|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 974/QĐ-LĐTBXH 2015 xác định Chỉ số cải cách hành chính đơn vị thuộc Bộ Lao động
Số hiệu:
|
974/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Hải Chuyền
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 974/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ
THUỘC BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 08/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 731/QĐ-LĐTBXH
ngày 08/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành
chính (CCHC) của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, với các
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu,
yêu cầu, phạm vi và đối tượng
1.1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách
thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội trong quá trình triển khai thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xác định được các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số CCHC của các đơn vị quản lý nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ công lập thuộc Bộ.
- Xác định thang điểm, phương pháp đánh giá cho các
tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng đơn vị
thuộc Bộ.
- Hàng năm chấm điểm Chỉ số CCHC của các đơn vị thuộc
Bộ để làm căn cứ đánh giá về việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của
các đơn vị thuộc Bộ.
1.2. Yêu cầu
- Đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai
cải cách hành chính theo định kỳ hàng năm ở các đơn vị thuộc Bộ.
- Hình thành được Hệ thống theo dõi, đánh giá đồng
bộ, thống nhất về việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các đơn vị thuộc
Bộ.
1.3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi áp dụng: Theo dõi, đánh giá kết quả triển
khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng áp dụng: Các đơn vị quản lý nhà nước và
đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ công lập thuộc Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu
chí thành phần, thang điểm và phương pháp đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
2.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần áp
dụng đối với các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
Chỉ số CCHC được xác định trên 7 lĩnh vực, 27 tiêu
chí và 30 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
3 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị: 3 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
c) Cải cách thủ tục hành chính/ thủ tục giải quyết
công việc nội bộ: 5 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính của đơn vị: 4
tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần;
đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức: 4 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
e) Đổi mới cơ chế tài chính: 2 tiêu chí;
g) Hiện đại hóa hành chính: 6 tiêu chí và 2 tiêu
chí thành phần;
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ
số CCHC áp dụng đối với các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ quy định cụ thể tại
Bảng 1 (kèm theo).
2.2. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần áp
dụng đối với các đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ công lập thuộc Bộ
Chỉ số CCHC được xác định trên 5 lĩnh vực, 19 tiêu
chí và 28 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
3 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
b) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính của đơn vị: 3
tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
c) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức: 4 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
d) Đổi mới cơ chế tài chính : 4 tiêu chí và 8 tiêu
chí thành phần;
đ) Hiện đại hóa hành chính: 5 tiêu chí và 2 tiêu
chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ
số CCHC áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ được quy định cụ
thể tại Bảng 2 (kèm theo).
2.3. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với
từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tương ứng tại Bảng 1, Bảng 2;
- Đối với các đơn vị thuộc Bộ không được giao triển
khai một số lĩnh vực trong bảng tiêu chí, thì tổng điểm tối đa của các lĩnh vực
còn lại đơn vị được giao thực hiện được tính theo tỷ lệ tương đương so với toàn
bộ bảng tiêu chí khi đánh giá.
2.4. Tài liệu kiểm chứng
- Tài liệu kiểm chứng là các văn bản pháp luật, kế
hoạch, báo cáo, tài liệu hướng dẫn, số liệu thống kê... đã được đơn vị ban hành
(cụ thể: bản sao, chụp, scan theo định dạng PDF có đầy đủ, chữ ký);
- Các tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng
yêu cầu các đơn vị giải trình rõ về cơ sở tính điểm và các số liệu liên quan;
- Các đơn vị ghi tên cụ thể các tài liệu kiểm chứng
tại cột tài liệu kiểm chứng để chứng minh cho từng điểm đơn vị tự chấm về từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần của CCHC.
2.5. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các đơn vị
+ Tự đánh giá chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của
các đơn vị thuộc Bộ được thực hiện đối với năm trước liền kề của năm chấm điểm;
+ Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ tự theo dõi,
đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo các
tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bảng 1 của Quyết định này và
hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có);
+ Các đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ
công lập thuộc Bộ tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong
Bảng 2 của Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(nếu có).
- Điểm tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các
đơn vị sẽ được Tổ công tác thường trực CCHC của Bộ xem xét, thẩm định hoặc đề
xuất điều chỉnh nếu thấy việc tự đánh giá, chấm điểm của đơn vị chưa phù hợp;
trình Bộ xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Trách nhiệm của tất cả các đơn vị thuộc Bộ
- Triển khai kịp thời, đầy đủ việc tự đánh giá, chấm
điểm xác định Chỉ số CCHC của đơn vị theo Quyết định này, cụ thể:
+ Các đơn vị quản lý nhà nước: thực hiện theo Bảng
1.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học
và công nghệ công lập: thực hiện theo Bảng 2.
- Gửi báo cáo kết quả tự chấm điểm của đơn vị về Vụ
Pháp chế trong quý I hàng năm (Bộ sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể nếu cần).
3.2. Trách nhiệm của các đơn vị đầu mối công tác
CCHC của Bộ (Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng
Bộ, Thanh tra Bộ, Trung tâm Thông tin):
a) Vụ Pháp chế: là đơn vị thường trực công tác CCHC
của Bộ, có trách nhiệm:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch xác định Chỉ số CCHC của
các đơn vị thuộc Bộ, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ
triển khai thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC.
- Đầu mối tiếp nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm
CCHC của các đơn vị thuộc Bộ.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định sơ bộ
kết quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ, báo cáo Tổ công tác thường trực
CCHC của Bộ; chủ trì thẩm định kết quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ về
các lĩnh vực: công tác chỉ đạo, điều hành; xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế;
cải cách thủ tục hành chính; xây dựng, áp dụng theo ISO.
- Tổng hợp, báo cáo Tổ thường trực công tác cải
cách hành chính của Bộ kết quả chấm điểm sơ bộ của các đơn vị thuộc Bộ.
b) Các đơn vị còn lại: có trách nhiệm phối hợp với Vụ
Pháp chế trong việc thẩm định sơ bộ kết quả tự chấm điểm CCHC của các đơn vị
thuộc Bộ; chủ trì thẩm định kết quả tự chấm của các đơn vị theo chức năng, nhiệm
vụ được giao, cụ thể:
- Vụ Tổ chức cán bộ: chủ trì thẩm định kết quả tự
chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ về lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính: chủ trì thẩm định kết quả
tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ về lĩnh vực đổi mới cơ chế tài chính.
- Trung tâm Thông tin: chủ trì thẩm định kết quả tự
chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ về lĩnh vực hiện đại hóa hành chính (trừ việc
xây dựng, áp dụng theo ISO).
3. Trách nhiệm của Tổ công
tác thường trực cải cách hành chính của Bộ:
- Xem xét, thẩm định kết quả chấm điểm sơ bộ của
các đơn vị thuộc Bộ do Vụ Pháp chế báo cáo, đề xuất điều chỉnh kết quả nếu thấy
kết quả tự chấm và chấm sơ bộ của các đơn vị chưa chính xác, hợp lý.
- Trình Lãnh đạo Bộ xem xét, công nhận kết quả chấm
điểm Chỉ số CCHC hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ trước ngày 30/6 hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Hải Chuyền
|
BẢNG 1
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 974/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2015)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
Điểm đánh giá của
Bộ
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
17
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý IV
năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành (xác định đầy đủ các
nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ)
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Xác định không đầy đủ nhiệm vụ CCHC
|
0
|
|
|
|
11.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 50% Kế hoạch
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng
và báo cáo năm)
|
2
|
|
|
|
|
Có báo cáo quý I và đúng hạn
|
0,5
|
|
|
|
|
Có báo cáo 6 tháng và đúng hạn
|
0,5
|
|
|
|
|
Có báo cáo quý III và đúng hạn
|
0,5
|
|
|
|
|
Có báo cáo năm và đúng hạn
|
0,5
|
|
|
|
1.2.2
|
Chất lượng báo cáo (đầy đủ nội dung, thông tin, số
liệu minh họa)
|
|
|
|
|
|
Đủ nội dung
|
2
|
|
|
|
|
Không đủ nội dung
|
0
|
|
|
|
1.3
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC
theo chương trình, kế hoạch, chỉ đạo của Bộ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
|
2
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng chưa đầy đủ, không kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
1.3.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến
|
2
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
|
0
|
|
|
|
1.3.3
|
Tham dự các cuộc họp, chỉ đạo điều hành của Bộ về
cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ các cuộc họp, hội nghị của Bộ
về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Tham gia không đầy đủ các cuộc họp, hội nghị của
Bộ về CCHC
|
0
|
|
|
|
1.3.4
|
Sự tham gia của Lãnh đạo, cấp ủy, Công đoàn, Đoàn
Thanh niên về CCHC của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Có tham gia
|
1
|
|
|
|
|
Không tham gia
|
0
|
|
|
|
2.
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN THỂ CHẾ THUỘC LĨNH VỰC QLNN CỦA ĐƠN VỊ
|
15
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng văn bản
QPPL hàng năm của đơn vị đã được phê duyệt (đối với Thanh tra Bộ là tỷ lệ cơ
quan, đơn vị được thanh tra theo kế hoạch được phê duyệt)
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch
|
4
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 50% Kế hoạch
|
0
|
|
|
|
2.2
|
Chất lượng văn bản
|
|
|
|
|
|
100% văn bản ban hành đáp ứng yêu cầu chất lượng
và đúng quy định
|
2
|
|
|
|
|
Có văn bản ban hành chất lượng không đạt yêu cầu
hoặc không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
2.3
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ về kiểm tra; rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; tuyên truyền phổ biến pháp luật
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Công tác kiểm tra văn bản QPPL theo kế hoạch của
Bộ
|
|
|
|
|
|
Có triển khai và đạt yêu cầu theo kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Không triển khai
|
0
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được
xử lý
|
3
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý
|
2
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80% các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được
xử lý
|
0
|
|
|
|
2.3.3
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo
kế hoạch của Bộ
|
|
|
|
|
|
Có triển khai và đạt yêu cầu theo kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Không triển khai hoặc triển khai không đạt yêu
cầu
|
0
|
|
|
|
2.3.4
|
Công tác tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn pháp luật
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80% kế hoạch
|
0,5
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
17
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát quy định, thủ tục hành chính hàng năm
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Có nội dung đề xuất với Bộ
|
|
|
|
|
|
Có đề xuất
|
2
|
|
|
|
|
Không có đề xuất
|
0
|
|
|
|
3.1.2
|
Kết quả thực hiện nội dung đề xuất
|
|
|
|
|
|
Thực hiện sửa đổi hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có
liên quan
|
2
|
|
|
|
|
Không có đề xuất sau rà soát
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC theo quy định của
Chính phủ
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ và các quy định có liên quan
|
|
|
|
|
|
Công bố đầy đủ, kịp thời các TTHC mới ban hành
|
4
|
|
|
|
|
Công bố đầy đủ nhưng không kịp thời các TTHC mới
ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Có công bố nhưng không đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
Không công bố
|
0
|
|
|
|
3.2.2
|
Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở đơn vị
|
|
|
|
|
|
Niêm yết công khai, đầy đủ:
|
1
|
|
|
|
|
Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ:
|
0
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện đánh giá tác động của TTHC quy định
tại dự thảo văn bản QPPL
|
|
|
|
|
|
Đánh giá đầy đủ, đảm bảo chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
Có đánh giá nhưng không đầy đủ hoặc chưa chất
lượng
|
1
|
|
|
|
|
Không đánh giá
|
0
|
|
|
|
3.4
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC theo quy định
của Bộ Tư pháp
|
2
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời báo cáo năm
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ kịp thời báo cáo 6 tháng
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ, không kịp thời hoặc
không báo cáo
|
0
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền của đơn vị
|
|
|
|
|
|
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý kịp thời
đúng quy định hoặc trong năm không có kiến nghị
|
2
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% phản ánh, kiến nghị được
xử lý trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 80% phản ánh, kiến nghị được xử lý trong
năm
|
0
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH T.CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
13
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ, Bộ về tổ
chức bộ máy
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định
|
0
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ theo
chỉ đạo của Bộ
|
2
|
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ
theo chỉ đạo của Bộ
|
0
|
|
|
|
4.3
|
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác
theo lĩnh vực được giao
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra
|
0
|
|
|
|
4.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
3
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử
lý/kiến nghị xử lý
|
3
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý/kiến nghị xử lý
|
2
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80% vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý/kiến nghị xử lý
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 50% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử
lý/kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
4.4
|
Xây dựng, thực hiện quy chế làm việc của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng
|
2
|
|
|
|
|
Có vi phạm quy chế
|
0
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
18
|
|
|
|
5.1
|
Có Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
Có Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
Chưa được phê duyệt Đề án vị trí việc làm
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí, sử dụng công chức, viên
chức
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Triển khai thực hiện theo quy định, hướng dẫn của
Bộ về tuyển dụng công chức
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ bố trí công chức theo đúng quy định của vị
trí việc làm và ngạch công chức
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt tỷ lệ 100%
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100%
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 80%
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50%
|
0
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Tỷ lệ cán bộ công chức của đơn vị tham gia các lớp
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng theo kế hoạch, yêu cầu của Bộ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế hoạch
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
5.3.2
|
Việc tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ về lĩnh
vực QLNN đơn vị được giao phụ trách.
|
|
|
|
|
|
Có tổ chức
|
2
|
|
|
|
|
Không tổ chức
|
0
|
|
|
|
5.4
|
Đổi mới công tác quản lý công chức
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, hiệu quả
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
5.4.2
|
Quy hoạch cán bộ và rà soát quy hoạch hàng năm
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy định, tiến độ chỉ đạo của
Bộ
|
2
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
5.4.3
|
Trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức
công vụ của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
Không có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật
|
2
|
|
|
|
|
Có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật
|
0
|
|
|
|
5.4.4
|
Xây dựng quy chế phối hợp công tác giữa Đảng ủy -
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng
|
2
|
|
|
|
|
Không xây dựng
|
0
|
|
|
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
|
4
|
|
|
|
6.1
|
Tham mưu phân bổ kế hoạch ngân sách hàng năm
theo lĩnh vực Bộ giao
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ngân
sách đúng mục đích, đúng quy định
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
2
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
|
7.1
|
Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại
đơn vị
|
|
|
|
|
|
100% số lượng văn bản đi và đến của đơn vị được
cập nhật và trao đổi trên hệ thống eMolisa
|
2
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số lượng văn bản đi và đến
của đơn vị được cập nhật và trao đổi trên hệ thống eMolisa
|
1
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80% số lượng văn bản đi và đến
của đơn vị được cập nhật và trao đổi trên hệ thống eMolisa
|
0,5
|
|
|
|
|
Không sử dụng phần mềm quản lý văn bản điện tử
hoặc số văn bản điện tử trao đổi trên hệ thống eMolisa dưới 50%
|
0
|
|
|
|
7.2
|
Việc sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi
công việc
|
|
|
|
|
|
Sử dụng đầy đủ, thường xuyên và hiệu quả
|
2
|
|
|
|
|
Có sử dụng nhưng không đầy đủ, thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
Không sử dụng
|
0
|
|
|
|
7.3
|
Việc sử dụng thư điện tử trong trao đổi, giải quyết
công việc của đơn vị với Bộ, các đơn vị khác thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, thường xuyên
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng không đầy đủ, thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
7.4
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
4
|
|
|
|
|
100% các dịch vụ công trực tuyến đạt mức 2
|
1
|
|
|
|
|
Từ 30 % trở lên dịch vụ công trực tuyến đạt mức
3
|
2
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên dịch vụ công trực tuyến đạt mức
4
|
1
|
|
|
|
7.5
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của đơn vị
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Công bố về việc áp dụng Hệ thống QLCL theo ISO
|
|
|
|
|
|
Đã công bố (bao gồm danh mục các TTHC, quy
trình giải quyết công việc áp dụng tiêu chuẩn ISO tại đơn vị)
|
2
|
|
|
|
|
Chưa công bố
|
0
|
|
|
|
7.5.2.
|
Duy trì, cập nhật, cải tiến ISO hàng năm
|
|
|
|
|
|
Có duy trì
|
2
|
|
|
|
|
Không duy trì
|
0
|
|
|
Ị
|
7.6
|
Cung cấp thông tin lên Cổng thông tin điện tử
của Bộ
|
|
|
|
'Ị
|
|
Cung cấp thông tin để đăng tải trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ kịp thời, đầy đủ
|
2
|
|
|
|
|
Không cung cấp thông tin để đăng tải kịp thời
lên Cổng thông tin điện tử của Bộ hoặc cung cấp không đầy đủ, không kịp thời
|
0
|
|
|
|
|
Tổng số điểm chấm tối đa
|
100
|
|
|
|
BẢNG 2
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THUỘC
BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 974/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2015)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
Điểm đánh giá của
Bộ
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
22
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý IV
năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành (xác định đầy đủ, cụ
thể các nhiệm vụ CCHC)
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Xác định không đầy đủ nhiệm vụ CCHC
|
0
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng
và báo cáo năm)
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo quý I và đúng hạn
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo 6 tháng và đúng hạn
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo quý III và đúng hạn
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo năm và đúng hạn
|
1
|
|
|
|
1.2.2
|
Chất lượng báo cáo (đầy đủ nội dung, thông tin, số
liệu minh họa)
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo chất lượng và đủ nội dung
|
2
|
|
|
|
|
Không đủ nội dung, hoặc không đảm bảo chất lượng
|
0
|
|
|
|
1.3
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC
theo chương trình, kế hoạch, chỉ đạo của Bộ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
|
3
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng chưa đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
1.3.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến
|
2
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
|
0
|
|
|
|
1.3.3
|
Tham dự các cuộc họp, chỉ đạo điều hành của Bộ về
cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ các cuộc họp, hội nghị của Bộ
về CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tham gia không đầy đủ các cuộc họp, hội nghị của
Bộ về CCHC
|
0
|
|
|
|
1.3.4
|
Sự tham gia của Lãnh đạo, cấp ủy, công đoàn. Đoàn
Thanh niên về CCHC của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Có tham gia
|
2
|
|
|
|
|
Không tham gia
|
0
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
8
|
|
|
|
2.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ, Bộ về tổ
chức bộ máy, biên chế
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định:
|
2
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định:
|
0
|
|
|
|
2.2
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của Bộ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy chế
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy chế
|
0
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện quy chế làm việc của đơn vị
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Việc ban hành quy chế làm việc của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Chưa ban hành
|
0
|
|
|
|
2.3.2
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy chế
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy chế
|
0
|
|
|
|
3
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
|
20
|
|
|
|
3.1
|
Có Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
Có Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
Chưa được phê duyệt Đề án vị trí việc làm
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Tuyển dụng và bố trí, sử dụng cán bộ, viên chức
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Triển khai thực hiện theo quy định, hướng dẫn của
Bộ về tuyển dụng cán bộ, viên chức
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
3
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ bố trí cán bộ, viên chức theo đúng quy định
của vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt tỷ lệ 100%
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100%
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 80%
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50%
|
0
|
|
|
|
3.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ cán bộ, viên chức của đơn vị tham gia các lớp
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng theo kế hoạch, yêu cầu của Bộ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100%
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100%
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 80%
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50%
|
0
|
|
|
|
3.3.2
|
Việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
cho cán bộ viên chức của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Có tổ chức
|
2
|
|
|
|
|
Không tổ chức
|
0
|
|
|
|
3.4
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, viên chức
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Đánh giá cán bộ, viên chức trên cơ sở kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, hiệu quả
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
3.4.2
|
Quy hoạch cán bộ và rà soát quy hoạch hàng năm
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy định, tiến độ chỉ đạo của
Bộ
|
2
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
3.4.3
|
Xây dựng quy chế phối hợp công tác giữa Đảng ủy -
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng
|
2
|
|
|
|
|
Không xây dựng
|
0
|
|
|
|
4
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI
CHÍNH
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của
Chính phủ
|
30
|
|
|
|
4.1.1
|
Về việc triển khai thực hiện cơ chế
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện
|
3
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
0
|
|
|
|
4.1.2
|
Kết quả thực hiện cơ chế
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, có hiệu quả
|
4
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ, chưa hiệu quả
|
0
|
|
|
|
4.2
|
Việc ban hành, thực hiện quy chế chi tiêu nội
bộ
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành
|
4
|
|
|
|
|
Chưa ban hành
|
0
|
|
|
|
4.2.2
|
Tình hình triển khai thực hiện quy chế chi tiêu nội
bộ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy chế đã ban hành
|
4
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ, chưa đúng quy chế đã
ban hành
|
0
|
|
|
|
4.3
|
Việc ban hành, thực hiện quy chế quản lý tài sản
công
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Ban hành quy chế
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành
|
3
|
|
|
|
|
Chưa ban hành
|
0
|
|
|
|
4.3.2
|
Tình hình triển khai thực hiện quy chế quản lý
tài sản
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy chế đã ban hành
|
4
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ, chưa đúng quy chế đã
ban hành
|
0
|
|
|
|
4.4
|
Việc ban hành, thực hiện tiêu chí đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho
người lao động
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Ban hành tiêu chí
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành
|
4
|
|
|
|
|
Chưa ban hành
|
0
|
|
|
|
4.4.2
|
Tình hình triển khai thực hiện tiêu chí
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng tiêu chí đã ban hành
|
4
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ, chưa đúng tiêu chí đã
ban hành
|
0
|
|
|
|
5
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
20
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại
đơn vị
|
|
|
|
|
|
100 % số văn bản đi và đến của đơn vị được cập
nhật và trao đổi trên hệ thống eMolisa
|
4
|
|
|
|
|
Từ 80 % đến dưới 100% số văn bản đi và đến của
đơn vị được cập nhật và trao đổi trên hệ thống eMolisa
|
3
|
|
|
|
|
Từ 50 % đến dưới 80% số văn bản đi và đến của
đơn vị được cập nhật và trao đổi trên hệ thống eMolisa
|
2
|
|
|
|
|
Không sử dụng phần mềm quản lý văn bản điện tử
hoặc số văn bản điện tử trao đổi trên hệ thống eMolisa dưới 50%
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Việc sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi
công việc
|
|
|
|
|
|
Sử dụng đầy đủ, thường xuyên và hiệu quả
|
4
|
|
|
|
|
Có sử dụng nhưng không đầy đủ, thường xuyên
|
2
|
|
|
|
|
Không sử dụng
|
0
|
|
|
|
5.3
|
Việc sử dụng thư điện tử trong trao đổi, giải
quyết công việc của đơn vị với Bộ, các đơn vị khác thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, thường xuyên
|
4
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng không đầy đủ, thường xuyên
|
2
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
5.4
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của đơn vị
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Công bố về việc áp dụng Hệ thống QLCL theo ISO
|
|
|
|
|
|
Đã công bố (bao gồm danh mục các quy trình giải
quyết công việc áp dụng tiêu chuẩn ISO tại đơn vị)
|
3
|
|
|
|
|
Chưa công bố
|
0
|
|
|
|
5.4.2.
|
Duy trì, cập nhật, cải tiến ISO hàng năm
|
|
|
|
|
|
Có duy trì
|
3
|
|
|
|
|
Không duy trì
|
0
|
|
|
|
5.5
|
Cung cấp thông tin lên Cổng thông tin điện tử
của Bộ
|
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử
của bộ kịp thời, đảm bảo chất lượng
|
2
|
|
|
|
|
Không cung cấp thông tin trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ
|
0
|
|
|
|
|
Tổng số điểm chấm tối đa
|
100
|
|
|
|
Quyết định 974/QĐ-LĐTBXH năm 2015 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 974/QĐ-LĐTBXH ngày 10/07/2015 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
3.742
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|