UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
995/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 16 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn
cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường
đơn giản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số 184/TTr-STNMT ngày 27/4/2012 và Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một
số thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà:
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Trương Tấn thiệu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 995/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt Đề
án bảo vệ môi trường chi tiết 200335
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn
thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết 200369
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
a) Trình tự thực hiện:
* Thẩm định Đề án bảo vệ môi
trường chi tiết
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi
là chủ cơ sở) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ phận “Một cửa” Văn
phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo
vệ Môi trường (thời gian trong ngày làm việc);
+ Bước 2: Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Bảo vệ Môi trường có
trách nhiệm xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng yêu cầu để thẩm định,
Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của
cơ sở. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đáp ứng yêu cầu để thẩm định,
Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để chủ cơ sở bổ
sung, hoàn thiện.
+ Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết thành lập Đoàn kiểm tra công tác bảo vệ
môi trường của cơ sở, Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm tổ chức để Đoàn
kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường của cơ sở, lấy ý
kiến cơ quan, chuyên gia về nội dung Đề án bảo vệ môi trường và các biện pháp bảo
vệ môi của cơ sở.
+ Bước 4: Trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường của cơ sở,
Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, xử
lý kết quả kiểm tra thực tế, ý kiến của cơ quan, chuyên gia và thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
+ Bước 5: Chủ đầu tư (hoặc đơn vị
tư vấn) nhận kết quả thẩm định tại bộ phận “Một cửa” hoặc qua Email, chỉnh sửa
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra và ý kiến
góp ý của các cơ quan, chuyên gia.
* Phê duyệt sau thẩm định Đề
án bảo vệ môi trường chi tiết
+ Bước 1: Chủ cơ sở nộp hồ sơ đã
chỉnh sửa về Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận
“Một cửa” chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường (thời gian trong ngày làm
việc);
+ Bước 2: Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa, Chi cục bảo vệ môi
trường có trách nhiệm kiểm tra việc chỉnh sửa hồ sơ của chủ đầu tư theo yêu cầu
của Đoàn kiểm tra và ý kiến góp ý của các cơ quan, chuyên gia, tham mưu lãnh đạo
Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Đề án
bảo vệ môi trường chi tiết cho cơ sở. Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa không đạt
theo yêu cầu phải thông báo bằng văn bản nêu rõ những điểm cần chỉnh sửa, bổ
sung để chủ đầu tư hoàn thiện;
+ Bước 3: Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt của Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt Đề án bảo
vệ môi trường chi tiết cho cơ sở theo quy định;
+ Bước 4: Trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc sau khi Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê
duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận vào mặt sau trang phụ
bìa của từng bản Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
+ Bước 5: Chủ cơ sở nhận Quyết định
phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết và Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
đã được xác nhận tại Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: QL 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước.
Trường hợp gửi qua đường bưu điện Chủ đầu tư có trách nhiệm liên lạc với Bộ phận
“Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường, số điện thoại
06513.885340/06513.879110 để được xác nhận hồ sơ đã đầy đủ theo quy định và thời
gian giải quyết được tính kể từ ngày bộ phận “Một cửa” viết biên nhận nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Xin thẩm định Đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
* Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ
+ 01 (một) văn bản đề nghị thẩm
định, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
+ 05 (năm) bản đề án bảo vệ môi
trường chi tiết được đóng thành quyển, có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4 Thông tư
01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012;
+ 01 (một) trong các văn bản
sau: dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ sở hoặc văn bản tương
đương theo quy định của pháp luật về đầu tư (chỉ yêu cầu đối với cơ sở đang
trong giai đoạn thi công).
C2. Xin phê duyệt sau thẩm định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
* Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ
+ 01 (một) văn bản giải trình việc
chỉnh sửa Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
theo ý kiến kết luận của đoàn kiểm tra.
+ 04 (bốn) Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được
chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến kết luận của đoàn kiểm tra, ý kiến của cơ quan,
chuyên gia, ký vào góc trái phía dưới từng trang của đề án, nhân bản và đóng
quyển có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT
ngày 16/3/2012;
+ 01 (một) bản Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được
chỉnh sửa, bổ sung được ghi trên đĩa CD.
d) Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian giải quyết không quá 39 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định tối đa là
26 (hai sáu) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn phê duyệt tối đa là
11 (mười một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đề án bảo vệ môi trường chi
tiết đã được chỉnh sửa đạt yêu cầu của Đoàn kiểm tra và ý kiến góp ý của cơ
quan, chuyên gia;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc sau khi Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của
từng bản báo cáo đánh giá tác động môi trường.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi
tiết.
h) Phí, Lệ phí (nếu
có):
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tham
vấn ý kiến cộng đồng UBND cấp xã nơi thực hiện dự án và đại diện cộng đồng dân
cư, tổ chức chịu tác động trực tiếp của dự án;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29
tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT
ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường
chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
+ Công văn số 1431/UBND-KTN ngày
11/5/2012 của UBND tỉnh về việc ủy quyền thành lập đoàn kiểm tra công tác BVMT
phục vụ thẩm định, phê duyệt đề án BVMT chi tiết và xác nhận việc thực hiện đề
án BVMT chi tiết.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường chi tiết.
Phụ lục 3
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập
và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...../…..
V/v thẩm định và phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường chi tiết của…(2)…
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại
…(4)…, xin gửi đến …(3)… năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết của
…(2)…
Chúng tôi cam kết
rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị …(3)…
sớm xem xét, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám
ơn./..
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên
đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên cơ quan thẩm quyền thẩm
định.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu
điện.
(5) Đại
diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Phụ lục 2
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Liệt kê đầy đủ các
từ ngữ được viết tắt, các ký hiệu được sử dụng trong đề án bảo vệ môi trường chi
tiết kèm theo tên đầy đủ của từng từ ngữ, từng ký hiệu.
DANH MỤC BẢNG/BIỂU
Liệt kê chính xác
mã số, tên gọi của tất cả các bảng/biểu đã được tạo lập và thể hiện trong đề án
bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo chỉ dẫn số trang của từng bảng/biểu.
DANH MỤC HÌNH
Liệt kê chính xác
mã số, tên gọi của tất cả các hình (bản đồ, sơ đồ, biểu đồ, ảnh và các hình vẽ
khác) đã được tạo lập và thể hiện trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm
theo chỉ dẫn số trang hoặc mã số phụ lục.
MỞ ĐẦU
1. Việc thành lập
và tình trạng hiện tại của cơ sở
- Tóm tắt quá
trình thành lập cơ sở: Cơ sở được thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số
và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; có hay không có đăng ký đầu tư, nếu
có thì nêu rõ số và ngày của văn bản đăng ký; có hay không được cấp giấy chứng
nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các thông
tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ việc
thành lập cơ sở có phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay
không (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển ngành, các quy hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát
triển kinh tế - xã hội tại địa bàn hay không.
- Trường hợp địa
điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế,
khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ tập trung khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của
văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần
phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng
hiện tại của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư
này).
2. Căn cứ để lập
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ
về pháp lý
Liệt kê đầy đủ các
văn bản sau đây (số, ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của
văn bản):
- Văn bản là căn cứ
lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, kể cả các tiêu chuẩn về môi trường còn hiệu
lực thi hành, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.
- Văn bản của ban
quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư
vào khu này (trường hợp địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung).
2.2. Căn cứ
về thông tin
Liệt kê các tài liệu
(tên, tác giả, xuất xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông
tin, số liệu được sử dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về
việc tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có
thuê tư vấn thì nêu rõ: Tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên
người đứng đầu đơn vị tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư
điện tử).
- Danh sách những
người trực tiếp tham gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của
cơ sở và của đơn vị tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành
đào tạo của từng người.
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ
sở
Nêu đầy đủ, chính
xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang
phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên
và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện
liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí địa
lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa
lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn
và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa
độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở (nếu có).
- Mô tả các đối tượng
tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh cách ranh giới của cơ sở ít nhất hai (02)
km (sông, suối, ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao
thông thủy, bộ đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm
dân cư, bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui
chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và
các đối tượng kinh tế - xã hội khác).
- Chỉ dẫn địa điểm
đang và sẽ xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp
nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
Yêu cầu: Phải có ít nhất một (01) bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị
trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục
xây dựng của cơ sở
Yêu cầu:
a) Các hạng mục
xây dựng của cơ sở cần được chia thành 3 nhóm sau đây:
- Nhóm các hạng
mục về kết cấu hạ tầng, như: Đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp
điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác;
- Nhóm các hạng
mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: Văn phòng làm việc, nhà ở, nhà
xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu; các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng
mục về bảo vệ môi trường, như: Quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải
nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước
thải; xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở
đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
b) Cần liệt kê
tất cả các hạng mục đã xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng minh họa rõ ràng
cho từng hạng mục trong đó liệt kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục
đang và sẽ xây dựng kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, khối lượng thi
công, tiến độ thi công đối với từng hạng mục.
1.5. Quy
mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất
thiết kế tổng thể, thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa
cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với
cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này); thời điểm dự kiến đóng
cửa hoạt động của cơ sở.
1.6. Công nghệ
sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công
nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ
thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi
trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc,
thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ của cơ sở
1.7.1. Máy
móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các
loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với
cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về:
Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay
cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.7.2.
Nguyên liệu, nhiên liệu
Liệt kê từng loại
nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
1.7.3. Nhu cầu
về điện, nước và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng
điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày,
tháng, quý, năm).
1.8. Máy móc,
thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi trường của
cơ sở
1.8.1. Máy
móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các
loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với
cơ sở chưa có công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn môi trường
(nếu có) và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn
cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng
(mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8.2.
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại
nguyên liệu, nhiên liệu, kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng với
chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng
tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8.3. Nhu cầu
về điện, nước và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng
điện, nước và các vật liệu khác đã, đang và sẽ sử dụng tính theo đơn vị thời
gian (ngày, tháng, quý, năm).
Yêu cầu: Đối với Mục 1.7 và 1.8, cần có cam kết rằng tất cả các loại máy
móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu nêu trên đều không thuộc danh
mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.
1.9. Tình hình
thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình
hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị (giải
phóng mặt bằng) đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Lý do đã không lập
báo cáo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước
đây.
- Hình thức, mức độ
đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại,
khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt
vào phần phụ lục của bản đề án.
Chương 2.
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT
THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất
thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất
thải lỏng
2.3. Nguồn chất
thải khí
2.4. Nguồn chất
thải nguy hại
Yêu cầu: Đối với các loại chất thải rắn, lỏng và khí phải:
- Mô tả rõ từng
nguồn phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ)
của từng thông số theo Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số
và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một
năm.
- Tính
toán tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của toàn bộ cơ sở trong một
ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 điểm
thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải
cho từng điểm thải.
- Mô tả quy
trình quản lý, xử lý chất thải.
- Mô tả hình thức
xử lý (tự xử lý, thuê xử lý), công nghệ và biện pháp xử lý:
Trường hợp tự xử
lý, phải mô tả công nghệ và biện pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và
sau xử lý, hiệu quả xử lý, kết quả đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
Trường hợp thuê
xử lý (đối với chất thải rắn, chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn
vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công
trình dự kiến sẽ xây dựng) về việc thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này
ở phần phụ lục của bản đề án.
2.5. Nguồn tiếng
ồn, độ rung
- Mô tả rõ từng
nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
- Mô tả biện pháp
xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý của biện pháp trên cơ sở so sánh với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
2.6. Các vấn đề
môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải
- Mô tả các vấn đề
môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến
đổi đa dạng sinh học, và các vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất thải;
giải pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ đạt
được của giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
- Mô tả các vấn đề
kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng mặt
bằng (đền bù/bồi thường, tái định canh, tái định cư và các hoạt động khác liên
quan đến việc giải phóng mặt bằng); giải pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy
ra, đánh giá hiệu quả và mức độ phù hợp của giải pháp/biện pháp này so với các
quy định hiện hành (nếu có).
Yêu cầu: Việc trình bày, mô tả của các mục từ 2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ
theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn chuẩn
bị, thi công xây dựng, vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở
quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này).
- Giai đoạn thi
công xây dựng hạng mục về quản lý/xử lý môi trường và vận hành/hoạt động toàn bộ
(chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường); và
- Giai đoạn
đóng cửa hoạt động (nếu có).
Chương 3.
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Chương 3 này
chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều
3 Thông tư này)
3.1. Kế hoạch
xây dựng
3.1.1. Các
công trình xử lý toàn phần (từ khâu tiếp nhận chất
thải đầu vào đến khâu thải chất thải ra môi trường)
3.1.1.1.
Công trình xây dựng tổng thể
3.1.1.2.
Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
3.1.2. Các
công trình xử lý trung gian (chỉ xử lý mang tính
trung gian, sau đó chất thải tiếp tục được đưa đến xử lý tiếp theo tại cơ sở xử
lý khác) – nếu có
3.1.2.1.
Công trình xây dựng tổng thể
3.1.2.2.
Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu
có)
Yêu cầu: Đối với từng công trình cần chỉ rõ:
- Tiến độ thực
hiện (bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự
kiến.
- Trách nhiệm
thực hiện.
3.2. Kế hoạch vận
hành thử nghiệm
3.2.1. Các
công trình xử lý toàn phần
3.2.1.1.
Công trình xây dựng tổng thể
3.2.1.2.
Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
3.2.2. Các
công trình xử lý trung gian (nếu có)
3.2.2.1.
Công trình xây dựng tổng thể
3.2.2.2.
Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu
có)
Yêu cầu: Đối với mỗi công trình cần nêu rõ các nội
dung sau đây:
- Số lần thử
nghiệm (số lần phải đảm bảo đủ để đánh giá về tính đại diện và ổn định của kết
quả thử nghiệm, nhưng không được ít hơn 03 lần), thời gian dự kiến của từng lần
thử nghiệm.
- Thông số đo đạc,
phân tích trong mỗi lần thử nghiệm (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho
chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường tương ứng).
- Tiến độ thời
gian thực hiện.
Chương 4.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM
4.1. Kế hoạch
quản lý chất thải
Giai đoạn của cơ sở
|
Nguồn phát sinh chất thải
|
Loại chất thải và tổng lượng/lưu lượng
|
Biện pháp quản lý/xử lý
|
Kinh phí dự kiến hằng năm (triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi
công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng
cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Kế hoạch quản lý các vấn
đề môi trường không liên quan đến chất thải
Giai
đoạn của cơ sở
|
Vấn
đề môi trường
|
Biện
pháp quản lý/xử lý
|
Kinh
phí dự kiến hằng năm (triệu đồng)
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi
công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng
cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố
Giai
đoạn của cơ sở
|
Loại
sự cố có thể xảy ra
|
Biện
pháp ứng phó
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi
công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng
cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Kế hoạch quan trắc môi
trường
Giai
đoạn của cơ sở
|
Nội
dung quan trắc
|
Điểm
quan trắc (mã số, địa danh, tọa độ)
|
Thông
số quan trắc
|
Tần
suất quan trắc
|
Kinh
phí dự kiến
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi
công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng
cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
a) Mục 4.1, Mục 4.2, Mục 4.3
và Mục 4.4
Đối với giai đoạn chuẩn bị và
giai đoạn thi công xây dựng chỉ áp dụng đối với cơ sở có kế hoạch, dự kiến xây
dựng công trình và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều
3 Thông tư này.
b) Mục 4.4:
- Đối với chất thải: Chỉ quan
trắc các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng với tần suất theo quy định
hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc
ít nhất ba (03) tháng/lần.
- Đối với môi trường xung
quanh: Chỉ quan trắc ở những nơi chưa có điểm quan trắc của cơ quan nhà nước với
tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có
quy định thì phải quan trắc ít nhất sáu (06) tháng/lần.
- Từng điểm quan trắc phải được
thể hiện trên bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.
Chương 5.
THAM
VẤN Ý KIẾN
5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi
Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản
của chủ cơ sở gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Nêu rõ tổng số xã thuộc địa
bàn của cơ sở.
5.2. Ý kiến của Uỷ ban nhân
dân cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản
trả lời của từng Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính
của Uỷ ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán thành, những
đề xuất, những kiến nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp
xã không có văn bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi
văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc giấy
biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ
cơ sở
- Nhận xét về tính sát thực,
khách quan của các ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Bày tỏ sự phản hồi, tiếp thu của
chủ cơ sở đối với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của Uỷ
ban nhân dân cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất
hướng xử lý tiếp theo.
Yêu cầu: Các
văn bản tham vấn ý kiến, giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của
Uỷ ban nhân dân cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và
đính kèm ở phần phụ lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở
phụ lục cụ thể nào của đề án.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận
rõ:
- Đã nhận dạng được
hết các dòng chất thải và tính toán được hết các loại chất thải, nhận dạng và
mô tả được hết các vấn đề về môi trường và xã hội không liên quan đến chất thải
hay chưa; nếu chưa thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Các loại chất thải, các vấn đề
về môi trường do cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không;
trường hợp không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu
quả với tình trạng ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không
thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các
cấp, các ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải
quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ
cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện
những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế hoạch
quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù
và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá
trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các
văn bản liên quan
Phụ lục 1.1.
Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2.
Bản sao các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3.
Bản sao các văn bản về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4.
Bản sao các phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi rường, hợp đồng xử lý về
môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5.
Bản sao các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các
hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện
trong bản đề án)
Yêu cầu: Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ
ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của
bản đề án.
Phụ lục 4
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập
và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
của
…(1)…
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng…
năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của
cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi
là chủ cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị xác nhận tại Chi cục Bảo vệ môi trường;
+ Bước 2: Trong thời hạn 04 (bốn)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường tổ chức xem
xét hồ sơ, tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra các việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu phải thông báo bằng văn bản để chủ cơ sở
chỉnh sửa, bổ sung;
+ Bước 3: Trong thời hạn 08
(tám) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, Chi
cục bảo vệ môi trường tổ chức để Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra các biện
pháp, công trình bảo vệ môi trường của cơ sở. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện
để cấp giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường, Chi cục
Bảo vệ môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở biết để
khắc phục.
+ Bước 4: Chủ cơ sở tiến hành khắc
phục những tồn tại của hồ sơ và trên thực tế theo yêu cầu được của Đoàn kiểm
tra; hoàn chỉnh hồ sơ và gửi lại Chi cục Bảo vệ môi trường. Thời gian chủ dự án
tiến hành các hoạt động khắc phục không tính vào thời gian giải quyết. Trường hợp
công trình bảo vệ môi trường không đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường phải
tiến hành cải tạo và thực hiện thủ tục hành chính lại từ bước 1.
+ Bước 5: Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa bổ sung ở bước 4 đủ điều
kiện cấp giấy xác nhận, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm tham mưu lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp Giấy xác nhận hoàn thành việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho cơ sở.
+ Bước 6: Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị cấp Giấy xác nhận của
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét cấp Giấy xác nhận hoàn thành việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho cơ sở theo quy định.
Ghi chú:
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả (lần đầu và các lần bổ sung), Chi cục Bảo vệ Môi trường phải viết và trao
biên nhận cho chủ cơ sở.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ 01 (một) văn bản đề nghị kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường của cơ sở theo mẫu quy định
tại Phụ lục 11 kèm theo Thông tư
01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012;
+ 05 (năm) báo cáo kết quả thực
hiện đề án bảo vệ môi trường của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 (Đối với cơ sở hoạt động về thủy lợi, thủy điện có công
trình hồ chứa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 14) kèm theo Thông tư
01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận hoàn
thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
h) Phí, Lệ phí (nếu có):
i) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
k) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định
29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định
về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo
vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
+ Công văn số 1431/UBND-KTN ngày
11/5/2012 của UBND tỉnh về việc ủy quyền thành lập đoàn kiểm tra công tác BVMT
phục vụ thẩm định, phê duyệt đề án BVMT chi tiết và xác nhận việc thực hiện đề
án BVMT chi tiết.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị xác nhận việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
+ Báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Phụ lục 11
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI
TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 01 /2012/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập
và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
(1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …
V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là: (1),
Chủ cơ sở của cơ sở (3) (sau đây gọi tắt là Cơ sở), đã được (4) phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường chi tiết tại Quyết định số… ngày… tháng… năm…
- Địa điểm thực hiện
cơ sở: …
- Địa chỉ liên hệ:
…
- Điện thoại: …;
Fax: …; E-mail: …
Đã thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, gồm có:
1…
2…
…
Theo quy định của Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập
và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn
giản, xin gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết
định phê duyệt kèm theo bản sao đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được
(4) phê duyệt;
- Năm (05) bản báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo
vệ môi trường chi tiết của cơ sở;
- Phụ lục (với số lượng bằng với số lượng bản báo cáo kết quả thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết)
kèm theo báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm các bản sao tài liệu sau (tùy
loại hình cơ sở mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):
+ Hồ sơ bản vẽ hoàn công các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (trường
hợp chưa có bản vẽ hoàn công, có thể cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Trường hợp
chỉ có hồ sơ thiết kế kỹ thuật, cần nêu rõ đã thực hiện đúng như hồ sơ thiết kế
kỹ thuật hay không. Nếu có sai khác cần chỉ rõ);
+ Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường
đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa (nếu có);
+ Các phiếu lấy mẫu và kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải;
+ Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản
khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường với đơn
vị có chức năng (đối với trường hợp cơ sở có phát sinh chất thải rắn thông
thường trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải rắn
thông thường);
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; hợp đồng thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng, kèm theo văn bản chứng minh
chức năng của đơn vị đó (đối với trường hợp cơ sở có phát sinh chất thải
nguy hại trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải nguy hại);
+ Hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận về việc đấu nối vào hệ thống thu gom
và xử lý nước thải (đối với trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung và có phát sinh nước thải trong giai đoạn vận hành);
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu;
văn bản chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy cấp cho cơ sở (đối với
trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải có các loại văn bản này theo quy định của
pháp luật).
Chúng tôi xin bảo
đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu
nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo
vệ môi trường chi tiết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu:...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên chủ cơ
sở.
(2) Tên cơ quan
có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận.
(3) Tên đầy đủ
của cơ sở.
(4) Cơ quan phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
(5) Đại diện có
thẩm quyền của chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận
khác (nếu có).
Phụ lục 12
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra,
xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
… (1)…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……/…..
V/v báo cáo và đề nghị xác nhận hoàn
thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: …(2)…
… (1)… xin báo cáo
kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(3) … (hoặc giai đoạn …
của …(3)…) theo kế hoạch xây dựng và vận hành thử nghiệm đã được đề ra trong đề
án bảo vệ môi trường chi tiết, cụ thể như sau:
1. Vị trí của … (3) …: …..…….
2. Địa chỉ và
phương tiện liên hệ của … (1) …:
- Địa chỉ liên hệ
theo bưu điện: …
- Điện thoại: …;
Fax: … ; E-mail: …
3. Kết quả vận hành thử nghiệm
3.1. Các công
trình xử lý toàn phần
3.1.1.
Công trình xây dựng tổng thể
3.1.2.
Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun
(nếu có)
3.2. Các công
trình xử lý trung gian (nếu có)
3.2.1.
Công trình xây dựng tổng thể
3.2.2.
Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun
(nếu có)
Yêu cầu:
1. Đối với việc
thử nghiệm xử lý khí thải, nước thải:
- Chỉ dẫn rõ:
Tên và địa chỉ của đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; phương
pháp đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu
trong các lần thử nghiệm.
- Kết quả thử
nghiệm của từng công trình (toàn phần hoặc trung gian) được trình bày theo bảng
sau:
Thông
số
|
Đơn
vị tính
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Theo
QCVN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Thử nghiệm lần 1: Ngày …
tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng …….
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 2: Ngày …
tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng …….
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 3: Ngày …
tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng …….
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
2. Đối với việc thử nghiệm xử
lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại:
- Trường hợp tự xử lý: Mô tả
quy trình quản lý (thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý); biện pháp, phương tiện,
tiện nghi sử dụng trong từng công đoạn của quy trình quản lý.
- Trường hợp thuê xử lý: Mô tả
các biện pháp, phương tiện, tiện nghi để thu gom và lưu giữ tạm thời; tên và địa
chỉ của đơn vị xử lý thuê; biện pháp, phương tiện thu gom và vận chuyển của đơn
vị xử lý thuê; tần suất thu gom của đơn vị xử lý thuê.
4. Những thay đổi so với kế
hoạch đã đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết (nếu có)
5. Đánh giá kết quả thử nghiệm
- Đánh giá về độ tin cậy, mức độ
đạt được và tính ổn định của kết quả thử nghiệm xử lý khí thải, xử lý nước thải.
- Đánh giá về mức độ tuân thủ
quy định của các biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại.
6. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ,
tài liệu có liên quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
7. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những
thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị … (2) … kiểm tra và xác
nhận để chúng tôi đưa công trình vào vận hành chính thức./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)…
- Lưu: …
|
…(4)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm
cấp giấy xác nhận hoàn thành.
(3) Tên
đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại
diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).