|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định số 2798/QĐ-UBND cải cách hành chính Ninh Thuận 2016 2015
Số hiệu:
|
2798/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2798/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 09 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-UBND
ngày 03/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình, Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 3028/TTr-SNV ngày 07/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2016 của tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo nội dung kế hoạch
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
điều 3;
- Bộ Nội vụ;(báo cáo)
- Vụ CCHC thuộc Bộ Nội vụ;(báo cáo)
- CQ Thường trực MN thuộc Bộ Nội vụ; (báo cáo)
- CQ Thường trực MT thuộc Bộ Nội vụ; (báo cáo)
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (báo cáo)
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Đảng, Đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: LĐ, CV, HC-TC;
- Lưu: VT, NC. ĐDM
|
CHỦ
TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2798/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 2465/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương
trình, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh
Ninh Thuận,
Ủy ban nhân dân tỉnh xác định mục
tiêu và nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU:
Đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có đủ phẩm chất, đạo đức tốt, năng lực và trình độ để đáp ứng
yêu cầu thực thi công vụ; tiếp tục ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin để
cải tiến phương thức, lề lối làm việc và nâng cao năng lực điều hành, quản lý.
Gắn kết công tác cải cách hành chính giữa các Sở, ngành, huyện, thành phố; tăng
cường trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính; tăng
cường chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, góp phần nâng cao Chỉ số cải
cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI), thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. MỘT SỐ CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU:
1. Trong năm 2016, phấn đấu nâng chỉ
số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh đạt mức trên 70%.
2. Phấn đấu duy trì kết quả xếp hạng
Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong nhóm khá trở lên và được xếp trong
nhóm 20 tỉnh, thành phố dẫn đầu bảng xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
3. 100% cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp được củng cố và nâng cao hoạt động theo hướng tinh gọn, đa ngành, đa
lĩnh vực, tránh sự chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ.
4. 100% các cơ quan hành chính và đơn
vị sự nghiệp công lập được phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức, viên chức theo quy định.
5. 100% đơn vị bầu cử bầu đủ số lượng
đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định; tỷ lệ cử tri tham
gia bầu cử đạt 98% trở lên.
6. 100% các cơ quan, đơn vị thực hiện
tinh giản biên chế theo đúng chủ trương và chỉ tiêu đã đề ra.
7. 100% văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành đúng tiến độ thời gian theo Chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh và đảm bảo chất lượng, tính khả thi.
8. 100% văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi ban hành được kiểm tra; rà
soát, hệ thống hóa theo quy định.
9. Cập nhật và công bố kịp thời 100%
thủ tục hành chính theo quy định.
10. Phấn đấu đơn giản hóa tối thiểu
20% thủ tục hành chính qua rà soát.
11. Phấn đấu đưa kết quả xếp hạng Chỉ
số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI) năm 2016 nằm trong nhóm 30 tỉnh, thành phố
có vị trí xếp hạng PCI cao của cả nước.
12. Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu
quả hoạt động của Trang tin điện tử, phần mềm Văn phòng điện tử tại các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (100%); kết nối phần mềm Văn phòng
điện tử các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2016 là 80%.
13. Tiếp tục duy trì, cải tiến và
phát huy hiệu quả hoạt động của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp
huyện; 75% đơn vị hành chính cấp xã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
14. Trong năm 2016, tiếp tục có thêm
01/07 huyện, thành phố thực hiện mô hình một cửa liên thông hiện đại, nâng tổng
số đơn vị cấp huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại lên 02/07 huyện,
thành phố.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính:
- Tiếp tục ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ,
hướng dẫn của Bộ Nội vụ và kế hoạch của tỉnh. Định kỳ hàng tháng tổ chức họp
giao ban công tác cải cách hành chính nhằm đánh giá những kết quả đạt được và
những tồn tại, hạn chế để khắc phục, rút kinh nghiệm; đồng thời triển khai thực
hiện những nhiệm vụ trọng tâm trong tháng, quý kế tiếp.
- Tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm
tra công tác cải cách hành chính; kiểm tra tình hình thực hiện, duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các Sở, ban,
ngành, huyện, thành phố và cơ sở gắn với kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương
hành chính và kiểm tra đột xuất.
- Gắn công tác cải cách hành chính với
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; tăng cường công khai, minh bạch các thông
tin quy hoạch, các quyết định và hoạt động của bộ máy nhà nước các cấp; thực hiện
nghiêm túc, có nề nếp công tác đối thoại giữa các cơ quan Đảng, chính quyền với
doanh nghiệp và Nhân dân theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao
năng lực cho cán bộ, công chức về cải cách hành chính; bố trí nhân lực, kinh
phí đủ để thực hiện các kế hoạch công tác.
- Tiếp tục triển khai thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền, thu hút sự tham gia tích cực của tổ chức xã hội,
các tầng lớp nhân dân, các cơ quan thông tin đại chúng, đặc biệt trong việc
tuyên truyền và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra; tạo sự chuyển biến thực sự
trong công tác cải cách hành chính, bảo đảm tập trung mạnh mẽ, thống nhất từ tỉnh
đến cơ sở.
- Tổ chức tổng kết việc thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2016 và ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm
2017 của tỉnh.
2. Về cải cách thể chế:
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
và hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
nhất là bảo đảm sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, tính khả thi khi ban hành
văn bản.
- Xây dựng cơ chế xử lý trách nhiệm của
cơ quan soạn thảo, người thẩm định văn bản quy phạm pháp luật đối với các văn bản
ban hành chưa đúng nội dung, hình thức, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Cụ thể hóa kịp thời các chủ trương,
chính sách của Trung ương phù hợp điều kiện của địa phương; Rà soát và hoàn thiện
các quy định, chính sách thu hút đầu tư; đền bù, giải phóng mặt bằng; phát triển
du lịch, thương mại; khuyến khích phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, khoa học công nghệ,...
- Thường xuyên rà soát, bổ sung, sửa
đổi, thay thế hoặc bãi bỏ những văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với
các Luật, văn bản của Trung ương ban hành. Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện. Đẩy mạnh các hình thức
kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc tổ chức thực thi pháp luật ở các cơ quan, đơn
vị.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
- Đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục
hành chính ở các cấp, nhất là kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục
hành chính theo quy định của pháp luật; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; đồng thời giám sát việc thực hiện thủ
tục hành chính ở các cấp.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị trong việc đơn giản hóa và giải quyết thủ tục hành
chính đối với cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp; kiên quyết xử lý những cán bộ,
công chức, viên chức có biểu hiện nhũng nhiễu, tiêu cực.
- Thường xuyên rà soát, hoàn thiện
các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
và địa phương; nâng cao chất lượng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở các cấp, các ngành.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các thủ
tục hành chính và nâng cao chất lượng hoạt động của Văn phòng Phát triển kinh tế
(EDO), nhất là việc thực hiện mô hình một cửa liên thông hiện đại tại EDO; sơ kết,
đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng hệ thống một cửa hiện đại
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm” để nhân rộng áp dụng đối với Ủy ban nhân dân
các huyện trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính theo quy định tại Quyết định
số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
46/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính trên
địa bàn tỉnh.
- Thực hiện công khai, minh bạch các
thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp về quy trình thủ
tục, thành phần hồ sơ, các loại biểu mẫu, quy định thời gian giải quyết, phí -
lệ phí theo quy định để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp dễ hiểu và dễ thực hiện.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước:
- Tiếp tục rà soát, kiện toàn và nâng
cao chất lượng hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng thu gọn
đầu mối, giảm bớt khâu trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực.
- Rà soát, kiện toàn nâng cao chất lượng
hoạt động của các Ban chỉ đạo liên ngành.
- Tổ chức thực hiện việc đánh giá mức
độ hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính các cấp, đặc biệt là trên lĩnh vực giáo dục - đào tạo.
- Kiên quyết thực hiện chủ trương
tinh giản biên chế. Trường hợp phải thành lập tổ chức mới hoặc được giao nhiệm
vụ mới thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự cân đối, điều chỉnh trong tổng số
biên chế hiện có; bố trí biên chế phù hợp với vị trí việc làm, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền
trong hoạt động quản lý trên các lĩnh vực nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của
các Sở, ngành và chính quyền địa phương các cấp, bảo đảm quyền tự chủ và tự chịu
trách nhiệm trong việc quyết định và tổ chức thực hiện những chính sách trong
phạm vi được phân cấp.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Rà soát, bổ sung và hoàn thiện các
quy định về vị trí chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức,
kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý. Xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức,
viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm trên cơ sở xác định rõ về chức năng,
nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị theo lộ trình quy định của Trung ương.
- Thí điểm thực hiện thi tuyển một số
chức danh lãnh đạo, quản lý (theo Đề án và lộ trình của Trung ương).
- Rà soát trình độ đào tạo, năng lực
của công chức, viên chức để có kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị
trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ.
- Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch cán bộ
của tỉnh để có giải pháp đào tạo, bồi dưỡng phù hợp; chỉ bổ nhiệm các trường hợp
có trong quy hoạch theo quy định.
- Thực hiện giải quyết chế độ đối với
cán bộ chuyên trách cấp xã khi hết nhiệm kỳ mà không đủ điều kiện tái cử.
- Đổi mới phương thức tuyển dụng công
chức, viên chức (bao gồm cả tuyển chọn lãnh đạo quản lý) theo hướng ứng dụng
công nghệ thông tin trong việc tổ chức thi tuyển, đảm bảo công khai, minh bạch và
tạo sự đồng thuận của dư luận đối với kết quả thi tuyển.
- Thực hiện có hiệu quả việc đánh
giá, phân loại công chức, viên chức quy định tại Nghị định số 56/2015/NĐ-CP
ngày 09/06/2015 của Chính phủ và Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao
năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức về cải cách hành chính. Khuyến
khích và khen thưởng kịp thời, xứng đáng đối với những sáng kiến cải cách hành
chính có tính chất mới, đột phá, được tiếp thu và nhân rộng.
- Hàng năm, dành một số lượng chỉ
tiêu cụ thể để thu hút các sinh viên tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo
trình độ đại học ở trong nước, người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi,
xuất sắc ở nước ngoài về làm việc tại tỉnh.
- Tổng rà soát về việc thực hiện các
quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm đối với các chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Sở,
Trưởng, phó phòng ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Cải cách tài chính công:
- Tiếp tục triển khai, thực hiện chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính và quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Rà soát các quy định của Trung ương
để điều chỉnh, sửa đổi, phân cấp theo Luật ngân sách nhà nước. Triển khai các
quy định về cơ chế tài chính đối với một số hoạt động dịch vụ công; đẩy mạnh việc
thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, tự đảm bảo toàn bộ
kinh phí hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7. Hiện đại hóa hành chính nhà nước:
- Đánh giá lại thực chất và tính hiệu
quả, thiết thực của việc áp dụng ISO trong các cơ quan hành chính nhà nước để
áp dụng có trọng tâm, trọng điểm, tránh hình thức, đối phó, lãng phí.
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan hành chính đang áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân; đảm bảo Hệ thống quản lý chất lượng hoạt động
có hiệu quả.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính gắn với việc triển khai thực hiện
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử. Tiếp
tục triển khai nhân rộng phần mềm một cửa điện tử liên thông và áp dụng phần mềm
văn phòng điện tử đến các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã. Tăng cường sử dụng
văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ của mỗi cơ quan, đơn vị và giữa các cơ
quan nhà nước với nhau, hoặc giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức, cá nhân
khác.
- Duy trì, nâng cao hiệu quả việc triển
khai phần mềm quản lý văn bản (TD.Office) đối với các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện;
triển khai phần mềm quản lý văn bản (TD.Office) cho Ủy ban nhân dân các xã trên
địa bàn tỉnh.
- Triển khai ứng dụng chứng thực chữ
ký số đối với hệ thống thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản, điều hành và các
giao dịch khác.
- Tiếp tục xây dựng các phần mềm về dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của các ngành, địa phương để tích hợp trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao dịch giữa
công dân, tổ chức với chính quyền các cấp.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của Cổng
Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố nhằm đảm bảo cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2, 3, 4, hướng đến phục vụ ngày càng tốt hơn cho công dân và tổ chức.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quán
triệt, triển khai Kế hoạch này và chỉ đạo chung việc thực hiện công tác cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo thực hiện đạt hiệu quả các mục
tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn căn cứ Kế hoạch
cải cách hành chính của tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
mình để triển khai thực hiện đạt kết quả các nội dung, nhiệm vụ đã đề ra và thực
hiện đạt chỉ tiêu 6 về thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo đúng chủ
trương đề ra; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Nội vụ): báo cáo hàng tháng (gửi trước ngày 10 hàng tháng), báo cáo quý,
6 tháng, 9 tháng (gửi trước ngày 05 của tháng cuối quý), báo cáo năm (gửi trước
ngày 15 tháng 11 hàng năm).
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
theo kế hoạch đề ra; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác cải
cách hành chính; tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tổ chức thẩm định Chỉ số
cải cách hành chính của tỉnh hàng năm gửi Bộ Nội vụ. Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ngành, địa phương tham mưu nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh
(PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI). Trực
tiếp phụ trách nội dung công tác cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời chịu trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan
tham mưu tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5 của Kế hoạch;
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu
14 của Kế hoạch.
4. Sở Tư pháp chủ trì giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính, cải
cách thủ tục hành chính, việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính và kiểm tra về tính hiệu quả, tính khả thi
của các văn bản trên một số lĩnh vực; đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ
chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 7, 8, 9, 10 của Kế hoạch.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các ngành chức năng và địa phương liên quan triển khai thực hiện việc
nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh; đồng thời
chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ
quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 11 của Kế hoạch.
6. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm triển khai đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; tiếp tục triển khai việc ứng dụng Văn
phòng điện tử tại các cơ quan, đơn vị; đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan liên quan tham mưu tổ chức triển
khai thực hiện chỉ tiêu 12, 14 của Kế hoạch.
7. Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm triển khai thực hiện, duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động, cải tiến Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước, nhất là việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 gắn với các thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị; thường xuyên tổ chức kiểm
tra việc thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 ở các cấp, các ngành; đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển
khai thực hiện chỉ tiêu 13 của Kế hoạch.
8. Sở Tài chính có trách nhiệm tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bảo đảm kinh phí để triển khai chương
trình, kế hoạch công tác cải cách hành chính của tỉnh; đồng thời tổ chức thực
hiện tốt các nhiệm vụ cải cách tài chính công trong năm 2016.
9. Thanh tra tỉnh thực hiện thanh tra
trách nhiệm trong công tác giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham
nhũng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
10. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Trung tâm Tin học - Công báo (thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh), Trung tâm Công nghệ Thông tin truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông) phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông
tin, tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh
(xây dựng chuyên đề; chuyên trang, phân công phóng viên chuyên trách về công
tác cải cách hành chính).
(Kèm theo Phụ lục Danh mục các nhiệm
vụ trọng tâm thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016)./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Ninh Thuận)
Stt
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì, tham mưu thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I. Về cải cách thể chế:
|
1
|
Triển khai thực hiện Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
|
Văn bản triển khai của Ủy ban nhân
dân tỉnh, tổ chức Hội nghị
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2016
|
|
2
|
Ban hành Chương trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật năm 2016 của HĐND và UBND tỉnh.
|
Nghị quyết của HĐND, Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Quý
IV/2015 và Quý I/2016
|
|
3
|
Công tác rà soát, hệ thống và đánh
giá văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Kế hoạch; báo cáo 6 tháng, báo cáo
năm của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
IV/2015
Quý
II/2016
Quý
IV/2016
|
|
4
|
Công tác kiểm tra việc thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh
|
Kế hoạch; báo cáo 6 tháng, báo cáo
năm của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
IV/2015
Quý
II/2016
Quý
IV/2016
|
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định
278/2009/QĐ-UBND; Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện
dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2016
|
|
6
|
Quy định quy trình giám sát đầu tư dự
án của các thành phần kinh tế và xử lý các dự án chậm tiến độ trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2016
|
|
7
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh, huyện và phát triển ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
danh mục lập quy hoạch
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
8
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện
Chương trình hành động nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2016 - 2020
|
Các Đề án, Kể hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2016
|
|
9
|
Đề án phát triển Bệnh viện đa khoa
tỉnh trở thành bệnh viện hạng I quy mô 1.000 giường bệnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Y
tế
|
Các Sở, ban, ngành và các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Quý
I/2016
|
|
10
|
Tăng cường các biện pháp quản lý
thu ngân sách năm 2016; các chính sách tháo gỡ khó khăn vướng mắc của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Chỉ thị của UBND tỉnh
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
I/2016
|
|
11
|
Quy định hạn mức giao đất trống, đồi
núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá
nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
III/2016
|
|
12
|
Quy định về lệ phí đăng ký cư trú,
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Công
an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
I/2016
|
|
13
|
Tổ chức triển khai thực hiện Luật tổ
chức chính quyền địa phương năm 2015
|
Văn bản triển khai của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
I và II/2016
|
|
14
|
Tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
|
Kế hoạch của UBND huyện, thành phố.
|
Phòng
Tư pháp huyện, thành phố.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
II và IV/2016
|
|
II. Cải cách thủ tục hành chính:
|
1
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả việc
thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa hiện đại tại thành
phố Phan Rang-Tháp Chàm.
|
Phục vụ tổ chức, công dân nhanh
chóng, thuận tiện.
|
Ủy
ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
2
|
Thay thế Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND
ngày 26/6/2012 và QĐ 87/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 về Quy chế phối hợp giải
quyết các thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông hiện đại tại Văn
phòng Phát triển kinh tế (EDO).
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2016
|
|
3
|
Thay thế Quyết định số
365/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 về quy định giải quyết các thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đầu tư tại Sở kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2016
|
|
4
|
Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức trên lĩnh vực giáo dục.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2016
|
|
5
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính năm 2016 của tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
Quý
IV/2015
|
|
6
|
Nhân rộng mô hình cơ chế một cửa, một
cửa liên thông theo hướng hiện đại tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và truyền thông, Sở Nội vụ.
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
Quý
I/2016
|
|
7
|
Cập nhật và công bố kịp thời thủ tục
hành chính theo quy định.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
8
|
Tiếp tục rà soát, thống kê, đánh
giá, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực theo quy định của pháp
luật.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
9
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quy
chế phối hợp liên ngành trong giải quyết đơn thư khiếu nại.
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
I/2016
|
|
10
|
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch; báo cáo 6 tháng, báo cáo
năm của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước:
|
1
|
Quyết định thành lập, phê duyệt Đề
án, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Ngoại vụ Ninh Thuận
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ngay
sau khi có Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định bổ sung biên chế của Bộ Nội
vụ
|
|
2
|
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy
theo hướng làm rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các
cấp.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
3
|
Tiếp tục rà soát để chấn chỉnh về tổ
chức và hoạt động của các Ban chỉ đạo liên ngành.
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
II/2016
|
|
4
|
- Rà soát, kiện toàn đội ngũ lãnh đạo,
quản lý và các đơn vị trực thuộc của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
- Tham mưu bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
điều động cán bộ lãnh đạo thuộc diện Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
5
|
Rà soát kiện toàn, tổ chức lại,
thành lập các tổ chức phối hợp liên ngành.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
6
|
Rà soát sửa đổi, bổ sung tiêu chí
đánh giá, phân loại các Phòng, ban cấp huyện.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
II/2016
|
|
7
|
Giao chỉ tiêu biên chế hành chính,
sự nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2016
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan có liên quan.
|
Quý
I/2016
|
|
8
|
Tiếp tục thực hiện rà soát, phân cấp,
chuyển giao các nhiệm vụ trên lĩnh vực quản lý nhà nước cho cấp huyện, cấp xã
theo tiến độ phân cấp của Trung ương.
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Các Sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
|
1
|
Đôn đốc các cơ quan, đơn vị rà soát,
xác lập, bổ sung - điều chỉnh Kế hoạch, Đề án tinh giản biên chế
|
Văn bản chỉ đạo và Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban
ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, thành phố
|
Quý
I/2016
|
|
2
|
Xây dựng đề án nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng tập trung đào tạo sau đại học,
bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Đề án
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban
ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, thành phố
|
Sau
khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể (dự kiến trong quý I/2016)
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức cấp xã theo Đề án 1956, theo hướng liên kết với các đơn vị
(thuộc Bộ, ngành) có năng lực tổ chức thực hiện để đảm bảo chất lượng, hiệu
quả
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt kế hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quý
I/2016
|
|
4
|
Đổi mới trong công tác bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại đối với chức danh lãnh đạo phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc của
một số Sở, ngành và UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (chọn thực hiện thí điểm)
thông qua tổ chức đánh giá năng lực công chức trước khi tiến hành bổ nhiệm
|
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các
Sở, ngành có liên quan và UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Sở Nội vụ
|
Quý
III/2016
|
|
5
|
Đổi mới về chương trình, nội dung;
nâng cao trình độ, chất lượng giảng viên, báo cáo viên; tổ chức đánh giá kết
quả đào tạo, bồi dưỡng và trách nhiệm phối hợp tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
của tỉnh có tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (Trường Chính trị tỉnh, Trường Cao đẳng...) và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Quý
II/2016
|
|
6
|
Xây dựng bổ sung tiêu chí đánh giá thực
hiện công tác cải cách hành chính, tiêu chí thi đua gắn với công tác tinh giản
biên chế và công tác đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương
đương; UBND huyện, thành phố
|
Quý
III/2016
|
|
7
|
Triển khai thực hiện thí điểm thi
tuyển công chức cấp xã tại một số đơn vị thuộc thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm
|
Văn bản chỉ đạo và Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
UBND
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Sở Nội vụ
|
Quý
III/2016
|
|
8
|
Triển khai vận hành, áp dụng phần mềm
quản lý dữ liệu CB, CC, VC theo chương trình tổ chức thực hiện thí điểm của Bộ
Nội vụ hoặc của đơn vị có chức năng, năng lực xây dựng và chuyển giao nếu Bộ không
tiếp tục thực hiện chương trình
|
Văn bản chỉ đạo hoặc Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương
đương; UBND huyện, thành phố
|
Theo
lộ trình của Bộ Nội vụ
|
|
9
|
Đẩy mạnh thực hiện sắp xếp, kiện
toàn tổ chức, điều chỉnh, bổ sung Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành
chính, các đơn vị sự nghiệp công lập; kịp thời rà soát, chuyển xếp ngạch công
chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của Bộ, ngành Trung ương
|
Văn bản chỉ đạo và Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương
đương; UBND huyện, thành phố
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
10
|
Tiếp tục thực hiện Quyết định số
1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ Đề án “Thí điểm tuyển chọn
trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi
giai đoạn 2013 - 2020”
|
Kế hoạch của UBND tỉnh và tổ chức
thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
II và III/2016
|
|
11
|
Triển khai đổi mới đánh giá xếp loại
cán bộ, công chức, viên chức năm 2016 gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ,
công tác được giao qua hệ thống Văn phòng điện tử theo Quyết định số
80/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của UBND tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
IV/2016
|
|
12
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức, viên chức năm 2016
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn
|
Quý
IV/2015
|
|
13
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cải
cách chế độ công chức, công vụ
|
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
và văn bản của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
lộ trình của Chính phủ
|
|
14
|
Tham mưu Ban Cán sự Đảng Ủy ban
nhân dân tỉnh về công tác quy hoạch cán bộ
|
Tham mưu văn bản trình Ban Cán sự Đảng
UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
15
|
Đẩy mạnh việc thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số
158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí
công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công
chức, viên chức và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP
|
Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
V. Cải cách tài chính công:
|
1
|
Đẩy mạnh thực hiện giao quyền tự chủ
về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài
chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Nghị định
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập.
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan có liên quan.
|
Ngay
sau khi có Hướng dẫn của Trung ương, Bộ, ngành liên quan
|
|
3
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với cơ quan Nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Quy định của UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các xã, phường, thị trấn.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
VI. Hiện đại hóa hành chính nhà
nước:
|
1
|
Triển khai nâng cấp mở rộng mạng diện
rộng của tỉnh và mạng cục bộ tại một số đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn
tỉnh
|
Đề án, Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
2
|
Kiểm tra, chấn chỉnh hiệu quả việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
Kế hoạch, Báo cáo của Ban Chỉ đạo
Công nghệ thông tin tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
II và IV/2016
|
|
3
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản
tại 20 xã, phường, thị trấn
|
Báo cáo đánh giá của Ban chỉ đạo
Công nghệ thông tin tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn.
|
Quý
II/2016
|
|
4
|
Phát triển, triển khai nhân rộng phần
mềm số hóa đền các cơ quan, đơn vị
|
Đề án của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
Quý
II/2016
|
|
5
|
Triển khai hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu của ngành
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND
tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp
|
Quý
III/2016
|
|
6
|
Đẩy mạnh tin học hóa trong quản lý
hành chính nhà nước
|
Kế hoạch của Ban chỉ đạo Công nghệ
thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
II/2016
|
|
7
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện Văn
phòng điện tử trong hoạt động quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
III/2016
|
|
8
|
Xây dựng và triển khai các phần mềm
ứng dụng và dịch vụ công của mô hình chính quyền điện tử phục vụ người dân và
doanh nghiệp
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND huyện,
thành phố
|
Quý
IV/2016
|
|
9
|
Tiếp tục duy trì, cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ
quan, đơn vị
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
10
|
Tập trung triển khai xây dựng, áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho
50 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính:
|
1
|
Tham mưu Tỉnh ủy Nghị quyết về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn
2016 - 2020
|
Nghị quyết của Tỉnh ủy
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý
I/2016
|
|
2
|
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
|
Sau
khi Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết và Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính giai đoạn 2016 - 2020
|
|
3
|
Ban hành Chương trình hành động
nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR INDEX) giai đoạn 2016 -
2020.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Sau
khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016
- 2020
|
|
4
|
Ban hành Chương trình hành động
nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị, hành chính công cấp tỉnh (PAPI) giai đoạn
2016 - 2020.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
I/2016
|
|
|
Đăng ký, xây dựng, thực hiện nhiệm
vụ trọng tâm, đột phá về công tác cải cách hành chính năm 2016, cụ thể như
sau:
|
Văn bản đăng ký của các cơ quan,
đơn vị
|
|
|
|
|
5
|
- Đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều
hành công tác cải cách hành chính.
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sơ Nội vụ.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
|
|
- Đổi mới công tác xây dựng, thẩm
định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính.
|
|
Sở
Tư pháp
|
|
|
- Đổi mới công tác tuyển dụng,
đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trong năm 2016 và
giai đoạn 2016 - 2020.
|
|
Sở
Nội vụ
|
|
|
- Đổi mới cải cách tài chính
công, đẩy mạnh việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính, tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
|
|
Sở
Tài chính
|
Trước ngày 31/01/2016
|
|
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính gắn với việc triển khai
thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ
điện tử.
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả việc
áp dụng ISO trong các cơ quan hành chính nhà nước.
|
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
|
6
|
Tổ chức sơ kết đánh giá việc thực
hiện nhiệm vụ trọng tâm, đột phá về công tác cải cách hành chính năm 2016.
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
IV/2016
|
|
7
|
Tổ chức thẩm định Chỉ số cải cách
hành chính năm 2015 của tỉnh Ninh Thuận.
|
Kế hoạch, Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
I/2016
|
|
8
|
Tổ chức thẩm định đánh giá, phân loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 đối với các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Quyết định, Thông báo của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
Quý
IV/2016
|
|
9
|
Kế hoạch phát động phong trào thi
đua thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Sau
khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016
- 2020
|
|
10
|
Thanh tra công tác tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị.
|
Theo Kế hoạch của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
II đến Quý III/2016
|
|
11
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra cải cách
hành chính đối với các phòng, ban (kể cả các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị
thuộc quyền quản lý).
|
Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị
|
Các
Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
I/2016
|
|
12
|
Kiểm tra việc duy trì, cải tiến và
đánh giá hiệu quả áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính
|
Kế hoạch của Ban chỉ đạo Chương
trình ISO.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
Quý
II và III/2016
|
|
13
|
Kiểm tra, chấn chỉnh hiệu quả việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
|
Theo Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
II và IV/2016
|
|
14
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định, Kế hoạch thực hiện kiểm
tra công tác cải cách hành chính.
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn.
|
Quý
II và III/2016
|
|
15
|
Kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ
cương hành chính theo Kế hoạch và kiểm tra đột xuất.
|
Theo Kế hoạch và đột xuất
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
16
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về cải
cách hành chính tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
|
Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Sau
khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2016- 2020
|
|
17
|
Phối hợp với Báo Ninh Thuận, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền cải cách hành chính,
tham gia Trang tin điện tử của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh và của các Sở,
ngành, địa phương
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh đã phê
duyệt.
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
18
|
Định kỳ hàng tháng thực hiện các
chuyên mục, phóng sự về công tác cải cách hành chính, tập trung vào công tác
cải cách thủ tục hành chính; kỷ cương, kỷ luật hành chính; cơ chế phối hợp
trong giải quyết công vụ, nhất là trong giải phóng mặt bằng, cấp giấy phép và
thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
Các chuyên mục, phóng sự hàng tháng
theo kế hoạch.
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình.
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
19
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức cải
cách hành chính năm 2016.
|
Mở lớp bồi dưỡng.
|
Sở Nội
vụ
|
- Trường Chính trị tỉnh;
- Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn.
|
Quý
III/2016
|
|
Quyết định 2798/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2798/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Ninh Thuận
999
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|