ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1883/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 24
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 96/TTr-SGD&ĐT ngày 12/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ (Chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông cập nhật, đăng tải công khai thủ tục hành chính nội bộ được công bố
tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục chính
nội bộ được công bố tại Điều 1 Quyết định này; hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền hoặc gửi cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu,
tổng hợp, hoàn thiện phương án theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện
cập nhật, công khai thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Huỷ bỏ: 02 thủ tục hành chính nội
bộ được công bố tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày
24/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1883/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Phê duyệt Danh mục sách giáo
khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND tỉnh
|
2
|
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung
Danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND tỉnh
|
3
|
Đánh giá mức độ chuyển đổi số
của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Công nhận thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Công nhận thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo các
huyện, thị, thành
|
7
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo các
huyện, thị, thành
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1.
- Đối với Cơ sở giáo dục (cấp
tiểu học và cấp trung học cơ sở) lập hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa gửi về phòng
Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, tổng hợp kết quả
lựa chọn sách giáo khoa từ các trường tiểu học, trung học cơ sở gửi về Sở Giáo
dục và Đào tạo theo quy định.
- Đối với các trường trung học
phổ thông, trường có cấp trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục thường
xuyên gửi kết quả chọn sách giáo khoa của đơn vị về Sở Giáo dục và Đào tạo theo
quy định.
Bước 2. Sở Giáo dục và
Đào tạo thẩm định hồ sơ, rà soát báo cáo của các Phòng Giáo dục và Đào tạo về kết
quả thẩm định và Danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục; tổng hợp kết
quả lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục, trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt Danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục trên địa bàn
tỉnh. Thông báo Danh mục sách giáo khoa đã được UBND tỉnh phê duyệt đến các cơ
sở giáo dục, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh.
Bước 3. UBND tỉnh căn cứ
kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo
trình, xem xét, quyết định phê duyệt Danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo
dục lựa chọn.
1.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định thành lập Hội đồng
của cơ sở giáo dục (01 bản);
+ Biên bản họp Hội đồng theo
quy định (01 bản);
+ Danh mục sách giáo khoa được
lựa chọn của cơ sở giáo dục (01 bản).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
1.6. Cơ quan giải quyết
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết TTHC: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn của UBND
tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực TTHC: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.
- Quyết định số 345/QĐ-UBND
ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định tiêu chí lựa
chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Thủ tục:
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa
chọn
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong quá trình
sử dụng, căn cứ các kiến nghị của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh (nếu
có), các cơ sở giáo dục:
- Đối với Cơ sở giáo dục (cấp
tiểu học và cấp trung học cơ sở) lập hồ sơ về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục
sách giáo khoa gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm
định hồ sơ, tổng hợp kết quả về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo
khoa gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
- Đối với các trường trung học
phổ thông, trường có cấp trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục thường
xuyên lập hồ sơ về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa gửi Sở Giáo
dục và Đào tạo theo quy định.
Bước 2. Sở Giáo dục và
Đào tạo thẩm định hồ sơ, rà soát báo cáo của các Phòng Giáo dục và Đào tạo về kết
quả thẩm định và Danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục; tổng hợp kết
quả trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung Danh mục sách giáo khoa.
Buóc 3. UBND tỉnh căn cứ
kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo
trình, xem xét, quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Danh mục sách giáo
khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn.
2.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
2.3. Thành phần số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo giải trình lý do điều
chỉnh, bổ sung Danh mục sách giáo khoa (01 bản);
+ Biên bản cuộc họp Hội đồng lựa
chọn sách giáo khoa (01 bản);
+ Danh mục sách giáo khoa được
điều chỉnh, bổ sung và được lựa chọn (01 bản).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
2.6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết TTHC: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: phòng
Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả giải quyết
TTHC: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục sách giáo khoa được
điều chỉnh, bổ sung của cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên đề xuất.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực TTHC: Đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.
- Quyết định số 345/QĐ-UBND
ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành Quy định tiêu chí lựa
chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
3. Thủ tục:
Đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở giáo dục
phổ thông lập báo cáo tự đánh giá mức độ chuyển đổi số gửi Cơ quan quản lý giáo
dục trực tiếp, cập nhật kết quả tự đánh giá lên Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành
Giáo dục trước ngày 31/5 hằng năm.
Bước 2. Sở GD&ĐT,
Phòng giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá ngoài và công nhận mức độ
chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp; cập nhật
kết quả tự đánh giá trên Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục trước ngày 20/6
hằng năm; công bố kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên
Cổng Thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng.
3.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
3.3. Thành phần số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Kế hoạch tổ chức đánh giá mức
độ chuyển đổi số.
+ Biên bản tự đánh giá mức độ
chuyển đổi số.
+ Báo cáo tự đánh giá mức độ
chuyển đổi số.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Công nhận mức độ chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền
quản lý và cập nhật kết quả tự đánh giá trên Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo
dục trước ngày 20/6 hằng năm.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
3.6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực TTHC: Không quy định..
3.11. Căn cứ pháp lý: Quyết
định số 4752/2022 ngày 30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Bộ chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên.
4. Thủ tục:
Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chậm nhất 60
ngày sau khi kết thúc năm học, Cơ sở giáo dục trung học phổ thông và phổ thông
có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) gửi báo cáo, đề nghị
thẩm định và công nhận về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2. Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo quy
định.
4.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
4.3. Thành phần số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo tự đánh giá hoạt động
của thư viện
+ Biên bản tự đánh giá thư viện
theo các tiêu chuẩn, tiêu chí
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở giáo dục trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) trên địa bàn tỉnh.
4.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả giải quyết
TTHC: Thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) được công nhận đạt tiêu chuẩn
Mức độ 1.
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực TTHC: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý: Thông
tư số 16/2022 ngày 22/11/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu
chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
5. Thủ tục:
Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chậm nhất 60
ngày sau khi kết thúc năm học, Cơ sở giáo dục trung học phổ thông và phổ thông
có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) gửi báo cáo, đề nghị
thẩm định và công nhận về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2. Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo quy
định.
5.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo tự đánh giá hoạt động
của thư viện.
+ Biên bản tự đánh giá thư viện
theo các tiêu chuẩn, tiêu chí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở giáo dục trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) trên địa bàn tỉnh.
5.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả giải quyết
TTHC: Thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) được công nhận đạt tiêu chuẩn
Mức độ 1.
5.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực TTHC: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý: Thông
tư số 16/2022 ngày 22/11/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu
chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
6. Thủ tục:
Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức
độ 1
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chậm nhất 60
ngày sau khi kết thúc năm học, Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) gửi
báo cáo, đề nghị thẩm định và công nhận về Phòn Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2. Phòng Giáo dục
và Đào tạo thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo
quy định.
6.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo tự đánh giá hoạt động
của thư viện
+ Biên bản tự đánh giá thư viện
theo các tiêu chuẩn, tiêu chí
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
6.6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
6.7. Kết quả giải quyết
TTHC: Thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
6.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý: Thông
tư số 16/2022 ngày 22/11/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu
chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
7. Thủ tục:
Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức
độ 2
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chậm nhất 60
ngày sau khi kết thúc năm học, Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) gửi báo
cáo, đề nghị thẩm định và công nhận về Phòn Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2. Phòng Giáo dục
và Đào tạo thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo
quy định.
7.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo tự đánh giá hoạt động
của thư viện
+ Biên bản tự đánh giá thư viện
theo các tiêu chuẩn, tiêu chí
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
7.6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả giải quyết
TTHC: Thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.
7.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không quy định.
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý: Thông
tư số 16/2022 ngày 22/11/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu
chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.