|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3275/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3275/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 27 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013
TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn
cứ Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2011 - 2020;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 2395/SNV-CCHC ngày 24 tháng 12
năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2013 tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai, đôn
đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2013 TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 3275/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
I. MỤC TIÊU
Tiếp
tục thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020 ban hành theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của
Chính phủ, Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 -
2020 ban hành theo Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh; tiến tới hoàn thành mục tiêu cải cách hành chính tỉnh giai đoạn
2011 - 2015; các mục tiêu cải cách hành chính trọng tâm năm 2013 như sau:
1. Cơ
chế, chính sách trên các lĩnh vực quản lý nhà nước trọng điểm được rà soát, sửa
đổi, bổ sung và hoàn thiện, tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động đầu tư sản xuất
kinh doanh, tích cực nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Trong
năm 2013, phải hoàn thành việc rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách
thuộc các lĩnh vực: Ưu đãi, thu hút đầu tư, đất đai, đào tạo nguồn nhân lực, xã
hội hóa hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công, nông nghiệp và phát triển nông thôn,
dịch vụ du lịch, kinh tế biển...
2. Thủ tục hành chính được đơn
giản hóa về quy trình và hồ sơ biểu mẫu, rút ngắn thời gian giải quyết, trong
đó các lĩnh vực: Đất đai, đầu tư, xây dựng, công thương, tư pháp, bảo vệ môi
trường, lao động - thương binh và xã hội được đơn giản hóa, thời gian giải
quyết được rút ngắn từ 5 - 15% so với quy định của Trung ương. 100% thủ tục
hành chính được cập nhật, công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố, trụ sở làm việc và bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3.
Kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính các cấp theo quy định, hướng dẫn của Trung
ương và thực tiễn quản lý của địa phương.
Tổ
chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện tiếp tục được rà soát, kiện toàn,
đẩy mạnh phân cấp theo quy định.
Mô
hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại 05 Sở, 14 đơn vị cấp xã thí
điểm chính thức đi vào vận hành; đồng thời tiếp tục triển khai xây dựng mô hình
cho 06 cơ quan cấp tỉnh, 05 đơn vị cấp huyện, 28 đơn vị cấp xã gắn với gia tăng
số lượng thủ tục hành chính được giải quyết trực tuyến qua mạng Internet; thí
điểm cơ chế một cửa liên thông trực tuyến để giải quyết một số thủ tục hành
chính có liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, nhiều cấp hành chính địa
phương. Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính đạt trên 60%.
Các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh được đổi mới về cơ chế hoạt động gắn với
đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công. Trong năm 2013,
phải hoàn thiện Đề án triển khai đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế,
đào tạo nghề, nông nghiệp và phát triển nông thôn. Mức độ hài lòng của cá nhân,
tổ chức đối với các dịch vụ do các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp đạt trên
50%.
4.
Tập trung hoàn thiện thể chế công vụ, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao năng
lực, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Trong năm
2013, 70% các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện triển khai xây dựng danh
mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch; 90% cán bộ, công chức, viên
chức cấp tỉnh, cấp huyện và cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên
trách tại cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình, tiêu chuẩn quy
định; 90% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 70% ở vùng miền
núi, dân tộc thiểu số đạt tiêu chuẩn theo chức danh.
5.
Cổng thông tin điện tử của tỉnh được nâng cấp, hoàn thiện, vận hành thông suốt,
tốc độ cao, kết nối hiệu quả với Cổng thông tin điện tử các Sở, ngành, địa
phương và mạng Internet để phục vụ khai thác thông tin, dữ liệu, quản lý điều
hành và cung cấp dịch vụ công. Số thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến ở
mức độ 3 tối thiểu 30 thủ tục.
Các
Sở, ngành, địa phương hoàn thành việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với toàn bộ thủ tục hành chính
được công bố thuộc thẩm quyền và theo mô hình khung do Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế:
a)
Các Sở, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ và phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh tiến hành rà soát, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện các cơ
chế, chính sách thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; báo cáo này phải làm rõ những
điểm phù hợp, những bất cập, không hợp lý của từng văn bản và có đề xuất, kiến
nghị cụ thể giải pháp xử lý.
Trước
tháng 6 năm 2013, phải có báo cáo đối với các lĩnh vực sau: Đầu tư, đất đai,
môi trường, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, xây dựng, phát triển đô thị, đào
tạo nguồn nhân lực, xã hội hóa hoạt động sự nghiệp dịch vụ công, khuyến công,
nông nghiệp và phát triển nông thôn, dịch vụ du lịch, kinh tế biển…; nâng cao
năng lực cạnh tranh của tỉnh. Trong tháng 9 năm 2013, hoàn thành việc xây dựng
kế hoạch tổng thể về rà soát, hoàn thiện các quy định, chính sách đối với các
lĩnh vực trên.
b)
Triển khai kịp thời các quy định, hướng dẫn của Trung ương về đổi mới cơ chế
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại
hình dịch vụ sự nghiệp công theo Chương trình hành động của Chính phủ, hoàn
thiện các thể chế, chính sách có liên quan theo phân cấp.
c)
Thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật, các quy định, chính sách.
2. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Các Sở, ngành, địa phương căn
cứ chức năng, thẩm quyền quản lý, tiến hành rà soát thủ tục hành chính thuộc
các lĩnh vực trọng điểm như: Đầu tư, đất đai, xây dựng, tư pháp, y tế, lao động
- thương binh và xã hội, bảo hiểm xã hội,...Trước tháng 6 năm 2013, phải báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả rà soát.
b)
Xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, kế hoạch truyền thông hỗ trợ
công tác kiểm soát thủ tục hành chính, kế hoạch rà soát các quy định, thủ tục
hành chính; đề ra phương án rà soát hiệu quả, tập trung vào các lĩnh vực trọng
điểm nêu tại Điểm a Khoản này.
c)
Các Sở, ngành, địa phương tiếp tục kiến nghị đơn giản hóa thủ tục trên các lĩnh
vực, đề xuất loại bỏ thành phần hồ sơ không cần thiết, chồng chéo, mang tính
hình thức, gây khó khăn cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
d)
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp về quy định, thủ tục hành chính để nâng cao chất lượng quy
định hành chính, giám sát hiệu quả việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ
quan hành chính ở địa phương.
3. Cải cách tổ chức bộ máy:
a)
Các Sở, ngành, địa phương tiếp tục kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, các Chi cục và tương
đương, các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
b)
Các Sở, ngành tổng kết đánh giá thực trạng và xây dựng giải pháp đẩy mạnh phân
cấp, ủy quyền quản lý cho các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã.
c)
Triển khai kịp thời, hiệu quả việc mở rộng áp dụng mô hình một cửa liên thông
theo hướng hiện đại cho các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo chỉ đạo
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d)
Các Sở, ngành tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình hành động của
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về “Đề án
đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa
một số loại hình dịch vụ công”; trong đó tập trung hoàn thành các nhiệm vụ được
Ủy ban nhân dân tỉnh phân công trong năm 2013.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức:
a)
Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nội dung đề án công vụ, công chức theo lộ
trình của Chính phủ, trong đó tập trung triển khai cơ cấu công chức theo vị trí
việc làm và đổi mới đánh giá công chức trên cơ sở kết quả làm việc; hướng dẫn,
ban hành quy định về tiêu chuẩn chức danh của cán bộ, công chức.
b)
Đổi mới cơ chế quản lý cán bộ, công chức, viên chức như: Tuyển dụng, sử dụng,
đánh giá, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, xây dựng nguồn cán bộ quy
hoạch dự bị dài hạn, thu hút, bố trí, đãi ngộ người tài năng trong công vụ.
c)
Tiếp tục triển khai, xây dựng quy định quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức sát với yêu cầu từng chức danh, lĩnh vực, vị trí
việc làm.
d)
Nghiên cứu, ban hành chính sách đãi ngộ, khen thưởng và chế tài xử lý vi phạm
trong thực hiện cải cách hành chính, đặc biệt đối với cán bộ, công chức tại bộ
phận một cửa, cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính.
đ)
Tiếp tục triển khai nghiên cứu Đề tài khoa học cấp tỉnh: “Xây dựng và nâng cao
năng lực đội ngũ công chức hành chính giai đoạn 2012 -2020”.
5. Cải cách tài chính công:
a)
Các Sở, ngành, địa phương tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính, rà soát, đánh giá tình hình thực tiễn để nghiên cứu
bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp;
b)
Đẩy mạnh xã hội hóa trên các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế
hoạch hóa gia đình, văn hóa, thể dục, thể thao; chủ động triển khai các chính
sách thuế, thu nhập, tiền lương... theo quy định pháp luật; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, tham nhũng.
c) Rà
soát, bãi bỏ, sửa đổi hoặc kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi các loại phí, lệ phí ban
hành không phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành.
d)
Đánh giá mô hình hoạt động của các đơn vị sự nghiệp đã tự đảm bảo kinh phí hoạt
động thường xuyên, thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính tại một
số đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Hiện đại hóa hành chính:
a)
Các Sở, ngành, địa phương tiếp tục triển khai xây dựng, hoàn thiện, nâng cao
hiệu quả áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008.
b)
Hoàn thiện bộ phần mềm một cửa điện tử, xây dựng kế hoạch và kinh phí cài đặt,
chuyển giao cho các cơ quan, đơn vị để vận hành.
7. Nâng cao hiệu quả chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính:
a) Tổ
chức hệ thống thông tin chỉ đạo và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời
về cải cách hành chính; thực hiện cơ chế tiếp nhận, xử lý nhanh các vướng mắc,
các phản ánh, kiến nghị về hành vi tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức.
b)
Triển khai phương án kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách
hành chính.
c) Chỉ đạo và
triển khai hiệu quả, chất lượng Đề án tuyên truyền cải cách hành chính giai
đoạn 2012 - 2015 và Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2013.
d) Đổi mới phương
pháp và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra cải cách hành chính; chấn chỉnh và
xử lý nghiêm các hạn chế, thiếu sót, sai phạm.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Theo Phụ lục chi
tiết đính kèm Kế hoạch này)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020, Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2013 tỉnh Khánh Hòa và thực tế cơ quan, đơn vị mình để
xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 và chỉ đạo, tổ chức thực hiện
theo chức năng, thẩm quyền.
2. Kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thực hiện theo nội dung quy định tại Mục
VI, Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020.
3. Trong quá
trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, cần quán triệt và thực
hiện nghiêm túc các giải pháp trọng tâm đã được xác định tại Mục IV Chương
trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020; trong đó, đặc
biệt quan tâm các giải pháp sau:
a) Tăng cường sự
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đối với công tác cải cách hành chính; đề cao vai
trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách
hành chính.
b) Kiện toàn bộ
phận tham mưu, giúp việc, đội ngũ công chức làm công tác cải cách hành chính
của cơ quan, địa phương, lựa chọn những cán bộ, công chức có tâm huyết, năng
lực để bố trí cho bộ phận này.
c) Tập trung
triển khai cơ cấu công chức theo vị trí việc làm theo hướng dẫn của Trung ương;
tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức sát với yêu cầu từng
chức danh, lĩnh vực, vị trí việc làm.
d) Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền về cải cách hành chính bằng nhiều biện pháp, hình thức thiết
thực để nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức; giúp nhân
dân, tổ chức, doanh nghiệp nâng cao nhận thức và giám sát hiệu quả việc thực
hiện.
đ) Chủ động xây
dựng, tổ chức, thực hiện kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính thuộc phạm vi
chức năng, thẩm quyền, sát thực tế, tập trung đối với việc giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cải cách thủ tục hành
chính, kiểm soát thủ tục hành chính, thái độ và chất lượng phục vụ để kịp thời
chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các hạn chế, vướng mắc.
e) Phát huy tính
năng động, sáng tạo, chủ động nghiên cứu, đề xuất và tổ chức thực hiện các sáng
kiến, giải pháp, mô hình mới nâng cao chất lượng cải cách hành chính.
4. Ngoài việc
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong phạm vi cơ quan, các Sở: Nội
vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học
và Công nghệ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện toàn diện, hiệu quả các nhiệm vụ được phân
công tại Chương trình cải cách hành chính tỉnh giai đoạn 2011- 2020.
Các Sở, ban,
ngành, địa phương cần tập trung triển khai thực hiện để hoàn thành toàn bộ các
mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính của năm 2013./.
PHỤ
LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 3275/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2013 tỉnh Khánh Hòa)
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn thực
hiện
|
I. Cải cách thể chế
|
1
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá tình hình thực hiện
các quy định, chính sách trên các lĩnh vực: Ưu đãi, thu hút đầu tư, đào tạo
nguồn nhân lực, xã hội hóa hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công, nông nghiệp và
phát triển nông thôn, dịch vụ du lịch, kinh tế biển…
Trên cơ sở đó, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung,
ban hành mới các quy định, chính sách cho phù hợp.
|
Kế hoạch sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện các quy định, chính sách được UBND tỉnh phê duyệt
|
- Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông
nghiệp và PTNT, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong ...báo cáo kết quả rà soát cho UBND tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
tổng hợp kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị, xây dựng, trình UBND tỉnh
Kế hoạch triển khai sửa đổi, bổ sung các quy định, chính sách.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Tháng 1- Tháng
6/2013
|
2
|
Triển khai Kế hoạch sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
các quy định, chính sách đối với các lĩnh vực trọng điểm nêu
tại Khoản 1, Mục I nêu trên.
|
- Quyết định của UBND tỉnh về việc
sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định, chính sách (hoặc phê duyệt các Đề án
làm cơ sở triển khai đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung, ban hành nhiều quy
định, chính sách)
|
- Các Sở, ngành triển khai Kế hoạch
theo phân công của UBND tỉnh, trình các dự thảo có liên quan.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, phối hợp thẩm định các nội dung liên quan.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 6 -Tháng 10/2013
|
3
|
Tiếp tục đôn đốc, triển khai có
hiệu quả các quy định của Trung ương về việc công khai thông tin về
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, dự toán ngân sách các cấp chính quyền địa
phương
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; hướng dẫn của các Sở có liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tại các Sở, ngành, đơn vị, địa phương, báo
cáo UBND tỉnh xử lý, chấn chỉnh vi phạm, thiếu sót.
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính
|
Trong năm 2013, kiểm tra theo Kế
hoạch kiểm tra cải cách hành chính hoặc theo kế hoạch riêng
|
4
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả quy trình xây dựng,
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND
|
Các văn bản quy phạm pháp luật được
tham mưu đúng kế hoạch, bảo đảm chất lượng
|
- Các Sở, ngành, địa phương xây
dựng dự thảo văn bản.
- Sở Tư pháp tổng hợp, thẩm định
theo chức năng và báo cáo tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
5
|
Tiếp tục thực hiện đánh giá tình
hình, kết quả thực hiện các Đề án xã hội hóa các lĩnh vực sự nghiệp, dịch vụ
công đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Trên cơ sở đó, đề xuất hoàn thiện các
quy định, chính sách nhằm tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa trên các lĩnh vực dịch
vụ, sự nghiệp công, trọng tâm là lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa
và thể thao, đào tạo nghề.
|
- Báo cáo đánh giá và hoàn thiện
các quy định, chính sách
|
- Các Sở: Y tế, Giáo dục và Đào
tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo
đánh giá việc thực hiện các Đề án, chính sách xã hội hóa thuộc lĩnh vực dịch
vụ, sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý; đề xuất cụ thể giải pháp.
- Căn cứ báo cáo đánh giá của các
Sở, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng các cơ quan liên quan nghiên
cứu, đề xuất UBND tỉnh biện pháp, chính sách nâng cao hiệu quả thực hiện.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện…
|
Tháng 1 -Tháng
3/2013
|
6
|
Triển khai
Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của
Chính phủ về “Đề án đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ công”; gắn đổi mới cơ chế
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập với đẩy mạnh xã hội hóa một số
loại hình dịch vụ công.
|
Các Đề án, quy hoạch mạng lưới các
cơ sở giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa...giai đoạn 2011-2020 được phê duyệt,
triển khai.
|
- Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y
tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và
công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện theo phân công của UBND
tỉnh tại Chương trình hành động của tỉnh.
- Sở Tài chính hướng dẫn, đôn đốc
thực hiện, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
các cơ quan liên quan.
|
Tháng 1-Tháng
9/2013
|
II. Cải cách thủ tục hành
chính
|
1
|
Tiến hành rà soát thủ tục thuộc lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng, tư pháp, y tế, lao động - thương binh và
xã hội, bảo hiểm xã hội,..., kiến nghị đơn giản hóa đối
với các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực này.
Tiếp tục thực hiện đối với các thủ
tục khác trong năm 2014.
|
- Các quy trình (đã đơn giản hóa)
được UBND tỉnh phê duyệt (hoặc ban hành); Công bố công khai các quy trình thủ
tục và tổ chức thực hiện
- Các Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông có liên quan được rà soát, điều chỉnh, trình UBND
tỉnh phê duyệt để đồng bộ với các quy trình trên
|
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông - Vận tải, Tư pháp, Y tế, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ động rà soát, đề xuất điều
chỉnh các quy trình, thủ tục thuộc chức năng hoặc có liên quan.
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng
KSTTHC) chủ trì, thẩm định đề xuất của các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, các cơ quan liên quan.
|
Trước 30/6/2013
|
2
|
Tiếp tục công bố, công khai,
minh bạch tất cả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh,
các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; các thủ tục hành chính được bãi bỏ,
sửa đổi, bổ sung, ban hành mới được công bố cập nhật đúng quy định
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
- Các Sở, ngành, địa phương thực
hiện theo đúng Quy chế đã được ban hành theo Quyết định số 2718/QĐ-UBND ngày
04/10/2011 của UBND tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng
KSTTHC) theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện…
|
Thường xuyên
|
3
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính; kế hoạch rà soát các quy định, thủ tục hành chính; kế hoạch
truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC).
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 1-Tháng
3/2013
|
4
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ
chế tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
về quy định, thủ tục hành chính để nâng cao chất lượng quy định hành chính,
giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính ở địa
phương
|
- Tổ chức thực hiện và báo cáo định
kỳ về tình hình, kết quả (Quyết định sửa đổi, bổ sung nếu có)
|
- Các Sở, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã tổ chức thực hiện theo đúng Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày
28/10/2011 của UBND tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng
KSTTHC) theo dõi, đôn đốc việc thực hiện; tổng hợp, đề xuất hoàn thiện quy
trình phối hợp (nếu có).
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân liên quan
|
Thường xuyên
|
III. Cải cách tổ chức bộ
máy
|
1
|
Tiếp tục rà soát, kiện toàn tổ chức các cơ quan
chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
theo quy định của trung ương
|
Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện
|
- Các Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện chủ động rà soát và thực hiện các biện pháp kiện toàn bộ máy theo thẩm
quyền; đề xuất cơ chế, biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp thực hiện nhiệm
vụ
- Sở Nội vụ chủ trì thẩm định,
trình UBND tỉnh đối với các đề xuất thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Các Sở, ngành tổng kết đánh
giá thực trạng và xây dựng giải pháp đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền cho các Sở,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo tổng kết
|
Các Sở, ngành
|
Sở Nội vụ phối hợp các cơ quan liên
quan thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ
|
Tháng 1-Tháng
9/2013
|
3
|
Tiếp tục triển khai xây dựng
Đề án đánh giá thực trạng thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND
cấp xã và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
|
Đề án (hoặc báo cáo đánh giá và đề
xuất) được UBND tỉnh phê duyệt, cho chủ trương thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 1-Tháng
6/2013
|
4
|
Tiếp tục rà soát, thực hiện các biện pháp nâng
cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, gắn
với rà soát, đơn giản hóa quy trình thủ tục của các lĩnh vực trọng điểm tại
Khoản 1, Mục II Phụ lục này.
|
Quy chế, đề án hoàn thiện mô hình một cửa, một
cửa liên thông được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
- Các Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã chủ động xây dựng kế hoạch, đề án thực hiện ở phạm vi ngành,
địa phương.
- Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo UBND tỉnh theo chức năng.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
5
|
Mở rộng triển khai áp dụng mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại cho 05 Sở
(Tư pháp, Y tế, Giao thông - Vận tải, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công
thương) và BQL Khu kinh tế Vân Phong, các huyện: Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm và 28 đơn vị cấp
xã.
|
Đề án của các cơ quan triển khai được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Các Sở, các huyện, các xã là đối
tượng thực hiện trong năm 2013.
- Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc,
theo dõi; chủ trì thẩm định các Đề án và trình UBND tỉnh
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
|
Tháng 1-Tháng
6/2013
|
|
6
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các
Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong giải quyết thủ tục hành chính
trên môi trường mạng tin học
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Quy chế
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng Quy chế và hướng dẫn triển khai thực hiện
|
- Các Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã...
|
Tháng 1-Tháng
6/2013
|
IV. Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tập trung triển khai cơ cấu công chức theo
vị trí việc làm và đổi mới đánh giá công chức trên cơ sở kết quả làm việc
|
Quyết định, văn bản chỉ đạo, triển
khai của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện…
|
Theo lộ trình của Chính phủ
|
2
|
Tiếp tục xây dựng quy định về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Quy định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Chính trị tỉnh,
các ngành liên quan và các cơ sở đào tạo
|
Tháng 1 – Tháng
3/2013
|
3
|
Triển khai kịp thời, hiệu quả
các nội dung Đề án cải cách công vụ, công chức
|
Các nội dung về công chức, công vụ
được cải cách
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện…
|
Theo lộ trình Đề án
|
4
|
Tiếp tục triển khai nghiên cứu Đề
tài khoa học “Xây dựng và nâng cao năng lực đội ngũ công chức hành chính giai
đoạn 2012 -2020”
|
Các chuyên đề được hoàn thiện, các
hội thảo được tổ chức lấy ý kiến, số liệu điều tra được tổng hợp, hoàn chỉnh,
chuẩn bị cho việc bảo vệ Đề tài vào đầu năm 2014
|
Sở Nội vụ
|
|
Theo tiến độ phê duyệt (từ tháng
1-tháng 12/2013)
|
V. Cải cách tài chính công
|
1
|
Rà soát, đánh giá tình hình định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên các cấp ngân sách địa phương, đánh giá kết quả thực
hiện và dự kiến điều chỉnh định mức phân bổ dự toán cho thường xuyên cho phù
hợp thực tế.
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh điều chỉnh điều chỉnh
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
|
Sở Tài chính
|
- Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 6 –Tháng
12/2013
|
2
|
Thu thập dữ liệu liên quan đến hoạt động của
ngành giáo dục để chuẩn bị triển khai thí điểm phân bổ ngân sách dựa trên kết
quả, chất lượng hoạt động theo mục tiêu, nhiệm vụ của ngành, hướng vào kiểm
soát đầu ra.
|
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá việc phân bổ ngân sách
theo kết quả đầu ra thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được hoàn chỉnh, làm
cơ sở xây dựng cho các lĩnh vực khác trong năm 2014.
|
Sở Tài chính
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành liên quan
|
|
3
|
Triển khai các nội dung cải cách
tiền lương theo quy định, hướng dẫn của Trung ương theo tiến độ quy định; chủ
động rà soát, thực hiện các biện pháp nâng cao thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức phù hợp với quy định pháp luật.
|
Các quy định, chỉ đạo triển khai
của HĐND tỉnh, UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở
tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo lộ trình Đề án của Chính phủ
|
4
|
Tổ chức đánh giá mô hình hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp đã tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên, xây
dựng Đề án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính tại
một số đơn vị.
|
Đề án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt
động, cơ chế tài chính tại một số đơn vị sự nghiệp công lập.
|
- Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh kế hoạch
triển khai chung.
- Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào
tạo, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Khoa
học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị được chọn thí điểm
triển khai thực hiện theo phân công của UBND tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 1-Tháng
9/2013
|
VI. Hiện đại hóa hành chính
|
1
|
Tiếp tục triển khai giai đoạn 2 các dự án đầu tư
ứng dụng công nghệ tin gồm: Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh, nâng cấp hệ
thống mạng diện rộng (WAN) tỉnh
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu và mạng diện rộng được
hoàn thiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 1-Tháng
6/2013
|
2
|
Hoàn thiện Bộ phận mềm một cửa điện tử theo dự án
hệ thống kiểm soát thủ tục hành chính
|
Bộ phận mềm một cửa điện tử được cài đặt, vận
hành tại các cơ quan và tích hợp kết nối hệ thống kiểm soát thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VP UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ
quan liên quan
|
Tháng 1-Tháng
3/2013
|
3
|
Tin học hóa dịch vụ hành chính công ở mức độ 3
trở lên, bảo đảm giải quyết một số thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức
và doanh nghiệp trực tuyến qua mạng Internet (thực hiện thí điểm cơ chế một
cửa liên thông trực tuyến ở 03 cấp đối với một số thủ tục thuộc lĩnh vực đất
đai, đầu tư, chính sách xã hội…)
|
Bộ phận mềm một cửa điện tử được cài đặt, vận
hành tại các cơ quan và tích hợp kết nối hệ thống kiểm soát thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VP UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ
quan liên quan
|
Tháng 1-Tháng
9/2013
|
4
|
Triển khai lắp đặt hệ thống hội nghị giao ban
trực tuyến tại 09 huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ thống hội nghị giao ban trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VP UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, các cơ quan liên quan
|
Tháng 1-Tháng
12/2013
|
5
|
Xây dựng và triển khai đề án ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và cung cấp thông tin ngăn chặn phục vụ hoạt động
công chứng.
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin ngăn chặn cung
cấp thông tin cho các tổ chức hành nghề công chứng và công chứng viên, cung
cấp thông tin về lịch sử giao dịch của tài sản
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 3 -Tháng
9/2013
|
6
|
Tiếp tục triển khai, hoàn thiện hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại 84 cơ quan.
|
Hệ thống quản lý chất lượng được
xây dựng, mở rộng, duy trì tại 84 cơ quan
|
- 39 cơ quan cấp tỉnh, 32 cơ quan
cấp huyện và 13 cơ quan cấp xã xây dựng, hoàn thiện.
- Sở Khoa học và Công nghệ đôn đốc,
hướng dẫn thực hiện.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 6-Tháng
12/2013
|
VII. Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính
|
1
|
Triển khai kiện toàn tổ chức, cán
bộ tham mưu, giúp việc về cải cách hành chính.
|
Phương án được UBND tỉnh phê duyệt
và chỉ đạo thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
- Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng 1-Tháng
6/2013
|
2
|
Triển khai Đề án tuyên truyền cải
cách hành chính giai đoạn 2012 - 2015.
|
Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành
chính năm 2013 của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Sở Nội vụ chủ trì xây dựng Kế
hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2013 của UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
xây dựng Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2013 của cơ quan, đơn
vị, địa phương mình và theo phân công của UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa, các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình Đề án và Kế hoạch
triển khai của của các cơ quan, đơn vị
|
3
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác
cải cách hành chính năm 2012; triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm
2013 của tỉnh.
|
Hội nghị do UBND tỉnh tổ chức
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp VP UBND
tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 1 – Tháng 3/2013
|
4
|
Xây dựng Quy định về khảo sát, đánh
giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 3 -Tháng
6/2013
|
5
|
Rà soát, hoàn thiện Quy chế đánh
giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính; triển khai tổ chức đánh giá, xếp
hạng kết quả cải cách hành chính năm 2013.
|
- Quy chế sửa đổi, bổ sung được
UBND tỉnh ban hành
- Quyết định công bố xếp hạng kết
quả cải cách hành chính và khen thưởng
|
Hội đồng thẩm định kết quả đánh
giá, xếp hạng cải cách hành chính tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 9 -Tháng
12/2013
|
6
|
Đổi mới phương pháp thanh tra, kiểm
tra công tác cải cách hành chính, rà soát, chấn chỉnh, giải quyết nhanh các
vướng mắc; kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2013.
|
Kế hoạch kiểm tra công tác cải các
hành chính, Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
VP UBND tỉnh, các Sở: Nội vụ, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông,
Tư pháp, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2013
|
|
7
|
Xây dựng kế hoạch cải cách hành
chính năm 2014
|
- Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch
|
- VP UBND tỉnh (Phòng KSTTHC), các
sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin
và Truyền thông, Tư pháp đề xuất nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2014 trước
ngày 20/11/2013.
- Sở Nội vụ tổng hợp, xây
dựng, hoàn chỉnh kế hoạch trình UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trước ngày 10/12/2013
|
Quyết định 3275/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3275/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 tỉnh Khánh Hòa
5.114
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|