Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 971/QĐ-BTTTT 2019 Chỉ số cải cách hành chính cơ quan thuộc Bộ Thông tin Truyền thông

Số hiệu: 971/QĐ-BTTTT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 26/06/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 971/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TRỰC THUỘC BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu t chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết đnh số 2258/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chỉ số CCHC của các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và Quyết định số 2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chỉ s CCHC của các Cục trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Kế hoạch số 313/KH-BTTTT ngày 30/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai xác định Ch số CCHC năm 2018 của các Cục và các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các cơ quan hành chính trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông (có Báo cáo kèm theo).

Điều 2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2018, các cơ quan hành chính trực thuộc Bộ nghiêm túc quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính ở những năm tiếp theo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ và Cục trưởng các Cục trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- N Điều 3;
-
Bộ trưởng và các Th Tng;
-
Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- Các Vụ. V
ăn phòng, Thanh tra;
- Các Cục trực thuộc
Bộ;
- Tr
ung tâm Thông tin;
-
Cổng TTĐT Bộ TTTT;
-
Lưu VT, TCCB (45b).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TRỰC THUỘC BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm the
o Quyết định số 971/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Phần I

TỔNG QUAN VỀ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC BỘ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Mục đích

- Chỉ số ci cách hành chính (CCHC) của các cơ quan hành chính trực thuộc Bộ (bao gồm Ch số CCHC của các Cục trc Thuộc Bộ và Ch số CCHC của các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ) được ban hành và tổ chức thực hiện nhằm theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các đơn vị, nâng cao chất lượng CCHC của các đơn vị nói riêng và của Bộ Thông tin và Truyền thông nói chung, cải thin th hạng ca Bộ Thông tin và Truyền thông trong bng xếp hạng Chỉ s CCHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, góp phần xây dựng nn hành chính trong sạch, vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả.

- Thông qua Ch số CCHC được công b hàng năm, các cơ quan hành chính thuộc Bộ xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu của mình trong thực hiện CCHC, qua đó giúp các cơ quan hành chính có những điều chnh cần thiết nhm nâng cao hiệu quả CCHC của đơn vị.

- Việc xác đnh Ch số CCHC của các cơ quan hành chính hàng năm góp phần nâng cao nhận thc, trách nhiệm của các đơn vị trong việc thực hiện công tác CCHC của đơn vị nói riêng và ca Bộ nói chung.

2. Yêu cu

- Chỉ số CCHC của các cơ quan hành chính thuộc Bộ bám sát nội dung Chương trình tổng thCCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, nội dung Đề án xác định chỉ s CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội v ban hành và yêu cu CCHC của Bộ Thông tin và Truyền thông trong từng giai đoạn.

- Xác định Chỉ số CCHC ca các cơ quan hành chính thuộc Bộ đảm bảo tính công bng, khách quan theo những lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần được xác định rõ ràng, phù hợp với yêu cu CCHC của Bộ.

- Việc xác định Ch số CCHC phi đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế ca các cơ quan hành chính thuộc Bộ và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC hàng năm của các cơ quan.

II. CẤU TRÚC CỦA CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Ch số CCHC áp dụng đối vi Khối cơ quan Bộ

Theo Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chỉ số CCHC của các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ (sau đây gọi chung là Khối cơ quan Bộ), Chỉ số CCHC áp dng đối vi Khối cơ quan Bộ gồm 2 phần; Phần các tiêu chí chung (áp dụng cho tất cả các đơn vị Khi cơ quan Bộ) và Phần các tiêu chí đặc thù đơn vị (áp dụng cho tng đơn v Khối cơ quan Bộ).

Phần các tiêu chí chung được xác định trên 6 lĩnh vực của công tác CCHC với 27 tu chí và 2% tiêu chí thành phần, c thể như sau:

- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, gồm: 5 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phn;

- Cải cách thể chế, gồm: 5 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, gồm: 4 tiêu chí;

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, gồm: 4 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;

- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính, gm: 3 tu chí;

- Hiện đại hóa hành chính, gồm: 6 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phn;

Các tiêu chí đặc thù của đơn vị được xác định trên cơ s các nhiệm vụ chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị (ngoài các nội dung ở phần tiêu chí chung) được thực hiện thường xuyên, định lượng được, cụ thể:

- Văn phòng Bộ: 6 tu chí, 7 tiêu chí thành phần;

- Thanh tra Bộ: 4 tiêu chí, 6 tiêu chí thành phần;

- Vụ Kế hoạch - Tài chính: 9 tiêu chí, 2 tu chí thành phn;

- Vụ Khoa học và Công ngh: 3 tiêu chí, 9 tiêu chí thành phần;

- Vụ Hợp tác quốc tế: 5 tiêu chí, 2 tiêu chí thành phần;

- Vụ Pháp chế: 5 tiêu chí, 9 tiêu chí thành phần;

- Vụ Tổ chức cán bộ: 6 tiêu chí, 6 tiêu chí thành phần;

- Vụ Qun lý doanh nghiệp: 7 tiêu chí;

- Vụ Thi đua - Khen thưng: 7 tiêu chí;

- Vụ Bưu chính: 9 tiêu chí;

- Vụ Công nghệ thông tin: 9 tiêu chí.

Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phn ca Chỉ số CCHC của các đơn vị Khối cơ quan Bộ được quy định cụ th tại Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT kèm theo Báo cáo này.

2. Ch số CCHC của các Cục trc thuộc B

Theo Quyết định số 2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Ch số CCHC của các Cục trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Chỉ s CCHC của các Cục trực thuộc Bộ được xác định trên 7 lĩnh vực, 39 tiêu chí và 71 tiêu chí thành phn, cụ th như sau:

- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, gồm: 8 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, gồm: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phn;

- Ci cách thủ tục hành chính, gồm: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, gồm: 4 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, vn chức, gồm: 6 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;

- Đi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, gồm: 3 tu chí và 6 tiêu chí thành phần;

- Hiện đại hóa hành chính, gồm: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.

Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các Cục trực thuộc Bộ được quy định cụ thể tại Quyết định số 2259/QĐ-BTTTT kèm theo Báo cáo này.

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Đối tượng

- 11/11 đơn vị Khối cơ quan Bộ được xác định Ch số CCHC theo Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018, bao gồm: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cần bộ, Vụ kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Công nghệ thông tin, Vụ Bưu chính, Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ Quản lý doanh nghiệp.

- 10/10 Cục trực thuộc Bộ được xác đnh Ch số CCHC theo Quyết định số 2259/QD-BTTTT ngày 28/12/2018, bao gồm: Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Vin thông, Cục An toàn thông tin, Cục Báo chí, Cục Xuất bản, In và Phát hành, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Cục Thông tin đối ngoại, Cục Tin học hóa, Cục Thông tin cơ s, Cục Bưu điện Trung ương.

2. Phương pháp đánh giá

a) T đánh giá của đơn vị:

Các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Ch số CCHC ban hành kèm theo Quyết định số 2258/QĐ- BTTTT, Quyết định số 2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 và hướng dẫn của Vụ Tổ chc cán bộ (kèm theo tài liệu kiểm chng và gii trình cụ thể đối với việc chm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần).

Điểm t đánh giá của các đơn vị s được Hội đồng thẩm định Ch s CCHC xem xét, công nhận hoặc điều chnh trên cơ sở tài liệu kiểm chng, báo cáo giải trình ca đơn vị và kết quả theo dõi thực hiện thực tế trong năm.

Hội đng thẩm định Chỉ s CCHC do Bộ trưởng quyết định thành lập. Thành phần Hội đng thẩm định Chỉ s CCHC bao gồm; Đại diện Lãnh đạo Bộ, đại diện lãnh đạo và chuyên viên các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế, Vụ Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Trung tâm Thông tin.

b) Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:

Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau trong Bộ Thông tin và Truyền thông. Điểm đánh giá qua phiếu điều tra xã hội học điểm do Vụ Tổ chức cán bộ tng hp.

3. Thang điểm đánh giá

Theo Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT và Quyết đnh s 2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018, thang điểm đánh giá, xác định chỉ số CCHC cụ th như sau:

- Thang điểm đánh giá CCHC của các đơn vị Khối cơ quan Bộ 100. Trong đó: Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 28/100, điểm t đánh giá là 72/100.

- Thang điểm đánh giá CCHC của các Cục trực thuộc Bộ là 100, Trong đó: Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 20/100, điểm tự đánh giá 80/100.

Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối vi từng tiêu chí, tiêu chí thành phần ca Ch số CCHC quy định cụ th tại Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT và Quyết định s 2259/QĐ-BTTTT đính kèm theo Báo cáo này.

4. Cách xác định ch số cải cách hành chính

Tổng hợp điểm qua lấy phiếu điều tra và điểm đánh giá của Hội đồng thm định Chỉ s CCHC của Bộ căn c để xác định Ch số CCHC cho từng đơn vị.

Ch số CCHC được xác định bằng t lệ % giữa tổng điểm đạt được và tng điểm tối đa (100 điểm),

Phần II

TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC CƠ QUAN HÌNH CHÍNH THUỘC BỘ

Triển khai Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chỉ s CCHC ca các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và Quyết định số 2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chỉ s CCHC của các Cục trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, ngày 30/01/2019, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Kế hoạch số 313/KH-BTTTT triển khai xác định Ch số CCHC năm 2018 của các Cục và các V, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ. Kết qu thực hiện Kế hoạch cụ th như sau:

I. CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ THẨM ĐỊNH

1. Công tác t đánh giá, chm điểm của các Cơ quan hành chính thuộc Bộ

Thực hiện nhiệm vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của các cơ quan hành chính thuộc Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ - Cơ quan thường trực CCHC của Bộ đã có Văn bn số 33/TCCB ngày 28/01/2019 gi các Cục trực thuộc Bộ và Văn bản s 34/TCCB ny 28/01/2019 gi các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ để hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ s CCHC của các cơ quan hành chính thuộc Bộ.

Trên cơ sở văn bản hướng dẫn, 10/10 Cục trực thuộc Bộ và 11/11 đơn vị Khi cơ quan Bộ đã tiến hành tự đánh giá kết quả CCHC năm 2018 ca đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phn được quy định tại Quyết định số 2258/-BTTTT và Quyết định số 2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 và gửi kết quả tự đánh giá cho Vụ Tổ chức cán bộ - Cơ quan thường trc CCHC của Bộ.

2. Công tác thẩm định

Ngày 03/4/2019, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định số 526/QĐ-BTTTT thành lập Hội đng thẩm đnh Ch số CCHC năm 2018 của các cơ quan hành chính trực thuộc Bộ. Hội đồng thm định gm có đại diện Lãnh đạo Bộ (Chủ tịch Hội đng) và đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học và Công ngh, Trung tâm Thông tin. Hội đng thẩm định có Tổ giúp việc đại diện chuyên viên các đơn vị có đại diện tham gia làm thành viên Hội đồng Thẩm định. Các cơ quan, đơn vị tham gia Hội đồng thẩm định là đơn vị được giao chủ trì theo dõi, thực hiện các lĩnh vực CCHC của Bộ.

Vụ Tổ chức cán bộ - Cơ quan thường trực CCHC ca Bộ đã tổng hợp kết quả tự đánh giá, chm điểm CCHC của các Cc, Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và chuyển tài liệu kiểm chứng cho các thành viên T giúp việc đ thực hiện việc đánh giá, thẩm định kết qu điểm tự chm của các đơn vị đối với các lĩnh vực, tiêu chí CCHC được giao ch trì theo dõi.

Tổ giúp việc đã giúp Hội đồng thẩm định rà soát kết quả t đánh giá, chấm điểm của các đơn vị đối vi từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trên cơ sở tài liệu kiểm chng, báo cáo giải trình do đơn vị cung cấp và kết quả theo dõi, đánh giá, kiểm tra của đơn vị được giao chủ trì các lĩnh vực CCHC.

Đ đảm bảo kết quả xác định Ch s CCHC của các đơn vị được chính xác, khách quan, công bằng, phù hợp với thực tế của từng đơn vị, bên cạnh việc thẩm định kết qu CCHC của các đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần trên cơ sở thang điểm đã được xác định tại Quyết định số 2258/-BTTTT và Quyết đnh s 2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018, Hội đồng thẩm định đã xem xét, cân nhắc việc xác đnh điểm đánh giá trong một số trường hợp đặc biệt, cụ thể như sau:

Th nhất: Điểm tối đa theo thang điểm được xác định tại Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT và Quyết định số 2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 là 100. Theo đó, điểm điều tra xã hội học/điểm tự đánh giá của các Cục và các đơn vị Khối cơ quan Bộ lần lượt là 20/80 và 28/72. Tuy nhiên, xuất phát t chc năng, nhiệm vụ được giao, thực tế triển khai các ni dung của Ch số CCHC của các Cục và các đơn vị Khối cơ quan Bộ từng năm là khác nhau. Do vậy, để đảm bo tính chính xác, khách quan của Ch s CCHC các đơn vị, Hội đồng thẩm định thống nhất ch đánh giá, chấm điểm các nh vực, tiêu chí, tiêu chí thánh phn mà đơn vị có trách nhiệm thực hiện, có phát sinh nhiệm vụ trong năm. Do vậy, điểm tối đa của các đơn vị sẽ có sự khác nhau, Ch số CCHC của các đơn vị được xác định bng t lệ % gia tng điểm, đạt được và tổng điểm lối đa cụ th của từng đơn vị.

- Thứ hai: Đối với tiêu chí 1.2 (Báo cáo CCHC của các Cục trực thuộc Bộ).

- Theo thang điểm đánh giá của Ch số, tiêu chí thành phần 1.2.1: Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)”: nếu đ số lượng báo cáo thì chm 1 điểm, không đủ số lượng báo cáo thì chm 0 điểm. Tuy nhiên, thc tế, nhiều đơn vị không có đầy đủ số lượng báo cáo theo yêu cầu, để đm bo tính công bằng, có sự phân biệt giữa đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo, Hội đồng thẩm định đề xuất mỗi báo cáo được tính 0,25 điểm.

- Tu chí thành phần 1.2.3: Tương tự như tiêu chí Thành phần 1.2.1 nói Trên: mỗi báo cáo gửi đúng hạn được tính 0.25 điểm,

Thứ ba: Đối với tiêu chí 1.5 (Xây dựng và tổ chức thực hiện chỉ s KPIs về lĩnh vực qun lý): Năm 2018, thực hiện ch đạo của Bộ trưởng về việc xây dựng và áp dụng ch s KPIs đối với các lĩnh vực qun của ngành Thông tin và Truyền thông, các Cục, Vụ quản lý nhà nước chuyên ngành đã trin khai xây dựng KPIs của lĩnh vực phụ trách. Tuy nhiên, các đơn vị không có sự thống nhất về cách thc thực hiện và xác định thẩm quyền ban hành KPIs lĩnh vực (có đơn vị tự ban hành, có đơn v trình Lãnh đạo Bộ xin ý kiến ban hành…), do vậy Hội đồng thẩm định đề xuất không chm điểm tiêu chí này đối với các đơn vị.

Th tư: Đối với tiêu chí 5,3 (thực hiện chính sách tinh giản biên chế của các Cục trực thuộc Bộ) với 2 tiêu chí thành phần “Ban hành kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm (trong đó xác định rõ tỷ lệ tinh gin biên chế)” và “Mc độ thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế)”. Năm 2018, thực hiện yêu cầu của Vụ Tổ chức cán bộ về việc xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế, các cơ quan hành chính thuộc Bộ đã có văn bản gửi Vụ Tổ chc cán bộ báo cáo tình hình biên chế của đơn vị mình (số lượng biên chế hiện có, số lượng người ngh hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định). Tuy nhiên, không có đơn vị nào xác định t l tinh giản biên chế và đề xuất đối tượng tinh giản biên chế trong năm. Việc tinh gin biên chế là vn đề khó khăn chung của Bộ trong điều kiện biên chế hiện có chưa đáp ng được yêu cầu nhiệm vụ được giao và kết quả đánh giá cán bộ, công chức hàng năm không có đối tượng không hoàn thành nhiệm vụ. Do vậy, Hội đồng thẩm định đ xuất, năm 2018 không chấm điểm tiêu chí này đối với các đơn vị.

Thứ năm: Đối với tiêu chí “Áp dụng hệ thng quản lý chất lượng theo tu chuẩn TCVN ISO 9001 trong hoạt động của đơn vị” (vi hai tiêu chí thành phn là: Có bản công bố ISO 9001 trong hoạt động ca đơn vị và thực hiện đúng quy định ISO 9001 trong hoạt động) của các Cục trc thuộc Bộ: Cục Bưu điện Trung ương và Cục Thông tin cơ sở là 2 đơn vị không có TTHC, theo quy đnh thì 02 đơn vị này không thuộc đối tượng bắt buộc phái áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO mà ch là đối tượng được khuyến khích áp dụng. Do vậy, Hội đồng thẩm định đề xuất không chấm điểm tiêu chí này đối với Cục Bưu điện Trung ương và Cục Thông tin cơ s.

II. TỔ CHỨC ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC

Ngày 21/3/2019, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Kế hoạch số 788/KH-BTTTT điều tra xã hội học (XHH) phục vụ xác định Chỉ s CCHC năm 2018 của các cơ quan hành chính trc thuộc Bộ. Vụ Tổ chức cán bộ là đơn vị tổ chức thực hiện việc điều tra XHH, x lý phiếu và tng hp kết quả điều tra XHH.

1. Đối tượng điều tra xã hội hc

a) Đối với việc điều tra XHH đ phục vụ xác định chỉ số CCNC của các Cục trực thuộc Bộ

- Lãnh đạo Bộ;

- Thành viên Ban ch đạo và Tổ giúp việc Ban ch đạo CCHC của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Thư ký Lãnh đạo Bộ;

- Đại diện Lãnh đạo và Chuyên viên: Văn phòng Bộ; Vụ T chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Trung tâm Thông tin (là các đơn vị được giao ch trì theo dõi lĩnh vực CCHC).

b) Đối với việc điều tra XHH đ phục vụ xác định chỉ s CCHC của các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ

- Lãnh đạo Bộ;

- Thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban ch đạo CCHC của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Thư ký Lãnh đạo Bộ;

+ Đại diện Lãnh đạo và Chun viên các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: Vụ Công nghệ thông tin, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Bưu chính, Vụ Quản lý doanh nghiệp (là các đơn v không có đại diện trong Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ) và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.

2. Phiếu điều tra xã hi hc

a) Phiếu điều tra XHH đ phục vụ xác định chỉ số CCHC năm 2018 của các Cục trực thuộc Bộ, gồm có:

- Phiếu điều tra XHH toàn diện (gồm các câu hi khảo sát ý kiến của cán bộ, công chức Bộ Thông tin và Truyền thông đối với tất cả các lĩnh vực CCHC của Cục).

- Phiếu điều tra XHH chuyên đ (gồm các câu hỏi khảo sát ý kiến của cán bộ, công chức Bộ Thông tin và Truyn thông đối với từng lĩnh vực CCHC Cục), bao gồm:

+ Phiếu điều tra XHH chuyên đ công tác chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn v;

+ Phiếu điều tra XHH chuyên đ xây dựng và thực hiện thể chế;

+ Phiếu điều tra XHH chuyên đề cải cách thủ tục hành chính;

+ Phiếu điều tra XHH chuyên đề cải cách bộ máy hành chính nhà nước;

+ Phiếu điều tra XHH chuyên để xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

+ Phiếu điều tra XHH chuyên đề cải cách tài chính công;

+ Phiếu điều tra XHH chuyên đề hiện đại hóa hành chính.

b) Phiếu điều tra XHH để phục vụ xác định chỉ sCCHC năm 2018 của các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ: Gồm các câu hỏi khảo sát ý kiến của cán bộ, công chức Bộ Thông tin và Truyền thông đối với kết quả CCHC của các đơn vị khối cơ quan Bộ.

3. Phạm vi điều tra

a) Phiếu điều tra XHH để phục v xác định ch số CCHC năm 2018 ca các Cực trực thuộc Bộ

- Đối với mẫu phiếu điều tra toàn diện (bao gồm 7 lĩnh vực của CCHC): 49 phiếu

+ Lãnh đạo Bộ: 05 phiếu

+ Thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo CCHC của Bộ Thông tin và Truyền thông: 36 phiếu.

+ Thư ký Lãnh đạo Bộ: 08 phiếu.

- Đối với mu phiếu điều tra chuyên đ: 27 phiếu

+ Chuyên đề công tác chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn vị: chuyên đề xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; chuyên đề cải cách bộ máy hành chính nhà nước; Đại diện Lãnh đạo và Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ; 03 chuyên, đ x 03 phiếu/chuyên đề = 09 phiếu.

+ Chun đề xây dựng và thực hiện thể chế: Đại diện Lãnh đạo và Chuyên viên Vụ Pháp chế: 05 phiếu.

- Chun đề cải cách thủ tục hành chính: Đại diện Lãnh đạo và Chuyên viên Văn phòng Bộ: 03 phiếu

+ Chuyên đề cải cách tài chính công: Đại diện Lãnh đạo và chuyên vn Vụ Kế hoạch - Tài chính: 05 phiếu

+ Chuyên đề hiện đại hóa hành chính: Đại diện Lãnh đạo và Chuyên viên Trung tâm Thông tin: 05 phiếu

Tng số mẫu điều tra: 76 phiếu.

b) Phiếu điều tra XHH để phục vụ xác định ch số CCHC năm 2018 của các Vụ, Văn phòng Bộ Thanh tra Bộ:

+ Lãnh đạo Bộ: 05 phiếu

+ Thành viên Ban chđạo và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo CCHC ca Bộ Thông tin và Truyền thông: 36 phiếu.

+ Thư ký Lãnh đạo Bộ: 08 phiếu.

+ Đại diện Lãnh đạo và Chuyên viên các cơ quan đơn vị thuộc Bộ: 38 phiếu (bao gm Vụ Công nghệ thông tin, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Bưu chính, Vụ Qun doanh nghiệp và 15 đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ).

Tổng số mẫu điều tra: 87 phiếu.

4. Kết quả phiếu điều tra XHH hợp lệ thu về và được tổng hợp

a) Phiếu điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC của các Cục trực thuộc Bộ

- Phiếu điều tra toàn diện: 42/49 phiếu

- Phiếu điều tra chuyên đề: 27/27 phiếu.

Tổng cộng: 69/76 phiếu.

b) Phiếu điều tra XHH đ phục vụ xác định chỉ số CCHC năm 2018 của các đơn vị khối cơ quan Bộ: 80/87 phiếu.

5. Tính toán kết qu điều tra xã hội học

a) Phương pháp tính điểm điều tra XHH

- Đối với điều tra XHH xác định chỉ s CCHC của các Cục trực thuộc Bộ

Các câu hi điều tra XHH được thiết kế với 4 mức đánh giá từ thp đến cao, tương ứng với mỗi mức đánh giá là một mc điểm. Các câu hỏi có điểm ti đa 1 điểm (14 câu) được thiết kế thành 4 mức đánh giá cụ thể là: 0 - 0,25 - 0,5 -1 điểm. Các câu hỏi có điểm ti đa là 1,5 điểm (04 câu) được thiết kế thành 4 mức đánh giá cụ thể là: 0 - 0,5 - 1 - 1,5 điểm.

- Đối với điều tra XHH xác định chỉ s CCHC của các đơn vị Khối cơ quan Bộ

14 câu hỏi điều tra XHH được thiết kế với 4 mức đánh giá t thấp đến cao, cụ thể là: 0 - 1 - 1,5 - 2 điểm.

b) Xác đnh kết quả điều tra XHH

Điểm điều tra XHH của tiêu chí = tổng số điểm được đánh giá chia cho tng số phiếu đánh giá tiêu chí đó (bao gm cả phiến điều tra toàn diện và phiếu điều tra chuyên đề).

Điểm điều tra XHH của từng lĩnh vực là tổng số điểm điều tra XHH của các tiêu chí trong lĩnh vực.

Tổng điểm điều tra XHH của đơn v là tổng điểm điều tra XHH của các lĩnh vực CCHC.

Phần III

KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TRỰC THUỘC BỘ

I. CHỈ SỐ CCHC TỔNG HỢP

1. Chỉ s CCHC tổng hp năm 2018 của các Cục trực thuộc Bộ

STT

Tên đơn v

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra XHH

1

Cục Bưu điện Trung ương

57.00

42.00

41.00

15.00

11.20

52.20

91.58

2

Cục Tn số vô tuyến đin

95.00

75.00

69.00

20.00

15.82

84.82

89.28

3

Cục Tin học hóa

82.00

62.00

56.50

20.00

15.09

71.59

87.30

4

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện t

90.00

70.00

64.00

20.00

14.10

78.10

86.78

5

Cục Xuất bn, In và Phát hành

85.00

66.00

57.75

19.00

12.85

70.60

83.06

6

Cục An toàn thông tin

92.00

72.00

57.50

20.00

14.96

72.46

78.76

7

Cục Thông tin đi ngoại

78.00

58.00

44.50

20.00

13.64

58.14

74.54

8

Cục Thông tin cơ s

64.00

49.00

36.75

15.00

10.31

47.06

73.53

9

Cục Viễn thông

95.00

75.00

51.50

20.00

14.48

65.98

69.45

10

Cục Báo chí

84.00

64.00

38.00

20.00

13.46

51.46

61.26

Giá trị trung bình

79.39

Bng so sánh kết quả CCHC của các Cục trực thuộc Bộ qua các năm

STT

Tên đơn vị

Chỉ số CCHC năm 2018 (%)

Chỉ số CCHC năm 2017 (%)

Chỉ số CCHC năm 2016 (%)

1

Cục Bưu điện Trung ương

91.58

84.70

73.92

2

Cục Tần số vô tuyến điện

89.28

86.70

89.18

3

Cục Tin học hóa

87.30

85.28

80.74

4

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện t

86.78

67.15

71.74

5

Cục Xuất bản, In và Phát hành

83.06

77.65

77.88

6

Cục An toàn thông tin

78.76

64.96

14.18

7

Cục Thông tin đối ngoại

74.54

77.31

73.32

8

Cục Thông tin cơ sở

73.53

 

 

9

Cục Viễn thông

69.45

76.78

78.74

10

Cục Báo chí

61.26

69.04

67.78

Năm 2018, kết quả xếp hạng CCHC của các Cục có nhiều thay đổi so với năm 2017, có 03 đơn vị tăng hạng bao gồm: Cục Bưu điện Trung ương (tăng từ hạng 3 lên hạng 1), Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện t (tăng từ hạng 8 lên hạng 4), Cục An toàn thông tin (tăng từ hạng 9 lên hạng 6). Các đơn vị còn lại (trCục Thông tin cơ s ln đầu được đánh giá, xếp hạng) đu xung hạng.

05 Cục có chsố CCHC tăng so với năm 2017, trong đó, các đơn vị tăng mạnh nhất bao gm: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tăng 19,63%, Cục An toàn thông tin tăng 13.8%, Cục Bưu điện Trung ương tăng 6,88%.

Cục Bưu điện Trung ương và Cục Tin học hóa 02 đơn vị có Chỉ số CCHC tăng dn đu qua các năm (từ 2016-2018), trong đó, Cục Bưu điện Trung ương là đơn vị có sự tiến bộ vượt bậc qua từng năm.

Cục Tn số vô tuyến điện mặc dù gim 01 bậc so với năm 2017 nhưng Cục vẫn tiếp tục là đơn vị có kết quả CCHC tốt, chỉ số tăng 2,58% so với năm 2017 và là đơn vị có kết quả đánh giá qua điều tra xã hội học tt nhất (15,82/20 điểm), cao cách biệt so với các đơn v khác.

Bảng ch số CCHC tổng hợp năm 2018 ca các Cc cho thy kết qu CCHC ca 10 Cục thuộc Bộ không đng đều. Khoảng cách giữa đơn vị có chỉ số cao nhất (Cục Bưu điện Trung ương) và ch s thấp nhất (Cục Báo chí) là 30,32%. Mặc dù giá trị chỉ số trung bình của 10 Cục tăng 2,78% so với năm 2017 nhưng một số đơn vị có ch số giảm sâu so với năm 2017.

Cục Viễn thông là đơn vị kết quả CCHC giảm dần qua tng năm (cả về chỉ số và thứ hạng). Năm 2018, chỉ s CCHC của Cục Vin thông giảm 7,33% so với năm 2017 và kết quả xếp hạng giảm 3 bậc (từ hạng 6 xuống hạng 9).

Cục Báo chí là đơn v có chỉ số giảm nhiều nhất so với các đơn vị (giảm 7,78%). Năm 2018, Cục Báo chí là đơn vị duy nhất không gi tài liệu kiểm chứng và báo cáo giải trình việc chm điểm của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần làm cơ sở cho việc chấm điểm của Cục cũng như của Hội đồng Thm đnh. Qua 3 năm theo dõi, đánh giá kết quả CCHC Cc Báo chí là đơn v ít có s tiến bộ so với các đơn vị khác.

2. Chỉ s CCHC tổng hợp năm 2018 ca các đơn vị Khối cơ quan Bộ

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra XHH

1

Vụ Bưu chính

95.00

67.00

64.00

28.00

24.21

88.21

92.85

2

Vụ Khoa học và Công nghệ

97.00

69.00

65.00

28.00

24.37

89.37

92.13

3

Vụ Thi đua - Khen thưởng

97.00

69.00

65.00

28.00

24.15

89.15

91.91

4

Thanh tra Bộ

92.00

64.00

59.00

28.00

24.01

83.01

90.23

5

Vụ Tổ chức cán bộ

93.00

65-00

59.00

28.00

24.37

83.37

89.65

6

Vụ Hợp tác quốc tế

81.00

59.00

52.00

22.00

19.38

71.38

88.12

7

Văn phòng Bộ

92.00

64.00

56.00

28.00

24.54

80.54

87.54

8

Vụ Kế hoạch - Tài chính

97.00

69.00

59.00

28.00

24.09

83.09

85.66

9

Vụ Quản doanh nghiệp

91.00

63.00

53.00

28.00

23.14

76.14

83.67

10

Vụ Công nghệ thông tin

95.00

67.00

55.00

28.00

24.09

79.09

83.25

11

Vụ Pháp chế

92.00

64.00

52.00

28.00

24.11

76.09

82.73

Giá tr trung bình

87.98

Bảng so sánh kết quả CCHC của các đơn vị Khối cơ quan Bộ qua các năm

STT

Tên đơn vị

Chỉ số CCHC năm 2018 (%)

Chỉ số CCHC năm 2017 (%)

1

Vụ Bưu chính

92.85

88.67

2

Vụ Khoa học và Công nghệ

92.13

88.55

3

V Thi đua - Khen thưng

91.91

86.39

4

Thanh tra Bộ

90.23

88.42

5

Vụ Tổ chức cán b

89.65

89.79

6

Vụ Hợp tác quốc tế

88.12

76.62

7

Văn phòng Bộ

87.54

87.09

8

Vụ Kế hoạch - Tài chính

85.66

89.86

9

Vụ Qun lý doanh nghiệp

83.67

85.07

10

Vụ Công nghệ thông tin

83.25

83.20

11

Vụ Pháp chế

82.73

82.79

Tương tự như kết quả xếp hạng CCHC năm 2018 của các Cục, các đơn vị Khối cơ quan Bộ có sự thay đổi nhiều về kết quả xếp hạng. Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ Tổ chức cán bộ năm 2017 lần lượt xếp hạng 1 và hạng 2 thì đến năm 2018 ln lượt xếp hạng 8 và hạng 5. Vụ Hợp tác quốc tế tăng 5 bậc từ hạng 11 lên hạng 6.

Tng quan kết quả CCHC năm 2018 của các đơn vị Khối cơ quan Bộ cho thấy: Kết qu CCHC ca các đơn vị khối cơ quan Bộ khá cao, tương đối đồng đều c về kết quả tự chm điểm và kết qu điều tra XHH. Giá trị trung bình ch số CCHC của 11 đơn vị khi cơ quan Bộ tăng 2.93% so với năm 2017, 100% đơn v có ch số CCHC đạt trên 80% (trong đó có 04 đơn vị có ch số CCHC đạt trên 90% bao gồm: Vụ Bưu chính, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thanh tra Bộ). Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Khoa học và Công nghệ là các đơn vị có kết quả đánh giá qua điều tra XHH tốt nhất. Vụ Pháp chế là đơn vị có kết qu thẩm định thấp nhất (76/92 điểm) và Vụ Quản lý doanh nghiệp là đơn vị có kết quả đánh giá qua điều tra XHH thấp nht (23.14/28 điểm).

II. CHỈ SỐ LĨNH VỰC “CÔNG TẮC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH’'

1. Công tác chỉ đạo điều hành CCHC ca các Cục trực thuộc B

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra XHH

1

Cc Bưu điện Trung ương

12.50

9.50

8.50

3.00

2.57

11.07

88.56

2

Cục Tần số vô tuyến điện

14.50

11.50

9.50

3.00

2.72

12.22

84.28

3

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

14.50

11.50

9.50

3.00

2.33

11.83

81.59

4

Cục Tin học hóa

14.50

11.50

9.00

3.00

2.72

11.72

80.83

5

Cục Thông tin cơ sở

14.50

11.50

9.25

3.00

2.40

11.65

80.34

6

Cục Xuất bản, In và Phát hành

14.50

11.50

8.25

3.00

2 32

10.57

72.90

7

Cục Viễn thông

14.50

11.50

8.00

3.00

2.48

10.48

72.28

8

Cục An toàn thông tin

14.50

11.50

8.00

3.00

2.46

10.46

72.14

9

Cục Thông tin đi ngoại

14.50

11.50

8.00

3.00

2.32

10.32

71.17

10

Cục Báo chí

14.50

11.50

4.00

3.00

2.24

6.24

43.03

Giá trị trung bình

74.71

Năm 2018, ch số trung bình lĩnh vực Ch đạo, điều hành CCHC của các Cục tăng 2% so với năm 2017, tuy nhiên có nhiều đơn vị có ch s lĩnh vực gim so với năm 2017 như: Cục Báo chí giảm 19.58%. Cục Thông tin đi ngoại giảm 17,2%, Cục Xuất bn, In và Phát hành giảm 9.94%, Cục Viễn thông giảm 5.51%, Cục Tần s vô tuyến điện giảm 3.63%, Cục Phát thanh, truyn hình và thông tin điện tử và Cục An toàn thông tin là 02 đơn vị có ch số lĩnh vực tăng nhiều nhất, lần lượt là 29.08% và 23.31%.

Trong công tác ch đạo, điều hành CCHC, các Cục đã có nhiều tiến bộ trong công tác xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm và thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định. Trong lĩnh vực này các đơn vị chủ yếu b tr điểm do không có sáng kiến CCHC (ch có Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có sáng kiến trong CCHC), có nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bị chậm tiến độ (chỉ có Cục Tin học hóa và Cc Thông tin cơ sở hoàn thành 100% nhiệm vụ đúng tiến độ, Cục Bưu điện Trung ương không có nhiệm vụ phát sinh). Năm 2018, 7/10 Cục có kết quả thực hiện nhim vụ CCHC trong năm làm ảnh hưng đến kết quả CCHC của Bộ Thông tin và Truyn thông và bị tr điểm bao gồm: Cục Viễn thông, Cục Thông tin đối ngoại, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Cục Báo chí, Cục An toàn thông tin, Cục Tần số vô tuyến diện, Cục Xuất bản, In và Phát hành.

Cục Báo chí là đơn vị có ch s CCHC lĩnh vực đạt dưới mức trung bình (43,03%) do không gửi i liệu kiểm chứng đ làm căn cứ chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phn liên quan đến kế hoạch CCHC việc thực hiện chế độ báo cáo CCHC chưa đạt yêu cầu, không có sáng kiến CCHC, có 03 nhiệm vụ Chính ph, Thủ tướng Chính phủ giao chậm tiến độ, các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã công b không có hồ sơ phát sinh làm ảnh hưng đến kết quả CCHC chung của Bộ.

2. Công tác ch đạo điều hành CCHC của các đơn vị Khối cơ quan Bộ

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra XHH

1

Vụ Khoa học và Công nghệ

17.00

11.00

11.00

6.00

5.47

16.47

96.88

2

Văn phòng Bộ

17.00

11.00

9.00

6.00

5.57

14.57

85.71

3

Vụ Bưu chính

17.00

11.00

9.00

6.00

5.41

14.41

84.76

4

Thanh tra Bộ

17.00

11.00

9.00

6.00

5.40

14.40

84.71

5

Vụ Thi đua - Khen thưng

17,00

11,00

9.00

6.00

5.38

14.38

84.59

6

Vụ T chức cán bộ

17.00

11.00

7.00

6.00

5.49

12.49

73.47

7

Vụ Pháp chế

17.00

11.00

5.00

6.00

5.44

10.44

61.41

8

Vụ Kế hoạch - Tài chính

17.00

11.00

5.00

6.00

5.39

10.39

61.12

9

Vụ Hợp tác quốc tế

17.00

11.00

5.00

6.00

5.35

10.35

60.88

10

Vụ Công nghệ thông tin

17.00

11.00

5.00

6.00

5.34

10.34

60.82

11

Vụ Quản lý doanh nghiệp

17.00

11.00

5.00

6.00

5.00

10.00

58.82

Giá trị trung bình

73.93

Năm 2018, kết quả ch số CCHC lĩnh vực ch đạo, điều hành ca các đơn vị khi cơ quan Bộ nhiều tiến bộ so với năm 2017. Kết quả chỉ s trung bình năm 2018 đạt 73.93%, trong khi đó kết quả chỉ s trung bình năm 2017 đạt 64,28%. Trong đó, V Khoa học và Công nghệ là đơn vị có chỉ số CCHC lĩnh vực tăng nhiu nhất so với các đơn vị khác (tăng 22,42%) và là đơn vị duy nhất có kết quả thẩm định đạt điểm tối đa (11/11 điểm). 05 đơn vị có kết quả ch số lĩnh vực đạt trên 80% là các đơn vị hoàn thành 100% nhiệm vụ Chính ph, Th tướng Chính ph giao đúng tiến độ yêu cầu. 05 đơn vị có chsố CCHC lĩnh vực thấp nhất (đạt t 58.82% - 61.41%) là các đơn v không có sáng kiến trong CCHC, còn có nhiệm vụ Chính phủ, Th tướng Chính phủ giao chậm tiến độ yêu cầu, kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm làm nh hưởng đến kết qu CCHC chung của Bộ.

III. CHỈ SỐ LĨNH VỰC CẢI CÁCH THỂ CHẾ

1. Chỉ số lĩnh vực ci cách thể chế của các Cục trực thuộc Bộ

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra XHH

1

Cục Tn số vô tuyến điện

16.00

12.00

12.00

4.00

2.87

14.87

92.94

2

Cục An toàn thông tin

16.00

12.00

12.00

4.00

2.80

14.80

92.50

3

Cục Xuất bản, In và Phát hành

16.00

12.00

12.00

4.00

2.37

14.37

89.81

4

Cục Tin học hóa

13.00

9.00

9.00

4.00

2.67

11.67

89.77

5

Cục Bưu điện Trung ương

13.00

9.00

9.00

4.00

2.67

11.67

89.77

6

Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện t

13.00

9.00

9.00

4.00

2.60

11.60

89.23

7

Cục Thông tin đối ngoại

16.00

12.00

9.00

4.00

2.42

11.42

71.38

8

Cục Viễn thông

16.00

12.00

7.00

4.00

2.65

9.65

60.31

9

Cục Thông tin cơ sở

13.00

9.00

5.00

4.00

2.35

7.35

56.54

10

Cục Báo chí

13.00

9.00

4.00

4.00

2.46

6.46

49.69

Giá tr trung bình

78.19

02 Cục có Chỉ số lĩnh vực cải cách thể chế cao nhất là Cục Tần số vô tuyến điện và Cục An toàn thông tin với chỉ s CCHC lĩnh vực lần lượt là 92,94% và 92,50%. Năm 2018, Cục Tần s vô tuyến điện, Cục An toàn thông tin và Cục Xuất bản, In và Phát hành là 03 đơn vị đã hoàn thành 100% nhiệm vụ xây dựng văn bản QPPL trong năm. Cục Tn s vô tuyến điện là đơn vị có ch số lĩnh vực cao nhất do có điểm điều tra xã hội học cao nht.

So với năm 2017, chỉ số trung bình của lĩnh vực cải cách thể chế năm 2018 giảm 6,81% và kết quả ch s lĩnh vực ca các đơn vị cũng không đng đu. Khoảng cách giữa đơn vị có ch số cao nhất (Cục Tần số vô tuyến điện) và đơn vị có chỉ số thấp nhất (Cục Báo chí) là 43,25%.

Cục Thông tin đối ngoại và Cục Viễn thông là 02 đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong năm và bị trừ 3 điểm, Cục Thông tin cơ sở và Cc Báo chí là 02 đơn vị có kết quả chỉ số lĩnh vực thấp nhất do có nhiều tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực không được thực hiện trong năm. Trong đó, Cục Báo chí là đơn vị duy nht không hoàn thành 100% nhiệm vụ tr lời kiến nghị của cá nhân, tổ chức đtháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý.

Việc điều tra XHH để đánh giá thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ do các Cục đề xuất xây dựng, ban hành cho thấy kết quả không cao. Cục Tần số vô tuyến điện là đơn v có kết quả đánh giá cao nhất cũng ch đạt 71,75%. Cục Thông tin cơ s và Cục Xut bn, In và Phát hành đơn vị kết quả điều tra XHH thấp nhất, lần lượt là 58,75% và 59,25%.

2. Chỉ số lĩnh vực cải cách thể chế của các đơn vị Khối cơ quan Bộ

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra XHH

1

V Thi đua - Khen thưng

16.00

10.00

10.00

6.00

4.64

14.64

91.50

2

Vụ Bưu chính

16.00

10.00

10.00

6.00

4.58

14.58

91.13

3

Vụ Công nghệ thông tin

16.00

10.00

10.00

6.00

4.53

14.53

90.81

4

Vụ Kế hoạch - Tài chính

16.00

10.00

10.00

6.00

4.53

14.53

90.81

5

Vụ Tổ chức cán bộ

12.00

6.00

6.00

6.00

4.63

10.63

88.58

6

Văn phòng Bộ

11.00

5.00

5.00

6.00

4.61

9.61

87.36

7

Vụ Pháp chế

11.00

5.00

5.00

6.00

4.60

9.60

87.27

8

Thanh tra Bộ

11.00

5.00

5.00

6.00

4.55

9.55

86.82

9

Vụ Khoa học và Công nghệ

16.00

10.00

9.00

6.00

4.58

13.58

84.88

10

Vụ Qun lý doanh nghiệp

10.00

4.00

4.00

6.00

4.42

8.42

84.20

Giá trị trung hình

88.34

Bng Ch s lĩnh vực ci cách thể chế của các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ cho thấy kết quả CCHC lĩnh vực này của các đơn vị rất cao. Cũng giống như đối với các Cục, các đơn vị Khối cơ quan Bộ có Chỉ s lĩnh vực cao nhất (Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ Bưu chính, Vụ Công nghệ thông tin và Vụ Kế hoạch – Tài chính) là những đơn vị hoàn thành 100% nhiệm vụ xây dựng văn bản QPPL đúng tiến đđăng ký.

9/10 đơn vị có kết quả thẩm định đạt điểm tối đa, riêng Vụ Khoa học và Công nghệ hoàn thành 100% nhiệm vụ xây dựng văn bản QPPL trong năm nhưng còn cơ nhiệm vụ chậm tiến độ đăng ký. Kết qu điều tra XHH đối với lĩnh vực ci cách thể chế ca các đơn vị khá đồng đều và đạt mức khá (từ 73%-77%).

Vụ Hợp tác quốc tế không có chức năng xây dựng văn bn quy phạm pháp luật do vậy không chm điểm lĩnh vực này đối với Vụ Hợp tác quc tế.

IV. CHỈ SỐ LĨNH VỰC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Chỉ số lĩnh vực cải cách TTHC của các Cục trực thuộc Bộ

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra được

1

Cục Tin học hóa

11.00

7.00

7.00

4.00

2.80

9.80

89.09

2

Cục Tn số vô Tuyến điện

16.00

12.00

11.00

4.00

2.94

13.94

87.13

3

Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện t

16.00

12.00

11.00

4.00

2.70

13.70

85.63

4

Cục Xuất bản In và Phát hành

16.00

12.00

11.00

4.00

2.58

13.58

84.88

5

Cục Thông tin đối ngoại

9.00

5.00

5.00

4.00

2.62

7.62

84.67

6

Cục Báo chí

13.00

9.00

8.00

4.00

2.61

10.61

81.62

7

Cục An toàn thông tin

17.00

13.00

8.50

4.00

2,78

11.28

66.35

8

Cục Viễn thông

17.00

13.00

8.50

4.00

2.72

11.22

66.00

Giá trị trung bình

80.67

Năm 2018, 02 Cục có kết quả thẩm đnh đạt điểm tối đa là Cục Tin học hóa (7/7 điểm) và Cục Thông tin đối ngoại (5/5 điểm). Tuy nhiên, đây là 2 đơn vị không có TTHC phát sinh trong năm, do vậy không b trừ điểm tiêu chí “Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ. Năm 2018, chưa có đơn vị nào thuộc Bộ công khai tiến độ, kết quả giải quyết h sơ TTHC trên cổng TTĐT của Bộ. Vì vậy, 6/6 đơn vị có hồ sơ TTHC phát sinh trong năm bị tr điểm tiêu chí này. Ngoài ra, Cục Vin thông và Cục An toàn thông tin còn bị trừ điểm do chậm trình công b TTHC được ban hành trong năm và có hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn, do vậy Cục Viễn thông và Cục An toàn thông tin 02 đơn vị có ch s lĩnh vực thấp nhất.

Kết qu ch số Lĩnh vực của 6/8 đơn vị khá cao (đạt trên 80%), tuy nhiên, kết quả điều tra XHH lĩnh vực cải cách TTHC không cao (02 đơn vị đạt t 70% trở lên là Cục Tn s vô tuyến điện và Cục Tin học hóa, 06 đơn vị đạt từ 64%- 69,5%).

Cục Bưu điện Trung ương và Cục Thông tin cơ s là 02 đơn vị không được đánh giá, chấm điểm lĩnh vực cải cách TTHC do đơn vị không có TTHC.

2. Chỉ số lĩnh vực cải cách TTHC của các đơn v Khi cơ quan B

Đối với Khối cơ quan Bộ, do có rất ít đơn vị có TTHC nên lĩnh vực ci cách TTHC không được kết cu thành 1 lĩnh vực riêng trong Chỉ s CCHC. Các nội dung về TTHC của một s đơn vị Khi cơ quan Bộ (Vụ Bưu chính, Vụ Công nghệ thông tin) được đánh giá trong phần các tiêu chí đặc thù đơn vị.

V. CHỈ SỐ LĨNH VỰC CẢI CÁCH BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

1. Chỉ số nh vực cải cách bộ máy hành chính nhà nước của các Cục trc thuc Bộ

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm thẩm định

Điểm điều tra XHH

1

Cục Xuất bản, In và Phát hành

9.00

7.00

7.00

2.00

1.33

8.33

92.56

2

Cc Tần s vô tuyến điện

10.00

7.00

7.00

3.00

2.10

9.10

91.00

3

Cục An toàn thông tin

10.00

7.00

7.00

3.00

2.08

9.08

90.80

4

Cục Bưu điện Trung ương

7.00

5.00

5.00

2.00

1.33

6.33

90.43

5

Cục Tin học hóa

10.00

7.00

7.00

3.00

1.99

8.99

89.90

6

Cục Báo chí

10.00

7.00

7.00

3.00

1.96

8.96

89.60

7

Cục Phát thanh, truyền hình v thông tin điện tử

10.00

7.00

7.00

3.00

1.96

8.96

89.60

8

Cc Viễn thông

10.00

7.00

7.00

3.00

1.88

8.88

88.80

9

Cục Thông tin đối ngoại

10.00

10.00

7.00

6.00

3.00

7.93

79.30

10

Cục Thông tin cơ sở

10.00

7.00

5.00

3.00

1.88

6.88

68.80

Giá trị trung bình

87.08

Bng tổng hợp Chỉ số lĩnh vực ci cách bộ máy hành chính nhà nước cho thấy các Cục trực thuộc Bộ có kết quả rất cao, 8/10 Cục có kết quả thẩm định đạt điểm tối đa. Cục Thông tin đối ngoại bị trừ 01 điểm do sử dụng lao động hợp đng làm chuyên môn nghiệp vụ trong đơn v sự nghiệp trực thuộc vượt s lượng người làm việc được giao. Cục Thông tin cơ sở bị trừ 02 điểm do chưa thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của địa phương trong lĩnh vực thông tin cơ sở.

Mặc dù hu hết các Cục trực thuộc Bộ có kết quả thm đnh lĩnh vực cải cách bộ máy hành chính nhà nước đạt ở mức cao nhưng kết quả điều tra XHH lại tương đi thấp, 9/10 Cục đạt từ 62-69%, 01 Cục đạt 70% (Cục Tần s vô tuyến điện).

2. Chỉ s lĩnh vực cải cách hộ máy hành chính nhà nước của các đơn vKhối cơ quan Bộ

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra

1

Văn phòng Bộ

9.00

5.00

5.00

4.00

3.63

8.63

95.89

2

Vụ Tổ chức cán bộ

9.00

5.00

5.00

4.00

3.59

8.59

95.44

3

Vụ Khoa học và Công nghệ

9.00

5.00

5.00

4.00

3.59

8.59

95.44

4

Vụ Thi đua – Khen thưởng

9.00

5.00

5.00

4.00

3.57

8.57

95.22

5

Vụ Kế hoạch-Tài chính

9.00

5.00

5.00

4.00

3.57

8.57

95.22

6

V Bưu chính

9.00

5.00

5.00

4.00

3.57

8.57

95.22

7

Thanh tra Bộ

9.00

5.00

5.00

4.00

3.57

8.56

95.11

8

Vụ Pháp chế

9.00

5.00

5.00

4.00

3.56

8.56

95.11

9

Vụ Công nghệ thông tin

9.00

5.00

5.00

4.00

3.56

8.56

95.11

10

Vụ Hợp tác quốc tế

9.00

5.00

5.00

4.00

3.50

8.50

94.44

11

Vụ Quản doanh nghiệp

9.00

5.00

5.00

4.00

3.41

8.41

93.44

Giá trị trung bình

95.07

Bảng chỉ số lĩnh vực ci cách bộ máy hành chính nhà nước năm 2018 của các đơn vị Khối cơ quan Bộ cho thy các đơn vị Khối cơ quan Bộ có ch s lĩnh vực này rất cao (ch số trung bình đạt 95.07%), 100% đơn vị có kết quả thẩm định đạt điểm tối đa (5/5 điểm) do các đơn vị đều đã thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; quy định rõ chức năng, nhiệm vụ cho tng phòng (tổ/nhóm) hoặc phân công công việc cho từng công chức của đơn vị. Việc vị trí xếp hạng của các đơn vị được căn cứ vào kết quả điều tra XHH. Kết quả điều tra XHH nh vực của các đơn vị Khối cơ quan Bộ cũng đạt mức cao, 100% đơn vị có ch số điều tra XHH đạt trên 85%.

VI. CHỈ SỐ LĨNH VỰC XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

1. Chỉ số lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức ca các Cục trực thuộc B

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra XHH

1

Cục Bưu điện Trung ương

11.00

8.00

8.00

3.00

2.51

10.51

95.55

2

Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện t

12.00

9.00

9.00

3.00

2.44

11.44

95.33

3

Cục Thông tin cơ s

12.00

9.00

9.00

3.00

2.36

11.36

94.67

4

Cục Thông tin đối ngoại

8.00

5.00

5.00

3.00

2.39

7.39

92.38

5

Cục Xuất bn, In và Phát hành

8.00

5.00

5.00

3.00

2.35

7.35

91.88

6

Cục Tần số vô tuyến

13.00

10.00

9.00

3.00

2.63

11.63

89.46

7

Cục Tin học hóa

13.00

10.00

9.00

3.00

2.61

11.61

89.31

8

Cục An toàn thông tin

12.00

9.00

8.00

3.00

2.58

10.58

88.17

9

Cục Viễn thông

13.00

10.00

8.00

3.00

2.53

10.53

81.00

10

Cục Báo chí

9.00

6.00

3.00

3.00

2.36

5.36

59.56

Giá trị trung bình

87.73

So với năm 2017, Chỉ số trung bình lĩnh vực tăng 2,73%, 8/10 Cục có ch số lĩnh vực tăng cao, 02 Cục có chỉ số giảm bao gồm: Cực Bưu điện Trung ương (giảm 0,33% do kết quả điều tra XHH giảm), Cc Báo chí (gim 17,1%). Nhìn chung các đơn vị đu thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, tuyển dng công chức, viên chức và bố trí công chc theo vị trí việc làm được duyệt. Các đơn vị bị trừ điểm chủ yếu lĩnh vực này do thực hiện chế độ báo cáo không đạt tiến độ u cầu (Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưng công chức, viên chức; báo cáo đánh giá công chức, vn chức ca đơn vị trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao). Năm 2018, Cục Báo chí là đơn vị bị trừ điểm nhiều nhất do thiếu ca báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, vn chức và báo cáo đánh giá công chức, viên chức.

Kết qu điều tra XHH về cht lượng công chức, viên chc của các Cục nhìn chung cao hơn năm trước, có 6/10 Cục có ch số điều tra XHH đạt trên 80% bao gồm: Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Viễn thông, Cục Tin hc hóa. Cục Bưu điện Trung ương, Cục An toàn thông tin và Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (trong đó Cục Tần s là đơn vị có kết qu điều tra XHH cao nhất với 2.63/3 điểm, đạt 87%).

2. Ch số lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng công chc của các đơn v Khối Cơ quan B

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra XHH

1

Vụ Tổ chức cán bộ

15.00

7.00

7.00

8.00

7.21

14.21

94.73

2

Vụ Công nghệ thông tin

15.00

7.00

7.00

8.00

7.19

14.19

94.60

3

Vụ Thi đua - Khen thưng

15.00

7.00

7.00

8,00

7.17

14.17

94.47

4

Vụ Khoa học và Công nghệ

15.00

7.00

6.00

8.00

7.24

13.24

88.27

5

Vụ Bưu chính

15.00

7.00

6.00

8.00

7.21

13.21

88.07

6

Vụ Kế hoạch – Tài chính

15.00

7.00

6.00

8.00

7.18

13.18

87.87

7

Vụ Hợp tác quốc tế

15.00

7.00

6.00

8.00

7.16

13.16

87.73

8

Thanh tra Bộ

15.00

7.00

6.00

8.00

7.14

13.14

87.60

9

Văn phòng Bộ

15.00

7,00

5.00

8.00

7.24

12.24

81.60

10

Vụ Pháp chế

15.00

7.00

5.00

8.00

7.13

12.13

80.87

11

Vụ Quản lý doanh nghiệp

15.00

7.00

4.00

8.00

6.99

10.99

73.27

Giá trị trung bình

87.19

Bng ch s lĩnh vực cho thy các đơn vị Khối cơ quan Bộ có kết qu thực hiện nhiệm vụ lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lưng đội ngũ cán bộ, công chức rất cao. 10/11 đơn vị có ch số lĩnh vực đạt trên 80%. Trong đó có 03 đơn vị có ch s lĩnh vực đạt trên 90%, Vụ Tổ chức cán bộ là đơn vị có ch số lĩnh vực đạt kết quả cao nhất với 94.73%.

Tương tự như các Cục nói trên, các đơn vị bị trừ điểm lĩnh vực này hầu hết là do không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo yêu cầu, Vụ Qun lý doanh nghiệp là đơn vị có ch số thấp nhất do không thc hiện đầy đ chế độ báo cáo theo yêu cầu và trong năm có cán bộ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật.

VII. CHỈ SỐ LĨNH VỰC ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH

1. Chỉ số lĩnh vực đổi mới cơ chế tài chính đối cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra XHH

1

Cục Bưu điện Trung ương

6.50

5.50

5.50

1.00

0.69

6.19

95.23

2

Cục Tần số vô tuyến điện

9.50

8.50

7.50

1.00

0.82

8.32

87.58

3

Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện t

9.50

8.50

7.50

1.00

0.71

8.21

86.42

4

Cục Tin học hóa

9.50

8.50

6.50

1.00

0.67

7.17

75.47

5

Cục Xuất bản, In và Phát hành

6.50

5.50

3.50

1.00

0.62

4.12

63.38

6

Cục An toàn thông tin

9.50

8.50

5.00

1.00

0.69

5.69

59.89

7

Cc Thông tin cơ sở

9.50

8.50

4.50

1.00

0.68

5.18

54.53

8

Cục Vin thông

9.50

8.50

4.00

1.00

0.76

4.76

50.11

9

Cục Thông tin đối ngoại

9.50

8.50

3.00

1.00

0.65

3.65

38.42

10

Cục Báo chí

9.50

8.50

3.00

1.00

0.62

3.62

38.11

Giá trị trung bình

64.91

Lĩnh vực cải cách tài chính công của các Cục làchỉ s trung bình cao hơn 2,15% so với năm 2017 nhưng vẫn là lĩnh vực có Chỉ số trung bình thấp nhất trong các lĩnh vực, 02 đơn vị có ch số lĩnh vực đạt dưới mức trung bình.

Cục Bưu điện Trung ương là đơn vị có kết quả chỉ s lĩnh vực cao nhất và là đơn vị duy nhất có kết quả thẩm định đạt điểm tối đa (5.5/5.5 điểm).

6/10 đơn vị có kết quả thực hiện dự toán thu/chi trong năm đạt từ 90% đến dưới 100% (bị tr 01 điểm) bao gồm: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Cc An toàn thông tin, Cục Tin học hóa, Cục Thông tin đi ngoại, Cục Tần svô tuyến điện và Cục Thông tin cơ sở 02 đơn vị có kết qu thực hiện dự toán thu/chi trong năm đạt dưới 90% (b trừ 02 điểm) là Cục Báo chí và Cục Xuất bản, In và Phát hành.

03/10 đơn vị xây dựng dự toán thu chi gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính chậm tiến độ yêu cầu (b tr 1,5 điểm) bao gồm: Cục Viễn thông, Cục Báo chí và Cục Xuất bản, In và Phát hành.

Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục Báo chí, Cục Thông tin cơ sở và Cục Thông tin đối ngoại có mức độ tự ch chi thường xuyên đạt dưới 60% (bị tr 02 điểm), đng thời, đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Thông tin cơ s và Cục Thông tin đối ngoại không tăng t lệ tự ch kinh phí chi thường xuyên so với năm 2017 (b tr01 điểm).

Cục Tần s vô tuyến điện và Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử là 02 đơn vị có kết quả đánh giá thẩm định tu chí “Thực hiện cơ chế tự ch, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chc sự nghiệp trực thuộc Cục đạt điểm tối đa do đơn vị sự nghiệp thuộc 02 Cục này đã tự ch hoàn toàn kinh phí chi thường xuyên. Trong khi đó, Cục Viễn thông là đơn v thực hiện cơ chế tự ch về tài chính như Cục Tần số vô tuyển điện và Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện t, tuy nhiên, đơn v sự nghiệp trực thuộc Cục Viễn thông lại chưa được giao cơ chế tự ch tài chính, vn hạch toán phụ thuộc Cục Vin thông.

Qua kết quả thẩm định và kết qu điều tra XHH cho thấy nhìn chung hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục chưa cao, vẫn còn nhiều đơn vị sự nghiệp phụ thuộc vào ngân sách nhà nước cấp, mức độ tự chủ thấp.

2. Chỉ số nh vc đổi mi cơ chế tài chính đối với Cơ quan hành chính của các đơn vị Khối cơ quan Bộ

STT

Tên đơn vị

Điểm tự đánh giá

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

1

Thanh tra Bộ

6.00

6.00

100.00

2

Văn phòng Bộ

6.00

6.00

100.00

3

Vụ Bưu chính

6.00

6.00

100.00

4

Vụ Công nghệ thông tin

6.00

6.00

100.00

5

Vụ Hợp tác quốc tế

6.00

6.00

100.00

6

Vụ Kế hoạch - Tài chính

6.00

6.00

100.00

7

Vụ Khoa học và ng nghệ

6.00

6.00

100.00

8

Vụ Pháp chế

6.00

6.00

100.00

9

Vụ Qun doanh nghiệp

6.00

6.00

100.00

10

Vụ Thi đua – Khen thưởng

6.00

6.00

100.00

11

Vụ Tổ chức cán bộ

6.00

6.00

100.00

Giá trị trung bình

100.00

Năm 2018, 100% các đơn vị khối cơ quan Bộ thực hiện việc xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí được giao, thực hiện thanh, quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo đúng quy định. Đây là lĩnh vực duy nhất, 100% đơn vị Khi cơ quan Bộ đạt kết quả Ch số 100%,

VIII. CHỈ SỐ LĨNH VỰC HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

1. Chỉ số lĩnh vực hiện đại hóa hành chính của các Cục trực thuc B

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra XHH

1

Cục Tin học hóa

11.00

9.00

9.00

2.00

1.63

10.63

96.64

2

Cục Thông tin cơ sở

5.00

4.00

4.00

1.00

0.64

4.64

92.80

3

Cục Tần số vô tuyến điện

16.00

14.00

13.00

2.00

1.74

14.74

92.13

4

Cc Bưu điện Trung ương

7.00

5.00

5.00

2.00

1.43

6.43

91.86

5

Cục Thông tin đối ngoại

11.00

9.00

8.50

2.00

1.31

9.81

89.18

6

Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện t

15.00

13.00

11.00

2.00

1.36

12.36

82.40

7

Cục Xuất bản, In và Phát hành

15.00

13.00

11.00

2.00

1.28

12.28

81.87

8

Cục An toàn thông tin

13.00

11.00

9.00

2.00

1.57

10.57

81.31

9

Cục Vin thông

15.00

13.00

9.00

2.00

1.46

10.46

69.73

10

Cục Báo chí

15.00

13.00

9.00

2.00

1.21

10.21

68.07

Giá trị trung bình

84.60

So với năm 2017, kết quả cải cách lĩnh vực hiện đại hóa hành chính của các Cục trực thuộc Bộ có sự tiến bộ đáng k, ch số trung bình lĩnh vực tăng 20,21%, 10/10 Cục có ch số lĩnh vực tăng. Tuy nhiên, khoảng cách giữa đơn vị có kết quả cao nhất (Cục Tin học hóa) với đơn vị có kết quả thấp nhất (Cục Báo chí) còn ln (chênh lệch 28,57%).

Năm 2018, Bộ Thông tin và Truyền thông đã đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị như trin khai ký số văn bn, trao đổi văn bản giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hoàn toàn trên môi trường mạng. Thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, gần 100% Thủ trưởng các đơn vị đã sử dng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trong xử lý công việc, thực hin ký s văn bản, riêng Cục Xuất bản, In và Phát hành chưa triển khai thc hiện.

Thực hiện Kế hoạch ứng dụng, công nghệ thông tin năm 2019 cũng như kế hoạch giai đoạn 2016-2020, nhiều dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đã được xây dựng, triển khai trong năm tuy nhiên hiệu quả đạt được còn thấp, nhiều dịch vụ công trực tuyến mức 3,4 nhiều năm không phát sinh htrực tuyến (các dịch vụ công ca Cục Viễn thông, Cục Báo chí, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện t). Các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ ch yếu tập trung Cục Tn số vô tuyến đin và Cục Xuất bn, In và Phát hành. Trong đ, Cục Tần số vô tuyến điện là cơ quan hành chính duy nhất trong Bộ đã thực hiện việc cung cấp, xử hồ sơ TTHC trực tuyến mức độ 4.

m 2018, tất cả các Cục có TTHC đt điểm tối đa tiêu chí Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 trong hoạt động ca đơn vị” do đã nghiêm túc triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến h thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO theo đúng quy định. Tuy vậy, một số Cục có TTHC vẫn chưa triển khai thực hiện việc tiếp nhận hoặc tr kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích như Cục Báo chí, Cục Viễn thông, Cục An toàn thông tin.

2. Chỉ số lĩnh vực hiện đại hóa hành chính của các đơn vị Khi Cơ quan B

STT

Tên đơn vị

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Điểm điều tra XHH

Tổng điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

Điểm tối đa

Điểm điều tra XHH

1

Vụ Khoa học và Công nghệ

14.00

10.00

10.00

4.00

3.49

13.49

96.36

2

Vụ T chức cán bộ

14.00

10.00

10.00

4.00

3.45

13.45

96.07

3

Vụ Bưu chính

14.00

10.00

10.00

4.00

3.44

13.44

96.00

4

Vụ Hợp tác quốc tế

14.00

10.00

10.00

4.00

3.37

13.37

95.50

5

Vụ Quản lý doanh nghiệp

14.00

10.00

9.00

4.00

3.32

12.32

88.00

6

Văn phòng Bộ

14.00

10.00

8.00

4.00

3.49

11.49

82.07

7

Vụ Công nghệ thông tin

14.00

10.00

8.00

4.00

3.47

11.47

81.93

8

Vụ Pháp chế

14.00

10.00

8.00

4.00

3.38

11.38

81.29

9

Vụ Thi đua - Khen thưng

14.00

10.00

8.00

4.00

3.38

11.38

81.29

10

Thanh tra Bộ

14.00

10.00

8.00

4.00

3.36

11.36

81.14

11

Vụ Kế hoạch -  Tài chính

14.00

10.00

7.00

4.00

3.42

10.42

74.43

Giá trị trung bình

86.73

Cũng tương tự như các Cục, năm 2018, các đơn vị Khối Cơ quan Bộ cũng có nhiều chuyển biến tích cực trong việc ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị, các đơn vị đã rất nghiêm túc trong việc thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ về việc gửi, nhn văn bn điện tử, ký số văn bản, xử lý văn bản trực tuyến. Hầu hết các đơn vị đạt điểm tối đa các tiêu chí về ứng dụng công ngh thông tin trong hoạt động của đơn vị.

Đối với tiêu chí “Áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống ISO 9001 theo quy định, một số đơn vị b trừ điểm do quy trình ISO của đơn vị còn có điểm chưa phù hợp, c th là: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Thi đua - Khen Thưởng, Vụ Kế hoạch - Tài chính.

IX. CHỈ SỐ TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ ĐƠN VỊ

Nội dung CCHC của các đơn vị Khối cơ quan Bộ có đặc thù riêng không đồng nhất gia các đơn vị và không đầy đủ các tiêu chí, tiêu chí thành phần của CCHC giống cấp Bộ và cp cục. Do vậy, phần tiêu chí đặc thù đơn vị được thiết kế riêng cho từng Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ đ đảm bảo việc đánh giá kết quả CCHC cũng như hoạt động của đơn vị được đầy đ, toàn diện.

STT

Tên đơn vị

Điểm tự đánh giá

Chỉ số CCHC (%)

Điểm tối đa

Điểm thẩm định

1

Vụ Bưu chính

18.00

18.00

100.00

2

Vụ Hợp tác quốc tế

20.00

20.00

100.00

3

Vụ Kế hoạch - Tài chính

20.00

20.00

100.00

4

Vụ Quản lý doanh nghiệp

20.00

20.00

100.00

5

Thanh tra Bộ

20.00

20.00

100.00

6

V Thi đua - Khen thưởng

20.00

20.00

100.00

7

Văn phòng Bộ

20.00

18.00

90.00

8

Vụ Khoa học và Công nghệ

20.00

18.00

90.00

9

Vụ Pháp chế

20.00

18.00

90.00

10

Vụ Tổ chức cán bộ

20.00

18.00

90.00

11

Vụ Công nghệ thông tin

18.00

14.00

77.78

Giá trị trung bình

94.34

Hầu hết các đơn vị Khối cơ quan Bộ đều hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn được giao theo chức năng, nhiệm vụ được quy định. 6/11 đơn vị có chỉ s các tu chí đặc thù đạt 100%. Một số đơn vị không đạt điểm s tối đa phần tiêu chí đặc thù đơn vị do liên quan đến nội dung cải cách thủ tục hành chính (tiếp nhận và tr kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích), ci cách hành chính (với vai trò là đơn vị chủ trì theo dõi lĩnh vực). Vụ Khoa học và Công ngh, b trừ 02 điểm liên quan đến thực hiện nhiệm vụ chuyên môn do trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định giao kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm của Bộ chưa kịp thời. Vụ Tổ chức cán bộ bị trừ 02 điểm liên quan đến thực hiện nhiệm vụ chun môn do chưa hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo đã được phê duyệt. Vụ Công nghệ thông tin bị trừ 02 điểm liên quan đến thực hiện nhiệm vụ chuyên môn do chưa thực hiện nhiệm vụ “Bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin”.

Phần IV

KẾT LUẬN

I. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Kết quả đạt được

N