|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 971/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính Sở Nội vụ Quảng Nam
Số hiệu:
|
971/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 971/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 28
tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV
ngày 03/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-BNV
ngày 07/8/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 634/TTr-SNV ngày 22/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và
phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam gồm 11 thủ tục hành chính trên 02
lĩnh vực: Công chức, viên chức và Chính quyền địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải nội dung Quyết định lên trang Văn bản pháp luật của tỉnh Quảng Nam
tại địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa
phương truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác nội
dung cấu thành 11 thủ tục hành chính tại Điều 1, gửi Văn phòng UBND tỉnh và Sở
Thông tin và Truyền thông (kèm bản mềm đến địa chỉ email
[email protected]) chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ khi Quyết định này
có hiệu lực để đăng tải công khai lên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và Cổng dịch vụ công của tỉnh; đồng thời cập nhật đầy đủ lên Trang thông
tin điện tử của Sở theo đúng quy định.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thiết lập quy
trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã, thành
phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và UBND các xã, phường, thị
trấn công khai trên trang thông tin điện tử của địa phương; đồng thời niêm yết
đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã tại
bộ phận một cửa các cấp và tổ chức thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Trung tâm HCC&XTĐT (niêm yết);
- Trung tâm CNTT&TT (thực hiện);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KSTTHC (2).
C:\Users\Admin\OneDrive\Nam 2019\Quyet dinh\Cong bo TTHC 2019\QĐ cong bo danh
muc TTHC SNV 2019.doc
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 971 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực công chức, viên chức
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
Theo kế hoạch tổ chức thi
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Theo kế hoạch tổ chức xét tuyển
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh
|
3
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
- Sau khi thực hiện công bố kết
quả điểm thi vòng 2 và tổ chức chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công
chức báo cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt
kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển. Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng
tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
nhận được danh sách công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng
đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối
với công chức trúng tuyển theo quy định.
|
UBND tỉnh
|
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự thi
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi
- Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
4
|
Thủ tục xếp ngạch, bậc lương đối
với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi
được tuyển dụng
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cơ quan quản lý công chức, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ
chức Trung ương phải có văn bản trả lời; nếu không trả lời thì coi như đồng
ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản
yêu cầu cơ quan quản lý công chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008.
- Nghị định số 24/2010/NĐ- CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ- CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 13/2010/TT- BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 05/2012/TT- BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT- BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 03/2015/TT- BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT- BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 79/2005/TT- BNV
ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ
lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan
nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước
|
5
|
Thủ tục thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức
|
- Trước ngày thi ít nhất 15 ngày,
Hội đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ thể thời
gian, địa điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức thi cho các thí
sinh có đủ điều kiện dự thi.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội
đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ
đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với
từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 về Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày
28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy
chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi
tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển
dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
6
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
08 ngày làm việc kể từ ngày Ủy
ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và
đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển
dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
7
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
Theo Kế hoạch tổ chức thi
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và
đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển
dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
8
|
Thủ tục tuyển dụng các trường
hợp đặc biệt trong tuyển dụng viên chức
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức thống nhất kết
quả tiếp nhận vào viên chức theo quy định trước khi quyết định tuyển dụng theo
thẩm quyền sau khi Hội đồng kiểm tra sát hạch thực hiện xong việc kiểm tra sát
hạch.
|
UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Không quy định
|
9
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp
đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
Theo Kế hoạch tổ chức xét tiếp
nhận không qua thi.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 05/2012/TT- BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT- BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 03/2015/TT- BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT- BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ
lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan
nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
10
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công
chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
Theo Kế hoạch tổ chức xét chuyển.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ- CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 13/2010/TT- BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 05/2012/TT- BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT- BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 03/2015/TT- BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-
BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
|
II
|
Lĩnh vực chính quyền địa
phương
|
1
|
Thủ tục hành chính thành lập thôn
mới, tổ dân phố mới
|
Thời hạn thẩm định của Sở Nội
vụ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ hợp
pháp của UBND huyện.
|
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Nội vụ; (Địa chỉ: số
268 đường Trưng Nữ Vương, thành phố Tam Kỳ; Điện thoại: 0235 3 810032).
|
Không
|
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày
31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân
phố.
- Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày
03/12/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày
31/12/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân
phố.
|
Quyết định 971/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 971/QĐ-UBND ngày 28/03/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam
1.477
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|