ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2007 - 2010
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 21/8/2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
I- Hệ thống Định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách
2007 - 2010
A- Nhóm định mức
phân bổ bao gồm tiền lương, các khoản có tính chất như lương, các khoản đóng
góp 19% và chi cho các hoạt động thường xuyên khác:
- Nhóm định mức phân bổ này: Đã bao gồm tiền lương,
các khoản phụ cấp, các khoản trích nộp 19% theo lương tính theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 và Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của
Chính phủ; tiền tăng lương theo ngạch bậc hàng năm; chi hoạt động thường xuyên;
chi nghiệp vụ chuyên môn thường xuyên, chi đoàn ra, đoàn vào, chi mua sắm, sửa
chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ tài sản và các hoạt động thường xuyên khác.
- Các khoản chi không tính trong định mức phân bổ
này bao gồm: Chi nghiệp vụ đặc thù, chi mua sắm lớn tài sản cố định, chi nâng cấp
(cải tạo, sửa chữa lớn) cơ sở vật chất.
1. Định mức phân bổ dự toán chi cho sự nghiệp
giáo dục, đào tạo và dạy nghề:
Số TT
|
Các đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ năm 2007
|
I
|
Định mức chi cho giáo viên
|
Tr.đồng/biên chế/năm
|
|
1
|
Các trường khối tỉnh
|
“
|
|
|
- Trường Cao đẳng Sư phạm; Trường Chính trị tỉnh;
Trường THPT Dân tộc nội trú.
|
“
|
32,0
|
|
- Trường TH Y tế; Trường Kỹ nghệ; Trường KTKT;
Trung tâm Giáo dục thường xuyên; Trung tâm tin học.
|
“
|
28,0
|
2
|
Các trường khối huyện, thị
|
|
|
|
- Huyện Na Hang
|
“
|
32,0
|
|
- Các huyện: Hàm Yên; Yên Sơn.
|
“
|
30,5
|
|
- Các huyện: Chiêm Hoá; Sơn Dương và Thị xã Tuyên
Quang
|
“
|
29,5
|
II
|
Định mức chi đào tạo cho học sinh, sinh viên
(không bao gồm chế độ học bổng)
|
|
|
1
|
- Học sinh hệ đào tạo (Trường Cao đẳng Sư phạm,
Trường Chính trị tỉnh)
|
Tr.đồng/học
sinh/năm
|
2,1
|
2
|
- Học sinh trung học phổ thông dân tộc nội trú
|
“
|
1,2
|
- Định mức trên đã bao gồm: Kinh phí để chi trả các
chế độ, chính sách cho giáo viên hệ đào tạo và giáo dục phổ thông theo khu vực
bao gồm: Chi lương, chi thường xuyên, các khoản phụ cấp theo khu vực và phụ cấp
đứng lớp, các khoản trích nộp theo quy định (bao gồm cả chi hỗ trợ tiền lương
và Bảo hiểm xã hội cho giáo viên mầm non dân nuôi theo quy định của tỉnh); Chi
nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, tổ chức thi các cấp của ngành giáo dục phổ
thông; chi đào tạo, bồi dưỡng tại Trung tâm chính trị các huyện, thị xã và thực
hiện chi trả các chế độ về công tác phổ cập giáo dục.
- Định mức trên chưa bao gồm: Chi từ nguồn thu học
phí để lại theo quy định và chi từ nguồn thu phí dự thi, dự tuyển; Chi bổ sung
chênh lệch phụ cấp ưu đãi và phụ cấp thu hút theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP
ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
2. Định mức phân bổ dự toán chi cho sự nghiệp y
tế:
Số TT
|
Các đơn vị Sự nghiệp y tế
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ năm 2007
|
1
|
Phòng bệnh, phòng dịch
|
Tr.đồng/biên chế/năm
|
|
a
|
Đơn vị cấp tỉnh
|
“
|
|
|
- Từ 01 đến biên chế thứ 10
|
“
|
33,0
|
|
- Từ biên chế thứ 11 đến biên chế thứ 20
|
“
|
31,0
|
|
- Từ biên chế thứ 21 trở lên
|
“
|
29,0
|
b
|
Trung tâm y tế dự phòng các huyện, thị xã
|
Tr.đồng/biên chế/năm
|
|
|
- Huyện Na Hang
|
“
|
31,0
|
|
- Huyện Chiêm Hóa
|
“
|
30,5
|
|
- Các huyện: Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và Thị
xã Tuyên Quang
|
“
|
30,0
|
2
|
Chữa bệnh
|
Tr. đ/giường bệnh/năm
|
|
a
|
Tuyến tỉnh
|
“
|
|
|
- Bệnh viện Đa khoa Tuyên Quang
|
“
|
33,9
|
|
- Bệnh viện Y học Dân tộc
|
“
|
23,5
|
|
- Bệnh viện điều dưỡng suối khoáng Mỹ Lâm
|
Tr.đ/giường bệnh/năm
|
18,9
|
|
- Bệnh viện Lao
|
“
|
27,1
|
|
- Trung tâm Hương Sen
|
“
|
18,1
|
b
|
Tuyến huyện
|
“
|
|
|
- Huyện Na Hang
|
“
|
28,2
|
|
- Huyện Chiêm Hoá
|
“
|
26,5
|
|
- Các huyện: Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn Dương
|
“
|
25,5
|
- Định mức trên đã bao gồm: Chi lương và các khoản
phụ cấp có tính chất như lương (tiền trực theo Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg
ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ; phụ cấp ưu đãi theo Nghị định số
276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ); các khoản trích nộp
19% và nguồn thực hiện chi trả cho nâng lương, nâng ngạch hàng năm theo quy định.
- Định mức trên chưa bao gồm:
+ Chi từ nguồn thu một phần viện phí để lại theo
quy định.
+ Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo và kinh
phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi (Được cấp qua Sở Y tế để cấp cho các
huyện, thị xã thực hiện theo hình thức ủy quyền).
3. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành
chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã
Số TT
|
Các đơn vị dự toán
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ năm 2007
|
1
|
Các đơn vị dự toán cấp tỉnh:
|
|
|
|
- Từ 01 đến 10 biên chế
|
Tr.đồng/biên chế/năm
|
36,5
|
|
- Từ biên chế thứ 11 đến biên chế thứ 20
|
“
|
35,5
|
|
- Từ biên chế thứ 21 trở lên
|
“
|
33,5
|
2
|
Các đơn vị dự toán cấp huyện, thị xã
|
|
|
|
- Huyện Na Hang
|
Tr.đồng/biên chế/năm
|
33,5
|
|
- Huyện Chiêm Hoá
|
“
|
32,3
|
|
- Các huyện: Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, và Thị
xã Tuyên Quang
|
“
|
31,4
|
3.1/ Một số đơn vị dự toán cấp tỉnh thuộc khối tổng
hợp có tính chất công việc đặc thù, đề nghị được phép nhân thêm hệ số hợp lý để
đảm bảo nguồn thực hiện chi cho các hoạt động chuyên môn thường xuyên, như sau:
- Hệ số 1,4: Văn phòng Tỉnh ủy (Bao gồm: các Ban Đảng
và Văn phòng Tỉnh ủy).
- Hệ số 1,3 gồm: Văn phòng HĐND và Đoàn đại biểu Quốc
hội tỉnh Tuyên Quang; Văn phòng UBND tỉnh
- Hệ số 1,2 gồm: Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chi cục
Kiểm lâm.
3.2/ Các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày
29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ
chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước.
4. Định mức phân bổ dự toán chi cho sự nghiệp
văn hóa - thể thao; sự nghiệp phát thanh và truyền hình:
Số TT
|
Các đơn vị sự nghiệp khối văn xã
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ năm 2007
|
I
|
Sự nghiệp Văn hóa, thông tin; Thể dục Thể thao
|
Tr.đ/biên chế/năm
|
|
1
|
Các đơn vị dự toán cấp tỉnh
|
“
|
|
|
- Từ 01 đến biên chế thứ 10
|
“
|
30,0
|
|
- Từ biên chế thứ 11 đến biên chế thứ 20
|
“
|
29,0
|
|
- Từ biên chế thứ 21 trở lên
|
“
|
28,0
|
2
|
Các đơn vị dự toán cấp huyện, thị xã
|
“
|
|
|
- Huyện Na Hang
|
“
|
28,0
|
|
- Huyện Chiêm Hoá
|
“
|
27,5
|
|
- Các huyện: Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và Thị
xã Tuyên Quang
|
Tr.đ/biên chế/năm
|
26,5
|
II
|
Sự nghiệp Phát thanh - Truyền hình và sự nghiệp
khác
|
“
|
|
1
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
“
|
33,0
|
2
|
Đài Phát thanh - Truyền hình các huyện, thị xã
|
“
|
|
|
- Huyện Na Hang
|
“
|
25,0
|
|
- Huyện Chiêm Hoá
|
“
|
24,5
|
|
- Huyện: Hàm Yên, Sơn Dương
|
“
|
24,0
|
|
- Huyện Yên Sơn, Thị xã Tuyên Quang
|
“
|
23,5
|
- Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Phát thanh - Truyền
hình các huyện, thị xã đã bao gồm chi lương và các khoản phụ cấp có tính chất
như lương, chi tiền trực, tiền điện tăng thêm và tiền nhuận bút.
Riêng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh ngoài định
mức phân bổ trên còn được bổ sung nguồn để thực hiện chi trả tiền nhuận bút, hỗ
trợ chương trình phát sóng tiếng dân tộc và hỗ trợ tiền điện sáng cột Anten.
5- Định mức phân bổ chi cho sự nghiệp đảm bảo xã
hội:
5.1/ Định mức phân bổ chi thường xuyên cho Trung
tâm bảo trợ xã hội tỉnh: 28 triệu đồng/biên chế/năm.
5.2/ Định mức phân bổ chi thường xuyên cho các huyện,
thị xã như sau:
- Các huyện: Chiêm hóa, Yên Sơn, Sơn Dương: 350
tr.đồng/huyện/năm.
- Huyện Na Hang, huyện Hàm Yên và Thị xã Tuyên
Quang: 250 tr.đồng/huyện, thị xã/năm.
Mức phân bổ trên bao gồm: Chi trợ cấp thường xuyên
cho người cao tuổi; chi trợ cấp đột xuất và chi cho các hoạt động đảm bảo xã hội
khác.
Mức phân bổ trên chưa bao gồm: Chi trợ cấp thường
xuyên cho các đối tượng theo Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 08/3/2000 của
Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội.
a/ Kinh phí thăm hỏi, động viên các đối tượng chính
sách (gia đình thương binh, bệnh binh, liệt sỹ, người có công,...) vào ngày lễ,
ngày tết được cấp từ nguồn kinh phí ủy quyền qua Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội.
b/ Kinh phí thực hiện chế độ theo quy định đối với
các đối tượng bị nhiễm chất độc màu da cam được cấp ủy quyền trực tiếp cho các
Phòng Nội vụ - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã thực hiện chi trả theo
quy định.
6. Định mức phân bổ dự toán chi cho sự nghiệp
kinh tế
Số TT
|
Các đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ năm 2007
|
1
|
Các đơn vị khối tỉnh
|
Tr.đ/biên chế/năm
|
|
|
- Từ 01 đến biên chế thứ 10
|
“
|
32,0
|
|
- Từ biên chế thứ 11 đến biên chế thứ 20
|
“
|
28,0
|
|
- Từ biên chế thứ 21 trở lên
|
“
|
26,0
|
2
|
Các đơn vị khối huyện, thị xã
|
“
|
|
|
- Khuyến nông cụm xã
|
“
|
22,0
|
|
- Sự nghiệp kinh tế khác
|
“
|
26,0
|
7. Định mức phân bổ dự toán chi cho hoạt động khối
xã, phường, thị trấn:
- Các xã vùng thấp: 525,4 triệu đồng/xã/năm
- Các xã vùng cao, vùng sâu xa: 554,0 triệu đồng/xã/năm
- Các phường thuộc thị xã Tuyên Quang: 660,8 triệu
đồng/phường/năm.
7.1/ Định mức trên đã bao gồm: Tiền lương, phụ cấp,
các khoản phải nộp 19% cán bộ công chức xã, cán bộ chuyên trách, không chuyên
trách xã và cán bộ không chuyên trách thôn, bản, tổ nhân dân thực hiện theo Quyết
định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của UBND tỉnh về việc thực hiện chế độ
chính sách đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định số
121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ. Chi hoạt động cho Đảng ủy, HĐND,
UBND và các đoàn thể khối xã, phường, thị trấn; chi hoạt động phí của HĐND xã
và chi phục vụ cho công tác khám, chữa bệnh tại các Trạm y tế xã, phường, thị
trấn.
7.2/ Định mức trên chưa bao gồm:
- Tiền lương và chế độ trợ cấp đối với cán bộ xã
nghỉ việc theo Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của Chính phủ;
- Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của thôn,
bản (mức 1,0 triệu đồng/ thôn/năm);
- Kinh phí để chi trả chế độ phụ cấp cho cán bộ dân
quân tự vệ thực hiện theo Nghị định 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ;
- Kinh phí chi cho hoạt động của Ban thanh tra nhân
dân xã, phường, thị trấn theo Thông tư liên tịch số 40/2006/TTLT-BTC-BTT
UBTWMTTQVN-TLĐLĐVN ngày 12/5/2006 của Bộ Tài chính - Ban Thường trực Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
B. Nhóm định mức
phân bổ cho các hoạt động khác:
1- Định mức chi hỗ trợ các nghiệp vụ:
1.1/ Bổ sung nguồn thực hiện chi cho các hoạt động
quản lý hành chính của các huyện, thị xã (Huyện ủy, Thị ủy và UBND huyện, thị
xã) theo 02 mức như sau:
- Các huyện: Na Hang, Chiêm hóa, Sơn Dương: 700,0
tr.đ/huyện/năm.
- Các huyện: Hàm Yên, Yên Sơn và Thị xã Tuyên
Quang: 600,0 triệu đồng/huyện/năm.
1.2/ Bổ sung nguồn hỗ trợ thực hiện các hoạt động sự
nghiệp:
- Bổ sung cho cấp huyện, thị xã: 500 triệu đồng/huyện,
thị/năm.
- Bổ sung cho cấp xã, phường, thị trấn (xã): 3,0
tr.đ/xã/năm.
2- Định mức phân bổ dự toán chi hỗ trợ xăng xe
và sửa chữa nhỏ cho phương tiện xe ô tô công (ngoài định mức khoán chi nghiệp vụ):
- Đơn vị dự toán cấp tỉnh: 20,0 triệu đồng/01
xe/năm.
- Đơn vị dự toán các huyện: 20,0 triệu đồng/01
xe/năm.
- Đơn vị thuộc Thị xã Tuyên Quang: 15,0 triệu đồng/01
xe/năm.
3- Định mức phân bổ dự toán chi cho công tác an
ninh - quốc phòng địa phương:
Căn cứ vào tình hình thực tế và nguồn ngân sách địa
phương hàng năm, Sở Tài chính thống nhất với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Công an
tỉnh dự toán kinh phí, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh quyết định phân bổ
chi lĩnh vực an ninh, quốc phòng cho cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã hàng năm theo
các nhiệm vụ cụ thể thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương. Mức phân bổ
hàng năm cho công tác an ninh, quốc phòng địa phương tối đa không quá 1,5% tổng
chi thường xuyên ngân sách địa phương.
4- Định mức phân bổ dự phòng ngân sách địa
phương:
- Đối với ngân sách cấp tỉnh: Từ 3-4% trên tổng số
chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
- Đối với ngân sách huyện, thị xã: Bằng 3% trên tổng
số chi thường xuyên ngân sách huyện, thị xã (không bao gồm ngân sách xã, phường,
thị trấn).
- Đối với ngân sách xã, phường, thị trấn: Bằng 3%
trên tổng số chi thường xuyên ngân sách xã, phường, thị trấn.
II. Tổ chức thực
hiện:
1- Dự toán chi ngân sách hàng năm
trong thời kỳ ổn định ngân sách của các đơn vị dự toán cấp tỉnh và các huyện,
thị xã được điều chỉnh, bổ sung hàng năm theo lộ trình cải cách tiền lương của
Chính phủ.
2- Đối với các đơn vị dự toán cấp
tỉnh và dự toán chi ngân sách các huyện, thị xã khi thực hiện định mức này mà dự
toán chi thường xuyên năm 2007 thấp hơn dự toán chi thường xuyên năm 2006 đã được
UBND tỉnh giao thì được bổ sung để bảo đảm không thấp hơn mức dự toán chi thường
xuyên năm 2006.
3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị dự toán thực hiện
định mức này.
4. Các cấp ngân sách, các đơn vị dự
toán có trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy định này. Trường hợp vi phạm, thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả gây ra sẽ bị xử lý theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và Luật Kế toán./.