BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 988/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định công tác thi đua, khen thưởng
ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước mới ban hành và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen
thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ tục hành chính cấp Trung
ương trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng có số thứ tự 10, 11 điểm A4 mục A phần
I ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-BVHTTDL
ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Trung tâm CNTT;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL;
- Lưu: VT, TCCB, TN.200.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 988/QĐ-BVHTTDL ngày 11 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục hành chính nội bộ
mới ban hành
STT
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Cờ
thi đua của Bộ”
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 14/2023/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thi đua, khen thưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
2. Thủ tục hành chính nội bộ
được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 14/2023/TT- BVHTTDL ngày 14/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thi đua, khen thưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
2.
|
Thủ tục xét tặng Bằng khen của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thi đua, khen thưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục
xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ”
a) Trình tự thực hiện
- Cụm trưởng các Cụm thi đua gồm
các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch có tập
thể thuộc đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ” có
trách nhiệm tổ chức bình xét, lập hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua
của Bộ”
- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh
hiệu “Cờ thi đua của Bộ” của các Cụm thi đua gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến (hồ sơ điện tử) đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ
Tổ chức cán bộ).
- Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ
sơ khen thưởng và trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng trong thời hạn 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trừ khen thưởng đột xuất). Đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Vụ Tổ chức
cán bộ thông báo tới cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (hồ sơ điện tử) đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(qua Vụ Tổ chức cán bộ).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị xét tặng
danh hiệu thi đua (vận dụng theo Mẫu số
01 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ);
(2) Báo cáo thành tích của tập
thể (vận dụng theo Mẫu số 02 Phụ lục
01 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ);
(3) Biên bản bình xét thi đua
và kết quả bỏ phiếu của Cụm thi đua.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cụm thi đua gồm các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở
Du lịch.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Vụ Tổ chức cán bộ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện :
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định tặng Cờ thi đua của Bộ.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 01 Phụ lục 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023
của Chính phủ.
- Mẫu số 02 Phụ lục 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023
của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
* Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Cờ thi đua của Bộ”:
(1) Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ”
được xét tặng vào dịp kết thúc năm công tác hoặc kết thúc năm học cho tập thể đạt
tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Thi đua, khen thưởng.
(2) Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ”
được xét tặng cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề do Bộ phát
động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên khi tổng kết phong trào.
* Đối tượng xét tặng danh hiệu
“Cờ thi đua của Bộ” là các tập thể tiêu biểu, dẫn đầu phong trào thi đua của Cụm
thi đua và phong trào thi đua theo chuyên đề do Bộ phát động, bao gồm:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch;
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 14/2023/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc3
---------------
|
Số:.../TTr-…2…
|
...4..., ngày...
tháng... năm...
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị khen thưởng .5.../tặng (truy tặng) danh hiệu....6.
Kính
gửi: ……………………………
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số ………../2023/NĐ-CP
ngày ..../..../2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ …………… 7……………….
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của……….. 2 ……………….;
Căn cứ ……….. 8…………..
; …………..2…………… kính trình………..:
Xét tặng/truy tặng (danh hiệu
…..6………… ) cho………. tập thể/……… hộ gia đình/....cá nhân.
Hoặc xét, tặng/truy tặng (hình
thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 9) cho...tập thể/...
cá nhân.
Hoặc xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy
tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước 10) cho…. tập thể/...hộ
gia đình/...cá nhân.
Đã có thành tích
…………………………………………………………………
Các trường hợp đề nghị khen thưởng
trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm bảo đúng quy định về đối tượng,
tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành.
Các ý kiến của cơ quan liên
quan như sau:
1 ……………
2 ……………
(Có danh sách và hồ sơ đề nghị khen
thưởng kèm theo)
Kính trình …………….. xem xét, quyết
định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT,...11 ...12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức
trình khen
2 Chữ viết tắt tên
cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng
thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen
thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề, cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi
đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu
vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ
trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ
trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ hoặc thẩm quyền khen
thưởng của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề
nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên văn bản).
9 Hình thức khen thưởng,
danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Chính phủ: Cờ thi đua của Chính phủ.
10 Hình thức khen
thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước: Huân chương, Huy chương, Danh hiệu
vinh dự Nhà nước.
11 Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
12 Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ KHEN……. 2
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi
đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng,
Nghị định số /2023/NĐ-NĐ ngày tháng năm 2023 của Chính phủ. Đối
với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh
thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu
quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với
lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính;
sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả
trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc
văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen
thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề
nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng;
trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến
sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải
thưởng Nhà nước).
3 Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Báo cáo thành tích
liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng;
liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí
Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến
thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động;
liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban,
ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao
động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
5 Tùy theo hình thức
đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng),
ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh
thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập
bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi);
phúc lợi xã hội.
- Đối với trường học: Báo cáo
phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường;
phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động
giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ
sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được
điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được
khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các
sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống
cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh
tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”.
a) Trình tự thực hiện
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch; cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác có
cá nhân trong phạm vi quản lý thuộc đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức bình xét, lập hồ sơ đề nghị
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” (viết tắt là Kỷ
niệm chương).
- Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương của cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến (hồ sơ điện tử) đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
- Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trừ khen thưởng đột xuất). Đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Vụ Tổ chức cán bộ
thông báo tới cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ.
- Kỷ niệm chương chỉ xét tặng
01 lần.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (hồ sơ điện tử) đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(qua Vụ Tổ chức cán bộ).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương (vận dụng theo Mẫu số
01 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023
của Chính phủ);
- Bản danh sách trích ngang
có tóm tắt thành tích của trường hợp đề nghị nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch;
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác có cá nhân trong phạm vi quản lý thuộc đối
tượng xét Kỷ niệm chương của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Vụ Tổ chức cán bộ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện :
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và
Du lịch”.
h Phí, lệ phí:
Không quy định
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 01 Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
* Đối tượng xét tặng Kỷ niệm
chương:
- Cá nhân công tác trong
Ngành tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cá nhân ngoài Ngành có nhiều
đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa, thể thao và du lịch;
- Cá nhân là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài và người nước ngoài có những đóng góp tích cực vào việc
xây dựng và phát triển văn hóa, thể thao và du lịch của Việt Nam;
* Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm
chương:
(1) Cá nhân đã và đang công
tác trong Ngành được xét tặng Kỷ niệm chương khi có đủ 20 năm công tác trở lên
đối với nam và 15 năm công tác trở lên đối với nữ (bao gồm cả thời gian được cử
đi học hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự).
(2) Cá nhân quy định tại mục
(1) được xét tặng Kỷ niệm chương sớm hơn so với quy định thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
- Cá nhân có thời gian công
tác tại vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo thì thời gian công tác
thực tế tại các địa bàn trên được nhân với hệ số 1,3 để tính thời gian công tác
trong Ngành;
- Diễn viên múa, diễn viên
xiếc, vận động viên đội tuyển thể thao quốc gia được xét tặng Kỷ niệm chương sớm
hơn 05 năm so với quy định;
- Cá nhân được tặng danh hiệu
Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú,
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy
thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, các tác giả có tác phẩm, cụm tác phẩm, công
trình, cụm công trình được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về
văn học, nghệ thuật được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương ngay sau khi có quyết
định tặng danh hiệu hoặc giải thưởng này.
(3) Cá nhân công tác ngoài
Ngành được xét tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Đảm nhiệm chức vụ quản lý (hệ
số phụ cấp 0,7 trở lên) từ đủ 05 năm và có nhiều đóng góp trong việc lãnh đạo,
chỉ đạo, góp phần vào sự phát triển của Ngành;
- Chủ trì hoặc tham gia
chính công trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước về lĩnh vực văn hóa, gia
đình, thể dục, thể thao, du lịch và nghiệm thu xếp loại đạt trở lên, được ứng dụng
hiệu quả, có giá trị thiết thực phục vụ cho sự nghiệp của Ngành;
- Có đóng góp tích cực vào
việc bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể và di sản tư liệu
hoặc có đóng góp lớn về cơ sở vật chất, hỗ trợ tài chính, phục vụ cho sự nghiệp
của Ngành.
(4) Cá nhân là người Việt
Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài có những đóng góp tích cực vào việc
xây dựng và phát triển văn hóa, thể thao và du lịch của Việt Nam.
(5) Trường hợp khác do Bộ
trưởng quyết định.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHCNB:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 14/2023/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung).
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc3
---------------
|
Số:.../TTr-…2…
|
...4...,
ngày... tháng... năm...
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị khen thưởng .5.../tặng (truy tặng) danh hiệu....6.
Kính
gửi: ……………………………
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số ………../2023/NĐ-CP
ngày ..../..../2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ …………… 7……………….
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của……….. 2
……………….;
Căn cứ ……….. 8…………..
; …………..2………… kính trình ……………….:
Xét tặng/truy tặng (danh hiệu
…..6………… ) cho………. tập thể/……… hộ gia đình/....cá nhân.
Hoặc xét, tặng/truy tặng (hình
thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 9) cho...tập thể/...
cá nhân.
Hoặc xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy
tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước 10) cho…. tập thể/...hộ
gia đình/...cá nhân.
Đã có thành tích
……………………………………………………………………
Các trường hợp đề nghị khen thưởng
trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm bảo đúng quy định về đối tượng,
tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành.
Các ý kiến của cơ quan liên
quan như sau:
1 ……………
2 ……………
(Có danh sách và hồ sơ đề nghị
khen thưởng kèm theo)
Kính trình ………………… xem xét, quyết
định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT,...11 ...12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức
trình khen
2 Chữ viết tắt tên cơ
quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng
thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen
thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề, cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi
đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu
vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ
trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ
trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ hoặc thẩm quyền khen
thưởng của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề
nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên văn bản).
9 Hình thức khen thưởng,
danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Chính phủ: Cờ thi đua của Chính phủ.
10 Hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước: Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự
Nhà nước.
11 Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
12 Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
2. Thủ tục
xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
a) Trình tự thực hiện
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch; cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác có
cá nhân, tập thể trong phạm vi quản lý được đề nghị xét tặng Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức bình xét, lập hồ
sơ đề nghị xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (viết
tắt là Bằng khen của Bộ trưởng).
- Hồ sơ đề nghị xét tặng Bằng
khen của Bộ trưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (hồ sơ điện tử) đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(qua Vụ Tổ chức cán bộ).
- Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trừ khen thưởng đột xuất). Đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Vụ Tổ chức cán bộ
thông báo tới cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (hồ sơ điện tử) đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(qua Vụ Tổ chức cán bộ).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị khen
thưởng (vận dụng theo Mẫu số 01 Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ);
(2) Báo cáo thành tích của
các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình khen thưởng (tùy từng
trường hợp, áp dụng theo các Mẫu số
02, 03, 07, 09, 10 tại Phụ lục 01 kèm theo Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính
phủ);
(3) Biên bản xét khen thưởng
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;
- Trường hợp cá nhân, tập thể
được đề nghị khen thưởng Bằng khen của Bộ trưởng do lập được thành tích đột xuất
hoặc xuất sắc đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thì phải có chứng nhận hoặc xác nhận
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về thành tích đề nghị khen thưởng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch;
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác có cá nhân , tập thể được đề nghị xét tặng
Bằng khen của Bộ trưởng.
e) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Vụ Tổ chức cán bộ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện :
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định tặng Bằng khen.
h) Phí, lệ phí:
Không quy định
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Các Mẫu số 01, 02, 03, 07, 09, 10 tại Phụ lục 01 kèm theo Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính
phủ
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen của
Bộ trưởng:
(1) Bằng khen của Bộ trưởng
để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước đạt tiêu chuẩn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Cá nhân lập thành tích xuất
sắc đột xuất tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm quốc tế trong lĩnh vực văn
hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch hoặc lập thành tích xuất sắc, tiêu
biểu được bình xét trong các đợt thi đua theo chuyên đề do Bộ phát động;
- Cá nhân ngoài Ngành có
thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa, thể
thao và du lịch.
(2) Bằng khen của Bộ trưởng
để tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 3 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng
và được xét tặng hàng năm vào dịp kết thúc năm công tác của Bộ;
- Tập thể lập thành tích xuất
sắc đột xuất tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm quốc tế trong lĩnh vực văn
hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch hoặc thành tích có tác dụng nêu
gương trong Bộ, trong Ngành hoặc lập thành tích xuất sắc, tiêu biểu được bình
xét trong các đợt thi đua theo chuyên đề do Bộ phát động;
- Tập thể ngoài Ngành có nhiều
thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa, thể
thao và du lịch.
(3) Trường hợp khác do Bộ
trưởng quyết định.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 14/2023/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về công tác thi đua, khen thưởng Ngành
văn hóa, thể thao và du lịch.
(Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung).
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc3
---------------
|
Số:.../TTr-…2…
|
...4...,
ngày... tháng... năm...
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị khen thưởng .5.../tặng (truy tặng) danh hiệu....6.
Kính
gửi: ……………………………
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số ………../2023/NĐ-CP
ngày ..../..../2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ …………… 7……………….
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của……….. 2
……………….;
Căn cứ ……….. 8…………..
; …………..2………… kính trình ……………….:
Xét tặng/truy tặng (danh hiệu
…..6………… ) cho………. tập thể/……… hộ gia đình/....cá nhân.
Hoặc xét, tặng/truy tặng (hình
thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 9) cho...tập thể/...
cá nhân.
Hoặc xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy
tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước 10) cho…. tập thể/...hộ
gia đình/...cá nhân.
Đã có thành tích
……………………………………………………………………
Các trường hợp đề nghị khen thưởng
trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm bảo đúng quy định về đối tượng,
tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành.
Các ý kiến của cơ quan liên
quan như sau:
1 ……………
2 ……………
(Có danh sách và hồ sơ đề nghị
khen thưởng kèm theo)
Kính trình ………………… xem xét, quyết
định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT,...11 ...12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức
trình khen
2 Chữ viết tắt tên
cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng
thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen
thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề, cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi
đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu vinh
dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ trình
tại các Nghị định của Chính phủ về từng ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ trình
theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ hoặc thẩm quyền khen thưởng
của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề
nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên văn bản).
9 Hình thức khen thưởng,
danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Chính phủ: Cờ thi đua của Chính phủ.
10 Hình thức khen
thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước: Huân chương, Huy chương, Danh hiệu
vinh dự Nhà nước.
11 Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
12 Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ KHEN……. 2
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi
đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen
thưởng, Nghị định số /2023/NĐ-NĐ ngày tháng năm 2023 của Chính phủ. Đối với
tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì
ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu
quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với
lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính;
sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả
trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc
văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng
theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
____________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề
nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng;
trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến
sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải
thưởng Nhà nước).
3 Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Báo cáo thành tích
liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng;
liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí
Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến
thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động;
liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban,
ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao
động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
5 Tùy theo hình thức
đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng),
ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh
thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập
bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi);
phúc lợi xã hội.
- Đối với trường học: Báo cáo
phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường;
phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động
giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ
sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được
điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được
khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các
sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống
cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh
tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
số 03 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ TẶNG……..2
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt): …………………………..
- Sinh ngày, tháng, năm:…………..
Giới tính:…….. Dân tộc, tôn giáo ……………..
- Quê quán3:
………………………………………………………………………
- Nơi thường trú3:
…………..…………..…………..…………..…………..……
- Cơ quan, địa phương công tác:
…………..…………..…………..………………….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền,
đoàn thể): …………..…………..……………………
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên
môn, nghiệp vụ (nếu có): …………..…………..
- Học hàm, học vị, danh hiệu,
giải thưởng: …………..…………..…………………...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được
giao hoặc đảm nhận: …………..…………..………..
2. Thành tích đạt được của cá
nhân5: …………..…………..…………..…………….
Đối với trường hợp đề nghị khen
thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ
thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định
hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
____________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thành tích
đề nghị khen thưởng
3 Đơn vị hành chính:
Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành
phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung
ương).
4 Báo cáo thành tích
liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí
Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến
thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động;
liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ; 06 năm liên lục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm
liên tục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục
đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ
sở, Lao động tiên tiến và Giấy khen.
5 Nêu thành tích cá
nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác
trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học;
việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác
bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các
đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với người làm công tác
lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị
kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng,
doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân;
các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi
xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Đối với trường học: Báo cáo
phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường;
phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động
giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ
sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được
điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được
khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các
sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy
kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác
của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn
vị, ngành, địa phương...
6 Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng
(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận
danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị tặng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi
đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời
điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến
hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (tham
gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng nhận hoặc xác nhận
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) đối với
sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi rõ thời gian 03 lần liên
tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu
số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng...năm...
|
TÓM
TẮT THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG)………….. 1
(Về
thành tích xuất sắc đột xuất trong………… )
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược
năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và
tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức
vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn gọn nội dung
thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu;
phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ tài
sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ HOẶC CÁ
NHÂN BÁO CÁO3
(Ký, đóng dấu)
|
____________________
1 Địa danh.
2 Ghi hình thức đề
nghị khen thưởng.
3 Đối với cá nhân:
Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu
số 09 (Áp dụng đối với tổ chức)
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ....
tháng .... năm ....
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ TẶNG............
(Áp
dụng đối với tổ chức)
Tên
tổ chức: ......................................................
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH:
- Tên tổ chức nước ngoài:
………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: …………..…………..…………..…………..…………..…
- Điện thoại: …………..………………..
Fax.: …………..…………..………...
- Địa chỉ, văn phòng đại diện tại
Việt Nam (nếu có): …………..…………..…
- Địa chỉ trang thông tin điện
tử: …………..…………..…………..…………..………
- Quá trình thành lập và phát
triển: …………..…………..…………..………….
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN VÀ TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
Mẫu
số 10 (Áp dụng đối với cá nhân)
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ....
tháng .... năm ....
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG)……………..
(Áp
dụng đối với cá nhân)
I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC:
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên:
……………………………………………………………………………
- Ngày sinh: ……………………………. Giới
tính: …………………………………
- Quốc tịch:
…………………………………………………………………………
- Chức vụ:
……………………………………………………………………………
- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm
việc: …………………………………………………
2. Tóm tắt quá trình công tác: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN/TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG