UBND
TỈNH BÌNH PHƯỚC
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
98/QĐ-STNMT
|
Đồng
Xoài, ngày 26 tháng 07 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP
NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC VĂN PHÒNG SỞ - SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Quyết định số
86/2003/QĐ-UB ngày 17/9/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế tổ chức và
hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 123/2004/QĐ-UB ngày
15/12/2004 của UBND tỉnh về việc Bổ sung nhiệm vụ cho Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 67/2006/QĐ-UB ngày 23/6/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
Theo đề nghị của ông Chánh Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế
tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
sở - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều
2. Ông Chánh Văn phòng sở có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và báo cáo kết quả hoạt động của
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định.
Điều
3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Trưởng
phòng, đơn vị thuộc Sở và các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
Võ Thành Công
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT
QUẢ THUỘC VĂN PHÒNG SỞ - SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 98/QĐ-STNMT ngày 26/7/2006 của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí, chức năng
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả (gọi tắt là Bộ phận “Một cửa”) thuộc Văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chánh Văn phòng Sở.
- Bộ phận “Một cửa”
có chức năng nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các công việc liên quan đến
lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và Sở Tài
nguyên và Môi trường của các tổ chức và công dân có yêu cầu, gồm:
+ Hồ sơ liên
quan đến lĩnh vực hoạt động khoáng sản.
+ Hồ sơ liên
quan đến việc đánh giá tác động môi trường.
+ Hồ sơ liên
quan đến lĩnh vực tài nguyên nước – khí tượng thủy văn.
Điều 2. Nhiệm vụ
Bộ phận “Một cửa”
có nhiệm vụ sau:
1. Tiếp tổ chức,
công dân tại Phòng làm việc của Bộ phận “Một cửa” và trả kết quả khi họ yêu cầu
giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền của Sở được quy định giải quyết
theo cơ chế “một cửa”.
2. Trường hợp
yêu cầu của tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn tổ
chức, công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
3. Hướng dẫn và
nhận hồ sơ của tổ chức, công dân theo quy định:
- Xem xét, nếu hồ
sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận, viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết
quả, vào sổ theo dõi theo quy định.
- Trường hợp hồ
sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh.
- Không tiếp nhận
hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục theo quy định.
4. Chuyển hồ sơ
của tổ chức, công dân đến các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở để giải quyết.
5. Trả kết quả
đã giải quyết cho tổ chức, công dân đúng thời gian đã hẹn theo quy định.
Trường hợp giải
quyết hồ sơ không đúng thời gian như đã hẹn thì thông báo cho tổ chức, công dân
biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả. Thời gian hẹn lại không quá 1/3 thời
gian hẹn lần đầu.
Chương 2.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA BỘ PHẬN “MỘT CỬA”
Điều 3. Nhân sự của Bộ phận “Một cửa”:
Bộ phận “Một cửa”
gồm các công chức được UBND tỉnh giao chỉ tiêu theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.
Trên cơ sở đó Giám đốc Sở thực hiện chế độ công chức theo quy định.
Điều
4. Mối quan hệ giữa Bộ phận “Một cửa” với các Phòng, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường:
1. Chánh
Văn phòng Sở:
- Quản lý thời
gian làm việc hàng ngày của công chức thuộc Bộ phận “Một cửa”.
- Kiểm tra đôn đốc,
chấn chỉnh những sai sót trong quá trình làm việc của công chức khi giao tiếp với
tổ chức và công dân.
- Đảm bảo các điều
kiện làm việc cho Bộ phận “Một cửa”.
- Báo cáo lãnh đạo
Sở về kết quả tình hình thực hiện công tác của Bộ phận “Một cửa” bằng văn bản
theo định kỳ tháng, quý, năm.
2. Các
Phòng, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Công chức nghiệp
vụ của các Phòng chuyên môn có nhiệm vụ báo cáo Trưởng phòng về những vấn đề có
liên quan đến thủ tục giải quyết cho tổ chức, công dân do Bộ phận “Một cửa”
chuyển đến.
- Vào sổ giao,
nhận theo đúng thời gian, nội dung cần giải quyết có liên quan.
- Các Phòng, đơn
vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đảm bảo thời
gian hẹn, đúng pháp luật, không trực tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân thuộc
các lĩnh vực giải quyết theo cơ chế “Một cửa”.
- Trường hợp việc
giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân có liên quan đến nhiều Phòng, nhiều Sở,
ngành thì Phòng chuyên môn được giao hồ sơ thẩm định phải chịu trách nhiệm
chính và chủ động phối hợp với các phòng hoặc các Sở, Ngành có liên quan để giải
quyết trước khi trình cấp có thẩm quyền ký.
Chương 3.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
5. Thời gian tiếp nhận hồ sơ.
Bộ phận "Một
cửa" chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ hành chính, cụ thể như
sau:
- Sáng: từ 7h30
đến 10h30.
- Chiều: từ
13h30 đến 16h00.
- Thời gian hành
chính còn lại trong ngày dùng để sắp xếp, chuyển hồ sơ đến các Phòng, đơn vị
thuộc Sở Tài nguyên & Môi trường có liên quan để giải quyết.
- Sau ngày làm
việc công chức Bộ phận “Một cửa” phải kiểm kê phiếu và lệ phí đã thu, nộp ngay
cho Thủ quỹ của Sở Tài nguyên & Môi trường theo quy định của ngành Tài
chính.
- Công chức thuộc
Bộ phận “Một cửa” không được tự ý rời nơi làm việc (trừ trường hợp cần thiết).
Điều
6. Trang phục công chức
Trong giờ hành
chính công chức của Bộ phận “Một cửa” phải mặc trang phục theo quy định (nếu
có), phải đeo thẻ công chức và có biển chức danh đặt trên bàn làm việc để tổ chức,
công dân biết liên hệ.
Chương 4.
QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Điều
8. Quy định về công khai thủ tục, thời gian, phí, lệ phí
Mọi quy định về
hồ sơ, thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, các khoản phí và lệ phí được
niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ phận “Một cửa”.
Điều
9. Quy định về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Tiếp nhận
hồ sơ:
- Khi tiếp nhận
hồ sơ của tổ chức, công dân, công chức của Bộ phận “Một cửa” có trách nhiệm kiểm
tra các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức và
công dân kê khai, bổ sung (nếu thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội
dung và đủ các loại giấy tờ theo quy định thì công chức nhận hồ sơ, viết phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo quy định.
- Bộ phận “Một cửa”
chuyển hồ sơ đã nhận đến các Phòng, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
trong ngày, cuối ngày báo cáo kết quả số lượng nhận, giao trả hồ sơ cho Chánh
Văn phòng Sở.
2. Giải
quyết hồ sơ tại các Phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Trưởng các
Phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở chịu trách nhiệm giải quyết khi nhận được hồ
sơ của tổ chức, công dân do Bộ phận “Một cửa” chuyển đến. Trường hợp việc giải
quyết hồ sơ của tổ chức, công dân có liên quan đến nhiều cơ quan đơn vị thì
Phòng chuyên môn nhận hồ sơ phải trực tiếp liên hệ để giải quyết và hoàn thành
các thủ tục cần thiết.
3. Thẩm
quyền ký và giải quyết các công việc của Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Đối với các
công việc thuộc thẩm quyền của Sở ký, thì các Phòng chuyên môn lập đầy đủ thủ tục
để trình Lãnh đạo Sở ký và trả hồ sơ lại cho Bộ phận “Một cửa”.
- Đối với các
công việc thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thì các Phòng chuyên môn lập đầy đủ
thủ tục trình lãnh đạo Sở tham mưu cho UBND tỉnh ký. Các Phòng chuyên môn có
trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh và nhận lại hồ sơ đã ký giao
cho Bộ phận “Một cửa” của Sở.
4. Giao trả
kết quả giải quyết hồ sơ:
Sau khi nhận hồ
sơ đã giải quyết của các Phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển
đến, công chức của Bộ phận “Một cửa” trực tiếp giao hồ sơ cho tổ chức, công dân
theo phiếu hẹn và thu các khoản phí, lệ phí (đối với những công việc được thu
phí, lệ phí) theo quy định và vào sổ theo dõi. Trường hợp phải đóng dấu và vào
sổ văn thư của Sở thì Bộ phận “Một cửa” phải trực tiếp thực hiện.
Chương 5.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, THẨM ĐỊNH VÀ XÉT DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Điều
10. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản:
1. Cấp giấy
phép khảo sát khoáng sản.
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin cấp giấy
phép khảo sát khoáng sản kèm bản đồ khu vực khảo sát (theo mẫu);
- Đề án khảo sát
khoáng sản;
- Bản sao có
công chứng văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân;
2. Gia hạn
giấy phép khảo sát khoáng sản.
Hồ sơ xin gia hạn
phải nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày giấy phép hết hạn 30 ngày.
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin gia hạn
(theo mẫu);
- Báo cáo kết quả
khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm
xin gia hạn.
3. Trả lại
giấy phép khảo sát khoáng sản.
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin trả lại
giấy phép (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả
khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm
xin trả lại giấy phép.
Điều
11. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò
khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản.
1. Cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản.
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu);
- Đề án thăm dò
khoáng sản lập theo quy định kèm theo bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;
- Bản sao có
công chứng văn bản xác nhận tư cách pháp nhân hoặc Giấy phép đầu tư;
2. Cấp lại
giấy phép thăm dò khoáng sản
Hồ sơ xin gia hạn
phải nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày giấy phép hết hạn 30 ngày.
- Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin cấp lại
giấy phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả
thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng
thăm dò tiếp tục;
- Bản đồ khu vực
xin cấp lại Giấy phép thăm dò.
3. Gia hạn
giấy phép thăm dò khoáng sản
Hồ sơ xin gia hạn
phải nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày giấy phép hết hạn 30 ngày.
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin gia hạn
giấy phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả
thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng
thăm dò tiếp tục;
- Bản đồ khu vực
thăm dò trong đó đã loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm (30%) diện tích theo giấy
phép được cấp trước đó.
4. Trả lại
giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin trả lại
giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
(theo mẫu);
- Báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả
lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép;
- Bản đồ khu vực
tiếp tục thăm dò, khối lượng công trình, chương trình thăm dò tiếp tục (đối với
trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò).
5. Tiếp tục
thực hiện quyền thăm dò khoáng sản.
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin tiếp tục
thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục
thăm dò;
- Bản sao có
công chứng văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, công dân được thừa kế quyền thăm
dò khoáng sản;
- Bản sao có
công chứng văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế.
6. Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản (theo mẫu) kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng.
- Báo cáo kết quả
thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo
qui định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;
- Bản sao có
công chứng văn bản xác nhận tư cách pháp nhân hoặc giấy phép đầu tư của tổ chức
nhận quyền thăm dò khoáng sản;
Điều
12. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác
khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền
khai thác khoáng sản
1. Cấp giấy
phép khai thác khoáng sản (cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cũng áp dụng
các thủ tục này).
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin cấp giấy
phép khai thác khoáng sản kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (theo mẫu);
- Quyết định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
- Báo cáo nghiên
cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định (đối
với khu vực khai thác có đầu tư thăm dò) hoặc Đề án khai thác khoáng sản (đối với
khu vực khai thác không phải đầu tư thăm dò và khai thác tận thu);
- Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường;
- Bản sao văn bản
xác nhận tư cách pháp nhân hoặc Giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chức
nhà nước;
2. Gia hạn
giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
cũng áp dụng các thủ tục này).
Hồ sơ xin gia hạn
phải nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày giấy phép hết hạn 90 ngày đối
với giấy phép khai thác khoáng sản, 30 ngày đối với khai thác tận thu khoáng sản.
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin gia hạn
giấy phép (theo mẫu);
- Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai
thác đến thời điểm xin gia hạn, trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin
tiếp tục khai thác.
3. Trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng
sản (Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cũng áp dụng các thủ tục
này).
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng
sản (theo mẫu);
- Bản đồ hiện trạng
kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép
hoặc trả lại một phần diện tích khai thác.
- Đề án đóng cửa
mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo qui định đối với trường hợp trả lại giấy
phép.
4. Chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản
Hồ sơ được lập
thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản (theo mẫu) và hợp đồng chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng.