UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4549/2010/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá,
ngày 17 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2011 -
2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23
tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số: 167/2010/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 18 về phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
các cấp ngân sách giai đoạn 2011-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011-2015, với các
nội dung sau:
A. Phân cấp nguồn thu:
I. Nguồn thu phân chia giữa
ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương:
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)
giữa Ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương được quy định tại Khoản 2 Điều
30, Khoản 1 Điều 32 Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các quyết định của Thủ
tướng Chính phủ hàng năm khi giao dự toán ngân sách cho các địa phương.
II. Nguồn thu ngân sách cấp
tỉnh:
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:
1.1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT), Thuế thu nhập
doanh nghiệp (TNDN), Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hàng hoá dịch vụ sản xuất
trong nước (Trừ các doanh nghiệp hạch toán toàn ngành), thu khác về thuế của
các doanh nghiệp nhà nước địa phương (DNNN ĐP), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài (DN ĐTNN), doanh nghiệp ngoài ngoài quốc doanh (DN NQD) do cấp tỉnh quản
lý thu.
1.2. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
1.3. Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua các đơn
vị chi trả cấp tỉnh quản lý.
1.4. Phí xăng dầu; Phí nước thải công nghiệp;
các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu (Trừ các loại
phí và lệ phí có qui định riêng).
1.5. Thu hồi vốn ngân sách địa phương tại các tổ
chức kinh tế; thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương; thu từ vốn góp của tỉnh.
1.6. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, đơn
vị cấp tỉnh .
1.7. Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
trật tự an toàn giao thông (trừ cấp xã, phường, thị trấn thu), các khoản thu
khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu
(bao gồm cả quyết định của các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn).
1.8. Đóng góp, viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật.
1.9. Thu huy động đầu tư xây dựng (ĐTXD) các
công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN.
1.10. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
1.11. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương.
1.12. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh .
2. Các khoản thu phân chia của ngân sách cấp tỉnh.
2.1. Thu thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB của các
DN NQD trên địa bàn thành phố do thành phố quản lý thu.
2.2. Thu tiền đấu giá, định giá quyền khai thác
mỏ (Thu bán tài sản).
2.3. Thu tiền sử dụng đất từ đấu giá, từ khu tái
định cư, từ cấp đất ở cho hộ dân cưư trên địa bàn phường, thị trấn.
2.4. Tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.5. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản.
2.6. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thuyền và
lệ phí trước bạ khác trên địa bàn Thành phố Thanh Hoá.
III. Nguồn thu ngân sách cấp
huyện, thị xã, thành phố (Gọi chung là ngân sách cấp huyện).
1. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
1.1. Thuế GTGT, TNDN, TTĐB, Thu khác về thuế của
các DN NQD trên địa bàn các huyện, thị xã do cấp huyện quản lý thu.
1.2. Thuế môn bài; thuế tài nguyên thu từ DNNN
trung ương, DNNN địa phương, DN ĐTNN, Các DN NQD.
1.3. Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua các đơn
vị chi trả cấp huyện quản lý.
1.4. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thuyền và
lệ phí trước bạ khác trên địa bàn các huyện, thị xã; Phí nước thải sinh hoạt;
các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp huyện tổ chức thu (trừ các loại
phí và lệ phí có qui định riêng).
1.5. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, đơn
vị cấp huyện.
1.6. Thu phạt vi phạm hành chính do cấp huyện xử
lý, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp
huyện tổ chức thu.
1.7. Đóng góp, viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện theo quy định của
pháp luật.
1.8. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
1.9. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
1.10. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện .
2. Các khoản thu phân chia của NS cấp huyện.
2.1. Thu thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB của các
DN NQD trên địa bàn thành phố do thành phố quản lý thu.
2.2. Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB hàng hóa dịch
vụ trong nước thu từ các HTX, Kinh tế cá thể, Hộ gia đình.
2.3. Thu tiền đấu giá, định giá quyền khai thác
mỏ (Thu bán tài sản).
2.4. Thu tiền sử dụng đất từ đấu giá, từ khu tái
định cư, từ cấp đất ở cho hộ dân cưư trên địa bàn phường, thị trấn.
2.5. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng
đất và tài sản trên đất; thu từ các hộ cá thể nộp thuế khoán ổn định, biếu tặng,
thừa kế….vv, thu trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
2.6. Thuế nhà đất thu trên địa bàn phường.
2.7. Thu tiền sử dụng đất từ đấu giá, cấp đất ở
cho hộ dân cưư, giao đất thu tiền một lần trên địa bàn xã và khu tái định cư
(TĐC), trừ thành phố Thanh Hoá và các thị xã.
2.8. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.9. Lệ phí trước bạ nhà, đất, lệ phí trước bạ ô
tô, xe máy, tàu thuyền và lệ phí trước bạ khác trên địa bàn Thành phố Thanh
Hoá.
2.10. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản.
IV. Nguồn thu Ngân sách cấp
xã, phường, thị trấn (Gọi chung là ngân sách cấp xã).
1. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%.
1.1. Thuế môn bài, Thuế tài nguyên, Thu khác về
thuế từ các HTX, kinh tế cá thể, hộ gia đình.
1.2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
1.3. Thuế nhà đất thu trên địa bàn các xã, thị
trấn.
1.4. Các khoản phí, lệ phí do cấp xã tổ chức
thu.
1.5. Thu tiền sử dụng đất từ các xã thực hiện
xây dựng nông thôn mới.
1.6. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước, thu thanh lý tài sản thuộc cấp xã quản lý, thu từ các hoạt động sự
nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật .
1.7. Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản.
1.8. Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
trật tự an toàn giao thông, các khoản vi phạm hành chính và thu khác theo quy định
của pháp luật do cấp xã quyết định và tổ chức thu.
1.9. Thu đóng góp và viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho xã theo quy định.
1.10. Thu kết dư ngân sách xã.
1.11. Các khoản thu khác của ngân sách xã theo
quy định của pháp luật.
1.12. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện.
1.13. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã.
2. Các khoản thu phân chia của ngân sách cấp xã:
2.1. Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB hàng hóa dịch
vụ trong nước thu từ các HTX; kinh tế cá thể; hộ gia đình.
2.2. Thu tiền đấu giá, định giá quyền khai thác
mỏ (thu bán tài sản).
2.3. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng
đất và tài sản trên đất; thu từ các hộ cá thể nộp thuế khoán ổn định, biếu tặng,
thừa kế….vv được thu trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
2.4. Thuế nhà đất thu trên địa bàn phường.
2.5. Thu tiền sử dụng đất từ đấu giá, cấp đất ở
cho hộ dân cưư.
2.6. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.7. Lệ phí trước bạ nhà, đất.
2.8. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản.
B. Phân cấp nhiệm vụ chi:
I. Nhiệm vụ chi của ngân sách
cấp tỉnh:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý, bao gồm:
- Trụ sở các cơ quan hành chính, các đơn vị sự
nghiệp, các cơ quan Đảng, Đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Các trường công lập gồm: trường đại học; cao đẳng;
trung cấp; các trường dạy nghề; các trường trung học phổ thông, Trung tâm giáo
dục TX thuộc tỉnh quản lý, Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện.
- Các cơ sở y tế công lập gồm: Bệnh viện đa khoa
và các bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh; Bệnh viện đa khoa khu vực cấp tỉnh; các bệnh
viện đa khoa huyện, các trung tâm y tế dự phòng tuyến tỉnh, tuyến huyện; trạm y
tế xã.
- Kênh thuỷ lợi cấp I, các công trình thuỷ lợi đầu
mối tỉnh quản lý.
- Các công trình giao thông tỉnh quản lý.
- Các công trình kết cấu hạ tầng văn hóa thông
tin, trùng tu tôn tạo di tích quan trọng do Trung ương công nhận; công trình thể
dục thể thao, phúc lợi xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý.
1.2. Đầu tư, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi Chương trình mục tiêu Quốc gia.
1.4. Chi trả nợ (bao gồm cả gốc và lãi) các khoản
huy động theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật ngân sách.
1.5. Các khoản chi đầu tư phát triển khác.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan
Đảng cộng sản Việt nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
2.2. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo công lập:
Chi cho các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường dạy nghề dài hạn và
ngắn hạn, các hình thức bồi dưỡng, dạy nghề khác, giáo dục trung học phổ thông
và các hoạt động giáo dục đào tạo khác do cấp tỉnh quản lý.
2.3. Chi sự nghiệp y tế công lập: Chi cho Bệnh
viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa huyện, Bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh,
Trung tâm y tế dự phòng tuyến tỉnh, tuyến huyện, chi sự nghiệp Y tế xã.
2.4. Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin công lập:
Chi cho bảo tồn, bảo tàng, thư viện, nghiên cứu lịch sử, biểu diễn nghệ thuật,
chiếu phim, triển lãm và hoạt động văn hoá khác do tỉnh quản lý.
2.5. Chi sự nghiệp thể thao công lập: Chi bồi dưỡng,
tập huấn huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh phục vụ các giải
thi đấu cấp tỉnh trở lên, các cơ sở thi đấu TDTT và các hoạt động TDTT khác do
tỉnh quản lý.
2.6. Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình công
lập: Chi cho các nhiệm vụ phát thanh, truyền hình do tỉnh quản lý.
2.7. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: Chi cho các
trung tâm, các trại xã hội, chi cứu tế xã hội, chi phòng chống các tệ nạn xã hội,
BHYT trẻ em dưới 6 tuổi, trợ cấp thất nghiệp và các hoạt động xã hội khác do tỉnh
quản lý.
2.8. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: Chi cho
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp
khoa học, công nghệ khác do tỉnh quản lý.
2.9. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện theo đặ thù của địa phương và quy định
của Chính phủ.
2.10. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp
môi trường do tỉnh quản lý.
2.11. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh theo quy định.
2.12. Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
5. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh.
II. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp huyện:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý. Bao gồm:
- Các công trình kết cấu hạ tầng về văn hóa,
TDTT, phát thanh truyền hình, trùng tu tôn tạo di tích do tỉnh công nhận và các
công trình phúc lợi xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý;
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi liên xã, các
công trình giao thông liên xã, các dự án đầu tư do cấp huyện quyết định.
1.2. Hỗ trợ sửa chữa các công trình do tỉnh đầu
tư:
- Chi sửa chữa trụ sở các cơ quan hành chính, cơ
quan Đảng, đoàn thể cấp huyện, cấp xã.
- Hỗ trợ sửa chữa cơ sở y tế công lập: Các bệnh
viện đa khoa huyện, các trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện, các trạm y tế xã.
- Hỗ trợ sửa chữa cơ sở giáo dục công lập: Các
trường trung học phổ thông, các trung tâm GDTX, Trung tâm bồi dưỡng chính trị,
các trường trung cấp nghề và các trung tâm dạy nghề huyện quản lý.
1.3. Chi hỗ trợ đầu tư các công trình cấp xã.
1.4. Các khoản chi hỗ trợ đầu tư phát triển khác
theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi đảm bảo hoạt động của các cơ quan nhà
nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
2.2. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo công lập:
Chi cho giáo dục tiểu học, trung học cơ sở; chi hỗ trợ cho giáo dục mầm non;
Trung tâm bồi dưỡng chính trị; Trung tâm giáo dục thường xuyên; các trường dạy
nghề do huyện quản lý.
2.3. Chi sự nghiệp văn hoá, thể dục thể thao,
phát thanh truyền hình, sự nghiệp thông tin và truyền thông do cấp huyện quản
lý.
2.4. Chi đảm bảo xã hội: Chi trợ cấp cho các đối
tượng bảo trợ xã hội; trợ cấp cho cựu TNXP; thăm hỏi các đối tượng chính sách;
cứu trợ đột xuất; mai táng phí cho các đối tượng; chi BHYT cho các đối tượng.
2.5. Chi sự nghiệp kinh tế; sự nghiệp khoa học
công nghệ; sự nghiệp môi trường do huyện quản lý.
2.6. Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính đối với
thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và thị xã Sầm Sơn và các thị trấn huyện.
2.7. Công tác quân sự địa phương:
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và triển
khai các nhiệm vụ công tác quốc phòng trên địa bàn huyện.
- Tổ chức hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ;
tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên thuộc nhiệm vụ được giao; tổ chức
và phối hợp diễn tập khu vực phòng thủ theo qui định .
- Công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn
thành nghĩa vụ trở về, công tác giáo dục quốc phòng.
- Chi hỗ trợ cơ sở vật chất và các nhiệm vụ khác
theo qui định.
2.7. Công tác an ninh và trật tự, an toàn xã hội
địa phương:
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và triển
khai các nhiệm vụ an ninh trật tự trên địa bàn huyện.
- Hỗ trợ các hoạt động giữ gìn an ninh và trật tự,
an toàn xã hội.
- Chi hỗ trợ cơ sở vật chất và các nhiệm vụ khác
theo qui định.
2.8. Các huyện có đường biên giới và đường biển
được bổ sung chi nhiệm vụ quản lý.
2.9. Chi hỗ trợ hoạt động thanh tra nhân dân,
ban đại diện người cao tuổi; hỗ trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp
cấp huyện theo quy định.
2.10. Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.
4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện.
III. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp xã:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do xã quản lý:
- Trụ sở cơ quan hành chính, các công trình văn
hóa, xã hội cấp xã quản lý;
- Các trường trung học cơ sở, tiểu học, trường mầm
non, trung tâm học tập cộng đồng.
- Chi hỗ trợ xây dựng đường giao thông liên
thôn, bản; đường giao thông và thuỷ lợi nội đồng.
1.2. Hỗ trợ sửa chữa các công trình do tỉnh đầu
tư: Hỗ trợ sửa chữa trạm y tế xã.
1.3. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân
cho từng dự án theo qui định của pháp luật.
1.4. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo
quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên :
2.1. Chi đảm bảo hoạt động của các cơ quan nhà
nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
2.2. Chi sự nghiệp giáo dục: Chi hỗ trợ hoạt động
nhà trẻ, mẫu giáo do xã quản lý; hỗ trợ các trường trung học cơ sở, trường tiểu
học; hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng.
2.3. Chi đảm bảo xã hội: Trợ cấp hưu xã, chi
thăm hỏi các đối tượng chính sách, cứu trợ đột xuất.
2.4. Chi hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục
thể thao do cấp xã quản lý.
2.5. Chi sự nghiệp kinh tế: Hỗ trợ khuyến khích
phát triển sự nghiệp kinh tế theo chế độ qui định.
2.6. Chi hỗ trợ hoạt động thanh tra nhân dân,
ban đại diện người cao tuổi, hoạt động cộng đồng dân cưư và các hoạt động khác
theo qui định.
2.7. Chi nhiệm vụ quân sự địa phương: Chi tổ chức
các hoạt động quân sự địa phương cấp xã.
2.8. Các xã có đường biên giới và có bờ biển thì
bổ sung nhiệm vụ chi quản lý.
2.9. Chi công tác an ninh, trật tự, an toàn xã hội
ở địa phương: Chi tổ chức các hoạt động an ninh địa phương cấp xã.
2.10. Chi sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng các
công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, kết cấu hạ tầng do xã quản
lý.
2.11. Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế Thanh Hoá, căn cứ quy định tại
Quyết định này, hướng dẫn cụ thể để các cấp ngân sách, các ngành liên quan thực
hiện; thường xuyên kiểm tra việc tổ chức thực hiện của các huyện, thị xã, thành
phố; giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; báo
cáo, đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời những vấn đề vượt thẩm quyền. UBND
các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường thị trấn thực hiện
đúng quy định tại Quyết định này trong việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn
2011-2015.
Điều 3. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách quy định tại Quyết định này
được áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Bộ Tài chính (để BC);
- Bộ Tư pháp (để BC);
- TT Tỉnh uỷ (để BC);
- TT HĐND tỉnh (để BC);
- Ban KT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC. (QĐCĐ 10-019).
|
TM . UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|
TỶ
LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NSNN GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết
định số: 4549 /2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá)
TT
|
Danh mục các
khoản thu
|
Tỷ lệ phân chia
(%)
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS xã
|
1
|
Thuế GTGT, TNDN và TTĐB
|
|
|
|
1,1
|
Thu từ các DN hoạt động theo Luật DN:
|
|
|
|
a
|
DN TW; DNNN Địa phương; DN có vốn ĐTNN;DN SXKD
XNK; DN có cơ sở SX trên nhiều địa bàn; DN NQD do cấp tỉnh quản lý thu.
|
100
|
|
|
b
|
Các DN NQD (do cấp huyện quản lý thu)
|
|
|
|
-
|
Trên địa bàn thành phố
|
30
|
70
|
|
-
|
Trên địa bàn các huyện, thị xã
|
|
100
|
|
1,2
|
Các HTX; Kinh tế cá thể; Hộ gia đình:
|
|
|
|
-
|
Thu trên địa bàn TP, TX
|
|
90
|
10
|
-
|
Thu trên địa bàn các huyện
|
|
40
|
60
|
2
|
Thuế Tài nguyên
|
|
|
|
2,1
|
DN TW; DNNN Địa phương; DN có vốn ĐTNN; Các DN
NQD.
|
|
100
|
|
2,2
|
Các HTX; Kinh tế cá thể; Hộ gia đình
|
|
|
100
|
3
|
Thuế Môn bài
|
|
|
|
3,1
|
DN TW; DNNN Địa phương; DN có vốn ĐTNN; Các DN
ngoài QD.
|
|
100
|
|
3,2
|
Thu từ các HTX; Kinh tế cá thể; Hộ gia đình
|
|
|
100
|
4
|
Thu khác về thuế
|
|
|
|
4,1
|
Thu từ các DN hoạt động theo Luật DN:
|
|
|
|
a
|
DNNN Địa phương; DN có vốn ĐTNN; DN NQD do cấp
tỉnh quản lý thu.
|
100
|
|
|
b
|
Các DN NQD (do cấp huyện quản lý thu)
|
|
100
|
|
4,2
|
Các HTX; Kinh tế cá thể; Hộ gia đình
|
|
|
100
|
5
|
Thu hoạt động xổ số kiến thiết
|
100
|
|
|
6
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
6,1
|
Khấu trừ qua đơn vị chi trả tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
6,2
|
Khấu trừ qua đơn vị chi trả huyện quản lý
|
|
100
|
|
6,3
|
Thuế TNCN của các hộ KD cá thể nộp thuế khoán ổn
định; thừa kế; quà tặng...vv.
|
|
|
|
a
|
Trên địa bàn phường:
|
|
|
|
-
|
Thành phố
|
|
80
|
20
|
-
|
Thị xã
|
|
70
|
30
|
b
|
Trên địa bàn các xã, thị trấn
|
|
30
|
70
|
7
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
100
|
8
|
Thuế nhà đất
|
|
|
|
8,1
|
Thu trên địa bàn phường:
|
|
|
|
-
|
Thành phố
|
|
90
|
10
|
-
|
Thị xã
|
|
80
|
20
|
8,2
|
Thu trên địa bàn các xã, thị trấn
|
|
|
100
|
9
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
9,1
|
Thu từ đấu giá, từ khu TĐC (trừ Nghi Sơn)
|
|
|
|
a
|
Trên địa bàn thành phố, thị xã
|
50
|
50
|
|
b
|
Trên địa bàn các huyện
đồng bằng
|
20
|
50
|
30
|
c
|
Trên địa bàn các huyện
miền núi
|
|
80
|
20
|
9,2
|
Thu từ cấp đất ở cho hộ dân cư:
|
|
|
|
-
|
Trên địa bàn phường, thị trấn
|
30
|
60
|
10
|
-
|
Thu trên địa bàn xã
|
|
50
|
50
|
9,3
|
Thu từ các khu tái định cư thuộc KKT Nghi Sơn
|
70
|
30
|
|
9,4
|
Giao đất thu tiền sử dụng
đất 1 lần
|
50
|
50
|
|
9,5
|
Thu từ các xã thực hiện
XD nông thôn mới
|
|
|
100
|
10
|
Tiền thuê đất, thuê mặt
nước
|
40
|
40
|
20
|
11
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
11,1
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
|
|
|
a
|
Thu trên địa bàn phường:
|
|
|
|
-
|
Thành phố
|
|
90
|
10
|
-
|
Thị xã
|
|
80
|
20
|
b
|
Thu trên địa bàn các xã, thị trấn
|
|
20
|
80
|
11,2
|
Lệ phí trước bạ ôtô, xe máy, tàu thuyền và trước
bạ khác
|
|
|
|
a
|
Trên địa bàn thành phố Thanh Hóa
|
40
|
60
|
|
b
|
Trên địa bàn các huyện, thị xã
|
|
100
|
|
12
|
Phí xăng dầu
|
100
|
|
|
13
|
Phí bảo vệ môi trường
|
|
|
|
13,1
|
Đối với nước thải công nghiệp
|
100
|
|
|
13,2
|
Đối với nước thải sinh hoạt
|
|
100
|
|
13,3
|
Đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
|
60
|
40
|
14
|
Các loại phí, lệ phí khác
|
|
|
|
14,1
|
Các đơn vị tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
14,2
|
Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố quản lý
|
|
100
|
|
14,3
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý
|
|
|
100
|
15
|
Thu hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
15,1
|
Các đơn vị tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
15,2
|
Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố quản lý
|
|
100
|
|
15,3
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý
|
|
|
100
|
16
|
Thu tiền cho thuê, bán nhà, thanh lý tài sản
thuộc sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
16,1
|
Các đơn vị tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
16,2
|
Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố quản lý
|
|
100
|
|
16,3
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý
|
|
|
100
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
|
|
|
100
|
18
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
18,1
|
Thu phạt, tịch thu (trừ phạt, tịch thu về thuế)
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh ra quyết định (bao gồm cả quyết định
của các đơn vị TW đóng trên địa bàn)
|
100
|
|
|
b
|
Cấp huyện, thị xã, thành phố ra quyết định
|
|
100
|
|
c
|
Cấp xã, phường, thị trấn ra quyết định
|
|
|
100
|
18,2
|
Thu từ xử phạt VPHC trong lĩnh vực ATGT
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố ra quyết định
|
100
|
|
|
b
|
Cấp xã, phường, thị trấn ra quyết định
|
|
|
100
|
18,3
|
Thu tiền đấu giá, định giá quyền khai thác mỏ
|
40
|
30
|
30
|