VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/TB-VKSTC
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 3 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TẠI VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO NĂM
2023
Căn cứ Quyết định số
18/QĐ-VKSTC ngày 28/10/2022 của Viện trưởng VKSND tối cao về việc giao biên chế
giai đoạn 2022-2026 cho các đơn vị thuộc VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND cấp
tỉnh.
Thực hiện Kế hoạch tổ chức thi
tuyển công chức tại VKSND tối cao năm 2023 số 21/KH-VKSTC ngày 27/02/2023 của
Viện trưởng VKSND tối cao, VKSND tối cao thông báo việc tuyển dụng công chức để
phân bổ cho các đơn vị trong ngành, cụ thể như sau:
1. Số lượng,
vị trí cần tuyển: Tuyển dụng 04 công chức làm công tác chuyên
môn nghiệp vụ kiểm sát và 01 công chức làm công tác nghiệp vụ đối ngoại
và hợp tác quốc tế.
2. Điều kiện
tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
2.1. Điều kiện, tiêu chuẩn
chung
- Là công dân Việt Nam và đang
cư trú tại Việt Nam;
- Tuổi đời dự tuyển: Từ đủ 18
tuổi trở lên, đối với nam không quá 35 tuổi, đối với nữ không quá 30 tuổi.
- Có phiếu đăng ký dự tuyển; có
lý lịch rõ ràng; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; về lịch sử chính trị của
bản thân và gia đình: không vi phạm quy định của ngành Kiểm sát nhân dân về
công tác bảo vệ chính trị nội bộ; không có tiền án, tiền sự; không trong thời
gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án,
quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không phải là
người đã bị cơ quan khác xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang trong
thời gian bị xem xét kỷ luật; đã được các đơn vị trong ngành Kiểm sát nhân dân
sơ tuyển.
- Đủ sức khỏe để công tác theo
kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền; không bị dị hình, dị tật, khuyết tật,
không nói lắp, nói ngọng; nam cao từ 1,60m, nặng từ 50 kg trở lên; nữ cao từ
1,55m, nặng từ 45 kg trở lên.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với
trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/20 14/TT- BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng
tương đương.
2.2. Điều kiện tiêu chuẩn
cụ thể
- Đối với vị trí tuyển dụng làm
công tác chuyên môn nghiệp vụ kiểm sát: có trình độ Thạc sĩ luật trở lên, tốt
nghiệp sau đại học loại xuất sắc, giỏi tại các cơ sở giáo dục ở nước ngoài được
công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật; Có chứng
chỉ Tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên.
- Đối với vị trí tuyển dụng làm
công tác nghiệp vụ đối ngoại và hợp tác quốc tế: có trình độ Cử nhân trở lên, tốt
nghiệp đại học loại xuất sắc tại các cơ sở giáo dục ở nước ngoài được công nhận
tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật; Có chứng chỉ Tiếng
Anh IELTS từ 7.0 trở lên.
Trường hợp đối tượng khác do Viện
trưởng VKSND tối cao xem xét, quyết định.
3. Phiếu
đăng ký dự tuyển, địa điểm tiếp nhận phiếu và hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Người đăng ký dự tuyển công chức
nộp: 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu) vào một vị trí việc làm; Phiếu sơ tuyển
(đối với thí sinh không phải là sinh viên Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội); 01 bộ
bản sao các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp
kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, đối với
các văn bằng đại học, sau đại học do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp, người dự
tuyển phải nộp giấy công nhận văn bằng của Cục quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục
và Đào tạo đúng vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Người đăng ký dự tuyển công chức
phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời
điểm nộp phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai
trong phiếu.
b) Địa điểm tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển: nộp trực tiếp tại Phòng 1110, trụ sở VKSND tối cao hoặc gửi
qua đường bưu điện (nếu phiếu được gửi theo đường bưu điện thì tính từ ngày gửi
theo dấu bưu điện trên phong bì).
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển được
đăng tải đính kèm với Thông báo này trên trang thông tin điện tử VKSND tối cao
tại địa chỉ: http://www.vksndtc.gov.vn/.
Người đăng ký dự tuyển nộp 03
phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ nơi nhận của người đăng ký dự tuyển.
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của
VKSND tối cao.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến nơi nộp Phiếu
đăng ký dự tuyển để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, xuất trình bản
chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có).
Trường hợp người trúng tuyển có
lý do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng thì làm đơn xin
gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Thời gian xin
gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định, căn cứ vào chỉ tiêu biên chế được giao
của các đơn vị trong ngành Kiểm sát nhân dân, VKSND tối cao sẽ ban hành Quyết định
tuyển dụng và phân công công tác đối với công chức trúng tuyển.
4. Môn thi,
hình thức thi, nội dung thi và thời gian thi
4.1. Nội dung, hình thức thi
tuyển:
Thi tuyển công chức được thực
hiện theo 2 vòng thi như sau:
1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm
được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy
a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm
2 phần
Phần I: Kiến thức chung
60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực
tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm
dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Tin học 30 câu
hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Miễn phần thi tin học (vòng 1)
đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ
thông tin, tin học hoặc toán - tin trở lên.
b) Miễn phần thi ngoại ngữ
(vòng 1) do người dự tuyển đã đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện: tốt nghiệp đại học,
sau đại học tại các cơ sở giáo dục ở nước ngoài.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác
định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu
hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy
định.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp
vụ chuyên ngành
a) Nội dung thi: Kiến thức,
năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển dụng, cụ thể:
- Đối với vị trí tuyển dụng làm
công tác chuyên môn nghiệp vụ kiểm sát: thi kiến thức liên quan đến chuyên
ngành Luật.
- Đối với vị trí tuyển dụng làm
công tác nghiệp vụ đối ngoại và hợp tác quốc tế: thi kiến thức liên quan đến
chuyên ngành đối ngoại, hợp tác quốc tế.
b) Hình thức thi: Thi viết.
c) Thang điểm: 100 điểm.
d) Thời gian thi: 180 phút.
4.2. Thời gian và địa điểm
thi tuyển
- Tổ chức thi tuyển: Dự kiến
tháng 4 năm 2023
Thời gian thi có thể thay đổi.
Việc quyết định thời gian thi tuyển cụ thể sẽ thông báo cho thí sinh trước ngày
thi ít nhất 10 ngày.
- Địa điểm thi: Hình thức thi tập
trung tại trụ sở VKSND tối cao, số 9 phố Phạm Văn Bạch, phường Yên Hòa, quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội.
5. Xác định
người trúng tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ thi
phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng
2 đạt từ đủ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm
ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ
tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là
người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Viện trưởng VKSND tối cao
quyết định người trúng tuyển theo quy định.
Người không trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần
sau.
6. Ưu tiên
trong tuyển dụng
Thực hiện theo Điều
8 Quy chế tuyển dụng công chức VKSND ban hành kèm theo Quyết định số
401/QĐ-VKSTC ngày 17/11/2021 của VKSND tối cao.
7. Lệ phí
thi tuyển
Được thực hiện theo Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
Nơi nhận:
- Các đ/c lãnh đạo VKSTC;
- Thủ trưởng đơn vị thuộc VKSNDTC;
- Báo Bảo vệ pháp luật;
- Trang tin điện tử VKSNDTC;
- Lưu:VT, V15.
|
TL. VIỆN TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Tăng Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 1A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........................,
ngày.... tháng.... năm.....
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
.......................................................................
Đơn vị dự tuyển(2):
....................................................................
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: .................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................Nam(3)
□ Nữ □
Dân tộc:
...........................................................Tôn
giáo:.........................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công
dân: ...............................Ngày cấp..................
Nơi cấp:
....................................................................................................................
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam: ....................Ngày chính thức:........................
Số điện thoại di động để báo
tin:
..............................................................................
Email:
...................................................................................................
Quê quán:
...................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (để báo
tin):......................................................................................
Tình trạng sức khỏe:
......................Chiều cao: ...........Cân nặng:....................kg
Thành phần bản thân hiện
nay:…..............................................................................
Trình độ văn hóa:
...................................................................................................
Trình độ chuyên môn:
.............................................................................................
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA
ĐÌNH
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công
tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị -
xã hội.......)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH
ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn
thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:
...............................................................................
Miễn thi tin học do: ....................................................................................
VI. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI
NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ
đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại
ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
.........................................................................................................................
.....
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (NẾU
CÓ)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
VII. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU
CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ
hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi
sẽ bị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm
trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ
quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Ghi đúng vị trí việc làm
đăng ký dự tuyển;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
3. Người viết phiếu tích dấu X
vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.