º23’26,369” vĩ độ Bắc,
105º08’59,701” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam - Đông
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 475. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,041km.
Mốc quốc giới số 475 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi có độ cao 856,17m, tọa độ địa lý
18º23’20,213” vĩ độ Bắc, 105º09’01,607” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 475, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
816m, đến cọc dấu số 475/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,912km.
Cọc dấu số 475/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 786,70m, tọa độ
địa lý 18º23’11,856” vĩ độ Bắc, 105º09’30,018” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 475/1, đường biên giới
theo hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 476. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,102km.
Mốc quốc giới số 476 (cửa khẩu Cầu
Treo - Nậm Phao) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường quốc
lộ số 8, tại điểm có độ cao 731,18m, tọa độ địa lý 18º23’13,076” vĩ độ Bắc,
105º09’33,223” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 476, đường biên
giới theo hướng Đông, cắt qua đường quốc lộ số 8, rồi lên theo sống núi, đến cọc
dấu số 476/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,112km.
Cọc dấu số 476/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 759,50m, tọa độ
địa lý 18º23’13,000” vĩ độ Bắc, 105º09’37,003” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 476/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 477. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,708km.
Mốc quốc giới số 477 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 878,82m, tọa độ địa lý
18º23’15,892” vĩ độ Bắc, 105º09’59,339” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 477, đường biên
giới theo hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 18º23’31,512” vĩ
độ Bắc, 105º10’02,613” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 18º23’30,272” vĩ độ Bắc,
105º10’25,808” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh núi Ba Mụ có độ cao
1169m, rồi chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 478. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,851km.
Mốc quốc giới số 478 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1053,57m, tọa
độ địa lý 18º23’08,753” vĩ độ Bắc, 105º11’04,724” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 478, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
947m, qua điểm có tọa độ địa lý 18º22’29,522” vĩ độ Bắc, 105º10’54,173” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 479. Chiều dài đoạn biên giới này
là 2,133km.
Mốc quốc giới số 479 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 907,85m, tọa độ địa lý
18º22’08,978” vĩ độ Bắc, 105º10’45,192” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 479, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
984m, đến mốc quốc giới số 480. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,118km.
Mốc quốc giới số 480 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1310,31m, tọa độ địa
lý 18º20’46,945” vĩ độ Bắc, 105º11’24,916” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 480, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc
quốc giới số 481. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,569km.
Mốc quốc giới số 481 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1551,22m, tọa độ địa
lý 18º19’29,665” vĩ độ Bắc, 105º11’03,811” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 481, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có
tọa độ địa lý 18º19’05,506” vĩ độ Bắc, 105º11’37,012” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, qua đỉnh núi Ngam có độ cao 1704m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º18’52,346”
vĩ độ Bắc, 105º12’28,495” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 482. Chiều
dài đoạn biên giới này là 4,503km.
Mốc quốc giới số 482 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1776,55m, tọa độ địa
lý 18º18’13,754” vĩ độ Bắc, 105º13’02,540” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 482, đường biên
giới theo hướng Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có
tọa độ địa lý 18º18’11,041” vĩ độ Bắc, 105º13’03,386” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn,
qua yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 18º18’15,268” vĩ độ Bắc, 105º13’24,024”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1778m, rồi chuyển hướng
chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao
1631m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º17’45,112” vĩ độ Bắc, 105º14’28,350” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 483. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,293
km.
Mốc quốc giới số 483 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Hong Lêu có độ cao 1683,74m, tọa
độ địa lý 18º17’46,454” vĩ độ Bắc, 105º14’35,105” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 483, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần
lượt qua các đỉnh núi có độ cao 1765m và 1917m, đến điểm có tọa độ địa lý
18º16’03,907” vĩ độ Bắc, 105º15’29,269” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua yên
ngựa tại điểm có độ cao 1854m, đến mốc quốc giới số 484. Chiều dài đoạn biên giới
này là 4,842km.
Mốc quốc giới số 484 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Hồng Lền, tại điểm có độ cao
1919,43m, tọa độ địa lý 18º15’32,156” vĩ độ Bắc, 105º15’22,862” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 484, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1524m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º15’33,235” vĩ độ Bắc,
105º16’22,131” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi có độ cao 1384m, rồi chuyển
hướng chung Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số
485. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,739km.
Mốc quốc giới số 485 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1441,86m, tọa độ địa
lý 18º15’39,340” vĩ độ Bắc, 105º16’53,768” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 485, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến đỉnh núi có độ cao 1523m, sau đó chuyển hướng Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º15’17,990” vĩ độ Bắc,
105º17’17,145” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Bắc, theo sống
núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º15’23,797” vĩ độ Bắc,
105º17’26,048” kinh độ Đông (đo trên bản đồ) sau đó chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý
18º15’18,388” vĩ độ Bắc, 105º17’32,043” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đến điểm có tọa độ địa lý
18º15’18,473” vĩ độ Bắc, 105º17’42,770” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đến điểm
có tọa độ địa lý 18º15’22,961” vĩ độ Bắc, 105º17’47,644” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
đến điểm có tọa độ địa lý 18º15’16,839” vĩ độ Bắc, 105º17’58,274” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến mốc quốc giới số 486. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,647km.
Mốc quốc giới số 486 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1436,43m, tọa
độ địa lý 18º15’15,383” vĩ độ Bắc, 105º17’57,563” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 486, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 1536m, sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi
thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 487. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,228km.
Mốc quốc giới số 487 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1690,60m, tọa độ địa
lý 18º14’10,827” vĩ độ Bắc, 105º17’58,351” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 487, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ
địa lý 18º14’08,302” vĩ độ Bắc, 105º18’01,569” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn,
xuống cắt ngọn suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý 18º14’44,565” vĩ độ Bắc,
105º18’14,692” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1457m, rồi theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, xuống cắt suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý 18º15’16,693” vĩ độ Bắc,
105º18’23,379” (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn,
đến mốc quốc giới số 488. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,002km.
Mốc quốc giới số 488 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1483,88m, tọa
độ địa lý 18º15’58,861” vĩ độ Bắc, 105º18’37,886” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 488, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1533m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º15’59,765” vĩ độ Bắc,
105º19’10,609” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý
18º15’53,622” vĩ độ Bắc, 105º19’19,356” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số
489. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,201km.
Mốc quốc giới số 489 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1524,92m, tọa độ địa
lý 18º15’52,704” vĩ độ Bắc, 105º19’42,574” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 489, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần lượt
qua các đỉnh núi có độ cao 1483m và 1572m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý
18º14’15,462” vĩ độ Bắc, 105º19’30,078” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc
quốc giới số 490. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,920km.
Mốc quốc giới số 490 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1429,52m, tọa độ địa
lý 18º13’59,606” vĩ độ Bắc, 105º19’32,358” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 490, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1419m, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 18º12’31,108” vĩ độ
Bắc, 105º19’30,824” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 491. Chiều
dài đoạn biên giới này là 4,046km.
Mốc quốc giới số 491 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1274,87m, tọa độ địa
lý 18º12’01,622” vĩ độ Bắc, 105º19’11,805” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 491, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1390m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º11’36,434” vĩ độ Bắc,
105º19’46,097” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam - Tây
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 18º11’30,717” vĩ độ Bắc,
105º19’44,363” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 492. Chiều dài
đoạn biên giới này là 2,464km.
Mốc quốc giới số 492 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1684,32m, tọa độ địa
lý 18º11’28,293” vĩ độ Bắc, 105º20’15,921” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 492, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 1727m, sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, qua yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 18º10’58,426” vĩ độ Bắc,
105º20’30,339” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 493. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,738km.
Mốc quốc giới số 493 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1764,83m, tọa
độ địa lý 18º11’03,052” vĩ độ Bắc, 105º21’04,479” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 493, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, lần lượt
qua các đỉnh núi Rào Cỏ có độ cao 1912m và 1751m, đến mốc quốc giới số 494. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,286km.
Mốc quốc giới số 494 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1597,00m, tọa
độ địa lý 18º09’39,607” vĩ độ Bắc, 105º22’02,151” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 494, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm
có tọa độ địa lý 18º09’37,333” vĩ độ Bắc, 105º22’35,677” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm
có tọa độ địa lý 18º09’55,835” vĩ độ Bắc, 105º22’35,089” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn,
qua đỉnh núi có độ cao 1913m, đến mốc quốc giới số 495. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,612km.
Mốc quốc giới số 495 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1892,66m, tọa độ địa
lý 18º10’13,176” vĩ độ Bắc, 105º23’01,951” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 495, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º09’33,958” vĩ độ Bắc, 105º23’32,302” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 2255m, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º09’34,448” vĩ độ Bắc, 105º24’15,009” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º09’24,953” vĩ độ Bắc, 105º24’15,459” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 496.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,998km.
Mốc quốc giới số 496 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 2241,51m, tọa độ địa
lý 18º09’13,150” vĩ độ Bắc, 105º24’35,095” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 496, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi Rào Cỏ, đến điểm có tọa độ
địa lý 18º10’01,698” vĩ độ Bắc, 105º24’55,162” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º10’08,140” vĩ độ Bắc, 105º24’50,369” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 2041m, đến mốc
quốc giới số 497. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,891km.
Mốc quốc giới số 497 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1872,41m, tọa độ địa
lý 18º11’02,660” vĩ độ Bắc, 105º25’19,027” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 497, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º10’44,827” vĩ độ Bắc, 105º25’56,271” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1518m, rồi
chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
18º11’00,212” vĩ độ Bắc, 105º26’22,784” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm
có tọa độ địa lý 18º11’31,153” vĩ độ Bắc, 105º26’36,745” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông, theo sống núi, xuống cắt qua suối Thơn tại
điểm có tọa độ địa lý 18º11’31,509” vĩ độ Bắc, 105º26’40,439” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 498. Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,743km.
Mốc quốc giới số 498 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có độ cao 1304,72m, tọa
độ địa lý 18º11’31,461” vĩ độ Bắc, 105º26’43,775” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 498, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 18º11’58,675” vĩ độ Bắc, 105º26’49,100” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 18º12’06,274” vĩ độ Bắc, 105º26’31,592” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 499. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,915km.
Mốc quốc giới số 499 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1470,27m, tọa độ địa
lý 18º12’16,104” vĩ độ Bắc, 105º26’39,182” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 499, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º12’10,546” vĩ độ Bắc, 105º26’53,647” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º12’16,739” vĩ độ Bắc, 105º27’08,518” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 18º12’07,831”
vĩ độ Bắc, 105º27’10,854” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
Đông, theo sống núi, xuống cắt qua suối Thơn tại điểm có tọa độ địa lý
18º12’07,143” vĩ độ Bắc, 105º27’14,460” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi đi
lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 500. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,419km.
Mốc quốc giới số 500 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1287,93m, tọa
độ địa lý 18º12’07,075” vĩ độ Bắc, 105º27’16,889” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 500, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, xuống cắt qua nhánh suối Thơn tại
điểm có tọa độ địa lý 18º12’11,883” vĩ độ Bắc, 105º27’20,838” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, rồi xuống cắt qua nhánh suối Thơn tại
điểm có tọa độ địa lý 18º12’14,815” vĩ độ Bắc, 105º27’29,359” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 18º12’17,908”
vĩ độ Bắc, 105º27’33,102” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1376m, sau đó qua điểm
có tọa độ địa lý 18º11’56,965” vĩ độ Bắc, 105º28’10,736” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 18º11’45,351” vĩ độ Bắc, 105º28’50,004” kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống
núi, qua đỉnh núi có độ cao 1438m, đến mốc quốc giới số 501. Chiều dài đoạn
biên giới này là 4,774 km.
Mốc quốc giới số 501 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1352,54m, tọa độ địa
lý 18º12’08,531” vĩ độ Bắc, 105º29’27,555” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 501, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º12’01,474” vĩ độ Bắc, 105º29’37,422” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
18º11’35,774” vĩ độ Bắc, 105º29’21,848” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi theo
sống núi, xuống cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý 18º11’12,171”
vĩ độ Bắc, 105º29’14,550” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 18º11’02,202” vĩ độ Bắc, 105º29’11,865” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến
mốc quốc giới số 502. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,475km.
Mốc quốc giới số 502 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1412,18m, tọa độ địa
lý 18º10’33,798” vĩ độ Bắc, 105º29’20,991” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 502, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1378m,
sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 18º11’04,716” vĩ độ Bắc, 105º29’52,881” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc
quốc giới số 503. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,116km.
Mốc quốc giới số 503 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1309,09m, tọa độ địa
lý 18º11’20,221” vĩ độ Bắc, 105º29’57,895” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 503, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 18º11’21,081” vĩ
độ Bắc, 105º30’02,325” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Nam - Đông Nam, theo sống núi Hào, đến điểm có tọa độ địa lý 18º10’30,770” vĩ độ
Bắc, 105º30’22,368” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam -
Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1349m, đến mốc quốc giới số 504.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,221km.
Mốc quốc giới số 504 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Hào, tại điểm có độ cao
1329,06m, tọa độ địa lý 18º10’21,286” vĩ độ Bắc, 105º30’15,881” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 504, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 18º09’41,777” vĩ độ Bắc, 105º30’34,842” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 505. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,483km.
Mốc quốc giới số 505 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Đà Lai có độ cao 1345,05m, tọa độ
địa lý 18º09’09,546” vĩ độ Bắc, 105º30’39’302” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 505, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º08’59,940” vĩ độ Bắc, 105º30’46,018” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
18º08’45,839” vĩ độ Bắc, 105º30’27,149” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm
có tọa độ địa lý 18º08’25,563” vĩ độ Bắc, 105º30’13,279” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi Giăng (Bắc Thăng), đến điểm
có tọa độ địa lý 18º08’23,962” vĩ độ Bắc, 105º30’16,514” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 18º08’05,513” vĩ độ Bắc, 105º30’23,616” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º07’59,638” vĩ độ Bắc, 105º30’12,227” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1318m, rồi
qua điểm có tọa độ địa lý 18º07’35,046” vĩ độ Bắc, 105º30’21,782” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 506. Chiều dài đoạn biên giới này là
5,134km.
Mốc quốc giới số 506 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1300,96m, tọa
độ địa lý 18º07’09,827” vĩ độ Bắc, 105º30’40,768” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 506, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 18º07’28,993” vĩ độ Bắc, 105º30’47,730” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi Dinh Thuật
có độ cao 1155m, rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi
có độ cao 1147m, đến mốc quốc giới số 507. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,236km.
Mốc quốc giới số 507 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1084,32m, tọa độ địa
lý 18º06’59,672” vĩ độ Bắc, 105º31’56,887” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 507, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1209m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º06’18,216” vĩ độ Bắc, 105º32’23,330” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, lần
lượt qua các điểm có độ cao 1258m và 1410m, đến mốc quốc giới số 508. Chiều dài
đoạn biên giới này là 4,236km.
Mốc quốc giới số 508 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Giăng Màn, tại điểm có độ cao
1406,64m, tọa độ địa lý 18º04’57,010” vĩ độ Bắc, 105º32’24,930” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 508, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi Giăng Màn, qua điểm có tọa độ địa
lý 18º04’50,863” vĩ độ Bắc, 105º32’39,620” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
qua đỉnh núi có độ cao 1290m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º04’52,425” vĩ độ Bắc,
105º33’22,527” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông -
Đông Bắc, theo sống núi Giăng Màn, đến mốc quốc giới số 509. Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,575km.
Mốc quốc giới số 509 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1117,00m, tọa độ địa
lý 18º05’09,879” vĩ độ Bắc, 105º34’07,538” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 509, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1035m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º04’11,609” vĩ độ Bắc, 105º34’35,440” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam, theo sống núi, xuống cắt qua suối
nhỏ không tên tại điểm có tọa độ địa lý 18º04’05,896” vĩ độ Bắc, 105º34’34,549”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, lên theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 18º04’00,383” vĩ độ Bắc, 105º34’21,537” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 18º03’47,583” vĩ độ Bắc, 105º34’23,367” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
510. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,350km.
Mốc quốc giới số 510 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Giăng Màn Nam có độ cao
1142,41m, tọa độ địa lý 18º03’42,821” vĩ độ Bắc, 105º34’28,875” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 510, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi Giăng Màn Nam, xuống cắt qua suối
nhỏ không tên tại điểm có tọa độ địa lý 18º03’42,479” vĩ độ Bắc, 105º34’46,096”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
18º03’42,915” vĩ độ Bắc, 105º34’50,625” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm có tọa
độ địa lý 18º02’52,408” vĩ độ Bắc, 105º34’59,283” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 511. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,482km.
Mốc quốc giới số 511 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 864,68m, tọa
độ địa lý 18º02’20,212” vĩ độ Bắc, 105º35’05,049” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 511, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm
có tọa độ địa lý 18º02’18,968” vĩ độ Bắc, 105º35’07,953” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º01’35,414” vĩ độ Bắc, 105º34’46,209” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, đến đỉnh núi có độ cao 928m, sau đó chuyển hướng chung Nam -
Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý
18º00’50,688” vĩ độ Bắc, 105º34’52,238” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến cọc dấu số 511/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là 3,885km.
Cọc dấu số 511/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 742,61m, tọa độ địa
lý 18º00’38,485” vĩ độ Bắc, 105º35’03,889” kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 511/1, đường biên giới
theo hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới
số 512. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,274km.
Mốc quốc giới số 512 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 758,47m, tọa
độ địa lý 18º00’40,935” vĩ độ Bắc, 105º35’12,693” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 512, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua
đỉnh núi có độ cao 811m, đến điểm có tọa độ địa lý 18º00’29,616” vĩ độ Bắc,
105º35’39,644” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam, theo sống
núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 18º00’18,423” vĩ độ Bắc,
105º35’40,510” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam,
theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 513. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,850km.
Mốc quốc giới số 513 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 827,56m, tọa độ địa lý
18º00’07,362” vĩ độ Bắc, 105º35’55,273” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 513, đường biên
giới theo hướng Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa
lý 18º00’16,923” vĩ độ Bắc, 105º35’56,310” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua
điểm có tọa độ địa lý 18º00’35,141” vĩ độ Bắc, 105º36’16,674” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 514. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,183km.
Mốc quốc giới số 514 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Ông Giao có độ cao 1103,05m, tọa
độ địa lý 18º00’42,048” vĩ độ Bắc, 105º36’49,495” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 514, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi Ku Tang có độ cao 1286m, đến điểm có độ cao 1038m, sau đó chuyển hướng chung
hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 515, Chiều
dài đoạn biên giới này là 4,358km.
Mốc quốc giới số 515 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 896,38m, tọa
độ địa lý 17º59’33,696” vĩ độ Bắc, 105º38’36,754” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 515, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm
có độ cao 939m, rồi lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao 1034m và 971m, đến mốc
quốc giới số 516. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,696km.
Mốc quốc giới số 516 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 967,24m, tọa
độ địa lý 17º57’38,123” vĩ độ Bắc, 105º38’29,295” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 516, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có
tọa độ địa lý 17º57’30,549” vĩ độ Bắc, 105º38’17,580” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
điểm có tọa độ địa lý 17º57’37,169” vĩ độ Bắc, 105º38’07,578” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 1056m, sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy
Trường Sơn, qua điểm có tọa độ địa lý 17º57’08,471” vĩ độ Bắc, 105º37’42,875”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua điểm có độ cao 986m, đến mốc quốc giới số
517. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,622km.
Mốc quốc giới số 517 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 942,23m, tọa
độ địa lý 17º56’31,013” vĩ độ Bắc, 105º37’22,527” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 517, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm
có tọa độ địa lý 17º55’45,483” vĩ độ Bắc, 105º37’20,565” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao 1026m, đến mốc quốc giới số 518. Chiều
dài đoạn biên giới này là 4,470km.
Mốc quốc giới số 518 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1051,72m, tọa
độ địa lý 17º54’15,597” vĩ độ Bắc, 105º37’01,042” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 518, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi
có độ cao 1094m, đến điểm có tọa độ địa lý 17º53’43,429” vĩ độ Bắc,
105º36’27,805” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý
17º53’25,727” vĩ độ Bắc, 105º36’31,397” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa
độ địa lý 17º53’20,680” vĩ độ Bắc, 105º36’43,039” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc
quốc giới số 519. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,624km.
Mốc quốc giới số 519 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Lo Ri có độ cao 1118,22m, tọa độ
địa lý 17º53’14,585” vĩ độ Bắc, 105º36’39,827” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 519, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, xuống cắt
qua khe tại điểm có tọa độ địa lý 17º52’54,366” vĩ độ Bắc, 105º36’52,638” kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 939m, xuống cắt qua suối không tên tại ba điểm có tọa độ địa lý lần
lượt là 17º52’37,152” vĩ độ Bắc, 105º37’29,468” kinh độ Đông; 17º52’35,400” vĩ
độ Bắc, 105º37’32,122” kinh độ Đông và 17º52’34,390” vĩ độ Bắc, 105º37’34,376”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến
mốc quốc giới số 520. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,424km.
Mốc quốc giới số 520 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 850,22m, tọa
độ địa lý 17º52’34,490” vĩ độ Bắc, 105º37’36,211” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 520, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, xuống cắt
qua suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý 17º52’28,861” vĩ độ Bắc,
105º37’38,431” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi thuộc dãy
Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 17º52’13,046” vĩ độ Bắc, 105º37’40,628”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo
sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 17º51’55,945” vĩ độ Bắc,
105º38’11,165” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Tây
Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý
17º51’45,846” vĩ độ Bắc, 105º38’08,772” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có độ
cao 939m, rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 17º51’32,683” vĩ độ Bắc, 105º38’41,371” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi
thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số 521. Chiều dài đoạn biên giới này là
4,435km.
Mốc quốc giới số 521 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 861,71m, tọa
độ địa lý 17º51’18,767” vĩ độ Bắc, 105º39’08,775” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 521, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến đỉnh
núi có độ cao 1042m, sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 17º50’48,028” vĩ độ Bắc,
105º40’27,528” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Đông
Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi Nét có độ cao 1493m và đỉnh
núi có độ cao 1505m, đến điểm có tọa độ địa lý 17º50’06,013” vĩ độ Bắc,
105º40’39,308” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông, theo sống
núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 17º50’04,810” vĩ độ Bắc,
105º40’58,706” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam, theo sống
núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1587m, đến điểm có tọa độ địa
lý 17º49’07,502” vĩ độ Bắc, 105º41’03,237” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi Cô Pi có độ cao 2021m, đến mốc quốc giới số 522. Chiều dài đoạn biên giới
này là 10,050km.
Mốc quốc giới số 522 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1753,48m, tọa
độ địa lý 17º47’38,317” vĩ độ Bắc, 105º40’34,727” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 522, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh
núi có độ cao 1715m, đến đỉnh núi có độ cao 1606m, sau đó chuyển hướng chung
Nam - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, qua điểm có độ cao 1514m, rồi
qua điểm có tọa độ địa lý 17º46’03,638” vĩ độ Bắc, 105º41’49,866” kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 17º45’31,316” vĩ độ Bắc,
105º42’20,668” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông -
Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý
17º45’35,230” vĩ độ Bắc, 105º42’28,443” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến mốc quốc giới số
523. Chiều dài đoạn biên giới này là 6,509km.
Mốc quốc giới số 523 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1330,79m, tọa
độ địa lý 17º45’21,381” vĩ độ Bắc, 105º42’43,984” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 523, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có
tọa độ địa lý 17º45’27,455” vĩ độ Bắc, 105º42’53,153” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường
Sơn, đến đỉnh núi có độ cao 1406m, rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống
núi thuộc dãy Trường Sơn, qua đỉnh núi có độ cao 1302m, đến đỉnh núi có độ cao
1281m, sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn,
đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 17º43’16,420” vĩ độ Bắc, 105º43’49,756”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống
núi Ca Ay, đến điểm có tọa độ địa lý 17º43’10,542” vĩ độ Bắc, 105º44’10,133”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo
sống núi Ca Ay, đến mốc quốc giới số 524. Chiều dài đoạn biên giới này là
7,045km.
Mốc quốc giới số 524 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Ca Ay có độ cao 1127,67m, tọa độ
địa lý 17º43’21,678” vĩ độ Bắc, 105º44’36,308” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 524, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Giăng Màn (dãy núi
AK), qua điểm có độ cao 953m, đến mốc quốc giới số 525. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,672km.
Mốc quốc giới số 525 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc dãy Giăng Màn (dãy núi AK)
tại điểm có độ cao 1112,97m, tọa độ địa lý 17º41’25,242” vĩ độ Bắc,
105º44’53,189” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 525, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi thuộc dãy Giăng Màn (dãy núi
AK), qua đỉnh núi có độ cao 1043m, đến điểm có tọa độ địa lý 17º40’05,966” vĩ độ
Bắc, 105º45’02,715” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 526. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,563km.
Mốc quốc giới số 526 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc dãy Giăng Màn (dãy núi
AK) tại điểm có độ cao 1017,11m, tọa độ địa lý 17º40’05,903” vĩ độ Bắc,
105º45’04,215” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 526, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Giăng Màn (dãy núi
AK), đến điểm có tọa độ địa lý 17º39’59,633” vĩ độ Bắc, 105º45’38,262” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 527. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,303km.
Mốc quốc giới số 527 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 420,53m, tọa độ địa lý
17º40’02,431” vĩ độ Bắc, 105º45’46,941” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 527, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, lần lượt qua 06 điểm được
đánh dấu bằng cọc bê-tông cốt thép, có tọa độ địa lý (đo trên thực địa), gồm:
1/ 17º40’05,031” vĩ độ Bắc,
105º45’48,065” kinh độ Đông (cắm trên yên ngựa);
2/ 17º40’09,438” vĩ độ Bắc,
105º45’49,186” kinh độ Đông (cắm trên yên ngựa);
3/ 17º40’12,623” vĩ độ Bắc,
105º45’49,647” kinh độ Đông (cắm trên đỉnh núi);
4/ 17º40’12,267” vĩ độ Bắc,
105º45’52,289” kinh độ Đông (cắm trên đỉnh núi);
5/ 17º40’13,692” vĩ độ Bắc,
105º45’53,758” kinh độ Đông (cắm trên sống núi);
6/ 17º40’18,204” vĩ độ Bắc,
105º45’55,035” kinh độ Đông (cắm trên sống núi), rồi cắt qua quốc lộ số 12, đến
mốc quốc giới số 528. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,651km.
Mốc quốc giới số 528 (của khẩu Cha
Lo - Na Phậu) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đèo Mụ Giạ, tại
giao điểm giữa quốc lộ số 12 với đường biên giới, có độ cao 419,24m, tọa độ địa
lý 17º40’18,873” vĩ độ Bắc, 105º45’55,440” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 528, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, cắt qua quốc lộ số 12, rồi lên theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 17º40’29,287” vĩ độ Bắc, 105º46’09,166” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua điểm có
tọa độ địa lý 17º40’26,492” vĩ độ Bắc, 105º46’27,595” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 17º40’27,692” vĩ độ Bắc, 105º46’44,199” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm
có tọa độ địa lý 17º40’34,826” vĩ độ Bắc, 105º46’53,685” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 17º40’13,920” vĩ độ Bắc, 105º47’01,404” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 529. Chiều dài đoạn
biên giới này là 2,755km.
Mốc quốc giới số 529 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 734,08m, tọa
độ địa lý 17º40’13,796” vĩ độ Bắc, 105º47’03,211” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 529, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º40’14,260” vĩ
độ Bắc, 105º47’26,570” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 895m, rồi qua điểm có tọa độ
địa lý 17º39’51,238” vĩ độ Bắc, 105º47’37,543” kinh độ Đông (đo trên bản đồ) và
đỉnh núi có độ cao 891m, đến điểm có tọa độ địa lý 17º39’28,389” vĩ độ Bắc,
105º47’55,857” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 17º39’28,532” vĩ độ
Bắc, 105º48’06,272” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º39’37,599” vĩ độ Bắc,
105º48’17,121” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông Nam,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 530. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,338km.
Mốc quốc giới số 530 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1033,36m, tọa
độ địa lý 17º39’36,103” vĩ độ Bắc, 105º48’18,509” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 530, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi Xạng, đến điểm có tọa độ địa
lý 17º39’23,029” vĩ độ Bắc, 105º48o21,697” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm
có tọa độ địa lý 17º39’06,812” vĩ độ Bắc, 105º48’34,157” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao 1067m, đến mốc quốc giới số 531. Chiều dài
đoạn biên giới này là 2,335km.
Mốc quốc giới số 531 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có độ cao 1033,36m, tọa
độ địa lý 17º38’39,673” vĩ độ Bắc, 105º49’00,361” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 531, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º38’39,691” vĩ
độ Bắc, 105º49’07,347” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1013m, đến điểm có tọa độ
địa lý 17º39’11,371” vĩ độ Bắc, 105º49’23,462” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 532.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,996km.
Mốc quốc giới số 532 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 819,12m, tọa
độ địa lý 17º39’15,398” vĩ độ Bắc, 105º49’45,187” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 532, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º39’00,631” vĩ độ Bắc, 105º49’43,353” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
17º38’41,714” vĩ độ Bắc, 105º49’53,609” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm
có tọa độ địa lý 17º38’22,959” vĩ độ Bắc, 105º49’56,393” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 17º38’02,467” vĩ độ Bắc, 105º49’55,908” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau
đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 533. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,191km.
Mốc quốc giới số 533 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 905,54m, tọa
độ địa lý 17º37’47,788” vĩ độ Bắc, 105º50’09,960” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 533, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1074m,
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 17º37’52,935” vĩ độ Bắc, 105º50’40,998” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 17º38’03,686” vĩ độ Bắc, 105º50’59,758” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc
quốc giới số 534. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,552km.
Mốc quốc giới số 534 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 812,45m, tọa độ địa lý
17º38’05,994” vĩ độ Bắc, 105º51’14,402” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 534, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º38,03,520” vĩ độ Bắc, 105º51’18,468” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 927m, rồi
chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º37’12,317” vĩ độ Bắc, 105º51’11,943” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º37’15,678” vĩ độ Bắc, 105º51’23,730” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển
hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 535. Chiều dài
đoạn biên giới này là 2,602km.
Mốc quốc giới số 535 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 924,07m, tại điểm đầu
của đoạn biên giới kẻ thẳng có tọa độ địa lý 17º37’25,479” vĩ độ Bắc,
105º51’30,477” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 535, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, qua khu vực núi đá thuộc dãy Trường
Sơn, đến mốc quốc giới số 536. Chiều dài đoạn biên giới này là 16,473km.
Mốc quốc giới số 536 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, trên đoạn biên giới kẻ thẳng, tại
điểm có độ cao 651,78m, tọa độ địa lý 17º30’37,614” vĩ độ Bắc, 105º57’32,997”
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 536, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, qua khu vực núi đá thuộc dãy Trường
Sơn, đến mốc quốc giới số 537. Chiều dài đoạn biên giới này là 21,741km.
Mốc quốc giới số 537 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, có độ cao 622,40m, tại điểm cuối
của đoạn biên giới kẻ thẳng có tọa độ địa lý 17º21’39,067” vĩ độ Bắc,
106º05’30,760” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 537, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º21’36,058” vĩ độ Bắc, 106º05’36,325” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng Nam theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º21’33,248” vĩ độ Bắc,
106º05’36,308” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông -
Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º21’22,780” vĩ độ Bắc,
106º05’57,820” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º21’23,690” vĩ độ Bắc,
106º06’02,488” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º21’08,534” vĩ độ Bắc,
106º06’17,514” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông -
Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º21’10,900” vĩ độ Bắc,
106º06’25,116” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Nam, theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º21’06,537” vĩ độ Bắc, 106º06’30,948” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 17º21’11,757” vĩ độ Bắc, 106º06’33,886” kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 538.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,637km.
Mốc quốc giới số 538 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 602,25m, tọa
độ địa lý 17º21’11,976” vĩ độ Bắc, 106º06’38,240” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 538, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º21’03,215” vĩ độ Bắc, 106º06’35,582” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 634m, đến điểm
có tọa độ địa lý 17º20’21,885” vĩ độ Bắc, 106º07’26,598” kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
539. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,796km.
Mốc quốc giới số 539 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 632,84m, tọa độ địa lý
17º20’22,821” vĩ độ Bắc, 106º07’39,962” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 539, đường biên
giới theo hướng Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º20’17,482” vĩ độ Bắc, 106º07’42,028” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º20’17,513” vĩ độ
Bắc, 106º07’48,293” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º20’08,313” vĩ độ Bắc,
106º08’02,970” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam -
Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º19’43,984” vĩ độ Bắc,
106º08’10,298” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông -
Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º19’36,823” vĩ độ Bắc,
106º08’25,909” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam, theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º19’31,537” vĩ độ Bắc, 106º08’26,016” kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 17º19’37,300” vĩ độ Bắc, 106º08’34,716” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 540. Chiều
dài đoạn biên giới này Ià 3,100km.
Mốc quốc giới số 540 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 698,82m, tọa độ địa lý
17º19’29,986” vĩ độ Bắc, 106º08’40,897” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 540, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º19’17,317” vĩ độ Bắc, 106º08’32,332” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó
chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º19’05,071”
vĩ độ Bắc, 106º08’44,367” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung
Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º18’55,183” vĩ độ Bắc,
106º08’34,719” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º18’41,524” vĩ độ Bắc, 106º08’43,873”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 541. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,327km.
Mốc quốc giới số 541 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Vông có độ cao 744,27m, tọa độ địa
lý 17º18’42,954” vĩ độ Bắc, 106º08’54,834” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 541, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có
tọa độ địa lý 17º18’31’043” vĩ độ Bắc, 106º09’16,986” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao 715m, đến điểm có tọa độ địa lý 17º18’07,251”
vĩ độ Bắc, 106º09’53,683” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º17’58,599” vĩ độ Bắc,
106º09’48,609” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông -
Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º17’49,466” vĩ độ Bắc,
106º10’01,095” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông -
Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 542. Chiều dài đoạn biên giới này
là 3,381km.
Mốc quốc giới số 542 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa tại điểm có độ cao 674,64m, tọa
độ địa lý 17º17’53,546” vĩ độ Bắc, 106º10’12,345” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 542, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º17’53,107” vĩ
độ Bắc, 106º10’17,760” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
17º17’50,053” vĩ độ Bắc, 106º10’19,330” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua
đỉnh núi có độ cao 670m, sau đó cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
17º17’29,958” vĩ độ Bắc, 106º10’50,109” kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua
điểm có độ cao 636m, đến mốc quốc giới số 543. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,807km.
Mốc quốc giới số 543 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh quốc lộ số 20, tại điểm có độ cao
707,59m, tọa độ địa lý 17º16’56,236” vĩ độ Bắc, 106º11’20,804” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 543, đường biên
giới theo hướng Nam, cắt qua quốc lộ số 20, rồi lên theo sống núi, đến điểm có
tọa độ địa lý 17º16’47,421” vĩ độ Bắc, 106º11’22,304” kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa
độ địa lý 17º16’27,215” vĩ độ Bắc, 106º11’50,871” kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 544. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,686km.
Mốc quốc giới số 544 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 804,15m, tọa độ địa lý
17º16'14,367" vĩ độ Bắc, 106º12'29,874" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 544, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi Pan, qua đỉnh núi Co Pou Pan có độ
cao 932m, đến mốc quốc giới số 545. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,152km.
Mốc quốc giới số 545 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn tại điểm có độ
cao 750,45m, tọa độ địa lý 17º15'14,853" vĩ độ Bắc, 106°13'49,526"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 545, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°15'05,567" vĩ độ Bắc, 106°13'54,972" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º15'00,342" vĩ độ Bắc, 106º14'40,591" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 546. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,862km.
Mốc quốc giới số 546 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Co Ro Man có độ cao 1083,65m, tọa
độ địa lý 17º14'39,823" vĩ độ Bắc, 106º15'04,612" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 546, đường biên
giới theo hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°15'00,932" vĩ độ Bắc, 106º15'03,464" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º15'11,538" vĩ độ Bắc, 106º15'14,336" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
17º15'09,103" vĩ độ Bắc, 106º15'21,778" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 17º15'09,351" vĩ độ Bắc, 106º15'25,961"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º15'12,268" vĩ độ Bắc,
106º15'27,153" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông, theo
sống núi, qua điểm có độ cao 915m, đến điểm có tọa độ địa lý 17°15'12,739"
vĩ độ Bắc, 106º15'43,685" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 547. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,344km.
Mốc quốc giới số 547 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 737,17m, tọa độ địa lý 17°15'37,369" vĩ độ Bắc, 106°16'12,515"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 547, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º15'42,377" vĩ độ Bắc, 106°16'32,605" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao
825m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý 17°16'13,694" vĩ độ Bắc,
106°16'45,151" kinh độ Đông (đo trên bản đồ) và qua đỉnh núi có độ cao
808m, đến mốc quốc giới số 548. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,437km.
Mốc quốc giới số 548 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 780,15m, tọa
độ địa lý 17°16'34,495" vĩ độ Bắc, 106°16'51,360" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 548, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 928m, đến
mốc quốc giới số 549. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,413km.
Mốc quốc giới số 549 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Co Ta Preu có độ cao 1274,31m, tọa
độ địa lý 17º17'44,950" vĩ độ Bắc, 106°16'30,766" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 549, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến cọc dấu
số 549/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,776km.
Cọc dấu số 549/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1573,76m, tọa độ địa lý
17º17'48,991" vĩ độ Bắc, 106°17'28,546" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 549/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi thuộc dãy Trường Sơn, đến điểm có tọa
độ địa lý 17°17'46,189" vĩ độ Bắc, 106º17'48,523" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi thuộc
dãy Trường Sơn, qua điểm có độ cao 1615m, rồi qua đỉnh núi Co Ta Roun đến điểm
có tọa độ địa lý 17º17'36,834" vĩ độ Bắc, 106º18'02,100" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi thuộc dãy
Trường Sơn, đến điểm có tọa độ địa lý 17º17'42,763" vĩ độ Bắc,
106º18'14,444" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam -
Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 550. Chiều dài đoạn biên giới này
là 2,248km.
Mốc quốc giới số 550 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1305,50m, tọa
độ địa lý 17º17'23,470" vĩ độ Bắc, 106º18'21,789" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 550, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
17º16'38,557" vĩ độ Bắc, 106°18'28,814" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 551. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,130km.
Mốc quốc giới số 551 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 717,55m, tọa
độ địa lý 17°16'18,427" vĩ độ Bắc, 106°18'27,827" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 551, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°16'15,067" vĩ độ Bắc, 106°18'30,733" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
17°16'06,509" vĩ độ Bắc, 106°18'24,147" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi qua đỉnh núi có độ cao 738m, đến mốc quốc giới số 552. Chiều dài đoạn biên
giới này là 1,627km.
Mốc quốc giới số 552 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 770,33m, tọa
độ địa lý 17º15'30,426" vĩ độ Bắc, 106°18'24,251" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 552, đường biên
giới theo hướng Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có độ cao 814m, sau đó chuyển
hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17°15'22,563" vĩ
độ Bắc, 106°18'21,558" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17°15'26,870" vĩ
độ Bắc, 106°18'27,805" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17°15'26,980" vĩ độ Bắc,
106°18'31,332" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam - Đông
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º15'13,930" vĩ độ Bắc,
106°18'35,957" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Tây -
Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17°15'10,042" vĩ độ Bắc,
106°18'30,589" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông - Đông
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17°15'05,657" vĩ độ Bắc,
106°18'39,379" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 807m, đến điểm có tọa độ
địa lý 17°15'12,735" vĩ độ Bắc, 106°18'51,129" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
553. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,706km.
Mốc quốc giới số 553 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 823,44m, tọa độ địa lý
17º14'56,899" vĩ độ Bắc, 106º19'06,887" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 553, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
831m, đến điểm có tọa độ địa lý 17°14'33,845" vĩ độ Bắc,
106°18'52,904" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17°14'34,019" vĩ độ Bắc,
106°18'34,735" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17°14'29,839" vĩ độ Bắc,
106º18'29,046" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17°14'26,185" vĩ độ Bắc,
106°18'32,020" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam - Tây
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 554. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,090km.
Mốc quốc giới số 554 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 904,62m, tọa độ địa lý
17°14'20,082" vĩ độ Bắc, 106º18'28,719" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 554, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°14'21,718" vĩ độ Bắc, 106º18'48,165" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, xuống cắt qua nhánh suối Lạ Nưm tại
điểm có tọa độ địa lý 17º14'13,523" vĩ độ Bắc, 106º18'54,533" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º14'07,460" vĩ độ Bắc, 106º19'03,393" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ
cao 854m, đến điểm có tọa độ địa lý 17º14'17,580" vĩ độ Bắc,
106º19'26,136" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 17º14'11,042" vĩ độ Bắc,
106º19'29,029" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
17°14'08,447" vĩ độ Bắc, 106°19'36,704" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°14'11,855" vĩ độ Bắc, 106°19'39,542" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi Toum Sua Si Lo có
độ cao 876m, sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 555. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,401km.
Mốc quốc giới số 555 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Toum Sua Si Lo, tại điểm có độ
cao 870,27m, tọa độ địa lý 17º14'07,706" vĩ độ Bắc, 106º20'00,181"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 555, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º13'59,150" vĩ độ Bắc, 106º20'04,959" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17º13'57,938" vĩ độ Bắc, 106º19'58,619" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 759m, đến
điểm có tọa độ địa lý 17º13'36,790" vĩ độ Bắc, 106°20'03,265" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm
có tọa độ địa lý 17°13'31,683" vĩ độ Bắc, 106°19'47,180" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 17º13'11,578" vĩ độ Bắc,
106°19'33,487" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam -
Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 556. Chiều dài đoạn biên giới này
là 3,069km.
Mốc quốc giới số 556 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 851,14m, tọa
độ địa lý 17°12'57,177" vĩ độ Bắc, 106°19'30,149" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 556, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
17°13'02,932" vĩ độ Bắc, 106º19'21,326" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi qua đỉnh núi có độ cao 906m, đến điểm có tọa độ địa lý 17°13'41,631"
vĩ độ Bắc, 106°18'51,690" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17º13'01,351" vĩ độ
Bắc, 106°18'38,604" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Tây -
Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 557. Chiều dài đoạn biên giới này
là 2,309km.
Mốc quốc giới số 557 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1018,57m, tọa độ địa
lý 17º13'05,503" vĩ độ Bắc, 106°18'25,345" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 557, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°12'59,157" vĩ độ Bắc, 106°18'30,934" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 17°12'37,953" vĩ độ Bắc, 106º18'18,381" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 17°12'34,457" vĩ độ Bắc, 106°18'10,193" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 558. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,572km.
Mốc quốc giới số 558 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 775,99m, tọa
độ địa lý 17º12'29,486" vĩ độ Bắc, 106°18'13,389" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 558, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
901m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý 17°12'16,507" vĩ độ Bắc,
106°18'57,303" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ
cao 1106m, đến mốc quốc giới số 559. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,010km.
Mốc quốc giới số 559 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Co Roong có độ cao 1226,62m, tọa
độ địa lý 17°11'50,757" vĩ độ Bắc, 106°19'40,975" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 559, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°11'50,094" vĩ độ Bắc, 106°19'30,736" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 848m,
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 17°11'18,373"
vĩ độ Bắc, 106°19'32,098" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 835m, đến điểm có tọa độ
địa lý 17°10'51,893" vĩ độ Bắc, 106°19'35,668" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua các đỉnh núi có độ
cao 837m, đến đỉnh núi có độ cao 723m, sau đó chuyển hướng Đông, theo sống núi,
đến mốc quốc giới số 560. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,250km.
Mốc quốc giới số 560 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 661,24m, tọa
độ địa lý 17°10'01,969" vĩ độ Bắc, 106°20'33,491" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 560, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua 02 điểm có tọa độ địa lý lần
lượt là 17°09'56,875" vĩ độ Bắc, 106º20'38,414" kinh độ Đông và
17°09'51,937" vĩ độ Bắc, 106°20'49,618" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 561. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,128km.
Mốc quốc giới số 561 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 642,35m, tọa
độ địa lý 17°09'40,966” vĩ độ Bắc, 106°20'59,941" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 561, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°09'31,521" vĩ độ Bắc, 106°21'22,514" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
17°09'17,223" vĩ độ Bắc, 106°21'15,156" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
xuống cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý 17°09'11,167" vĩ độ
Bắc, 106°21'09,789" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi,
đến điểm có tọa độ địa lý 17°09'07,163" vĩ độ Bắc, 106°21'02,185"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống
núi, qua điểm có tọa độ địa lý 17°08'59,065" vĩ độ Bắc,
106°20'57,770" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 562.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,410km.
Mốc quốc giới số 562 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 840,54m, tọa độ địa lý
17°08'52,864'’ vĩ độ Bắc, 106°20'50,908" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 562, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°08'49,328" vĩ độ Bắc, 106°21'11,771" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
847m, rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ
cao 825m, đến điểm có tọa độ địa lý 17°08'05,200" vĩ độ Bắc,
106°21'22,708" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 563. Chiều dài đoạn biên
giới này là 2,958km.
Mốc quốc giới số 563 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 769,96m, tọa
độ địa lý 17°07'56,727" vĩ độ Bắc, 100°21'41,981" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 563, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 750m và đỉnh
núi Con Voi có độ cao 807m, đến mốc quốc giới số 564. Chiều dài đoạn biên giới
này là 4,028km.
Mốc quốc giới số 564 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 807,89m, tọa
độ địa lý 17°06'22,354" vĩ độ Bắc, 106°22'53,038" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 564, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
879m, sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
837m, đến điểm có tọa độ địa lý 17°05'19,481" vĩ độ Bắc,
106°24'28,030" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam -
Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 798m, sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường đất lớn tại hai điểm có tọa độ địa
lý lần lượt là 17°04'47,815" vĩ độ Bắc, 106°24'49,007" kinh độ Đông
và 17°04'45,818" vĩ độ Bắc, 106°24'52,334" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi theo đường đất lớn, đến điểm có tọa độ địa lý 17°04'43,015" vĩ độ
Bắc, 106°25'00,109" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó theo sống núi, đến
mốc quốc giới số 565. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,596km.
Mốc quốc giới số 565 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 794,78m, tọa
độ địa lý 17°04'41,873" vĩ độ Bắc, 106°25'02,833" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 565, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°04'38,591" vĩ độ Bắc, 106°24'56,080'’ kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh
núi có độ cao 849m và 866m, đến mốc quốc giới số 566, Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,819km.
Mốc quốc giới số 566 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1079,86m, tọa độ địa
lý 17°03'29,735" vĩ độ Bắc, 106°24'18,169" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 566, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
977m, sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao
887m và 900m, đến điểm có tọa độ địa lý 17°01'55,763" vĩ độ Bắc,
106°25'25,435" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông, theo
sống núi, đến mốc quốc giới số 567. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,293km.
Mốc quốc giới số 567 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 999,07m, tọa
độ địa lý 17°01'55,221" vĩ độ Bắc, 106°25'32,753" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 567, đường biên
giới theo hướng Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°01'48,599" vĩ độ Bắc, 106°25'24,308" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 17°01'32,616" vĩ độ Bắc, 106°25'29,215" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao 975m và 734m, đến mốc quốc giới số
568. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,888km.
Mốc quốc giới số 568 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 645,53m, tọa độ địa lý 17°00'30,694" vĩ độ Bắc, 106°25'39,694"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 568, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
17°00'21,881" vĩ độ Bắc, 106°25'38,866" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ
cao 766m, rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ
cao 769m, đến mốc quốc giới số 569. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,153km.
Mốc quốc giới số 569 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 782,87m, tọa độ địa lý
160°59'42,584" vĩ độ Bắc, 106°26'21,062" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 569, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
770m, đến đỉnh núi có độ cao 875m, sau đó chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 17°00'02,824" vĩ độ Bắc, 106°27'37,714" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 570. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,834km.
Mốc quốc giới số 570 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1106,65m, tọa độ địa
lý 16°59'55,630" vĩ độ Bắc, 106°27'46,040" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 570, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 990m, đến đỉnh
núi có độ cao 1055m, sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm
có tọa độ địa lý 16°59'11,007" vĩ độ Bắc, 106°28'01,296" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh
núi có độ cao 987m, sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến
mốc quốc giới số 571. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,572km.
Mốc quốc giới số 571 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 908,61m, tọa
độ địa lý 16°58'58,701" vĩ độ Bắc, 106°28'20,767" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 571, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1034m,
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°58'52,994" vĩ độ Bắc, 106°28'40,478" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ
cao 1063m, sau đó xuống cắt ngọn suối Lạ Vân (Sạ Lu) tại điểm có tọa độ địa lý
16°58'57,555" vĩ độ Bắc, 106°29'16,058" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, lên theo sống núi, sau đó xuống cắt qua
khe tại điểm có tọa độ địa lý 16°58'50,356" vĩ độ Bắc, 106°29'29,831"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 572.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,833km.
Mốc quốc giới số 572 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1271,04m, tọa độ địa
lý 16°58'39,992" vĩ độ Bắc, 106°29'40,376" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 572, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°58'48,550" vĩ độ Bắc, 106°29'52,012" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh có độ cao
1156m, rồi chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1230m, sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 573. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,615km.
Mốc quốc giới số 573 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1166,28m, tọa độ địa
lý 16°58'17,018" vĩ độ Bắc, 106°30'51,158" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 573, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi
có độ cao 952m và 934m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°58'42,710" vĩ độ Bắc,
106°31'44,874" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 574. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,031km.
Mốc quốc giới số 574 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 898,57m, tọa độ địa lý
16°58'41,935" vĩ độ Bắc, 106°31'52,205" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 574, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 832m, rồi
qua đỉnh núi có độ cao 993m, đến đỉnh núi có độ cao 1044m, sau đó chuyển hướng
chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 16°59'41,773"
vĩ độ Bắc, 106°32'35,130" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung hướng Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 575. Chiều dài đoạn biên
giới này là 2,995km.
Mốc quốc giới số 575 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1181,98m, tọa độ địa
lý 16°59'55,976" vĩ độ Bắc, 106°32'36,076" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 575, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, xuống cắt qua ngọn suối
Reng tại điểm có tọa độ địa lý 17°00'04,867" vĩ độ Bắc,
106°32'39,033" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến đỉnh
núi có độ cao 1259m, sau đó xuống theo hẻm núi đến điểm có tọa độ địa lý
17º00'30,276" vĩ độ Bắc, 106°32'45,283" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông Bắc, theo sườn núi, đến cắt qua sống núi, tại điểm có tọa
độ địa lý 17°00'34,917" vĩ độ Bắc, 106°32'50,252" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sườn núi, xuống cắt qua
ngọn suối chảy về sông Long Đại, tại điểm có tọa độ địa lý 17°00'31,883"
vĩ độ Bắc, 106°32'56,531" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo khe
đến điểm có tọa độ địa lý 17°00'23,107" vĩ độ Bắc, 106°33'00,735"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 576. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,923km.
Mốc quốc giới số 576 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, tại điểm đầu của đoạn biên giới
kẻ thẳng, có độ cao 1226,84m, tọa độ địa lý 17°00'20,109" vĩ độ Bắc,
106°33'00,772" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 576 đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, qua điểm có tọa độ địa lý 16°59'51,979”
vĩ độ Bắc, 106°32'59,823" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi cắt qua suối
Cù Bai (Ka Pai) tại điểm có tọa độ địa lý 16°58'53,568" vĩ độ Bắc, 106°32'57,853"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 577. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,669km.
Mốc quốc giới số 577 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, trên đoạn biên giới kẻ thẳng, tại
điểm có độ cao 741,82m, tọa độ địa lý 16°58'20,813" vĩ độ Bắc,
106°32'56,749" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 577, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 578. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,975km.
Mốc quốc giới số 578 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi, trên đoạn biên giới kẻ thẳng, tại
điểm có độ cao 942,91m, tọa độ địa lý 16°57'16,585" vĩ độ Bắc,
106°32'54,594” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 578, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 579. Chiều dài đoạn
biên giới này là 2,142km.
Mốc quốc giới số 579 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, trên đoạn biên giới kẻ thẳng, tại
điểm có độ cao 777,81m, tọa độ địa lý 16°56'06,950" vĩ độ Bắc,
106°32'52,213" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 579, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 580. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,050km.
Mốc quốc giới số 580 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm cuối của đoạn biên giới
kẻ thẳng, có độ cao 925,78m, tọa độ địa lý 16°55'32,807" vĩ độ Bắc,
106°32'51,106" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 580, đường biên
giới theo hướng Tây Bắc, theo sườn núi, xuống gặp khe cạn, tại điểm có tọa độ địa
lý 16°55'36,144" vĩ độ Bắc, 106°32'47,022" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, xuôi theo khe cạn này, đến gặp ngọn
suối Pơ Rền tại điểm có tọa độ địa lý 16°55'32,642" vĩ độ Bắc,
106°32'24,652" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi xuôi theo trung tuyến
dòng chảy suối Pơ Rền đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối này và trung
tuyến dòng chảy suối Cù Bai (Ka Pai), được xác định bởi mốc quốc giới số 581.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,525km.
Mốc quốc giới số 581 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Pơ Rền và suối Cù Bai (Ka Pai)
phía Việt Nam, tại điểm có độ cao 377,86m, tọa độ địa lý 16°55'30,438" vĩ
độ Bắc, 106°31'35,940" kinh độ Đông, cách đường biên giới tại giao điểm của
trung tuyến dòng chảy suối Pơ Rền và trung tuyến dòng chảy suối Cù Bai (Ka Pai)
là 57,22m.
Từ giao điểm của trung tuyến dòng
chảy suối Pơ Rền và trung tuyến dòng chảy suối Cù Bai (Ka Pai), được xác định bởi
mốc quốc giới số 581, đường biên giới theo hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung
tuyến dòng chảy suối Cù Bai (Ka Pai), đến cọc dấu số 581/1 tại giao điểm của đường
nối liền cọc dấu số 581/1(1) và cọc dấu số 581/1(2) với trung tuyến dòng chảy của
suối Cù Bai (Ka Pai). Chiều dài đoạn biên giới này là 2,734km.
Cọc dấu số 581/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 581/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Cù Bai (Ka Pai) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 335,65m, tọa độ địa lý 16°54'51,747" vĩ độ Bắc, 106°31'01,366"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
581/1(2) là 55,82m;
- Cọc dấu số 581/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Cù Bai (Ka Pai) phía Lào, tại điểm có độ cao
333,21m, tọa độ địa lý 16°54'54,424" vĩ độ Bắc, 106°30'59,209" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 581/1(1) là
48,33m.
Từ cọc dấu số 581/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Cù Bai (Ka
Pai), đến cọc dấu số 581/2 tại giao điểm của đường nối tiền cọc dấu số 581/2(1)
và cọc dấu số 581/2(2) với trung tuyến dòng chảy suối Cù Bai (Ka Pai). Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,975km.
Cọc dấu số 581/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 581/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Cù Bai (Ka Pai) phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 325,04m, tọa độ địa lý 16°54'24,219" vĩ độ Bắc, 106°30'00,690"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
581/2(2) là 48,69m;
- Cọc dấu số 581/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Cù Bai (Ka Pai) phía Lào, tại điểm có độ cao
323,04m, tọa độ địa lý 16°54'24,435" vĩ độ Bắc, 106°30'57,728" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 581/2(1) là
39,19m.
Từ cọc dấu số 581/2, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Cù Bai (Ka
Pai), đến điểm có tọa độ địa lý 16°53'56,466" vĩ độ Bắc,
106°31'02,282" (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo
đường thẳng đến mốc quốc giới số 582. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,517km.
Mốc quốc giới số 582 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Cù Bai (Ka Pai), tại điểm có độ
cao 309,68m, tọa độ địa lý 160°53'49,233" vĩ độ Bắc, 106°31'00,016"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 582, đường biên
giới theo hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua suối Cù Bai (Ka Pai)
tại điểm có tọa độ địa lý 16°53'45,069" vĩ độ Bắc, 106°31'01,093"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến cọc dấu số 582/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,235km.
Cọc dấu số 582/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, trên đoạn biên giới kẻ thẳng, tại
điểm có độ cao 333,05m, tọa độ địa lý 16°53'41,803” vĩ độ Bắc,
106°31'01,915" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 582/1, đường biên giới
theo hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 583. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,599km.
Mốc quốc giới số 583 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Kạ Tộc, tại điểm có độ cao
599,43m, tọa độ địa lý 16°53'22,877" vĩ độ Bắc, 106°31'06,768" kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 583, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 584.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,650km.
Mốc quốc giới số 584 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 301,87m, tọa
độ địa lý 16°53'14,536" vĩ độ Bắc, 106°31'26,935" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 584, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng, đến cọc dấu số 584/1. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,264km.
Cọc dấu số 584/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm cạnh bờ sông Xê Băng Hiêng, trên đoạn biên giới
kẻ thẳng, tại điểm có độ cao 298,85m, tọa độ địa lý 16°53'10,940" vĩ độ Bắc,
106°31'35,019" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 584/1, đường biên giới
theo hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng, đến gặp trung tuyến dòng chảy
chính sông Xê Băng Hiêng tại điểm có tọa độ địa lý 16°53'08,813" vĩ độ Bắc,
106°31'39,808" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông
Nam, theo đường thẳng đến mốc quốc giới số 585. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,296km.
Mốc quốc giới số 585 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường đất lớn, tại điểm có độ cao
297,72m, tọa độ địa lý 16°53'05,869" vĩ độ Bắc, 106°31'43,434" kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 585, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, đến điểm có tọa độ địa lý
16°52'58,763" vĩ độ Bắc, 106°31'52,652" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó tiếp tục theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số
586. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,788km.
Mốc quốc giới số 586 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường đất lớn, tại điểm có độ cao
409,91m, tọa độ địa lý 16°52'47,176" vĩ độ Bắc, 106°32'01,301" kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 586, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, đến điểm có tọa độ địa lý
16°52'26,612" vĩ độ Bắc, 106°32'16,556" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó tiếp tục theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 587.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,924km.
Mốc quốc giới số 587 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên khu đất bằng, tại điểm có độ cao 515,66m,
tọa độ địa lý 16°52'23,168" vĩ độ Bắc, 106°32'20,003" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 587, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, qua điểm có tọa độ địa lý
16°52'12,949" vĩ độ Bắc, 106°32'45,964" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 16°52'05,421" vĩ độ Bắc, 106°32'54,908"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông, lên theo sườn núi, qua
đỉnh núi có độ cao 700m, rồi xuống theo sườn núi, đến mốc quốc giới số 588. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,468km.
Mốc quốc giới số 588 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi, tại điểm đầu của đoạn biên giới
kẻ thẳng, có độ cao 630,71m, tọa độ địa lý 16°52'04,240" vĩ độ Bắc,
106°33'03,688" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 588, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 589. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,234km.
Mốc quốc giới số 589 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường mòn, trên đoạn biên giới kẻ thẳng,
tại điểm có độ cao 611,53m, tọa độ địa lý 16°51'24,092" vĩ độ Bắc,
106°33'03,934" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 589, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 590. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,112km.
Mốc quốc giới số 590 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông số 14 (cũ), trên đoạn
biên giới kẻ thẳng, tại điểm có độ cao 561,24m, tọa độ địa lý
16°50'47,901" vĩ độ Bắc, 106°33'04,139" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 590, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, cát qua suối Sạ Tưng tại điểm có tọa độ
địa lý 16°50'06,278" vĩ độ Bắc, 106°33'04,374" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến cọc dấu số 590/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,625km.
Cọc dấu số 590/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên khu đất bằng, trên đoạn biên giới kẻ thẳng,
tại điểm có độ cao 570,40m, tọa độ địa lý 16°49'55,032" vĩ độ Bắc,
106°33'04,437" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 590/1, đường biên giới
theo hướng Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 591. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,385km.
Mốc quốc giới số 591 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông, trên đoạn biên giới kẻ
thẳng, tại điểm có độ cao 577,49m, tọa độ địa lý 16°49'42,505" vĩ độ Bắc,
106°33'04,513" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 591, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, cắt qua 02 suối không tên tại 02 điểm có
tọa độ địa lý lần lượt là 16°49'31,630" vĩ độ Bắc, 106°33'04,575"
kinh độ Đông và 16°49'03,919" vĩ độ Bắc, 106°33'04,732" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 592. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,699km.
Mốc quốc giới số 592 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, trên đoạn biên giới kẻ thẳng, tại
điểm có độ cao 744,41 m, tọa độ địa lý 16°48'47,225" vĩ độ Bắc,
106°33'04,828" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 592, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, cắt qua suối A Viên tại điểm có tọa độ địa
lý 16°48'40,108" vĩ độ Bắc, 106°33'04,868" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi cắt qua sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 16°47'55,599" vĩ độ Bắc,
106°33'05,121" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 593.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,128km.
Mốc quốc giới số 593 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, trên đoạn biên giới kẻ thẳng, tại
điểm có độ cao 1006,34m, tọa độ địa lý 16°47'37,988" vĩ độ Bắc,
106°33'05,221" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 593, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, cắt qua các nhánh suối Sạ Đun tại ba điểm
có tọa độ địa lý lần lượt là 16°47'07,017" vĩ độ Bắc, 106°33'05,400"
kinh độ Đông; 16°46'48,731" vĩ độ Bắc, 106°33'05,506" kinh độ Đông và
16°46'44,106" vĩ độ Bắc, 106°33'05,532" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó cắt qua suối Kạ Lẻng tại điểm có tọa độ địa lý 16°46'23,278" vĩ độ
Bắc, 106°33'05,653" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số
594. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,104km.
Mốc quốc giới số 594 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông số 14 (cũ), trên đoạn
biên giới kẻ thẳng, tại điểm có độ cao 508,81m, tọa độ địa lý
16°45'57,011" vĩ độ Bắc, 106°33'05,805" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 594, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, cắt qua sông Sạ Mủ, tại điểm có tọa độ địa
lý 16°45'52,083" vĩ độ Bắc, 106°33'05,834" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi cắt qua 02 suối không tên tại 02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là
16°45'26,571" vĩ độ Bắc, 106°33'05,979" kinh độ Đông và
16°44'51,263" vĩ độ Bắc, 106°33'06,181 kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến
mốc quốc giới số 595. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,728km.
Mốc quốc giới số 595 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường mòn, trên đoạn biên giới kẻ thẳng,
tại điểm có độ cao 719,18m, tọa độ địa lý 16°44'28,265" vĩ độ Bắc,
106°33'06,312" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 595, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 596. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,085 km.
Mốc quốc giới số 596 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, trên đoạn biên giới kẻ thẳng, tại
điểm có độ cao 673,80m, tọa độ địa lý 16°43'52,966" vĩ độ Bắc,
106°33'06,513 kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 596, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, cắt qua sông Sạ Len (sông Sen), tại điểm
có tọa độ địa lý 16°43'12,294" vĩ độ Bắc, 106°33'06,746" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 597. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,525km.
Mốc quốc giới số 597 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông, trên đoạn biên giới kẻ
thẳng, tại điểm có độ cao 528,33m, tọa độ địa lý 16°43'03,350" vĩ độ Bắc,
106°33'06,798" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 597, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ
địa lý 160°42'36,878" vĩ độ Bắc, 106°33'06,951" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến mốc quốc giới số 598. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,582km.
Mốc quốc giới số 598 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, tại điểm cuối đoạn biên giới kẻ
thẳng, có độ cao 1025,13m, tọa độ địa lý 16°41'39,369" vĩ độ Bắc,
106°33'07,284" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 598, đường biên
giới theo hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua hẻm núi, tại điểm có
tọa độ địa lý 16°41'29,778" vĩ độ Bắc, 106°33'11,415" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 1001m, sau đó theo sống núi, đến điểm
có tọa độ địa lý 16°41'09,125" vĩ độ Bắc, 106°33'18,801" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 16°41'00,152” vĩ độ Bắc, 106°33'26,058" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
599. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,503km.
Mốc quốc giới số 599 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 742,15m, tọa
độ địa lý 16°40'55,845" vĩ độ Bắc, 106°33'23,582" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 599, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
801m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°40'36,528" vĩ độ Bắc,
106°33'28,799" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 16°40'26,687" vĩ độ Bắc,
106°33'28,550" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Nam - Đông Nam, theo khe xuống cắt qua suối Ka Hàn tại điểm có tọa độ địa lý
16°40'10,043" vĩ độ Bắc, 106°33'39,724'' kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 600. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,244km.
Mốc quốc giới số 600 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 697,44m, tọa
độ địa lý 16°39'56,779" vĩ độ Bắc, 106°33'54,582" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 600, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°39'45,052" vĩ độ Bắc, 106°33'54,498" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°39'40,929" vĩ độ Bắc, 106°34'00,144" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°38'58,777" vĩ độ Bắc, 106°34'00,803" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 363m,
đến điểm có tọa độ địa lý 16°38'44,750" vĩ độ Bắc, 106°33'49,468"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi
giữa hai nhánh của suối Pa Lạt, xuống cắt qua nhánh phía Đông của suối Pa Lạt tại
điểm có tọa độ địa lý 16°38'25,890" vĩ độ Bắc, 106°34'01,522" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 601. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,368km.
Mốc quốc giới số 601 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 281,29m, tọa
độ địa lý 16°38'25,204" vĩ độ Bắc, 106°34'14,761" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 601, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°38'25,124" vĩ độ Bắc, 106°34'09,844" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua ngọn khe cạn tại điểm
có tọa độ địa lý 16°38'23,349" vĩ độ Bắc, 106°34'12,307" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 602. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,592km.
Mốc quốc giới số 602 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 373,74m, tọa độ địa
lý 16°38'16,633" vĩ độ Bắc, 106°34'21,702" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 602, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm cỡ tọa độ địa lý
16°37'50,956" vĩ độ Bắc, 106°34'50,175" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 603. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,520km.
Mốc quốc giới số 603 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối A Rôn, tại điểm có độ cao
204,36m, tọa độ địa lý 16°37'46,170" vĩ độ Bắc, 106°34'56,089" kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 603, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua suối A Rôn tại điểm
có tọa độ địa lý 16°37'45,606" vĩ độ Bắc, 106°34'57,279" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến cọc dấu số 603/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,263km.
Cọc dấu số 603/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 242,82m, tọa độ
địa lý 16°37'42,563" vĩ độ Bắc, 106°35'04,145" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 603/1, đường biên giới
theo hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua suối Kạ Mếc tại điểm có tọa
độ địa lý 16°37'38,120" vĩ độ Bắc, 106°35'11,432" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 604. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,291km.
Mốc quốc giới số 604 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Kạ Mếc, tại điểm có độ cao
214,77m, tọa độ địa lý 16°37'37,466" vĩ độ Bắc, 106°35'12,419" kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 604, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, đến cọc dấu số 604/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,145km.
Cọc dấu số 604/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên khu đất bằng, tại điểm có độ cao 227,13m, tọa
độ địa lý 16°37'34,612" vĩ độ Bắc, 106°35'16,299" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 604/1, đường biên giới
theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường cong, qua điểm có tọa độ địa lý
16°37'29,717" vĩ độ Bắc, 106°35'20,418" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó xuống gặp trung tuyến dòng chảy suối Sạ Ợt tại điểm có tọa độ địa lý
16°37'24,007" vĩ độ Bắc, 106°35'24,121" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Sạ Ợt đến mốc quốc giới số 605 tại
giao điểm của đường nối liền cột mốc số 605(1) và cột mốc số 605(2) với trung
tuyến dòng chảy suối Sạ Ợt, có tọa độ địa lý 16°37'22,429" vĩ độ Bắc,
106°35'24,269" kinh độ Đông (đo trên bản đồ). Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,450km.
Mốc quốc giới số 605 (cửa khâu Lao
Bảo - Đen Sạ Vẳn) là mốc đôi cùng số, gồm:
- Cột mốc số 605(1) là mốc cỡ đại,
làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông số 9, trên bờ suối Sạ Ợt phía
Việt Nam, tại điểm có độ cao 211,91m, tọa độ địa lý 160°37'22,565" vĩ độ Bắc,
106°35'26,085'' kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với
cột mốc số 605(2) là 53,99m;
- Cột mốc số 605(2) là mốc cỡ đại,
làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông số 9, trên bờ suối Sạ Ợt phía
Lào, tại điểm có độ cao 211,63m, tọa độ địa lý 16°37'22,315" vĩ độ Bắc,
106°35'22,780" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 605(1) là 44,27m.
Khoảng cách từ cột mốc số 605(1) đến
cột mốc số 605(2) là 98,26m.
Từ mốc quốc giới số 605 đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Sạ Ợt,
qua điểm có tọa độ địa lý 16°37'22,150" vĩ độ Bắc, 106°35'24,452"
kinh độ Đông (đo trên thực địa), đến điểm có tọa độ địa lý 16°37'18,790"
vĩ độ Bắc, 106°35'22,565" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
Đông - Đông Nam, theo đường thẳng, đến cọc dấu số 605/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,185km.
Cọc dấu số 605/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên khu đất bằng, tại điểm có độ cao 208,63m, tọa
độ địa lý 16°37'17,721" vĩ độ Bắc, 106°35'24,131" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 605/1, đường biên giới
theo hướng chung Đông Nam, qua điểm có tọa độ địa lý 16°37'16,402" vĩ độ Bắc,
106°35'24,756" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến cọc dấu số 605/2. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,108km.
Cọc dấu số 605/2 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Kạ Tăng, tại điểm có độ cao
201,33m, tọa độ địa lý 16°37'14,821" vĩ độ Bắc, 106°35'26,119" kinh độ
Đông.
Từ cọc dấu số 605/2, đường biên giới
theo hướng Đông Nam, xuống gặp trung tuyến dòng chảy suối Kạ Tăng tại điểm có tọa
độ địa lý 16°37'14,472" vĩ độ Bắc, 106°35'26,757" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng
chảy suối này, đến mốc quốc giới số 606 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy
suối Kạ Tăng và trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,243km.
Mốc quốc giới số 606 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 606(1) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Xê Pôn và suối Kạ Tăng phía Việt
Nam, tại điểm có độ cao 205,69m, tọa độ địa lý 16°37'10,032" vĩ độ Bắc,
106°35'27,385" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 606(2) là 87,95m và cột mốc số 606(3) là 55,62m; cách đường biên
giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Kạ Tăng và trung tuyến dòng
chảy chính sông Xê Pôn là 91,94m;
- Cột mốc số 606(2) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ
cao 206,38m, tọa độ địa lý 16°37'04,958" vĩ độ Bắc, 106°35'22,800"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
606(1) là 118,96m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy
suối Kạ Tăng và trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn là 116,20m;
- Cột mốc số 606(3) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Kạ Tăng phía Lào, tại điểm có độ
cao 206,32m, tọa độ địa lý 16°37'11,409" vĩ độ Bắc, 106°35'24,010"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
606(1) là 52,98m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy
suối Kạ Tăng và trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn là 126,70m.
Khoảng cách từ cột mốc số 606(2) đến
cột mốc số 606(3) là 201,56m.
Từ mốc quốc giới số 606, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê
Pôn, đến gặp ngã ba suối Pún chảy ra từ lãnh thổ Lào và sông Xê Pôn, tại điểm
có tọa độ địa lý 16°36'03,093" vĩ độ Bắc, 106°35'12,195" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, ngược theo trung
tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn, đến cọc dấu số 606 tại giao điểm của đường nối
liền cọc dấu số 606/1 và 606/2 với trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,332km.
Cọc dấu số 606/1 là cộc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 606/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
207,88m, tọa độ địa lý 16°36'13,937" vĩ độ Bắc, 106°35'29,298" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 606/1(2) là
128,51m;
- Cọc dấu số 606/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ cao 205,56m,
tọa độ địa lý 16°36'06,332" vĩ độ Bắc, 106°35'32,696" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 606/1(1) là
126,02m.
Từ cọc dấu số 606/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Đông, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê
Pôn, đến điểm có tọa độ địa lý 16°36'01,293 vĩ độ Bắc, 106°37'35,899" kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, ngược theo trung
tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn, đến điểm có tọa độ địa lý 16°34'55,239"
vĩ độ Bắc, 106°37'46,030" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Đông - Đông Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn, đến
cọc dấu số 606/2 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 606/2(1) và cọc dấu
số 606/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính Sông Xê Pôn. Chiều dài đoạn biên giới
này là 8,064km.
Cọc dấu số 606/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 606/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
207,83m, tọa độ địa lý 16°35'32,553" vĩ độ Bắc, 106°38'09,536" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 606/2(2) là
101,61m;
- Cọc dấu số 606/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ cao 210,13m,
tọa độ địa lý 16°35'26,488" vĩ độ Bắc, 106°38'09,458" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 606/2(1) là
84,82m.
Từ cọc dấu số 606/2, đường biên giới
theo hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông
Xê Pôn, đến điểm có tọa độ địa lý 16°35'03,193" vĩ độ Bắc,
106°39'59,563" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn, đến cọc dấu số 606/3 tại
giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 606/3(1) và cọc dấu số 606/3(2) với
trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn. Chiều dài đoạn biên giới này là
6,784km.
Cọc dấu số 606/3 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 606/3(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
212,84m, tọa độ địa lý 16°33'58,424" vĩ độ Bắc, 106°40'12,410" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 606/3(2) là
173,75m;
- Cọc dấu số 606/3(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ cao 212,25m,
tọa độ địa lý 16°33'53,085" vĩ độ Bắc, 106°40'06,658" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 606/3(1) là
62,92m,
Từ cọc dấu số 606/3, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê
Pôn, đến cọc dấu số 606/4 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 606/4(1)
và cọc dấu số 606/4(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn. Chiều dài
đoạn biên giới này là 7,154km.
Cọc dấu số 606/4 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 606/4(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
214,68m, tọa độ địa lý 16°31'06,334" vĩ độ Bắc, 106°39'14,774" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 606/4(2) là
105,43m;
- Cọc dấu số 606/4(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ cao 214,83m,
tọa độ địa lý 16°31'03,569" vĩ độ Bắc, 106°39'06,580" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 606/4(1) là
151,99m.
Từ cọc dấu số 606/4, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê
Pôn, đến mốc quốc giới số 607 tại giao điểm của đường nối liền cột mốc số
607(1) và cột mốc số 607(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn. Chiều
dài đoạn biên giới này là 4,079km.
Mốc quốc giới số 607 là mốc đôi
cùng số, gồm:
- Cột mốc số 607(1) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Việt Nam, tại điểm
có độ cao 215,85m, tọa độ địa lý 16°29'30,102" vĩ độ Bắc,
106°39'39,109" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 607(2) là 99,02m;
- Cột mốc số 607(2) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ
cao 212,02m, tọa độ địa lý 16°29'24,250" vĩ độ Bắc, 106°39'33,612"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
607(1) là 143,78m.
Từ mốc quốc giới số 607, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê
Pôn, đến điểm có tọa độ địa lý 16°28'21,268" vĩ độ Bắc,
106°39'40,176" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn, đến điểm có tọa
độ địa lý 16°28'35,001" vĩ độ Bắc, 106°40'23,238" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy
chính sông Xê Pôn, đến cọc dấu số 607/1 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu
số 607/1(1) và cọc dấu số 607/1(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn.
Chiều dài đoạn biên giới này là 4,480km.
Cọc dấu số 607/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 607/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
213,59m, tọa độ địa lý 16°28'11,535" vĩ độ Bắc, 106°40'32,551" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 607/1(2) là
152,99m;
- Cọc dấu số 607/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ cao 219,53m,
tọa độ địa lý 16°28'13,055" vĩ độ Bắc, 106°40'23,294" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 607/1(1) là
125,53m.
Từ cọc dấu số 607/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn,
đến điểm có tọa độ địa lý 16°27'04,979" vĩ độ Bắc, 106°40'36,443"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, ngược theo
trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn, đến điểm có tọa độ địa lý
16°27'28,057" vĩ độ Bắc, 106°41'00,282" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê
Pôn, đến điểm có tọa độ địa lý 16°26'57,093" vĩ độ Bắc,
106°41'35,107" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn, đến cọc dấu số
607/2 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 607/2(1) và cọc dấu số
607/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn. Chiều dài đoạn biên giới
này là 5,911km.
Cọc dấu số 607/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 607/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
220,35m, tọa độ địa lý 16°26'29,723" vĩ độ Bắc, 106°41'15,295" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 607/2(2) là
122,55m;
- Cọc dấu số 607/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ cao 219,57m,
tọa độ địa lý 16°26'28,133" vĩ độ Bắc, 106°41'08,957" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 607/2(1) là
71,72m.
Từ cọc dấu số 607/2, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê
Pôn, đến cọc dấu số 607/3 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 607/3(1)
và cọc dấu số 607/3(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn. Chiều dài
đoạn biên giới này là 3,740km.
Cọc dấu số 607/3 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 607/3(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
223,72m, tọa độ địa lý 16°25'57,773" vĩ độ Bắc, 106°43'05,419" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 607/3(2) là
91,65m;
- Cọc dấu số 607/3(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ cao 218,98m,
tọa độ địa lý 16°25'52,964" vĩ độ Bắc, 106°43'02,144" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 607/3(1) là
85,28m.
Từ cọc dấu số 607/3, đường biên giới
theo hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn,
đến điểm có tọa độ địa lý 16°25'30,329" vĩ độ Bắc, 106°43'35,733"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, ngược theo
trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn, đến điểm có tọa độ địa lý
16°25'42,604" vĩ độ Bắc, 106°43'48,746" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê
Pôn, đến điểm có tọa độ địa lý 16°26'04,288" vĩ độ Bắc,
106°43'26,800" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn, đến điểm
có tọa độ địa lý 16°26'21,253" vĩ độ Bắc, 106°44'06,008" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng
chảy chính sông Xê Pôn, đến cọc dấu số 607/4 tại giao điểm của đường nối liền cọc
dấu số 607/4(1) và cọc dấu số 607/4(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Xê
Pôn. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,014km.
Cọc dấu số 607/4 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 607/4(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
227,30m, tọa độ địa lý 16°25'54,154" vĩ độ Bắc, 106°44'09,875" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu 607/4(2) là
85,21m;
- Cọc dấu số 607/4(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ cao 230,24m,
tọa độ địa lý 16°25'56,734" vĩ độ Bắc, 106°44'04,003" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 607/4(1) là
106,21m.
Từ cọc dấu số 607/4, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn,
đến điểm có tọa độ địa lý 16°24'38,405" vĩ độ Bắc, 106°44'22,667"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, ngược
theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn, đến cọc dấu số 607/5 tại giao điểm
của đường nối liền cọc dấu số 607/5(1) và cọc dấu số 607/5(2) với trung tuyến
dòng chảy chính sông Xê Pôn. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,717km.
Cọc dấu số 607/5 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 607/5(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
233,53m, tọa độ địa lý 16°25'30,328" vĩ độ Bắc, 106°44'56,729" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 607/5(2) là
104,37m;
- Cọc dấu số 607/5(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ cao 248,19m,
tọa độ địa lý 16°25'23,219" vĩ độ Bắc, 106°44'55,759" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 607/5(1) là
116,04m.
Từ cọc dấu số 607/5, đường biên giới
theo hướng chung Đông - Đông Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông
Xê Pôn, đến điểm có tọa độ địa lý 16°25'55,533" vĩ độ Bắc,
106°46'19,039" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Bắc
- Đông Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn, đến cọc dấu số
607/6 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 607/6(1) và cọc dấu số
607/6(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn. Chiều dài đoạn biên giới
này là 4,136km.
Cọc dấu số 607/6 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 607/6(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
271,38m, tọa độ địa lý 16°26'38,169" vĩ độ Bắc, 106°46'27,426" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 607/6(2) là
98,92m;
- Cọc dấu số 607/6(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ cao 258,25m,
tọa độ địa lý 16°26'37,068" vĩ độ Bắc, 106°46'34,353" kinh độ Đông;
cách biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 607/6(1) là 109,34m.
Từ cọc dấu số 607/6, đường biên giới
theo hướng chung hướng Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn,
đến mốc quốc giới số 608 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Xê
Pôn và trung tuyến dòng chảy suối A Dơi. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,793km.
Mốc quốc giới số 608 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 608(1) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Xê Pôn và suối A Dơi phía Việt
Nam, tại điểm có độ cao 285,07m, tọa độ địa lý 16°27'35,738" vĩ độ Bắc,
106°46'28,522" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 608(2) là 41,23m và cột mốc số 608(3) là 125,10m; cách đường
biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Xê Pôn và trung
tuyến dòng chảy suối A Dơi là 151,30m;
- Cột mốc số 608(2) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối A Dơi phía Lào, tại điểm có độ
cao 265,12m, tọa độ địa lý 16°27'37,433" vĩ độ Bắc, 106°46'31,266"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
608(1) là 55,44m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy
chính sông Xê Pôn và trung tuyến dòng chảy suối A Dơi là 170,40m;
- Cột mốc số 608(3) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Xê Pôn phía Lào, tại điểm có độ
cao 260,89m, tọa độ địa lý 16°27'29,368" vĩ độ Bắc, 106°46'34,603"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
608(1) là 141,16m và cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy
chính sông Xê Pôn và trung tuyến dòng chảy suối A Dơi là 116,00m.
Khoảng cách từ cột mốc số 608(2) đến
cột mốc số 608(3) là 266,99m.
Từ mốc quốc giới số 608, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối A
Dơi, đến điểm có tọa độ địa lý 16°28'01,475" vĩ độ Bắc,
106°46'13,718" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Bắc, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối A Dơi, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°28'10,694" vĩ độ Bắc, 106°46'25,051" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng Đông, lên theo sườn núi, đến mốc quốc giới số 609. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,608km.
Mốc quốc giới số 609 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi, tại điểm có độ cao 271,64m, tọa
độ địa lý 16°28'10,457" vĩ độ Bắc, 106°46'26,426" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 609, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Bắc, theo sườn núi đến cọc dấu số 609/1. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,278km.
Cọc dấu số 609/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi, tại điểm có độ cao 290,44m, tọa độ
địa lý 16°28'13,161" vĩ độ Bắc, 106°46'35,341" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 609/1, đường biên giới
theo hướng Đông, theo sườn núi, đến cọc dấu số 609/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,704km.
Cọc dấu số 609/2 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên khu đất bằng, tại điểm có độ cao 313,71m, tọa
độ địa lý 16°28'15,570" vĩ độ Bắc, 106°46'58,860" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 609/2, đường biên giới
theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sườn núi, đến mốc quốc giới số 610. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,045km.
Mốc quốc giới số 610 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên khu đất bằng, tại điểm có độ cao 315,86m,
tọa độ địa lý 16°28'16,864" vĩ độ Bắc, 106°46'59,601" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 610, đường biên
giới theo hướng Bắc, theo sườn núi, đến cọc dấu số 610/1. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,054km.
Cọc dấu số 610/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên khu đất bằng, tại điểm có độ cao 319,52m, tọa
độ địa lý 16°28'18,630" vĩ độ Bắc, 106°46'59,522" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 610/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
16°28'24,872" vĩ độ Bắc, 106°47'14,817" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 611. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,036km.
Mốc quốc giới số 611 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên khu đất bằng, tại điểm có độ cao 324,98m,
tọa độ địa lý 16°28'23,941" vĩ độ Bắc, 106°47'32,752" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 611, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 612. Chiều dài
đoạn biên giới này là 1,487km.
Mốc quốc giới số 612 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Co Plang có độ cao 585,98m, tọa
độ địa lý 16°27'48,883" vĩ độ Bắc, 106°48'07,305" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 612, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
521m, đến cọc dấu số 612/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,152km.
Cọc dấu số 612/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 362,77m, tọa độ
địa lý 16°28'50,869" vĩ độ Bắc, 106°48'33,600" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 612/1, đường biên giới
theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 613. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,870km.
Mốc quốc giới số 613 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 365,38m, tọa độ địa lý 16°29'13,761" vĩ độ Bắc, 106°48'50,571"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 613, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
488m, sau đó qua điểm có tọa độ địa lý 16°30'26,940" vĩ độ Bắc,
106°49'14,516" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao
489m, đến mốc quốc giới số 614. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,635km.
Mốc quốc giới số 614 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 447,72m, tọa độ địa lý 16°30'56,547" vĩ độ Bắc, 106°49'34,614"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 614, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 16°30'57,614" vĩ độ Bắc, 106°49'35,166" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 16°31'19,601" vĩ độ Bắc,
106°49'43,465" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Bắc
- Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 615. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,048km.
Mốc quốc giới số 615 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 406,61m, tọa độ địa lý 16°31'26,745" vĩ độ Bắc, 106°49'38,494"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 615, đường biên
giới theo hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có độ cao 423m, sau đó
chuyển hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 16°31'37,589"
vĩ độ Bắc, 106°49'31,283" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 616. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,837km.
Mốc quốc giới số 616 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 394,73m, tọa
độ địa lý 16°31'45,172" vĩ độ Bắc, 106°49'21,797" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 616, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
16°31'58,594" vĩ độ Bắc, 106°49'27,787" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 16°32'12,743" vĩ độ Bắc, 106°49'46,237"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Bắc, theo sống
núi, qua đỉnh núi có độ cao 711m, đến mốc quốc giới số 617. Chiều dài đoạn biên
giới này là 2,615km.
Mốc quốc giới số 617 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Co Pát, tại điểm có độ cao
751,27m, tọa độ địa lý 16°32'56,179" vĩ độ Bắc, 106°49'50,782” kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 617, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sườn núi, xuống cắt qua khe tại điểm có
tọa độ địa lý 16°32'55,597" vĩ độ Bắc, 106°50'08,544" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi lên theo sườn núi, đến mốc quốc giới số 618. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,153km.
Mốc quốc giới số 618 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường đất lớn, tại điểm
có độ cao 458,92m, tọa độ địa lý 16°32'52,437" vĩ độ Bắc,
106°50'29,398" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 618, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
525m, sau đó qua điểm có tọa độ địa lý 16°32'46,612" vĩ độ Bắc,
106°50'41,641" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi đến điểm có tọa độ địa
lý 16°32'25,042" vĩ độ Bắc, 106°51'31,798" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 619. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,599km.
Mốc quốc giới số 619 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Bu có độ cao 666,95m, tọa độ địa
lý 16°32'29,026" vĩ độ Bắc, 106°51'46,810" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 619, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°31'58,940" vĩ độ Bắc, 106°52'05,971" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°31'58,622" vĩ độ Bắc, 106°52'26,697" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°31'28,165" vĩ độ Bắc, 106°52'46,426" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 620. Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,472km.
Mốc quốc giới số 620 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 539,10m, tọa
độ địa lý 16°31'28,570" vĩ độ Bắc, 106°53'00,693" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 620, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°31'22,153" vĩ độ Bắc, 106°52'59,160" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°31'18,639" vĩ độ Bắc, 106°53'11,831" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 16°30'56,887" vĩ độ Bắc, 106°53'19,915" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến mốc quốc giới số 621. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,945km.
Mốc quốc giới số 621 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Co Apát có độ cao 767,27m, tọa
độ địa lý 16°30'40,436" vĩ độ Bắc, 106°53'26,738" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 621, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°30'33,796" vĩ độ Bắc, 106°53'13,829" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°30'14,706" vĩ độ Bắc, 106°53'15,342" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°30'07,529" vĩ độ Bắc, 106°53,22,539" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 16°29'42,884" vĩ độ Bắc, 106°53'12,980" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến mốc quốc giới số 622. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,775km.
Mốc quốc giới số 622 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 841,25m, tọa độ địa lý
16°29'29,248" vĩ độ Bắc, 106°53'12,337" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 622, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Dông Déck có độ cao
901m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°28'55,072" vĩ độ Bắc,
106°52'40,102" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 623. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,998km.
Mốc quốc giới số 623 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 961,24m, tọa
độ địa lý 16°28'11,238" vĩ độ Bắc, 106°52'36,125" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 623, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
962m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°28'03,424" vĩ độ Bắc,
106°53'04,142" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 866m, rồi chuyển hướng
chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
10°27'28,825" vĩ độ Bắc, 106°53'05,567" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
890m, đến mốc quốc giới số 624. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,109km.
Mốc quốc giới số 624 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 911,32m, tọa độ địa lý
16°27'07,102" vĩ độ Bắc, 106°53'19,630" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 624, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°26'57,236" vĩ độ Bắc, 106°53'14,198" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có
độ cao 886m và 825m, đến mốc quốc giới số 625. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,407km.
Mốc quốc giới số 625 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 708,78m, tọa
độ địa lý 16°26'13,624" vĩ độ Bắc, 106°52'28,302" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 625, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°26'09,316" vĩ độ Bắc, 106°52'24,066" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Tây, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 844m, rồi chuyển
hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 16°25'43,437" vĩ độ Bắc,
106°52'18,453" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 626. Chiều dài đoạn biên giới này
là 1,583km.
Mốc quốc giới số 626 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 941,88m, tọa độ địa
lý 16°25'34,014" vĩ độ Bắc, 106°52'25,770" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 626, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°25'18,730" vĩ độ Bắc, 106°53'04,303" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°25'20,932" vĩ độ Bắc, 106°53'06,397" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 627. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,534km.
Mốc quốc giới số 627 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 841,97m, tọa độ địa lý
16°25'18,024" vĩ độ Bắc, 106°53'10,586" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 627, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°25'16,955" vĩ độ Bắc, 106°53'14,629" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°25'36,153" vĩ độ Bắc, 106°53'30,386" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 628. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,847km.
Mốc quốc giới số 628 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 826,95m, tọa độ địa lý
16°25'35,123" vĩ độ Bắc, 106°54'00,258" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 628, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sườn núi, xuống cắt qua khe tại điểm có tọa độ địa lý
16°25'26,754" vĩ độ Bắc, 106°53'59,425" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi lên theo sườn núi, đến điểm có tọa độ địa lý 16°25'20,390" vĩ độ Bắc,
106°53'58,152" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Tây Nam,
theo đường thẳng, xuống cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý
16°25'12,060" vĩ độ Bắc, 106°53'46,719" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Nam, lên theo sườn núi, qua điểm có tọa độ địa lý
16°25'04,556" vĩ độ Bắc, 106°53'45,002" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó xuống theo sườn núi, cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý
16°24'52,827" vĩ độ Bắc, 106°53'43,591" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 629. Chiều dài đoạn biên giới này
là 1,753km.
Mốc quốc giới số 629 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 697,24m, tọa độ địa lý
16°24'44,640" vĩ độ Bắc, 106°53'43,277" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 629, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
16°24'38,299" vĩ độ Bắc, 106°53'30,184" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi xuống cắt qua khe tại điểm có tọa độ địa lý 16°24'33,823" vĩ độ Bắc,
106°53'29,196" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam -
Đông Nam, lên theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 16°24'04,806" vĩ độ
Bắc, 106°53'46,033" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số
630. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,739km.
Mốc quốc giới số 630 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 884,90m, tọa độ địa
lý 16°23'30,616" vĩ độ Bắc, 106°53'51,806" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 630, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°23'17,556" vĩ độ Bắc, 106°54'14,804" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi A Tăng có độ cao 868m, rồi
chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
16°22'59,344" vĩ độ Bắc, 106°54'31,810" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 631. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,419km.
Mốc quốc giới số 631 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh có độ cao 946,00m, tọa độ địa lý
16°22'47,225" vĩ độ Bắc, 106°54'54,123" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 631, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°22'41,593" vĩ độ Bắc, 106°54'54,215" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 16°22'24,076" vĩ độ Bắc, 106°55'09,198" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 16°22'12,594" vĩ độ Bắc,
106°55'21,086" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông, theo
sống núi, đến mốc quốc giới số 632. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,547km.
Mốc quốc giới số 632 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1086,63m, tọa độ địa
lý 16°22'13,138" vĩ độ Bắc, 106°55'25,316" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 632, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°22'13,352" vĩ độ Bắc, 106°55'40,969" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°21'56,997" vĩ độ Bắc, 106°55'53,519" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°21'55,849" vĩ độ Bắc, 106°56'17,737" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
633. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,859km.
Mốc quốc giới số 633 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 726,53m, tọa
độ địa lý 16°21'40,409" vĩ độ Bắc, 106°56'46,613" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 633, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
106°21'30,345" vĩ độ Bắc, 106°57'09,248" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°21'31,948" vĩ độ Bắc, 106°57'45,046" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi Kạ Lơi, qua đỉnh núi có độ
cao 1343m, đến đỉnh núi Chẻ (núi Kạ Lơi) có độ cao 1421m, rồi chuyển hướng
chung hướng Nam, theo sống núi Kạ Lơi, qua đỉnh núi có độ cao 1369m, đến điểm
có tọa độ địa lý 16°20'24,740" vĩ độ Bắc, 106°58'01,483" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi Kạ Lơi, đến
điểm có tọa độ địa lý 16°20'19,819" vĩ độ Bắc, 106°57'57,064" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi Kạ Lơi,
đến điểm có tọa độ địa lý 16°20'12,698" vĩ độ Bắc, 106°57'57,449"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông, theo sống núi Kạ Lơi,
đến điểm có tọa độ địa lý 16°20'11,526" vĩ độ Bắc, 106°58'04,081"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống
núi Kạ Lơi, qua đỉnh núi có độ cao 1329m, đến mốc quốc giới số 634. Chiều dài
đoạn biên giới này là 6,155km.
Mốc quốc giới số 634 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 954,87m, tọa
độ địa lý 16°19'30,649" vĩ độ Bắc, 106°57'59,698" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 634, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°19'26,066" vĩ độ Bắc, kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°19'08,234" vĩ độ Bắc, 106°57'54,724" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°19'02,693" vĩ độ Bắc, 106°57'58,744" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°18'59,841" vĩ độ Bắc, 106°57'57,194" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Nam, qua hai điểm có tọa độ địa lý lần lượt là
16°18'58,490" vĩ độ Bắc, 106°57'57,218" kinh độ Đông và
16°18'53,122" vĩ độ Bắc, 106°57'57,317" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó cắt qua đường giao thông, đến mốc quốc giới số 635. Chiều dài đoạn biên
giới này là 1,548km.
Mốc quốc giới số 635 (cửa khẩu La
Lay - La Lay) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm tại giao điểm giữa
đường giao thông và đường biên giới, có độ cao 721,00m, tọa độ địa lý
16°18'45,344" vĩ độ Bắc, 106°57'58,991" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 635, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường giao thông,
đến điểm có tọa độ địa lý 16°18'35,062" vĩ độ Bắc, 106°58'03,554"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo sườn
núi, cắt qua 02 khe tại 02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 16°18'28,386"
vĩ độ Bắc, 106°58'01,460" kinh độ Đông và 16°18'24,885" vĩ độ Bắc,
106°58'00,425" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi đến gặp khe tại điểm có
tọa độ địa lý 16°18'17,855" vĩ độ Bắc, 106°57'59,794" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, lên theo khe, đến
điểm có tọa độ địa lý 16°18'15,559" vĩ độ Bắc, 106°58'06,718" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, lên theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 636. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,397km.
Mốc quốc giới số 636 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi A Sau, tại điểm có độ cao
1054,79m, tọa độ địa lý 16°18'07,549" vĩ độ Bắc, 106°58'09,164" kinh
độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 636, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°18'05,877" vĩ độ Bắc, 106°58'11,914" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh
núi có độ cao 863m và 937m, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý
16°18'32,120" vĩ độ Bắc, 106°59'27,495" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 637. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,086km.
Mốc quốc giới số 637 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 963,22m, tọa độ địa lý
16°18'27,435" vĩ độ Bắc, 106°59'43,157" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 637, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 963m, đến
điểm có tọa độ địa lý 16°18'43,269" vĩ độ Bắc, 107°00'01,249" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 16°18'48,139" vĩ độ Bắc,
107°00'26,478" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
- Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 941m, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°18'29,750" vĩ độ Bắc, 107°00'55,912" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
863m, đến mốc quốc giới số 638. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,199km.
Mốc quốc giới số 638 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 824,88m, tọa
độ địa lý 16°18'11,266" vĩ độ Bắc, 107°00'54,410" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 638, đường biên
giới theo hướng Đông, theo đường thẳng, qua điểm có tọa độ địa lý
16°18'10,823" vĩ độ Bắc, 107°01'01,798" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 639. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,583km.
Mốc quốc giới số 639 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 785,78m, tọa
độ địa lý 16°18'10,090" vĩ độ Bắc, 107°01'14,021" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 639, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
16°18'31,143" vĩ độ Bắc, 107°01'29,412" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến đỉnh núi có độ cao 936m, sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 640. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,327km.
Mốc quốc giới số 640 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 926,78m, tọa độ địa lý
16°18'40,891" vĩ độ Bắc, 107°01'40,748" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 640, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 863m, đến
điểm có tọa độ địa lý 16°17'58,318" vĩ độ Bắc, 107°02'45,372" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống
núi, cắt qua đường giao thông tại điểm có tọa độ địa lý 16°17'58,627" vĩ độ
Bắc, 107°02'49,950" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số
641, Chiều dài đoạn biên giới này là 2,602km.
Mốc quốc giới số 641 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 987,15m, tọa độ địa lý
16°17'59,926" vĩ độ Bắc, 107°02'52,699" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 641, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, cắt qua đường giao thông tại
điểm có tọa độ địa lý 16°18'01,819" vĩ độ Bắc, 107°02'53,517" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 642. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,931km.
Mốc quốc giới số 642 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 929,29m, tọa
độ địa lý 16°18'24,128" vĩ độ Bắc, 107°03'09,237" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 642, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
16°18'22,557" vĩ độ Bắc, 107°03'21,719" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
qua đỉnh núi có độ cao 956m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°18'13,421" vĩ độ
Bắc, 107°04'17,648" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung
Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 643. Chiều dài đoạn biên giới này
là 2,460km.
Mốc quốc giới số 643 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 944,90m, tọa
độ địa lý 16°18'21,301" vĩ độ Bắc, 107°04'24,398" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 643, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 933m, đến mốc
quốc giới số 644. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,199km.
Mốc quốc giới số 644 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1073,39m, tọa
độ địa lý 16°18'44,953" vĩ độ Bắc, 107°04'53,424" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 644, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°18'45,152" vĩ độ Bắc, 107°05'02,489" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua đường giao
thông tại 02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 16°18'43,485" vĩ độ Bắc,
107°05'05,685" kinh độ Đông và 16°18'42,207" vĩ độ Bắc,
107°05'10,518" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
16°18'39,843" vĩ độ Bắc, 107°05'18,604" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°18'29,764" vĩ độ Bắc, 107°05'26,551" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến cọc dấu số 644/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,320km.
Cọc dấu số 644/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, tại điểm đầu của đoạn biên giới kẻ thẳng,
có độ cao 1189,12m, tọa độ địa lý 16°18'29,694" vĩ độ Bắc,
107°05'30,954" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 644/1, đường biên giới
theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, đến mốc quốc giới số 645. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,053km.
Mốc quốc giới số 645 (cửa khẩu Hồng
Vân - Cô Tài) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông,
trên đoạn biên giới kẻ thẳng, có độ cao 1174,45m, tọa độ địa lý
16°18'28,697" vĩ độ Bắc, 107°05'32,394" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 645, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua đường giao thông, đến cọc dấu
số 645/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,022km.
Cọc dấu số 645/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm cạnh đường giao thông, trên đoạn biên giới kẻ thẳng,
tại điểm có độ cao 1175,92m, tọa độ địa lý 16°18'28,286" vĩ độ Bắc,
107°05'32,987" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 645/1, đường biên giới
theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ
địa lý 16°18'07,890" vĩ độ Bắc, 107°06'02,399" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó cắt qua suối Ta Ay tại điểm có tọa độ địa lý 16°17'51,680"
vĩ độ Bắc, 107°06'25,773" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới
số 646. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,022km.
Mốc quốc giới số 646 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi, trên đoạn biên giới kẻ thẳng, tại
điểm có độ cao 617,36m, tọa độ địa lý 16°17'49,923" vĩ độ Bắc,
107°06'28,314" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 646, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua 02 nhánh suối không tên chảy
vào suối Cra Kla tại hai điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 16°17'45,886"
vĩ độ Bắc, 107°06'34,127" kinh độ Đông và 16°17'35,392" vĩ độ Bắc,
107°06'49,257" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi cắt qua suối Dak Lay tại
điểm có tọa độ là 16°17'19,993" vĩ độ Bắc, 107°07'11,458" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 647. Chiều dài đoạn biên giới này
là 1,695km.
Mốc quốc giới số 647 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, trên đoạn biên giới kẻ thẳng, tại
điểm có độ cao 613,26m, tọa độ địa lý 16°17'17,763" vĩ độ Bắc,
107°07'14,673" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 647, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua khe tại điểm có tọa độ địa
lý 16°16'55,370" vĩ độ Bắc, 107°07'46,953" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi cắt qua hai nhánh suối A Cọp tại 02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là
16°16'47,615" vĩ độ Bắc, 107°07'58,131" kinh độ Đông và
16°16'44,393" vĩ độ Bắc, 107°08'02,775" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 648. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,031km.
Mốc quốc giới số 648 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, trên đoạn biên giới kẻ thẳng, tại
điểm có độ cao 799,93m, tọa độ địa lý 16°16'39,221" vĩ độ Bắc,
107°08'10,229" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 648, đường biên
giới theo hướng Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua hai nhánh suối không tên tại
ba điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 16°16'29,159" vĩ độ Bắc,
107°08'24,734" kinh độ Đông; 16°16'25,144" vĩ độ Bắc,
107°08'30,520" kinh độ Đông và 16°16'18,850" vĩ độ Bắc,
107°08'39,592" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 649.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,489km.
Mốc quốc giới số 649 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông A Ling, tại điểm cuối đoạn biên
giới kẻ thẳng có độ cao 568,66m, tọa độ địa lý 16°16'10,970" vĩ độ Bắc,
107°08'50,951" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 649, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, đến gặp trung tuyến dòng chảy sông A
Ling tại điểm có tọa độ địa lý 16°16'08,913" vĩ độ Bắc,
107°08'50,858" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Tây - Tây
Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy sòng A Ling đến điểm có tọa độ địa lý
16°16'06,646" vĩ độ Bắc, 107°08'46,666" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông A Ling, đến
cọc dấu số 649 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 649/1 và 649/2 với
trung tuyến dòng chảy sông A Ling. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,042km.
Cọc dấu số 649/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 649/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông A Ling phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
555,72m, tọa độ địa lý 16°15'24,857" vĩ độ Bắc,107°09'25,083" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 649/1(2) là
33,83m;
- Cọc dấu số 649/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông A Ling phía Lào, tại điểm có độ cao 555,04m,
tọa độ địa lý 16°15'22,663" vĩ độ Bắc, 107°09'23,104" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 649/1(1) là
55,63m.
Từ cọc dấu số 649/1, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông A Ling, đến
gặp ngã ba sông này và suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Lào, tại điểm có tọa
độ địa lý 16°14'15,920" vĩ độ Bắc, 107°08'56,774" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo trung tuyến dòng chảy
sông A Ling, đến điểm có tọa độ địa lý 16°13'56,568" vĩ độ Bắc,
107°09'18,958" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam -
Tây Nam, theo trung tuyến dòng sông A Ling, đến cọc dấu số 649/2 tại giao điểm
của đường nối liền cọc dấu số 649/2(1) và cọc dấu số 649/2(2) với trung tuyến
dòng chảy sông A Ling. Chiều dài đoạn biên giới này là 6,355km.
Cọc dấu số 649/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 649/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông A Ling phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
543,70m, tọa độ địa lý 16°12'41,882" vĩ độ Bắc, 107°08'43,948" kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 649/2(2) là
44,62m;
- Cọc dấu số 649/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ sông A Ling phía Lào, tại điểm có độ cao 538,61m,
tọa độ địa lý 16°12'38,979" vĩ độ Bắc, 107°08'42,189" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 649/2(1) là
58,81m.
Từ cọc dấu số 649/2, đường biên giới
theo hướng chung hướng Đông, xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông A Ling, đến gặp
suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và sông A Ling, tại điểm có tọa độ
địa lý 16°12'40,078" vĩ độ Bắc, 107°08'50,828" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy
sông A Ling, đến điểm có tọa độ địa lý 16°12'07,539" vĩ độ Bắc,
107°08'49,868" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam -
Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông A Ling, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°11'39,429" vĩ độ Bắc, 107°08'58,853" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy
sông A Ling, đến gặp ngã ba sông A Sáp chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam và sông A
Ling, tại điểm có tọa độ địa lý 16°11'36,612" vĩ độ Bắc,
107°08'54,890" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Nam, lên
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 650. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,524km.
Mốc quốc giới số 650 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 531,64m, tọa
độ địa lý 16°11'34,354" vĩ độ Bắc, 107°08'54,924" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 650, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 16°11'22,579"
vĩ độ Bắc, 107°08'56,989" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Đông Nam, theo sống núi, đến cọc dấu số 650/1, Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,763km.
Cọc dấu số 650/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 716,22m, tọa độ
địa lý 16°11'12,877" vĩ độ Bắc, 107°09'04,829" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 650/1 đường biên giới
theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°10'55,984" vĩ độ Bắc, 107°09'21,732" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Nam, theo sống núi đến mốc quốc giới số 651. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,971 km.
Mốc quốc giới số 651 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1073,62m, tọa
độ địa lý 16°10'48,640" vĩ độ Bắc, 107°09'21,637" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 651, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°10'40,496" vĩ độ Bắc, 107°09'25,700" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 652.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,055km.
Mốc quốc giới số 652 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Hạ Giới (Ha Gioi) có độ cao
1308,10m, tọa độ địa lý 16°10'17,552" vĩ độ Bắc, 107°09'25,743" kinh
độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 652, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1268m,
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
vĩ độ Bắc, 107°09'45,443" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1292m, đến mốc quốc
giới số 653. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,722km.
Mốc quốc giới số 653 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1282,92m, tọa
độ địa lý 16°09'58,308" vĩ độ Bắc, 107°10'12,895" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 653, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi A Ki Oa có độ cao
1392m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°09'06,833" vĩ độ Bắc,
107°11'01,617" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1468m, đến điểm có tọa độ địa lý
16°09'08,294" vĩ độ Bắc, 107°11'12,150" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°08'57,831" vĩ độ Bắc, 107°11'16,990" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°08'52,298" vĩ độ Bắc, 107°11'32,546" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°08'39,647" vĩ độ Bắc, 107°11'40,155" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 654.
Chiều dài đoạn biên giới này là 4,117km.
Mốc quốc giới số 654 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi A Pa Lu, tại điểm có độ cao
1681,46m, tọa độ địa lý 16°08'43,383" vĩ độ Bắc, 107°11'44,128" kinh
độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 654, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°08'37,843" vĩ độ Bắc, 107°11'56,162" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi A Pa Lu
có độ cao 1747m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°08'46,014" vĩ độ Bắc,
107°12'24,942'' kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông -
Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1723m, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°08'28,388" vĩ độ Bắc, 107°12'50,896" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 16°08'30,987" vĩ độ Bắc, 107°13'03,773" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 16°08'14,993" vĩ độ Bắc, 107°13'26,008" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 655. Chiều
dài đoạn biên giới này là 3,798km.
Mốc quốc giới số 655 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1819,04m, tọa
độ địa lý 16°08'14,735" vĩ độ Bắc, 107°13'28,693" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 655, đường biên
giới theo hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°08'30,166" vĩ độ Bắc, 107°13'32,960" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 16°08'46,368" vĩ độ Bắc, 107°14'10,838" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 16°08'49,276" vĩ độ Bắc, 107°14'20,787"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 656. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,549km.
Mốc quốc giới số 656 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1479,80m, tọa
độ địa lý 16°08'50,675" vĩ độ Bắc, 107°14'35,326" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 656, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°08'51,931" vĩ độ Bắc, 107°14'37,869" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°08'48,909" vĩ độ Bắc, 107°14'44,125" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi
có độ cao 1509m và 1382m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°08'07,599" vĩ độ Bắc,
107°15'20,555" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 16°08'13,267" vĩ
độ Bắc, 107°15'28,034" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung hướng Đông, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1468m, đến mốc quốc giới
số 657. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,030km.
Mốc quốc giới số 657 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1449,08m, tọa
độ địa lý 16°08’12,934" vĩ độ Bắc, 107°15'46,361" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 657, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua 02 điểm có tọa độ địa
lý lần lượt là 16°07'37,062" vĩ độ Bắc, 107°15'54,859" kinh độ Đông và
16°07'13,087" vĩ độ Bắc, 107°16'05,454" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 658. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,791 km.
Mốc quốc giới số 658 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1428,85m, tọa
độ địa lý 16°06'55,214" vĩ độ Bắc, 107°16'20,702" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 658, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
16°07'00,101" vĩ độ Bắc, 107°16'30,456" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 16°06'56,939" vĩ độ Bắc, 107°16'43,658"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi,
qua 02 điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 16°07'02,534" vĩ độ Bắc,
107°16'49,322" kinh độ Đông và 16°07'03,609" vĩ độ Bắc,
107°16'56,457" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 659.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,454km.
Mốc quốc giới số 659 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Ti Ta có độ cao 1429,80m, tọa độ
địa lý 16°07'07,951" vĩ độ Bắc, 107°17'02,906" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 659, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Re (Ha Re) có độ
cao 1486m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°06'41,766" vĩ độ Bắc,
107°17'24,551" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam -
Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 660. Chiều dài đoạn biên giới này
là 1,872km.
Mốc quốc giới số 660 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Cọp (Ha Cọp) có độ cao 1424,59m,
tọa độ địa lý 16°06'21,297" vĩ độ Bắc, 107°17'33,095 kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 660, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°06'13,046" vĩ độ Bắc, 107°17'39,822" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°06'00,161" vĩ độ Bắc, 107°17'42,062" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 661. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,930km.
Mốc quốc giới số 661 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1377,40m, tọa
độ địa lý 16°05'35,237" vĩ độ Bắc, 107°18'09,660" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 661, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°04'42,343" vĩ độ Bắc, 107°18'39,645" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°04'44,861" vĩ độ Bắc, 107°18'44,561" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 662. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,343km.
Mốc quốc giới số 662 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi A So có độ cao 1515,45m, tọa độ
địa lý 16°04'41,958" vĩ độ Bắc, 107°18'50,573" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 662, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°04'36,646" vĩ độ Bắc, 107°18'48,018" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°04'12,590" vĩ độ Bắc, 107°19'09,147" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 663. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,954km.
Mốc quốc giới số 663 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1255,31m, tọa độ địa
lý 16°04'13,491" vĩ độ Bắc, 107°19'33,546" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 663, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°04'06,753" vĩ độ Bắc, 107°19'35,682" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°03'58,928" vĩ độ Bắc, 107°19'46,987" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Bà Lạch có độ cao
1366m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°03'32,648" vĩ độ Bắc,
107°19'50,045" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 16°03'23,646" vĩ
độ Bắc, 107°20'03,894" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 664. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,215km.
Mốc quốc giới số 664 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1564,50m, tọa độ địa
lý 16°03'18,161" vĩ độ Bắc, 107°20'03,275" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 664, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
16°03'30,080" vĩ độ Bắc, 107°20'37,117" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 16°03'43,899" vĩ độ Bắc, 107°20'46,904"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống
núi, qua đỉnh núi có độ cao 1009m, đến mốc quốc giới số 665. Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,053km.
Mốc quốc giới số 665 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 956,35m, tọa độ địa lý
16°03'48,886" vĩ độ Bắc, 107°21'30,840" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 665, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có
tọa độ địa lý 16°03'42,719" vĩ độ Bắc, 107°21'42,454" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao 950m, sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc,
theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 16°03'48,740" vĩ độ Bắc,
107°22'12,133" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi cắt qua đường giao
thông, đến mốc quốc giới số 666. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,845km.
Mốc quốc giới số 666 (cửa khẩu A Đớt
- Tà Vàng) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm tại giao điểm giữa đường
giao thông và đường biên giới, có độ cao 736,55m, tọa độ địa lý
16°03'59,793" vĩ độ Bắc, 107°22'19,234" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 666, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, cắt qua đường giao thông, rồi lên theo sống
núi, qua đỉnh núi Bơ Roóc, đến mốc quốc giới số 667. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,128km.
Mốc quốc giới số 667 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Bơ Roóc, tại điểm có độ cao
783,58m, tọa độ địa lý 16°04'26,614" vĩ độ Bắc, 107°22'41,449" kinh độ
Đông.
Từ mốc quốc giới số 667, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
16°04'05,466" vĩ độ Bắc, 107°23'05,294" kinh độ Đông (đo trên bản đồ)
và đỉnh núi có độ cao 805m, đến mốc quốc giới số 668. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,637km.
Mốc quốc giới số 668 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 802,85m, tọa độ địa lý
16°03'49,108" vĩ độ Bắc, 107°23'16,204" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 668, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°03'44,525" vĩ độ Bắc, 107°23'21,437" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°03'50,128" vĩ độ Bắc, 107°23'33,604" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 16°03'43,882" vĩ độ Bắc, 107°23'55,945" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
669. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,681km.
Mốc quốc giới số 669 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1000,14m, tọa
độ địa lý 16°03'51,182" vĩ độ Bắc, 107°24'04,405" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 669, đường biên
giới theo hướng Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°03'53,798" vĩ độ Bắc, 107°24'01,276" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 16°04'08,745" vĩ độ Bắc, 107°24'03,114" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao 933m và điểm có tọa độ địa lý
16°04'31,874" vĩ độ Bắc, 107°24'11,595" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 16°05'02,837" vĩ độ Bắc, 107°24'33,139"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 670. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,947km.
Mốc quốc giới số 670 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 916,26m, tọa độ địa lý
16°05'00,172" vĩ độ Bắc, 107°24'40,723" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 670, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°05'04,336" vĩ độ Bắc, 107°24'43,869" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°04'53,032" vĩ độ Bắc, 107°25'06,042" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°04'41,819" vĩ độ Bắc, 107°25'17,179" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°04'46,087" vĩ độ Bắc, 107°25'26,594" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ
cao 959m, sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 671. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,666km.
Mốc quốc giới số 671 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 871,01m, tọa độ địa lý
16°04'42,476" vĩ độ Bắc, 107°25'53,151" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 671, đường biên
giới theo hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°04'58,243" vĩ độ Bắc, 107°26'06,149" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°04'58,408" vĩ độ Bắc, 107°26'36,425" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 672.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,606km.
Mốc quốc giới số 672 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Tre Gong có độ cao 1058,18m, tọa
độ địa lý 16°05'27,659" vĩ độ Bắc, 107°26'47,168" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 672, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°05'28,739" vĩ độ Bắc, 107°26'57,216" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°05'18,009" vĩ độ Bắc, 107°27'04,701" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng Đông, theo sống núi đến điểm có tọa độ địa lý
16°05'17,697" vĩ độ Bắc, 107°27'10,970" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°05'07,789" vĩ độ Bắc, 107°27'09,703" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°04'41,239" vĩ độ Bắc, 107°27'33,653" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
673. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,123km.
Mốc quốc giới số 673 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1186,80m, tọa độ địa
lý 16°04'23,027" vĩ độ Bắc, 107°27'40,504" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 673, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1033m, đến điểm
có tọa độ địa lý 16°03'46,641" vĩ độ Bắc, 107°27'08,414" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 674. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,819km.
Mốc quốc giới số 674 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1084,49m, tọa độ địa
lý 16°03'47,861" vĩ độ Bắc, 107°26'59,643" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 674, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°03'38,327" vĩ độ Bắc, 107°26'55,542" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 16°03'31,882" vĩ độ Bắc, 107°26'59,303" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao
1039m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°03'14,128" vĩ độ Bắc,
107°26'45,761" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao 1224m và 1223m, đến mốc
quốc giới số 675. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,880km.
Mốc quốc giới số 675 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1219,89m, tọa
độ địa lý 16°02'23,814" vĩ độ Bắc, 107°26'49,392" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 675, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°02'15,530" vĩ độ Bắc, 107°26'53,049" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
16°02'02,065" vĩ độ Bắc, 107°27'24,896" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến đỉnh núi có độ cao 1213m, rồi chuyển hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có
tọa độ địa lý 16°01'42,718" vĩ độ Bắc, 107°27'47,373" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 676. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,181km.
Mốc quốc giới số 676 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Bơ Rơ, tại điểm có độ cao
1215,64m, tọa độ địa lý 16°01'31,199" vĩ độ Bắc, 107°28'04,088" kinh
độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 676, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
16°01'22,911" vĩ độ Bắc, 107°27'55,539" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Bơ Rơ có độ
cao 1239m, đến điểm có tọa độ địa lý 16°00'55,085" vĩ độ Bắc,
107°27'51,044" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây
Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 16°00'32,550" vĩ độ Bắc,
107°27'29,224" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ
cao 1264m, đến mốc quốc giới số 677. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,715km.
Mốc quốc giới số 677 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1184,45m, tọa
độ địa lý 16°00'21,358" vĩ độ Bắc, 107°27'23,336" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 677, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1312m,
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 15°59'38,985" vĩ độ Bắc, 107°27'10,821" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến mốc quốc giới số 678. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,716km.
Mốc quốc giới số 678 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa (đèo A Rớt), cạnh đường giao
thông, tại điểm có độ cao 1133,27m, tọa độ địa lý 15°59'34,239" vĩ độ Bắc,
107°27'04,425" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 678, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°59'24,366" vĩ độ Bắc, 107°26'55,026" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°59'25,433" vĩ độ Bắc, 107°26'35,735" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 679.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,059km.
Mốc quốc giới số 679 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi A Nu có độ cao 1437,80m, tọa độ
địa lý 15°58'57,956" vĩ độ Bắc, 107°26'50,267" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 679, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi A Đờ Hơ có độ
cao 1291m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý 15°58'14,45” vĩ độ Bắc,
107°26'23,748'' kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao
1419m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°57'24,316" vĩ độ Bắc,
107°26'02,209" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Tây, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 680. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,641km.
Mốc quốc giới số 680 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1281,21m, tọa độ địa
lý 15°57'24,039" vĩ độ Bắc, 107°25'57,467" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 680, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có độ
cao 1090m, đến mốc quốc giới số 681. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,456km.
Mốc quốc giới số 681 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1218,86m, tọa độ địa
lý 15°56'09,649" vĩ độ Bắc, 107°25'37,698" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 681, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°56'00,803" vĩ độ Bắc, 107°25'43,716" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°55'49,459" vĩ độ Bắc, 107°25'41,333" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1314m, rồi chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ
địa lý 15°55'11,962" vĩ độ Bắc, 107°25'07,276" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến mốc quốc giới số 682. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,738km.
Mốc quốc giới số 682 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1073,58m, tọa
độ địa lý 15°55'07,583" vĩ độ Bắc, 107°25'03,547" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 682, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°54'43,781" vĩ độ Bắc, 107°24'55,085" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1450m, đến
điểm có tọa độ địa lý 15°54'10,911" vĩ độ Bắc, 107°24'21,676" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 683. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,565km.
Mốc quốc giới số 683 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1632,37m, tọa độ địa
lý 15°54'04,221" vĩ độ Bắc, 107°24'24,116" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 683, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có độ cao 1566m,
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm
có tọa độ địa lý 15°53'37,724" vĩ độ Bắc, 107°23'54,763" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, qua đỉnh núi
có độ cao 1558m, đến đỉnh núi có độ cao 1824m, sau đó chuyển hướng Đông Nam,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°53'26,957" vĩ độ Bắc,
107°23'19,245" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°53'20,996" vĩ độ Bắc,
107°23'09,988" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 684. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,455km.
Mốc quốc giới số 684 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Tr' Hy có độ cao 1844,19m, tọa
độ địa lý 15°53'12,132" vĩ độ Bắc, 107°23'06,488 kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 684, đường biên
giới theo hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1735m, đến
điểm có tọa độ địa lý 15°53'31,672" vĩ độ Bắc, 107°22'45,479" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa
độ địa lý 15°53'31,575" vĩ độ Bắc, 107°22'38,730" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, qua 03 điểm có tọa
độ địa lý lần lượt là 15°53'43,066" vĩ độ Bắc, 107°22'30,610" kinh độ
Đông; 15°53'47,179" vĩ độ Bắc, 107°22'27,997" kinh độ Đông và
15°53'46,289" vĩ độ Bắc, 107°22'25,135" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 685. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,447km.
Mốc quốc giới số 685 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1988,26m, tọa
độ địa lý 15°53'52,750" vĩ độ Bắc, 107°22'17,319" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 685, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°53'46,463" vĩ độ Bắc, 107°21'52,178" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
2005m, rồi chuyển hướng chung hướng Tây, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh
núi có độ cao 1966m và 1942m, sau đó qua điểm có tọa độ địa lý
15°53'32,071" vĩ độ Bắc, 107°21'08,754" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến mốc quốc giới số 686. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,510km.
Mốc quốc giới số 686 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1872,88m, tọa độ địa
lý 15°53'35,775" vĩ độ Bắc, 107°20'49,482" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 686, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, xuống cắt qua suối không
tên tại điểm có tọa độ địa lý 15°53'21,216" vĩ độ Bắc, 107°20'07,848"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°53'15,953" vĩ độ Bắc, 107°19'59,864" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1599m, đến mốc quốc giới số 687. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,247km.
Mốc quốc giới số 687 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1581,50m, tọa độ địa
lý 15°53'24,221" vĩ độ Bắc, 107°19'43,570" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 687, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
15°53'12,590" vĩ độ Bắc, 107°19'14,383" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 15°53'01,048" vĩ độ Bắc, 107°19'03,265"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Tây Bắc, theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 15°53'04,909" vĩ độ Bắc, 107°18'58,054" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua
đỉnh núi có độ cao 1543m, đến mốc quốc giới số 688. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,463km.
Mốc quốc giới số 688 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1503,47m, tọa
độ địa lý 15°52'18,441" vĩ độ Bắc, 107°18'35,932" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 688, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°51'57,255" vĩ độ Bắc, 107°18'09,633" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°52'09,613"
vĩ độ Bắc, 107°17'53,306" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 689. Chiều dài đoạn
biên giới này là 2,933km.
Mốc quốc giới số 689 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1587,17m, tọa độ địa
lý 15°51'53,956" vĩ độ Bắc, 107°17'21,878" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 689, đường biên
giới theo hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có tọa độ địa
lý 15°51'43,667" vĩ độ Bắc, 107°17'18,814" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 15°51'27,918" vĩ độ Bắc,
107°16'58,886" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°51'29,548" vĩ độ Bắc,
107°16'41,229" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Bắc -
Tây Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 690. Chiều dài đoạn biên giới này
là 2,144km.
Mốc quốc giới số 690 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1565,28m, tọa
độ địa lý 15°51'41,940" vĩ độ Bắc, 107°16'35,030" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 690, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°51'31,935" vĩ độ Bắc, 107°16'15,307" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°51'04,064" vĩ độ Bắc, 107°16'10,474" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 691. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,176km.
Mốc quốc giới số 691 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1400,70m, tọa
độ địa lý 15°51'00,786" vĩ độ Bắc, 107°15'52,579" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 691, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°51'01,461" vĩ độ Bắc, 107°15'43,167" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có
độ cao 1542m và 1602m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°50'18,639" vĩ độ Bắc,
107°14'51,368" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Tây - Tây Bắc,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 692. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,091
km.
Mốc quốc giới số 692 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1410,42m, tọa độ địa lý 15°50'22,922" vĩ độ Bắc, 107°14'33,622"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 692, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 15°50'23,709" vĩ độ Bắc, 107°14'31,813" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi qua điểm có tọa độ địa lý 15°50'32,535" vĩ độ Bắc,
107°14'16,930" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 693.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,106km.
Mốc quốc giới số 693 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1496,29m, tọa độ địa
lý 15°50'37,093" vĩ độ Bắc, 107°14'00,524" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 693, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°50'15,861" vĩ độ Bắc, 107°13'53,852" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°50'18,953" vĩ độ Bắc, 107°13'46,025" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°50'10,259" vĩ độ Bắc, 107°13'34,910" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 694. Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,951km.
Mốc quốc giới số 694 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1591,95m, tọa độ địa
lý 15°50'08,459" vĩ độ Bắc, 107°13'16,413" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 694, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°49'51,070"
vĩ độ Bắc, 107°13'16,625" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°49'43,280" vĩ độ
Bắc, 107°13'03,120" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung
Tây Bắc, theo sống núi, xuống cắt qua ngọn suối không tên tại điểm có tọa độ địa
lý 15°49'47,764" vĩ độ Bắc, 107°12'57,376" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 15°49'34,154" vĩ độ Bắc, 107°12'37,480" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
695. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,484km.
Mốc quốc giới số 695 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1691,43m, tọa độ địa
lý 15°49'28,764" vĩ độ Bắc, 107°12'47,828" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 695, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1693m,
đến mốc quốc giới số 696. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,036km.
Mốc quốc giới số 696 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1523,19m, tọa
độ địa lý 15°48'35,268" vĩ độ Bắc, 107°13'22,927" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 696, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 697. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,841km.
Mốc quốc giới số 697 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1442,06m, tọa độ địa lý 15°48'16,403" vĩ độ Bắc, 107°13'41,491" kinh
độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 697, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm
có tọa độ địa lý 15°48'15,876" vĩ độ Bắc, 107°13'43,856" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi qua đỉnh núi có độ cao 1497m, đến điểm có tọa độ địa lý
15°48'02,699" vĩ độ Bắc, 107°13'32,318" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa
lý 15°47'31,923" vĩ độ Bắc, 107°13'38,479" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), đến mốc quốc giới số 698. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,674km.
Mốc quốc giới số 698 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Tá Xiên có độ cao 1516,95m, tọa
độ địa lý 15°47'00,508" vĩ độ Bắc, 107°13'47,130" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 698, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°46'59,965" vĩ độ Bắc, 107°13'38,899" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°46'34,759" vĩ độ Bắc, 107°13'07,404" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
15°46'00,521" vĩ độ Bắc, 107°13'07,048" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến đỉnh núi Võ Việt có độ cao 1602m, sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 699. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,967km.
Mốc quốc giới số 699 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1555,29m, tọa
độ địa lý 15°45'29,455" vĩ độ Bắc, 107°12'48,986" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 699, đường biên
giới theo hướng chung hướng Tây, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°45'30,202" vĩ độ Bắc, 107°12'45,280" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1848m, đến
mốc quốc giới số 700. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,415km.
Mốc quốc giới số 700 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1861,26m, tọa độ địa
lý 15°44'19,516" vĩ độ Bắc, 107°12'48,402" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 700, đường biên
giới theo hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°44'26,400" vĩ độ Bắc, 107°12'57,713" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°44'21,090" vĩ độ Bắc, 107°13'02,789" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°44'34,573" vĩ độ Bắc, 107°13'23,287" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, xuống cắt ngã ba suối
không tên tại điểm có tọa độ địa lý 15°44'39,638" vĩ độ Bắc,
107°14'29,649" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sườn núi, đến mốc
quốc giới số 701. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,854km.
Mốc quốc giới số 701 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1285,05m, tọa độ địa
lý 15°44'43,183" vĩ độ Bắc, 107°14'39,428" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 701, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Gol có độ
cao 1346m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°44'18,174" vĩ độ Bắc,
107°15'15,711" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam -
Tây Nam, theo sống núi, xuống cắt qua ngã ba suối không tên tại điểm có tọa độ
địa lý 15°43'56,335" vĩ độ Bắc, 107°15'02,218" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 702. Chiều dài đoạn biên
giới này là 2,374km.
Mốc quốc giới số 702 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh ngã ba suối không tên, tại
điểm có độ cao 1151,64m, tọa độ địa lý 15°43'55,932" vĩ độ Bắc,
107°15'02,034" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 702, đường biên
giới theo hướng Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°43'54,743" vĩ độ Bắc, 107°14'58,597" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°43'39,022" vĩ độ Bắc, 107°15'02,433" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi đến điểm có tọa độ địa lý
15°43'32,164" vĩ độ Bắc, 107°14'57,480" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1344m, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 15°43'18,267" vĩ độ Bắc,
107°15'10,929" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°43'20,513" vĩ độ Bắc,
107°15'29,454" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°43'11,320" vĩ
độ Bắc, 107°15'48,318" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 703. Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,236km.
Mốc quốc giới số 703 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1357,50m, tọa độ địa
lý 15°43'14,272" vĩ độ Bắc, 107°15'59,329" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 703, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1314m,
sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°42'41,517” vĩ độ Bắc, 107°15'55,171" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi
chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, xuống cắt qua khe tại điểm
có tọa độ địa lý 15°42'23,652" vĩ độ Bắc, 107°16'19,310" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°42'23,808" vĩ độ Bắc, 107°16'21,852" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°42'28,401" vĩ độ Bắc, 107°16'25,479" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 704. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,725km.
Mốc quốc giới số 704 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1335,91m, tọa độ địa
lý 15°42'25,109" vĩ độ Bắc, 107°16'35,994" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 704, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°42'16,951" vĩ độ Bắc, 107°16'35,300" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1312m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°42'07,746" vĩ độ Bắc, 107°16'19,366”
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°42'01,839" vĩ độ Bắc,
107°16'22,206" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°41'59,273" vĩ
độ Bắc, 107°16'35,010" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°41'48,343" vĩ độ Bắc, 107°16'38,292" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1319m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°41'17,553" vĩ độ Bắc,
107°16'22,608" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 705. Chiều dài đoạn biên giới này là
3,692km.
Mốc quốc giới số 705 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1300,88m, tọa
độ địa lý 15°40'59,920" vĩ độ Bắc, 107°16'35,379" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 705, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Tạp Ra có độ
cao 1326m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°40'21,641" vĩ độ Bắc,
107°16'16,274" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°40'12,700" vĩ độ Bắc,
107°16'01,496" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông Nam,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°40'09,301" vĩ độ Bắc, 107°16'05,553"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 706. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,236km.
Mốc quốc giới số 706 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1296,38m, tọa
độ địa lý 15°40'05,137" vĩ độ Bắc, 107°16'03,072" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 706, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
15°39'46,283" vĩ độ Bắc, 107°15'54,274" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 15°39'30,296" vĩ độ Bắc, 107°15'50,312"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°39'28,952" vĩ độ Bắc,
107°15'53,664" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 707. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,743km.
Mốc quốc giới số 707 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1442,73m, tọa độ địa
lý 15°39'15,785" vĩ độ Bắc, 107°15'53,284" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 707, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°39'16,263" vĩ độ Bắc, 107°15'59,109" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°39'11,906" vĩ độ Bắc, 107°16'02,280" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°39'13,916" vĩ độ Bắc, 107°16'04,461" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°39'12,379" vĩ độ Bắc, 107°16'20,102" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°39'07,576" vĩ độ Bắc, 107°16'24,527" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°39'12,614" vĩ độ Bắc, 107°16'31,941" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có
tọa độ địa lý 15°39'12,213" vĩ độ Bắc, 107°16'34,595" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 708. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,743km.
Mốc quốc giới số 708 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1411,93m, tọa
độ địa lý 15°39'07,245" vĩ độ Bắc, 107°16'40,249" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 708, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1464m, đến
điểm có tọa độ địa lý 15°38'53,189" vĩ độ Bắc, 107°16'39,847" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi,
đến điểm có tọa độ địa lý 15°38'38,486" vĩ độ Bắc 107°16'27,748" kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 15°38'29,984" vĩ độ Bắc, 107°16'35,169" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến
mốc quốc giới số 709. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,205km.
Mốc quốc giới số 709 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1558,54m, tọa độ địa
lý 15°38'08,795" vĩ độ Bắc, 107°16'32,671" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 709, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°38'05,665" vĩ độ Bắc 107°16'32,032" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1678m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý 15°37'29,133" vĩ độ Bắc,
107°17'16,035" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 710.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,374km.
Mốc quốc giới số 710 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1484,31m, tọa độ địa
lý 15°37'23,447" vĩ độ Bắc, 107°17'31,192" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 710, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, xuống cắt qua khe tại điểm có
tọa độ địa lý 15°37'28,464" vĩ độ Bắc, 107°18'07,418" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
15°37'31,861" vĩ độ Bắc, 107°18'12,347" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi qua đỉnh núi có độ cao 1261m, sau đó xuống theo sống núi, cắt qua ngọn suối
Tạ Nơ tại điểm có tọa đô địa lý 15°37'29,753" vĩ độ Bắc,
107°18'40,811" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến
mốc quốc giới số 711. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,753km.
Mốc quốc giới số 711 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1272,50m, tọa độ địa
lý 15°37'34,998" vĩ độ Bắc, 107°18'59,225" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 711, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
15°37'27,855" vĩ độ Bắc, 107°19'15,070" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 15°37'27,061" vĩ độ Bắc, 107°19'25,969"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam, theo sống núi, đến điểm
có tọa độ địa lý 15°37'23,380" vĩ độ Bắc, 107°19'26,542" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, xuống
cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý 15°37'25,005" vĩ độ Bắc,
107°19'33,174" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 15°37'27,162" vĩ độ Bắc, 107°19'35,075" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi,
qua điểm có tọa độ địa lý 15°37'20,897" vĩ độ Bắc, 107°19'56,577"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó qua điểm có độ cao 1234m, đến mốc quốc giới
số 712. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,836km.
Mốc quốc giới số 712 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1212,10m, tọa
độ địa lý 15°37'05,977" vĩ độ Bắc, 107°20'16,449" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 712, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°36'51,136" vĩ độ Bắc, 107°20'35,649" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, xuống cắt qua khe tại điểm
có tọa độ địa lý 15°36'38,720" vĩ độ Bắc, 107°20'33,853" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 713. Chiều dài đoạn
biên giới này là 2,174km.
Mốc quốc giới số 713 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1251,41m, tọa độ địa
lý 15°36'10,499" vĩ độ Bắc, 107°20'32,430'' kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 713, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, xuống cắt qua suối không tên tại
điểm có tọa độ địa lý 15°36'11,071" vĩ độ Bắc, 107°20'41,900" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°36'07,490" vĩ độ Bắc, 107°20'53,165" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua yên ngựa tại điểm có
tọa độ địa lý 15°35'49,099" vĩ độ Bắc, 107°21'03,187" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 15°35'29,928" vĩ độ Bắc,
107°21'12,637" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Nam,
theo sống núi, đến mốc quốc giới số 714. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,366km.
Mốc quốc giới số 714là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1280,24m, tọa độ địa
lý 15°35'17,547" vĩ độ Bắc, 107°21'10,631" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 714, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, xuống cắt qua ngọn nhánh suối
Tạ Nơ tại điểm có tọa độ địa lý 15°35'10,006" vĩ độ Bắc,
107°20'53,409" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến
điểm có tọa độ địa lý 15°35'03,002" vĩ độ Bắc, 107°20'44,375" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua
điểm có độ cao 1273m, đến cọc dấu số 714/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,426km.
Cọc dấu số 714/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1264,17m, tọa độ
địa lý 15°34'47,253" vĩ độ Bắc, 107°20'41,060" kinh độ Đông
Từ cọc dấu số 714/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°34'47,597" vĩ độ Bắc, 107°20'47,093" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa
độ địa lý 15°34'43,514" vĩ độ Bắc, 107°20'46,818" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến cọc dấu
số 714/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,790km.
Cọc dấu số 714/2 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên yên ngựa tại điểm có độ cao 1259,04m, tọa độ
địa lý 15°34'39,198" vĩ độ Bắc, 107°20'32,836'' kinh độ Đông
Từ cọc dấu số 714/2, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 715. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,654km.
Mốc quốc giới số 715 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1266,13m, tọa
độ địa lý 15°34'21,257" vĩ độ Bắc, 107°20'41,632" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 715, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có
tọa độ địa lý 15°34'26,087" vĩ độ Bắc, 107°20'55,727" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến
cọc dấu số 715/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,684km.
Cọc dấu số 715/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1234,30m, tọa độ
địa lý 15°34'23,934" vĩ độ Bắc, 107°21'02,933" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 715/1, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1265m, đến
điểm có tọa độ địa lý 15°34'08,308" vĩ độ Bắc, 107°21'08,182" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống
núi, xuống cắt qua suối Nghe tại điểm có tọa độ địa lý 15°34'16,651" vĩ độ
Bắc, 107°21'29,906" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi,
đến điểm có tọa độ địa lý 15°34'20,480" vĩ độ Bắc 107°21'34,525" kinh
độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống
núi, qua điểm có tọa độ địa lý 15°34'15,047" vĩ độ Bắc,
107°21'40,132" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 716.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,119km.
Mốc quốc giới số 716 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1193,02m, tọa độ địa
lý 15°34'12,858" vĩ độ Bắc, 107°21'52,772" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 716, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1232m, đến
điểm có tọa độ địa lý 15°33'36,673" vĩ độ Bắc, 107°21'57,754" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi,
đến điểm có tọa độ địa lý 15°33'28,875" vĩ độ Bắc, 107°21'46,128"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống
núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°33'05,299" vĩ độ Bắc,
107°21'50,198" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°33'00,375" vĩ độ Bắc,
107°21'57,544" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Tây Nam,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°32'51,764" vĩ độ Bắc,
107°21'52,030" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi, đến cọc dấu số 716/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
4,076km.
Cọc dấu số 716/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép cắm cạnh đường giao thông số 14D (16B), tại điểm có độ
cao 1164,88m, tọa độ địa lý 15°32'30,509" vĩ độ Bắc, 107°22'09,167"
kinh độ Đông
Từ cọc dấu số 716/1, đường biên giới
theo hướng Đông - Đông Nam, cắt qua đường giao thông số 14D (16B), đến mốc quốc
giới số 717. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,062km.
Mốc quốc giới số 717 (cửa khẩu Nam
Giang - Đắc Tà Oọc) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường
đường giao thông số 14D (16B), tại điểm có độ cao 1174,43m, tọa độ địa lý
15°32'29,585" vĩ độ Bắc, 107°22'11,026" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 717, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến cọc dấu số 717/1. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,034km.
Cọc dấu số 717/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, cạnh đường đường giao thông số
14D (16B), tại điểm có độ cao 1175,21m, tọa độ địa lý 15°32'29,238" vĩ độ
Bắc, 107°22'12,097" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 717/1, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
15°32'16,363" vĩ độ Bắc, 107°22'17,215" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
xuống cắt ngọn suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý 15°32,05,914" vĩ độ
Bắc, 107°22'22,478" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi,
qua đỉnh núi có độ cao 1170m, qua điểm có tọa độ địa lý 15°31'30,377" vĩ độ
Bắc, 107°22'26,822" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến cọc dấu số 717/2.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,477km.
Cọc dấu số 717/2 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1086,20m, tọa độ
địa lý 15°31'17,822" vĩ độ Bắc, 107°22'29,157" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 717/2, đường biên giới
theo hướng Đông Nam, theo sống núi, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối
Piéts và trung tuyến dòng chảy suối SKâu (được xác định bởi mốc quốc giới số
718). Chiều dài đoạn biên giới này là 0,055km.
Mốc quốc giới số 718 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối SKâu phía Lào, tại điểm có độ
cao 1061,42m, tọa độ địa lý 15°31'15,965" vĩ độ Bắc, 107°22'30,317"
kinh độ Đông; cách đường biên giới tại giao điểm của trung tuyến dòng suối
Piéts và trung tuyến dòng chảy suối SKâu là 18,20m.
Từ giao điểm của trung tuyến dòng
chảy suối Piéts và trung tuyến dòng chảy suối SKâu (được xác định bởi mốc quốc
giới số 718), đường biên giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung
tuyến dòng chảy suối SKâu, đến ngọn nguồn của suối này tại điểm có tọa độ địa
lý 15°30'10,527" vĩ độ Bắc, 107°22'46,844" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng Tây Nam, lên theo khe, đến điểm có tọa độ địa lý
15°30'04,641" vĩ độ Bắc, 107°22'42,392" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Đông Nam, tiếp tục lên theo khe này, qua điểm có tọa độ
địa lý 15°29'53,693" vĩ độ Bắc, 107°22'55,571" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến cọc dấu số 718/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,267km.
Cọc dấu số 718/1 là cọc dấu đơn,
làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi, tại điểm có độ cao 1243,60m, tọa
độ địa lý 15°29'52,107" vĩ độ Bắc, 107°22'56,271" kinh độ Đông.
Từ cọc dấu số 718/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 719. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,497km.
Mốc quốc giới số 719 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1273,18m, tọa
độ địa lý 15°29'36,560" vĩ độ Bắc, 107°22'54,847" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 719, đường biên
giới theo hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1315m, sau đó chuyển
hướng Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 15°29'40,049" vĩ
độ Bắc, 107°23'12,074" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa
lý 15°29'44,605" vĩ độ Bắc, 107°23'19,808" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 15°29'45,049" vĩ độ Bắc, 107°23'34,032" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 15°29'39,398" vĩ độ Bắc, 107°23'34,293" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ
địa lý 15°29'41,250" vĩ độ Bắc, 107°23'43,537" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc
giới số 720. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,643km.
Mốc quốc giới số 720 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1247,90m, tọa độ địa
lý 15°29'36,299" vĩ độ Bắc, 107°24'01,685" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 720, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, xuống cắt qua suối Chót tại điểm
có tọa độ địa lý 15°29'38,809" vĩ độ Bắc, 107°24'26,453" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°29'38,970" vĩ độ Bắc, 107°24'29,001" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 15°29'29,270" vĩ độ Bắc, 107°24'33,925" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°29'42,636" vĩ độ Bắc, 107°24'50,511" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 721.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,082km.
Mốc quốc giới số 721 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1196,28m, tọa
độ địa lý 15°29'39,804" vĩ độ Bắc, 107°24'56,475" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 721, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi Ta Dêu có độ cao
1241m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°29'25,701" vĩ độ Bắc,
107°24'56,675" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°29'36,662" vĩ
độ Bắc, 107°25'20,265" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng
chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1085m, đến mốc quốc
giới số 722. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,176km.
Mốc quốc giới số 722 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1057,87m, tọa độ địa
lý 15°29'24,554" vĩ độ Bắc, 107°25'45,035” kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 722, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°29'30,466" vĩ độ Bắc, 107°25'54,276" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°29'50,121" vĩ độ Bắc, 107°25'54,632" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°29'57,053" vĩ độ Bắc, 107°25'48,226" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao
1095m, rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sườn núi, xuống cắt qua suối
không tên tại điểm có tọa độ địa lý 15°30'11,886" vĩ độ Bắc,
107°26'13,371" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo khe, đến điểm
có tọa độ địa lý 15°30'13,028" vĩ độ Bắc, 107°26'19,652" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông - Đông Nam, lên theo sống núi, đến mốc
quốc giới số 723. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,598km.
Mốc quốc giới số 723 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1071,73m, tọa độ địa
lý 15°30'10,973" vĩ độ Bắc, 107°26'24,897" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 723, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, xuống cắt suối không tên tại
điểm có tọa độ địa lý 15°30'07,354" vĩ độ Bắc, 107°26'42,108" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°30'13,765" vĩ độ Bắc, 107°26'47,661" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi theo sống núi, xuống gặp khe tại điểm có tọa độ địa lý 15°30'13,031"
vĩ độ Bắc, 107°27'14,381" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Đông Nam, lên theo khe này, đến mốc quốc giới số 724. Chiều dài đoạn biên
giới này là 2,625km.
Mốc quốc giới số 724 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, tại điểm có độ cao 1108,52m, tọa
độ địa lý 15°29'56,775" vĩ độ Bắc, 107°27'35,466" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 724, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo khe, đến điểm có tọa độ địa lý
15°29'53,019" vĩ độ Bắc, 107°27'41,429" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo khe này, đến gặp ngã ba khe tại điểm
có tọa độ địa lý là 15°30'00,351" vĩ độ Bắc, 107°27'45,971" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo
khe, rồi qua yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 15°29'56,949" vĩ độ Bắc,
107°27'53,731" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó xuống theo sườn núi,
cắt qua khe tại điểm có tọa độ địa lý 15°29'56,702" vĩ độ Bắc,
107°27'59,001" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, xuống
gặp yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 15°29'56,013" vĩ độ Bắc,
107°28'13,560" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°29'27,574" vĩ độ Bắc,
107°28'43,570" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Đông
- Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°29'30,510" vĩ độ Bắc,
107°28'49,544" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 725. Chiều dài đoạn biên giới này
là 3,227km.
Mốc quốc giới số 725 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1219,22m, tọa
độ địa lý 15°29'24,722" vĩ độ Bắc, 107°28'53,456" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 725, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°29'00,423" vĩ độ Bắc, 107°28'53,901" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 15°28'53,941" vĩ độ Bắc, 107°28'39,480" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, xuống cắt qua suối BLóc tại
đến điểm có tọa độ địa lý 15°28'51,049" vĩ độ Bắc, 107°28'38,725"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số
726. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,767km.
Mốc quốc giới số 726 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1158,85m, tọa độ địa
lý 15°28'40,310" vĩ độ Bắc, 107°28'41,107" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 726, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1297m,
sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ
cao 1364m, rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, qua điểm có tọa độ
địa lý 15°28'31,189" vĩ độ Bắc, 107°30'11,703" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), xuống cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý
15°28'28,776" vĩ độ Bắc, 107°30'26,546" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 727. Chiều dài đoạn biên giới này
là 4,206km.
Mốc quốc giới số 727 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1161,22m, tọa
độ địa lý 15°28'25,658" vĩ độ Bắc, 107°30'45,906" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 727, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, cắt qua 02 yên ngựa tại 02
điểm có tọa độ địa lý lần lượt là 15°28'19,375", vĩ độ Bắc,
107°30'49,933" kinh độ Đông và 15°28'03,296" vĩ độ Bắc,
107°30'53,928" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến đỉnh núi có độ cao
1279m, sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới
số 728. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,863km.
Mốc quốc giới số 728 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1211,77m, tọa độ địa
lý 15°27'37,495" vĩ độ Bắc, 107°30'56,911" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 728, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°27'39,337" vĩ độ Bắc, 107°31'05,442" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1267m,
rồi chuyển hướng chung hướng Nam, qua điểm có tọa độ địa lý 15°27'12,991"
vĩ độ Bắc, 107°31'21,682" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ
địa lý 15°26'46,490" vĩ độ Bắc, 107°31'20,536" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
729. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,997km.
Mốc quốc giới số 729 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1250,48m, tọa độ địa
lý 15°26'32,340" vĩ độ Bắc, 107°31'37,983" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 729, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°26'14,557" vĩ độ Bắc, 107°31'37,410" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại
điểm có tọa độ địa lý 15°25'32,645" vĩ độ Bắc, 107°31'12,123" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý 15°25'31,311" vĩ độ Bắc,
107°31'09,495" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý
15°25'29,415" vĩ độ Bắc, 107°31'09,175" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó qua đỉnh núi có độ cao 1197m, đến mốc quốc giới số 730. Chiều dài đoạn
biên giới này là 3,208km.
Mốc quốc giới số 730 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1143,67m, tọa độ địa lý 15°25'03,494" vĩ độ Bắc, 107°31'05,793"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 730, đường biên
giới theo hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1242m, đến
điểm có tọa độ địa lý 15°24'18,721" vĩ độ Bắc, 107°31'51,315" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống
núi, đến đỉnh núi có độ cao 1204m, rồi chuyển hướng chung Đông - Đông Nam, theo
sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°24'16,280" vĩ độ Bắc,
107°32'11,144" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông -
Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°24'20,988" vĩ độ Bắc,
107°32'19,004" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông, theo
sống núi, đến mốc quốc giới số 731. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,417km.
Mốc quốc giới số 731 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn, tại điểm có độ
cao 1113,90m, tọa độ địa lý 15°24'19,657" vĩ độ Bắc, 107°32'32,118"
kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 731, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°24'19,310" vĩ độ Bắc, 107°32'47,406" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1237m, rồi qua điểm có tọa độ địa lý 15°23'54,714" vĩ độ Bắc,
107°33'13,371" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 732.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,587km.
Mốc quốc giới số 732 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1280,38m, tọa độ địa
lý 15°23'40,159" vĩ độ Bắc, 107°33'39,131" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 732, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, xuống gặp giao điểm giữa
trung tuyến dòng chảy suối Pát và khe có tọa độ địa lý 15°23,47,479" vĩ độ
Bắc, 107°34'10,433" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó ngược theo khe
này, đến điểm có tọa độ địa lý 15°23'53,435" vĩ độ Bắc,
107°34'16,288" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Đông, ngược theo khe này, đến điểm có tọa độ địa lý 15°23'51,911" vĩ độ Bắc,
107°34'25,785" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Bắc
- Đông Bắc, ngược theo khe này, đến điểm có tọa độ địa lý 15°24'04,361" vĩ
độ Bắc, 107°34'34,355" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 733. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,060km.
Mốc quốc giới số 733 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1262,33m, tọa độ địa
lý 15°24'04,838" vĩ độ Bắc, 107°34'35,558" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 733, đường biên
giới theo hướng Đông Bắc, theo đường thẳng, cắt qua suối Pring tại điểm có tọa
độ địa lý 15°24'28,866" vĩ độ Bắc, 107°35'02,662" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), rồi cắt qua khe tại điểm có tọa độ địa lý 15°24'34,311" vĩ độ
Bắc, 107°35'08,808" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số
734. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,846km.
Mốc quốc giới số 734 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 948,04m, tọa
độ địa lý 15°24'45,325" vĩ độ Bắc, 107°35'21,239" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 734, đường biên
giới theo hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
15°24'49,176" vĩ độ Bắc, 107°35'34,755" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
đến điểm có tọa độ địa lý 15°24'52,946" vĩ độ Bắc, 107°35'59,482"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo sống
núi, đến mốc quốc giới số 735. Chiều đài đoạn biên giới này là 2,136km.
Mốc quốc giới số 735 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1382,77m, tọa độ địa
lý 15°25'16,926" vĩ độ Bắc, 107°36'12,066" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 735, đường biên
giới theo hướng chung Đông, theo sống núi, đến yên ngựa tại điểm có tọa độ địa
lý 15°25'14,437" vĩ độ Bắc, 107°36'29,773" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°25'03,893" vĩ độ Bắc, 107°36'36,352" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°25'03,979" vĩ độ Bắc, 107°37'14,586" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 736.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,702km.
Mốc quốc giới số 736 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1381,46m, tọa độ địa
lý 15°24'51,472" vĩ độ Bắc, 107°37'26,649" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 736, đường biên
giới theo hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°24'47,618"
vĩ độ Bắc, 107°37'27,009" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung Tây Nam, theo sống núi, xuống cắt qua hai khe tại hai điểm có tọa độ địa
lý lần lượt là 15°24'38,219" vĩ độ Bắc, 107°37'17,413" kinh độ Đông
và 15°24'34,574" vĩ độ Bắc, 107°37'16,263" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi qua yên ngựa tại điểm có tọa độ địa lý 15°24'33,244" vĩ độ Bắc,
107°37'15,679" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
15°24'11,721" vĩ độ Bắc, 107°36'53,205" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, qua đỉnh núi có độ cao 1235m, đến mốc quốc
giới số 737. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,859km.
Mốc quốc giới số 737 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1250,03m, tọa
độ địa lý 15°23'36,828" vĩ độ Bắc, 107°36'49,633" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 737, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°23'38,699" vĩ độ Bắc, 107°36'39,682" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°23'32,957" vĩ độ Bắc, 107°36'36,820" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng Tây Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°23'36,456" vĩ độ Bắc, 107°36'31,661" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 15°23'18,489" vĩ độ Bắc, 107°36'21,731" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, cắt qua đường mòn tại
điểm có tọa độ địa lý 15°23'12,792" vĩ độ Bắc, 107°36'06,916" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó qua đỉnh núi có độ cao 1314m, đến mốc quốc giới số
738. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,688km.
Mốc quốc giới số 738 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1243,72m, tọa
độ địa lý 15°22'58,288" vĩ độ Bắc, 107°35'47,095" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 738, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1309m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°22'31,151" vĩ độ Bắc,
107°36'03,762" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng Đông Bắc,
theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°22'33,386" vĩ độ Bắc,
107°36'07,279" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam -
Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý 15°22'17,437" vĩ độ Bắc,
107°36'13,994" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 739.
Chiều dài đoạn biên giới này là 2,603km.
Mốc quốc giới số 739 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1231,14m, tọa độ địa
lý 15°22'02,058" vĩ độ Bắc, 107°36'33,508" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 739, đường biên
giới theo hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1263m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°21'29,402" vĩ độ Bắc,
107°36'24,053" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°21'02,182" vĩ độ Bắc,
107°36'18,629" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng Đông - Đông
Nam, theo sống núi, xuống cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý
15°21'01,408" vĩ độ Bắc, 107°36'19,556" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 740. Chiều dài đoạn biên giới này
là 2,369km.
Mốc quốc giới số 740 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1212,41m, tọa
độ địa lý 15°20'59,820" vĩ độ Bắc, 107°36'23,741" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 740, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, xuống cắt qua suối không tên tại
điểm có tọa độ địa lý 15°20'51,473" vĩ độ Bắc, 107°36'23,511" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), rồi lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°20'45,690" vĩ độ Bắc, 107°36'22,179" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1242m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°20'28,504" vĩ độ Bắc,
107°36'34,727" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 741. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,989km.
Mốc quốc giới số 741 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1169,11m, tọa
độ địa lý 15°20'02,995" vĩ độ Bắc, 107°36'39,164" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 741, đường biên
giới theo hướng Đông - Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°20'04,473" vĩ độ Bắc, 107°36'43,610" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, xuống cắt qua bãi lầy, rồi cắt
qua đường mòn tại điểm có tọa độ địa lý 15°19'58,633" vĩ độ Bắc, 107°36'55,626"
kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó lên theo khe đến điểm có tọa độ địa lý
15°19'49,017" vĩ độ Bắc, 107°37'00,731" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi chuyển hướng chung hướng Đông, theo khe, đến điểm có tọa độ địa lý
15°19'50,459" vĩ độ Bắc, 107°37'08,930" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó lên theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°19'47,908" vĩ độ Bắc,
107°37'16,635" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Bắc -
Đông Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 15°19'58,019" vĩ độ Bắc,
107°37'19,868" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 742. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,295km.
Mốc quốc giới số 742 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1151,54m, tọa
độ địa lý 15°19'56,130" vĩ độ Bắc, 107°37'37,123" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 742, đường biên
giới theo hướng chung hướng Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°19'38,573" vĩ độ Bắc, 107°37'36,304" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có tọa độ địa lý
15°19'28,962" vĩ độ Bắc, 107°37'53,306" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
rồi qua đỉnh núi có độ cao 1186m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°19'10,006"
vĩ độ Bắc, 107°38'05,387" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng
chung hướng Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1195m, rồi chuyển hướng
chung Tây Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số 743. Chiều dài đoạn biên giới
này là 3,445km.
Mốc quốc giới số 743 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông, tại điểm
có độ cao 1090,74m, tọa độ địa lý 15°18'37,523" vĩ độ Bắc,
107°37'48,779" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 743, đường biên
giới theo hướng Tây, theo đường thẳng, cắt qua đường giao thông, rồi cắt qua suối
Đắk BLô tại điểm có tọa độ địa lý 15°18'38,088" vĩ độ Bắc,
107°37'44,705" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
15°18'40,474" vĩ độ Bắc, 107°37'28,667" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa
lý 15°18'03,202" vĩ độ Bắc, 107°37'12,667" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, đến mốc quốc giới số
744. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,581km.
Mốc quốc giới số 744 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1255,74m, tọa
độ địa lý 15°17'43,050" vĩ độ Bắc, 107°37'20,518" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 744, đường biên
giới theo hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao
1283m, đến điểm có tọa độ địa lý 15°17'39,823" vĩ độ Bắc,
107°37'07,874" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Nam - Tây Nam, theo sống núi, xuống cắt qua suối không tên tại điểm có tọa độ địa
lý 15°17'20,871" vĩ độ Bắc, 107°36'57,897" kinh độ Đông (đo trên bản
đồ), rồi lên theo sống núi, xuống cắt qua khe tại điểm có tọa độ địa lý
15°17'07,452" vĩ độ Bắc, 107°36'57,484" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 745. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,586km.
Mốc quốc giới số 745 là mốc đơn, cỡ
tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, tại điểm có độ cao 1127,03m, tọa
độ địa lý 15°17'06,031" vĩ độ Bắc, 107°36'57,563" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 745, đường biên
giới theo hướng Nam, theo đường thẳng, xuống gặp trung tuyến dòng chảy suối Đăk
Noong tại điểm có tọa độ địa lý 15°17'02,351" vĩ độ Bắc,
107°36'57,518" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó ngược theo trung tuyến
dòng chảy suối này, đến cọc dấu số 745/1 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu
số 745/1(1) và cọc dấu số 745/1(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đắk Noong.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,327km.
Cọc dấu số 745/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 745/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Noong phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
1104,59m, tọa độ địa lý 15°16'29,886" vĩ độ Bắc, 107°37'00,690" kinh
độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 745/1(2)
là 38,40m;
- Cọc dấu số 745/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đăk Noong phía Lào, tại điểm có độ cao
1097,88m, tọa độ địa lý 15°16'30,344" vĩ độ Bắc, 107°36'58,664" kinh
độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 745/1(1)
là 23,70m.
Từ cọc dấu số 745/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Đắk Noong, đến
gặp ngã ba suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Lào và suối Đắk Noong, tại điểm
có tọa độ địa lý là 15°16'14,927" vĩ độ Bắc, 107°36'57,711" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó, chuyển hướng Đông, ngược theo trung tuyến dòng
chảy suối Đắk Noong, đến điểm có tọa độ địa lý là 15°16'16,110" vĩ độ Bắc,
107°37'06,577" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung hướng
Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Đắk Noong, đến cọc dấu số 745/2 tại
giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 745/2(1) và cọc dấu số 745/2(2) với
trung tuyến dòng chảy suối Đắk Noong. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,249km.
Cọc dấu số 745/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 745/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Noong phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
1169,26m, tọa độ địa lý 15°15'37,447" vĩ độ Bắc, 107°37'14,524" kinh
độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 745/2(2)
là 41,68m;
- Cọc dấu số 745/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đăk Noong phía Lào, tại điểm có độ cao
1174,75m, tọa độ địa lý 15°15'36,419" vĩ độ Bắc, 107°37'12,595" kinh
độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 745/2(1)
là 24,00m.
Từ cọc dấu số 745/2, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Đắk Noong, đến
cọc dấu số 745/3 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 745/3(1) và cọc dấu
số 745/3(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đắk Noong. Chiều dài đoạn biên giới
này là 2,078km.
Cọc dấu số 745/3 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 745/3(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Noong phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
1276,94m, tọa độ địa lý 15°14'39,002" vĩ độ Bắc, 107°37'17,733" kinh
độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 745/3(2)
là 25,80m;
- Cọc dấu số 745/3(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Noong phía Lào, tại điểm có độ cao
1276,59m, tọa độ địa lý 15°14'39,638" vĩ độ Bắc, 107°37'15,728" kinh
độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 745/3(1)
là 37,38m.
Từ cọc dấu số 745/3, đường biên giới
theo hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Đắk
Noong, đến điểm có tọa độ địa lý 15°13'50,655" vĩ độ Bắc,
107°37'34,272" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung hướng
Đông, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Đắk Noong, đến ngọn nguồn của suối
này, tại điểm có tọa độ địa lý 15°13'53,002" vĩ độ Bắc,
107°37'55,631" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi ngược theo khe, đến điểm
có tọa độ địa lý 15°13'52,732" vĩ độ Bắc, 107°37'59,258" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó lên theo sống núi, đến mốc quốc giới số 746. Chiều dài
đoạn biên giới này là 2,541km.
Mốc quốc giới số 746 là mốc đơn, cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi có độ cao 1650,00m, tọa độ địa
lý 15°13'51,110" vĩ độ Bắc, 107°38'00,674" kinh độ Đông.
Từ mốc quốc giới số 746, đường biên
giới theo hướng Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý
15°13'47,654" vĩ độ Bắc, 107°37'59,106" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, xuống gặp khe tại điểm
có tọa độ địa lý 15°13'45,534" vĩ độ Bắc, 107°37'56,618" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi theo khe này đến ngọn suối Đắk Va (Táp Trê), tại điểm có
tọa độ địa lý 15°13'44,717" vĩ độ Bắc, 107°37'53,284" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối này, đến gặp ngã
ba suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Lào và suối Đắk Va (Táp Trê), tại điểm có
tọa độ địa lý 15°13'36,657" vĩ độ Bắc, 107°37'15,149" kinh độ Đông
(đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến
dòng chảy suối Đắk Va (Táp Trê), đến cọc dấu số 746/1 tại giao điểm của đường nối
liền cọc dấu số 746/1(1) và cọc dấu số 746/1(2) với trung tuyến dòng chảy suối
này. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,855km.
Cọc dấu số 746/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 746/1(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Va (Táp Trê) phía Việt Nam, tại điểm có
độ cao 1466,84m, tọa độ địa lý 15°13'31,508" vĩ độ Bắc,
107°37'13,796" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cọc dấu số 746/1(2) là 37,00m;
- Cọc dấu số 746/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Va (Táp Trê) phía Lào, tại điểm có độ
cao 1462,99m, tọa độ địa lý 15°13'30,904" vĩ độ Bắc, 107°37'11,456"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
746/1(1) là 35,28m.
Từ cọc dấu số 746/1, đường biên giới
theo hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đắk Va (Táp
Trê), qua điểm có tọa độ địa lý 15°13'01,547" vĩ độ Bắc,
107°37'17,804" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến điểm có tọa độ địa lý
15°12'42,743" vĩ độ Bắc, 107°37'11,638" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối
này, đến cọc dấu số 746/2 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 746/2(1)
và cọc dấu số 746/2(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đắk Va (Táp Trê). Chiều
dài đoạn biên giới này là 1,971km.
Cọc dấu số 746/2 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 746/2(1) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Va (Táp Trê) phía Việt Nam, tại điểm có
độ cao 1395,89m, tọa độ địa lý 15°12'44,863" vĩ độ Bắc,
107°37'05,601" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cọc dấu số 746/2(2) là 29,60m;
- Cọc dấu số 746/2(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Va (Táp Trê) phía Lào, tại điểm có độ
cao 1394,45m, tọa độ địa lý 15°12'45,523" vĩ độ Bắc, 107°37'06,823"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số
746/2(1) là 12,16m.
Từ cọc dấu số 746/2, đường biên giới
theo hướng Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đắk Va (Táp Trê), đến
điểm có tọa độ địa lý 15°12'48,100" vĩ độ Bắc, 107°37'03,600" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung
tuyến dòng chảy suối này, qua ngã ba suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Lào và
suối Đắk Va (Táp Trê), tại điểm có tọa độ địa lý 15°12'17,584" vĩ độ Bắc,
107°36'09,963" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), đến mốc quốc giới số 747 tại
giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đắk Va (Táp Trê) và trung tuyến dòng
chảy suối Đắk Va chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,223km.
Mốc quốc giới số 747 là mốc ba cùng
số, gồm;
- Cột mốc số 747(1) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Táp Trê phía Lào, tại điểm có độ cao
1242,38m, tọa độ địa lý 15°12'17,596" vĩ độ Bắc, 107°36'07,659" kinh
độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 747(2)
là 56,00m và cột mốc số 747(3) là 55,60m; cách giao điểm của trung tuyến dòng
chảy suối Đắk Va (Táp Trê) và trung tuyến dòng chảy suối Đắk Va chảy ra từ lãnh
thổ Việt Nam là 61,10m;
- Cột mốc số 747(2) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Đắk Va (Táp Trê) phía Việt Nam, tại điểm
có độ cao 1253,03m, tọa độ địa lý 15°12'12,365" vĩ độ Bắc,
107°36'13,269" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 747(1) là 176,26m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối
Đắk Va (Táp Trê) và trung tuyến dòng chảy suối Đắk Va chảy ra từ lãnh thổ Việt
Nam là 179,30m;
- Cột mốc số 747(3) là mốc cỡ tiểu,
làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Táp Trê phía Việt Nam, tại điểm có độ
cao 1246,73m, tọa độ địa lý 15°12'13,250" vĩ độ Bắc, 107°36'06,878"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
747(1) là 80,06m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đắk Va (Táp
Trê) và trung tuyến dòng chảy suối Đắk Va chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam là
89,00m.
Khoảng cách từ cột mốc số 747(2) đến
cột mốc số 747(3) là 192,80m.
Từ mốc quốc giới số 747, đường biên
giới theo hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Táp Trê, đến
điểm có tọa độ địa lý 15°12'40,225'' vĩ độ Bắc, 107°35'41,444" kinh độ
Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung
tuyến dòng chảy suối này, đến điểm có tọa độ địa lý 15°12'34,917" vĩ độ Bắc,
107°35'34,318" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Nam -
Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Táp Trê, đến cọc dấu số 747/1 tại
giao điểm của đường nối liền cọc dấu số 747/1(1) và cọc dấu số 747/1(2) với
trung tuyến dòng chảy suối Táp Trê. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,134km.
Cọc dấu số 747/1 là cọc dấu đôi
cùng số, gồm:
- Cọc dấu số 747/1(1 ) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Táp Trê phía Việt Nam, tại điểm có độ cao
1176,21m, tọa độ địa lý 15°12'16,012" vĩ độ Bắc, 107°35'38,675" kinh
độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 747/1(2)
là 27,88m;
- Cọc dấu số 747/1(2) làm bằng
bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Táp Trê phía Lào, tại điểm có độ cao 1177,32m,
tọa độ địa lý 15°12'17,262" vĩ độ Bắc, 107°35'37,260" kinh độ Đông;
cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cọc dấu số 747/1(1) là
29,26m.
Từ cọc dấu số 747/1, đường biên giới
theo hướng Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Táp Trê, đến điểm có tọa
độ địa lý 15°12'15,257" vĩ độ Bắc, 107°35'35,532" kinh độ Đông (đo
trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến
dòng chảy suối Táp Trê, đến điểm có tọa độ địa lý 15°12'18,406" vĩ độ Bắc,
107°35'28,481" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), rồi chuyển hướng chung Tây
Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Táp Trê, đến điểm ó tọa độ địa lý
15°12'01,587" vĩ độ Bắc, 107°34'58,526" kinh độ Đông (đo trên bản đồ),
sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Táp
Trê, đến mốc quốc giới số 748 tại giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Táp
Trê và trung tuyến dòng chảy suối Đắk Cai. Chiều dài đoạn biên giới này là
2,261 km.
Mốc quốc giới số 748 là mốc ba cùng
số, gồm:
- Cột mốc số 748(1) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Táp Trê và suối Đắk Cai phía Việt
Nam, tại điểm có độ cao 1068,06m, tọa độ địa lý 15°11'48,670" vĩ độ Bắc,
107°35'02,230" kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền
với cột mốc số 748(2) là 58,20m và cột mốc số 748(3) là 92,20m; cách giao điểm
của trung tuyến dòng chảy suối Táp Trê và trung tuyến dòng chảy suối Đắk Cai là
141,80m;
- Cột mốc số 748(2) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Đắk Cai phía Lào, tại điểm có độ
cao 1072,85m, tọa độ địa lý 15°11'41,802" vĩ độ Bắc, 107°35'00,123"
kinh độ Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số
748(1) là 162,19m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Táp Trê và
trung tuyến dòng chảy suối Đắk Cai là 126,70m;
- Cột mốc số 748(3) là mốc cỡ
trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Táp Trê phía Lào, tại điểm có độ
cao 1084,09m, tọa độ địa lý 15°11'50,218" vĩ độ Bắc, 107°34'54,961 kinh độ
Đông; cách đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 748(1) là
130,05m và cách giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Táp Trê và trung tuyến
dòng chảy suối Đắk Cai là 178,80m.
Khoảng cách từ cột mốc số 748(2) đến
cột mốc số 748(3) là 301,25m.
Từ mốc quốc giới số 748, đường biên
giới theo hướng chung hướng Đông, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Đắk
Cai, đến điểm có tọa độ địa lý 15°11'48,698" vĩ độ Bắc,
107°35'16,128" kinh độ Đông (đo trên bản đồ), sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Đắk Cai, qua hai ngã ba của suối
này với hai suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tại hai điểm có tọa độ
địa lý lần lượt là 15°11'36,713" vĩ độ Bắc, 107°35'31,661" kinh độ
Đông và 15°11'25,649" vĩ độ Bắc, 107°35'47,759" kinh độ Đông (đo trên
bản đồ), đến cọc dấu số 748/1 tại giao điểm của đường nối liền cọc dấu số
748/1(1) và cọc dấu số 748/1(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đắk Cai. Chiều
dài đoạn biên giới này là 2,818km.
Cọc dấu số 748/1 là cọc dấu đôi
cùng số, g