BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 971/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TRỰC THUỘC
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT
ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Chỉ số CCHC của các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và Quyết định số
2259/QĐ-BTTTT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chỉ số CCHC của các
Cục trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Kế hoạch số 313/KH-BTTTT ngày
30/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của các Cục và các Vụ, Văn
phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các cơ quan hành
chính trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông (có Báo cáo kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2018, các cơ quan hành
chính trực thuộc Bộ nghiêm túc quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh
cải cách hành chính ở những năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ và Cục
trưởng các Cục trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều
3;
-
Bộ
trưởng và các Thứ Trưởng;
- Vụ
CCHC
- Bộ Nội vụ;
- Các Vụ. Văn phòng, Thanh tra;
- Các Cục trực thuộc Bộ;
- Trung tâm Thông tin;
-
Cổng
TTĐT Bộ TTTT;
- Lưu VT, TCCB (45b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
BÁO CÁO
KẾT
QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TRỰC THUỘC BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 971/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 6 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phần I
TỔNG
QUAN VỀ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC BỘ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
CỦA CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Mục đích
- Chỉ số cải cách hành
chính (CCHC) của các cơ quan hành chính trực thuộc Bộ (bao gồm Chỉ số CCHC của
các Cục trực Thuộc Bộ và Chỉ số CCHC của
các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ) được ban hành và tổ chức thực hiện nhằm theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC của các đơn vị, nâng cao chất lượng CCHC của các
đơn vị nói riêng và của Bộ
Thông tin và Truyền thông nói chung, cải
thiện thứ hạng của Bộ Thông tin và Truyền
thông trong bảng xếp hạng Chỉ số CCHC của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, góp phần xây dựng nền hành chính
trong sạch, vững mạnh,
hiệu lực, hiệu quả.
- Thông qua Chỉ số CCHC được
công bố hàng năm, các cơ
quan hành chính thuộc Bộ xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu của mình
trong thực hiện
CCHC, qua đó giúp các cơ
quan hành chính có những điều
chỉnh cần thiết
nhằm nâng cao hiệu quả CCHC của
đơn vị.
- Việc xác định Chỉ số CCHC của
các cơ quan hành chính hàng năm góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của các đơn vị trong việc thực hiện công tác CCHC của đơn vị nói riêng và của Bộ nói chung.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC của các cơ quan hành
chính thuộc Bộ bám sát nội dung Chương trình
tổng thể
CCHC
nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban
hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, nội dung Đề án xác định
chỉ số CCHC của các
bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành và yêu cầu CCHC của Bộ
Thông tin và Truyền
thông trong từng giai đoạn.
- Xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan
hành chính thuộc Bộ đảm bảo tính công bằng, khách quan theo những lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành
phần được xác định
rõ ràng, phù hợp với yêu cầu CCHC của Bộ.
- Việc xác định Chỉ số CCHC phải đảm bảo
tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều
kiện thực tế của các cơ quan
hành chính thuộc Bộ và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC
hàng năm của các cơ quan.
II. CẤU TRÚC CỦA CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC áp dụng
đối với Khối cơ quan Bộ
Theo Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Chỉ số CCHC của các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh
tra Bộ (sau đây gọi chung là Khối cơ quan Bộ), Chỉ số CCHC áp dụng đối với Khối cơ
quan Bộ gồm 2 phần; Phần các tiêu chí chung (áp dụng cho tất cả các đơn vị Khối cơ quan Bộ)
và Phần các
tiêu chí đặc thù đơn vị (áp dụng cho từng đơn vị Khối cơ quan
Bộ).
Phần các tiêu chí chung được xác định
trên 6 lĩnh vực
của công tác CCHC với 27 tiêu chí và 2%
tiêu chí thành phần, cụ thể như sau:
- Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC, gồm: 5 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế, gồm: 5
tiêu chí và 10 tiêu chí thành
phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước, gồm: 4 tiêu chí;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức, gồm: 4 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối
với cơ quan hành chính, gồm: 3 tiêu chí;
- Hiện đại hóa hành chính, gồm: 6 tiêu chí và 4 tiêu chí thành
phần;
Các tiêu chí đặc thù của đơn vị
được xác định trên cơ sở các nhiệm vụ
chuyên môn theo chức
năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị (ngoài các nội dung ở phần tiêu chí chung)
được thực hiện thường xuyên, định lượng
được, cụ thể:
- Văn phòng Bộ: 6 tiêu chí, 7 tiêu chí thành phần;
- Thanh tra Bộ: 4 tiêu chí, 6
tiêu chí thành phần;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính: 9 tiêu chí, 2 tiêu chí thành phần;
- Vụ Khoa học và Công nghệ: 3 tiêu chí,
9 tiêu chí thành phần;
- Vụ Hợp tác quốc tế: 5 tiêu chí, 2 tiêu chí
thành phần;
- Vụ Pháp chế: 5 tiêu chí, 9 tiêu chí
thành phần;
- Vụ Tổ chức
cán bộ: 6 tiêu chí, 6
tiêu chí thành phần;
- Vụ Quản lý doanh nghiệp: 7
tiêu chí;
- Vụ Thi đua - Khen
thưởng: 7 tiêu
chí;
- Vụ Bưu chính: 9 tiêu chí;
- Vụ Công nghệ thông tin: 9 tiêu chí.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số CCHC
của các đơn vị Khối cơ quan Bộ được quy định cụ thể tại Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT kèm theo Báo
cáo này.
2. Chỉ số
CCHC của các Cục trực thuộc Bộ
Theo Quyết định số 2259/QĐ-BTTTT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Chỉ số CCHC của
các Cục trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Chỉ số CCHC của các Cục trực
thuộc Bộ được xác định trên 7 lĩnh vực, 39 tiêu chí và 71 tiêu chí
thành phần, cụ thể như sau:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, gồm:
8 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức
thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, gồm: 7 tiêu
chí và 12 tiêu
chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính, gồm: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí
thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước, gồm: 4 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, gồm:
6 tiêu chí và 12 tiêu chí
thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập, gồm: 3 tiêu chí và 6
tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính, gồm: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí,
tiêu chí thành phần
Chỉ số CCHC của các Cục trực thuộc Bộ được quy định cụ thể tại Quyết định số
2259/QĐ-BTTTT kèm theo Báo cáo này.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Đối tượng
- 11/11 đơn vị Khối cơ quan Bộ được xác định
Chỉ số CCHC theo
Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018,
bao gồm: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cần bộ, Vụ kế hoạch - Tài chính, Vụ
Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc
tế, Vụ Khoa học
và Công nghệ, Vụ Công
nghệ thông tin, Vụ Bưu chính, Vụ
Thi đua - Khen
thưởng, Vụ Quản lý doanh nghiệp.
- 10/10 Cục trực thuộc Bộ được
xác định Chỉ số CCHC theo
Quyết định số
2259/QD-BTTTT ngày 28/12/2018,
bao gồm: Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Viễn thông, Cục
An toàn thông tin, Cục Báo
chí, Cục Xuất bản, In và Phát
hành, Cục Phát thanh, truyền hình và
thông tin điện tử, Cục Thông tin đối ngoại, Cục Tin học hóa, Cục Thông
tin cơ sở, Cục Bưu điện
Trung ương.
2. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá của
đơn vị:
Các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị theo các
tiêu chí, tiêu chí thành phần được
quy định trong Chỉ số CCHC ban
hành kèm theo Quyết định số 2258/QĐ- BTTTT, Quyết
định số 2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 và hướng dẫn của
Vụ Tổ chức cán bộ (kèm
theo tài liệu kiểm
chứng và giải trình cụ thể
đối với việc chấm điểm từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần).
Điểm tự đánh giá của các đơn vị sẽ được Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC xem
xét, công nhận hoặc điều
chỉnh trên cơ sở tài
liệu kiểm chứng, báo cáo
giải trình của đơn vị và kết
quả theo dõi thực hiện thực
tế trong năm.
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC do Bộ
trưởng quyết định thành lập.
Thành phần Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC bao gồm;
Đại diện Lãnh đạo Bộ, đại diện
lãnh đạo và chuyên viên các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Vụ Pháp chế, Vụ Khoa học
và Công nghệ, Văn phòng Bộ, Thanh
tra Bộ, Trung tâm Thông tin.
b) Đánh giá thông
qua điều tra xã hội học:
Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác
nhau trong Bộ Thông tin và
Truyền thông. Điểm đánh giá qua
phiếu điều tra xã hội học là điểm
do Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp.
3. Thang điểm đánh giá
Theo Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT và Quyết định số
2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018, thang điểm đánh giá, xác định chỉ số CCHC cụ thể như sau:
- Thang điểm đánh giá CCHC của các đơn
vị Khối cơ quan Bộ là 100. Trong
đó: Điểm đánh giá qua điều
tra xã hội học là 28/100, điểm tự đánh giá là 72/100.
- Thang điểm đánh giá CCHC của các Cục trực thuộc Bộ là
100, Trong đó: Điểm đánh giá qua điều
tra xã hội học là
20/100, điểm tự đánh giá là 80/100.
Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu
chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC quy
định cụ thể tại Quyết định
số 2258/QĐ-BTTTT và
Quyết định số
2259/QĐ-BTTTT đính kèm theo Báo
cáo này.
4. Cách xác định chỉ số cải cách hành
chính
Tổng hợp điểm qua lấy phiếu điều tra và
điểm đánh giá của Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của Bộ là căn cứ để xác định
Chỉ số CCHC cho từng đơn vị.
Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa tổng
điểm đạt được và tổng điểm tối
đa (100 điểm),
Phần II
TÌNH
HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC
CƠ QUAN HÌNH CHÍNH THUỘC BỘ
Triển khai Quyết định số
2258/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Chỉ số CCHC của các Vụ, Văn
phòng Bộ, Thanh tra Bộ và Quyết định số 2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông
ban hành Chỉ số CCHC của các
Cục trực thuộc Bộ Thông
tin
và Truyền thông, ngày
30/01/2019, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Kế hoạch số
313/KH-BTTTT triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của các Cục và các Vụ, Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ. Kết quả thực hiện Kế hoạch cụ thể như sau:
I. CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH
GIÁ VÀ THẨM ĐỊNH
1. Công tác tự đánh giá, chấm điểm của
các Cơ quan hành chính thuộc
Bộ
Thực hiện nhiệm vụ xác định Chỉ số
CCHC năm 2018 của các cơ quan hành chính thuộc Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ - Cơ quan
thường trực CCHC của Bộ đã có Văn bản số 33/TCCB ngày
28/01/2019 gửi các Cục trực
thuộc Bộ và Văn bản số 34/TCCB ngày 28/01/2019 gửi các Vụ, Văn
phòng Bộ, Thanh tra Bộ để hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của các
cơ quan hành chính thuộc Bộ.
Trên cơ sở văn bản hướng dẫn, 10/10 Cục
trực thuộc Bộ và 11/11 đơn vị
Khối cơ quan Bộ đã tiến hành tự đánh
giá kết quả CCHC năm 2018 của đơn vị mình
theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
tại Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT và Quyết
định số 2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 và gửi kết quả tự đánh giá cho Vụ Tổ
chức cán bộ - Cơ quan thường trực CCHC của Bộ.
2. Công tác thẩm định
Ngày 03/4/2019, Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông
đã ban hành Quyết định số 526/QĐ-BTTTT thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC năm 2018 của các cơ quan hành chính
trực thuộc Bộ. Hội đồng thẩm định gồm có đại diện Lãnh đạo Bộ (Chủ tịch Hội đồng) và đại diện lãnh
đạo các cơ quan, đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Pháp
chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Thông tin. Hội đồng thẩm định có Tổ giúp việc là đại diện
chuyên viên các đơn vị có đại diện tham gia làm thành viên Hội đồng Thẩm
định. Các cơ quan, đơn vị tham gia Hội đồng thẩm định là đơn vị được
giao chủ trì theo dõi, thực hiện
các lĩnh vực CCHC của Bộ.
Vụ Tổ chức cán bộ - Cơ quan thường trực
CCHC của Bộ đã tổng hợp kết
quả tự đánh giá, chấm điểm CCHC của
các Cục, Vụ, Văn
phòng Bộ, Thanh tra Bộ và chuyển tài liệu kiểm
chứng cho các
thành viên Tổ giúp việc để thực hiện việc
đánh giá, thẩm định kết quả
điểm tự chấm của các đơn vị đối với các lĩnh vực, tiêu chí CCHC
được giao chủ trì theo
dõi.
Tổ giúp việc đã giúp Hội đồng thẩm định rà soát kết
quả tự đánh giá, chấm
điểm của các đơn vị đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trên
cơ sở tài liệu kiểm
chứng, báo cáo giải trình do đơn
vị cung cấp và kết quả
theo dõi, đánh giá, kiểm
tra của đơn vị được giao chủ trì các lĩnh vực CCHC.
Để đảm bảo kết quả xác định Chỉ số CCHC của các
đơn vị được chính xác, khách quan, công bằng, phù hợp với thực tế của từng đơn vị,
bên cạnh việc thẩm định kết quả CCHC của các đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành
phần trên cơ sở thang điểm đã được xác định tại Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT và Quyết định số
2259/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018, Hội đồng thẩm định đã xem xét, cân nhắc việc xác
định điểm đánh giá trong một
số trường hợp đặc biệt, cụ thể như sau:
Thứ nhất: Điểm tối đa theo thang điểm
được xác định tại Quyết định số 2258/QĐ-BTTTT và Quyết định số 2259/QĐ-BTTTT ngày
28/12/2018 là 100. Theo đó, điểm điều
tra xã hội học/điểm tự đánh giá của các Cục
và các đơn vị Khối cơ quan Bộ lần lượt là 20/80 và 28/72. Tuy nhiên, xuất
phát từ chức năng, nhiệm
vụ được giao, thực tế triển khai các nội dung của Chỉ số CCHC của
các Cục và các đơn vị Khối cơ quan Bộ từng năm là khác nhau. Do vậy, để đảm bảo tính chính
xác, khách quan của Chỉ số CCHC các đơn
vị, Hội đồng thẩm định thống nhất chỉ đánh giá, chấm điểm các lĩnh vực, tiêu
chí, tiêu chí thánh
phần mà đơn vị có trách nhiệm thực hiện,
có phát sinh nhiệm vụ
trong năm. Do vậy, điểm tối đa của các đơn
vị sẽ có sự khác nhau, Chỉ số CCHC của các
đơn vị được xác định bằng tỷ lệ % giữa tổng điểm, đạt được và tổng điểm lối
đa cụ thể của từng
đơn vị.
- Thứ hai: Đối với tiêu
chí 1.2 (Báo cáo CCHC của các Cục
trực thuộc Bộ).
- Theo thang điểm
đánh giá của Chỉ số, tiêu chí thành phần 1.2.1: “Số lượng báo
cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)”: nếu
đủ số lượng báo
cáo thì chấm 1 điểm,
không đủ số lượng báo cáo thì chấm 0 điểm. Tuy nhiên, thực tế, nhiều đơn vị
không có đầy đủ số lượng báo cáo theo yêu cầu,
để đảm bảo tính công bằng,
có sự phân biệt giữa đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo, Hội đồng thẩm định đề xuất mỗi báo
cáo được tính 0,25
điểm.
- Tiêu chí thành phần 1.2.3: Tương tự
như tiêu chí Thành phần 1.2.1 nói Trên: mỗi báo cáo gửi
đúng hạn được tính 0.25 điểm,
Thứ ba: Đối với tiêu chí 1.5
(Xây dựng và tổ chức thực hiện chỉ số KPIs về lĩnh vực quản lý): Năm 2018,
thực hiện chỉ đạo của Bộ trưởng
về việc xây dựng và áp dụng chỉ số KPIs đối với các
lĩnh vực quản lý của
ngành Thông tin và Truyền
thông, các Cục, Vụ quản lý
nhà nước chuyên
ngành đã triển khai xây dựng
KPIs của lĩnh vực
phụ trách. Tuy nhiên, các
đơn vị không có sự thống nhất về cách thức thực hiện và xác định thẩm quyền
ban hành KPIs lĩnh vực (có đơn vị tự
ban hành, có đơn vị trình Lãnh đạo Bộ xin ý kiến ban hành…),
do vậy Hội đồng thẩm định đề xuất không
chấm điểm tiêu chí này đối với các đơn
vị.
Thứ tư: Đối với
tiêu chí 5,3 (thực hiện
chính sách tinh giản biên chế của các Cục trực thuộc Bộ) với 2 tiêu chí thành
phần “Ban hành kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm (trong đó xác định rõ tỷ lệ tinh giản biên chế)” và “Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế)”. Năm 2018, thực
hiện yêu cầu của Vụ Tổ chức cán bộ về việc xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế, các cơ
quan hành chính thuộc Bộ đã có văn bản gửi Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo tình hình biên chế của đơn vị mình (số lượng
biên chế hiện có, số
lượng người nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc
theo quy định). Tuy nhiên, không có đơn vị nào xác định tỷ lệ tinh giản biên chế
và đề xuất đối tượng tinh
giản biên chế trong năm.
Việc tinh giản biên chế là vấn đề khó khăn chung của Bộ
trong điều kiện biên chế hiện có chưa đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ được giao và kết
quả đánh giá cán bộ, công chức hàng năm không
có đối tượng không hoàn thành nhiệm
vụ. Do vậy, Hội đồng thẩm định
đề xuất, năm
2018 không chấm điểm tiêu chí này
đối với các đơn vị.
Thứ năm: Đối với tiêu chí “Áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001 trong hoạt động của đơn vị” (với hai tiêu chí thành phần là: Có bản
công bố ISO 9001 trong hoạt
động của đơn vị và thực hiện đúng quy định ISO 9001 trong hoạt động) của
các Cục trực thuộc Bộ: Cục
Bưu điện Trung
ương và Cục Thông tin cơ sở là 2 đơn vị không có TTHC, theo quy định thì 02 đơn
vị này không thuộc
đối tượng bắt buộc phái áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO mà chỉ là đối tượng được khuyến
khích áp dụng. Do vậy,
Hội đồng thẩm định đề xuất không chấm điểm tiêu chí này đối với Cục Bưu điện
Trung ương và Cục Thông tin cơ sở.
II. TỔ CHỨC ĐIỀU TRA
XÃ HỘI HỌC
Ngày 21/3/2019, Bộ Thông tin và
Truyền thông đã ban hành
Kế hoạch số 788/KH-BTTTT điều tra xã hội học (XHH) phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm
2018 của các cơ quan
hành chính trực thuộc Bộ. Vụ
Tổ chức cán bộ là đơn vị
tổ chức thực hiện việc điều tra XHH, xử lý phiếu và tổng hợp kết quả điều tra
XHH.
1. Đối tượng điều tra xã
hội học
a) Đối với việc điều tra XHH để phục vụ xác định chỉ
số CCNC của
các Cục trực thuộc Bộ
- Lãnh đạo Bộ;
- Thành viên Ban chỉ đạo và Tổ
giúp việc Ban chỉ đạo CCHC của
Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Thư ký Lãnh đạo Bộ;
- Đại diện Lãnh đạo và Chuyên viên:
Văn phòng Bộ; Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch
- Tài chính, Trung tâm Thông tin (là các đơn vị được giao chủ trì theo dõi lĩnh vực
CCHC).
b) Đối với việc điều tra XHH để phục vụ xác
định chỉ số CCHC của các
Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
- Lãnh đạo Bộ;
- Thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ
Thông tin và
Truyền thông;
- Thư ký Lãnh đạo Bộ;
+ Đại diện Lãnh đạo và Chuyên viên các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ: Vụ Công nghệ thông tin, Vụ Hợp
tác quốc tế, Vụ Bưu chính,
Vụ Quản lý doanh nghiệp (là các đơn vị không có đại diện trong Ban Chỉ đạo
CCHC của Bộ) và các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Bộ.
2. Phiếu điều tra xã hội học
a) Phiếu điều tra XHH để phục vụ xác định chỉ số
CCHC năm 2018 của các Cục trực thuộc Bộ, gồm có:
- Phiếu điều tra XHH toàn diện (gồm
các câu hỏi khảo sát ý kiến của
cán bộ, công chức Bộ Thông tin và Truyền thông đối với tất cả các lĩnh vực CCHC của Cục).
- Phiếu điều tra XHH chuyên đề (gồm
các câu hỏi khảo sát ý kiến của cán bộ,
công chức Bộ Thông tin và Truyền thông đối với từng
lĩnh vực CCHC Cục), bao gồm:
+ Phiếu điều tra XHH chuyên đề công tác chỉ
đạo, điều hành CCHC của đơn vị;
+ Phiếu điều tra XHH chuyên đề xây dựng và thực hiện thể chế;
+ Phiếu điều tra XHH chuyên đề cải
cách thủ tục hành chính;
+ Phiếu điều tra XHH chuyên
đề cải cách bộ
máy hành chính
nhà nước;
+ Phiếu điều tra XHH chuyên để
xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
+ Phiếu điều tra XHH chuyên
đề cải cách tài chính công;
+ Phiếu điều tra
XHH chuyên đề hiện đại
hóa hành chính.
b) Phiếu điều tra XHH để phục
vụ xác định chỉ số CCHC năm 2018 của
các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh
tra Bộ: Gồm các câu hỏi khảo sát ý kiến của cán bộ,
công chức Bộ Thông tin và Truyền
thông đối với kết quả
CCHC của các đơn vị khối cơ quan Bộ.
3. Phạm vi điều tra
a) Phiếu điều tra XHH để phục vụ xác định chỉ số CCHC năm
2018 của các Cực trực
thuộc Bộ
- Đối với mẫu phiếu điều tra toàn diện
(bao gồm 7 lĩnh vực của CCHC): 49 phiếu
+ Lãnh đạo Bộ: 05 phiếu
+ Thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo
CCHC của Bộ Thông tin và Truyền thông: 36 phiếu.
+ Thư ký Lãnh đạo Bộ: 08 phiếu.
- Đối với mẫu phiếu điều tra
chuyên đề: 27 phiếu
+ Chuyên đề công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC của đơn vị: chuyên đề xây dựng và
nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức; chuyên đề cải cách bộ máy hành chính nhà nước; Đại diện
Lãnh đạo và Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ; 03 chuyên, đề x 03 phiếu/chuyên đề = 09 phiếu.
+ Chuyên đề xây dựng và thực hiện thể
chế: Đại diện Lãnh đạo và Chuyên
viên Vụ Pháp chế: 05 phiếu.
- Chuyên đề cải cách thủ tục
hành chính: Đại diện Lãnh đạo và Chuyên viên Văn phòng Bộ: 03 phiếu
+ Chuyên đề cải cách tài chính công: Đại diện
Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch
- Tài chính: 05 phiếu
+ Chuyên đề hiện đại hóa hành chính: Đại
diện Lãnh đạo và
Chuyên viên Trung tâm Thông tin: 05 phiếu
Tổng số mẫu điều
tra: 76 phiếu.
b) Phiếu điều tra XHH để phục vụ xác định
chỉ số CCHC năm 2018 của các
Vụ, Văn phòng Bộ Thanh
tra Bộ:
+ Lãnh đạo Bộ: 05 phiếu
+ Thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ Thông
tin và Truyền thông: 36 phiếu.
+ Thư ký Lãnh đạo Bộ: 08 phiếu.
+ Đại diện Lãnh đạo và Chuyên viên các cơ quan
đơn vị thuộc Bộ:
38 phiếu (bao gồm Vụ Công nghệ
thông tin, Vụ Hợp tác
quốc tế, Vụ Bưu chính, Vụ Quản lý doanh nghiệp
và 15 đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ).
Tổng số mẫu điều
tra: 87
phiếu.
4. Kết quả phiếu điều tra XHH hợp lệ
thu về và được tổng hợp
a) Phiếu điều tra XHH xác định Chỉ số
CCHC của các Cục trực thuộc Bộ
- Phiếu điều tra toàn diện: 42/49 phiếu
- Phiếu điều tra chuyên đề: 27/27 phiếu.
Tổng cộng: 69/76 phiếu.
b) Phiếu điều tra XHH để phục vụ xác định chỉ số
CCHC năm 2018 của các đơn vị khối cơ quan Bộ: 80/87 phiếu.
5. Tính toán kết quả điều
tra xã hội học
a) Phương pháp tính điểm điều
tra XHH
- Đối với điều tra XHH xác định chỉ
số CCHC của các
Cục trực thuộc Bộ
Các câu hỏi điều tra
XHH được thiết kế với 4 mức
đánh giá từ thấp đến cao,
tương ứng với mỗi mức
đánh giá là một mức điểm. Các câu hỏi
có điểm tối đa là 1 điểm (14
câu) được thiết kế thành 4 mức đánh
giá cụ thể là: 0 - 0,25 - 0,5 -1 điểm. Các câu
hỏi có điểm tối đa là 1,5 điểm
(04 câu) được thiết kế thành 4 mức
đánh giá cụ thể là: 0 - 0,5 -
1 - 1,5 điểm.
- Đối với điều tra XHH xác định chỉ số CCHC của các
đơn vị Khối cơ quan Bộ
14 câu hỏi điều tra XHH được thiết kế với 4 mức
đánh giá từ thấp đến
cao, cụ thể là: 0 -
1 - 1,5 - 2 điểm.
b) Xác định kết quả điều tra
XHH
Điểm điều tra XHH của tiêu chí = tổng số điểm
được đánh giá
chia cho tổng số phiếu
đánh giá tiêu chí đó (bao gồm cả phiến điều tra toàn diện và phiếu điều tra chuyên đề).
Điểm điều tra XHH của từng lĩnh vực là tổng số điểm
điều tra XHH của các tiêu chí trong
lĩnh vực.
Tổng điểm điều tra XHH của đơn vị là tổng điểm điều
tra XHH của các lĩnh vực CCHC.
Phần III
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TRỰC THUỘC BỘ
I. CHỈ SỐ CCHC TỔNG HỢP
1. Chỉ số CCHC tổng hợp năm 2018 của
các Cục trực thuộc Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Cục Bưu điện Trung ương
|
57.00
|
42.00
|
41.00
|
15.00
|
11.20
|
52.20
|
91.58
|
2
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
95.00
|
75.00
|
69.00
|
20.00
|
15.82
|
84.82
|
89.28
|
3
|
Cục Tin học hóa
|
82.00
|
62.00
|
56.50
|
20.00
|
15.09
|
71.59
|
87.30
|
4
|
Cục Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
90.00
|
70.00
|
64.00
|
20.00
|
14.10
|
78.10
|
86.78
|
5
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
85.00
|
66.00
|
57.75
|
19.00
|
12.85
|
70.60
|
83.06
|
6
|
Cục An toàn
thông tin
|
92.00
|
72.00
|
57.50
|
20.00
|
14.96
|
72.46
|
78.76
|
7
|
Cục Thông
tin đối ngoại
|
78.00
|
58.00
|
44.50
|
20.00
|
13.64
|
58.14
|
74.54
|
8
|
Cục Thông tin cơ sở
|
64.00
|
49.00
|
36.75
|
15.00
|
10.31
|
47.06
|
73.53
|
9
|
Cục Viễn
thông
|
95.00
|
75.00
|
51.50
|
20.00
|
14.48
|
65.98
|
69.45
|
10
|
Cục Báo chí
|
84.00
|
64.00
|
38.00
|
20.00
|
13.46
|
51.46
|
61.26
|
Giá trị
trung bình
|
79.39
|
Bảng so sánh kết
quả CCHC của các Cục trực thuộc Bộ qua các năm
STT
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số CCHC năm
2018 (%)
|
Chỉ số CCHC năm
2017 (%)
|
Chỉ số CCHC năm
2016 (%)
|
1
|
Cục Bưu điện Trung
ương
|
91.58
|
84.70
|
73.92
|
2
|
Cục Tần số
vô tuyến điện
|
89.28
|
86.70
|
89.18
|
3
|
Cục Tin học
hóa
|
87.30
|
85.28
|
80.74
|
4
|
Cục Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
86.78
|
67.15
|
71.74
|
5
|
Cục Xuất bản,
In và Phát
hành
|
83.06
|
77.65
|
77.88
|
6
|
Cục An toàn
thông tin
|
78.76
|
64.96
|
14.18
|
7
|
Cục Thông tin đối
ngoại
|
74.54
|
77.31
|
73.32
|
8
|
Cục Thông tin cơ sở
|
73.53
|
|
|
9
|
Cục Viễn
thông
|
69.45
|
76.78
|
78.74
|
10
|
Cục Báo chí
|
61.26
|
69.04
|
67.78
|
Năm 2018, kết quả xếp hạng CCHC của các
Cục có nhiều thay đổi so với
năm 2017, có 03 đơn vị tăng hạng bao gồm: Cục Bưu điện Trung ương (tăng từ hạng 3 lên
hạng 1), Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện
tử (tăng từ hạng 8 lên hạng 4), Cục An
toàn thông tin (tăng từ hạng 9 lên hạng 6). Các đơn vị
còn lại (trừ Cục Thông tin
cơ sở lần đầu được
đánh giá, xếp hạng) đều xuống hạng.
05 Cục có chỉ số CCHC tăng so với năm
2017, trong đó, các đơn vị
tăng mạnh nhất
bao gồm: Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử tăng 19,63%, Cục An toàn thông
tin tăng 13.8%, Cục Bưu điện Trung ương tăng 6,88%.
Cục Bưu điện Trung ương và Cục Tin học
hóa là 02 đơn vị có
Chỉ số CCHC tăng dần đều qua các năm
(từ 2016-2018), trong đó, Cục Bưu điện Trung ương là đơn vị có sự tiến bộ vượt bậc
qua từng năm.
Cục Tần số vô tuyến điện mặc dù giảm 01 bậc so với
năm 2017 nhưng Cục vẫn tiếp
tục là đơn vị có kết quả CCHC tốt, chỉ số tăng 2,58% so với năm 2017 và là đơn vị có
kết quả đánh giá qua điều tra xã hội học tốt nhất (15,82/20 điểm), cao cách biệt so với các đơn
vị khác.
Bảng chỉ số CCHC tổng hợp năm 2018 của các Cục cho thấy kết quả CCHC của 10 Cục thuộc Bộ
không đồng đều. Khoảng
cách giữa đơn vị có chỉ số cao nhất (Cục Bưu điện Trung ương) và chỉ số thấp nhất (Cục
Báo chí) là 30,32%. Mặc dù
giá
trị chỉ số trung bình của 10 Cục tăng 2,78% so với năm 2017 nhưng một số đơn vị
có chỉ số giảm sâu
so với năm 2017.
Cục Viễn thông là đơn vị
có kết quả CCHC
giảm dần qua từng năm (cả về
chỉ số và thứ hạng). Năm 2018, chỉ
số CCHC của Cục
Viễn thông giảm
7,33% so với năm 2017 và kết quả xếp hạng giảm 3 bậc (từ
hạng 6 xuống hạng
9).
Cục Báo chí là đơn vị có chỉ số giảm nhiều nhất
so với các đơn vị (giảm 7,78%). Năm 2018, Cục Báo chí là đơn vị duy nhất không gửi tài liệu kiểm chứng và báo cáo
giải trình việc chấm điểm của từng
tiêu chí, tiêu chí
thành phần làm cơ sở cho
việc chấm điểm của Cục cũng như của Hội
đồng Thẩm định. Qua 3 năm
theo dõi, đánh giá kết quả CCHC Cục Báo chí là đơn
vị ít có sự tiến bộ so với
các đơn vị khác.
2. Chỉ số CCHC tổng hợp năm 2018 của các đơn vị Khối cơ
quan Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Vụ Bưu
chính
|
95.00
|
67.00
|
64.00
|
28.00
|
24.21
|
88.21
|
92.85
|
2
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
97.00
|
69.00
|
65.00
|
28.00
|
24.37
|
89.37
|
92.13
|
3
|
Vụ Thi đua - Khen
thưởng
|
97.00
|
69.00
|
65.00
|
28.00
|
24.15
|
89.15
|
91.91
|
4
|
Thanh tra Bộ
|
92.00
|
64.00
|
59.00
|
28.00
|
24.01
|
83.01
|
90.23
|
5
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
93.00
|
65-00
|
59.00
|
28.00
|
24.37
|
83.37
|
89.65
|
6
|
Vụ Hợp tác
quốc tế
|
81.00
|
59.00
|
52.00
|
22.00
|
19.38
|
71.38
|
88.12
|
7
|
Văn phòng Bộ
|
92.00
|
64.00
|
56.00
|
28.00
|
24.54
|
80.54
|
87.54
|
8
|
Vụ Kế hoạch
- Tài chính
|
97.00
|
69.00
|
59.00
|
28.00
|
24.09
|
83.09
|
85.66
|
9
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
91.00
|
63.00
|
53.00
|
28.00
|
23.14
|
76.14
|
83.67
|
10
|
Vụ Công nghệ
thông tin
|
95.00
|
67.00
|
55.00
|
28.00
|
24.09
|
79.09
|
83.25
|
11
|
Vụ Pháp chế
|
92.00
|
64.00
|
52.00
|
28.00
|
24.11
|
76.09
|
82.73
|
Giá trị trung bình
|
87.98
|
Bảng so sánh kết quả
CCHC của các đơn
vị Khối cơ quan Bộ qua các năm
STT
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số CCHC năm
2018 (%)
|
Chỉ số CCHC năm
2017 (%)
|
1
|
Vụ Bưu
chính
|
92.85
|
88.67
|
2
|
Vụ Khoa học
và Công nghệ
|
92.13
|
88.55
|
3
|
Vụ Thi đua - Khen
thưởng
|
91.91
|
86.39
|
4
|
Thanh tra Bộ
|
90.23
|
88.42
|
5
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
89.65
|
89.79
|
6
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
88.12
|
76.62
|
7
|
Văn phòng Bộ
|
87.54
|
87.09
|
8
|
Vụ Kế hoạch
- Tài chính
|
85.66
|
89.86
|
9
|
Vụ Quản lý doanh
nghiệp
|
83.67
|
85.07
|
10
|
Vụ Công nghệ
thông tin
|
83.25
|
83.20
|
11
|
Vụ Pháp chế
|
82.73
|
82.79
|
Tương tự như kết quả xếp hạng CCHC năm 2018 của
các Cục, các đơn vị
Khối cơ quan Bộ
có sự thay đổi nhiều về kết quả xếp hạng. Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ Tổ chức cán
bộ năm 2017 lần lượt xếp hạng
1 và hạng 2 thì đến năm 2018 lần lượt xếp hạng 8 và hạng 5. Vụ Hợp tác quốc tế tăng 5 bậc từ
hạng 11 lên hạng 6.
Tổng quan kết quả CCHC năm 2018 của các đơn vị Khối
cơ quan Bộ cho thấy: Kết quả CCHC của các đơn vị
khối cơ quan Bộ khá cao, tương đối
đồng đều cả về kết quả tự
chấm điểm và kết
quả điều
tra XHH. Giá trị trung bình chỉ số CCHC của
11 đơn vị khối cơ quan Bộ
tăng 2.93% so với năm 2017, 100% đơn vị có chỉ số CCHC đạt trên
80% (trong đó có 04 đơn vị
có chỉ số CCHC đạt trên 90% bao gồm:
Vụ Bưu chính, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thanh tra Bộ).
Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ
Khoa học và Công nghệ là các đơn vị có kết quả
đánh giá qua điều tra XHH tốt nhất. Vụ Pháp chế là đơn vị có kết
quả thẩm định thấp nhất (76/92
điểm) và Vụ Quản lý
doanh nghiệp là đơn vị có kết quả đánh giá qua điều tra XHH thấp nhất (23.14/28 điểm).
II. CHỈ SỐ LĨNH VỰC
“CÔNG TẮC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH’'
1. Công tác chỉ đạo điều
hành CCHC của các Cục trực
thuộc Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Cục Bưu điện
Trung ương
|
12.50
|
9.50
|
8.50
|
3.00
|
2.57
|
11.07
|
88.56
|
2
|
Cục Tần số
vô tuyến điện
|
14.50
|
11.50
|
9.50
|
3.00
|
2.72
|
12.22
|
84.28
|
3
|
Cục Phát
thanh, truyền hình và
Thông tin điện tử
|
14.50
|
11.50
|
9.50
|
3.00
|
2.33
|
11.83
|
81.59
|
4
|
Cục Tin học
hóa
|
14.50
|
11.50
|
9.00
|
3.00
|
2.72
|
11.72
|
80.83
|
5
|
Cục Thông tin cơ sở
|
14.50
|
11.50
|
9.25
|
3.00
|
2.40
|
11.65
|
80.34
|
6
|
Cục Xuất bản, In và
Phát hành
|
14.50
|
11.50
|
8.25
|
3.00
|
2 32
|
10.57
|
72.90
|
7
|
Cục Viễn thông
|
14.50
|
11.50
|
8.00
|
3.00
|
2.48
|
10.48
|
72.28
|
8
|
Cục An toàn thông
tin
|
14.50
|
11.50
|
8.00
|
3.00
|
2.46
|
10.46
|
72.14
|
9
|
Cục Thông
tin đối ngoại
|
14.50
|
11.50
|
8.00
|
3.00
|
2.32
|
10.32
|
71.17
|
10
|
Cục Báo chí
|
14.50
|
11.50
|
4.00
|
3.00
|
2.24
|
6.24
|
43.03
|
Giá trị
trung bình
|
74.71
|
Năm 2018, chỉ số trung bình lĩnh vực
Chỉ đạo, điều
hành CCHC của các Cục tăng 2% so với năm 2017, tuy nhiên có nhiều đơn vị
có chỉ số lĩnh vực giảm so với năm 2017 như: Cục Báo chí giảm 19.58%. Cục
Thông tin đối ngoại giảm
17,2%, Cục Xuất bản, In và Phát
hành giảm 9.94%, Cục Viễn thông giảm 5.51%, Cục Tần số vô tuyến điện giảm
3.63%, Cục Phát
thanh, truyền hình và thông
tin điện tử và Cục An toàn thông tin
là 02 đơn vị có chỉ số lĩnh vực
tăng nhiều nhất, lần lượt là 29.08% và 23.31%.
Trong công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC, các Cục đã có nhiều tiến bộ trong công tác xây dựng, tổ chức thực
hiện kế hoạch CCHC hàng năm và thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định.
Trong lĩnh vực này các đơn vị
chủ yếu bị trừ điểm
do không có sáng kiến CCHC (chỉ có Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
có sáng kiến trong CCHC), có
nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bị chậm tiến độ (chỉ có
Cục Tin học hóa và Cục Thông tin
cơ sở hoàn thành 100% nhiệm vụ đúng tiến độ, Cục Bưu điện Trung
ương không có nhiệm vụ phát sinh). Năm 2018,
7/10 Cục có kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm làm ảnh hưởng đến kết
quả CCHC của Bộ Thông tin và Truyền thông và bị trừ điểm
bao gồm: Cục Viễn thông, Cục Thông tin đối ngoại, Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Cục Báo chí, Cục An toàn thông tin, Cục Tần số
vô tuyến diện, Cục Xuất bản,
In và Phát hành.
Cục Báo chí là đơn vị có chỉ số CCHC lĩnh vực đạt dưới mức trung bình (43,03%)
do không gửi tài liệu kiểm
chứng để làm căn cứ
chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí
thành phần liên quan đến
kế hoạch CCHC việc thực hiện chế độ báo cáo CCHC chưa đạt yêu cầu, không có
sáng kiến CCHC, có 03 nhiệm vụ
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao chậm tiến độ, các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã
công bố không có hồ
sơ phát sinh làm ảnh hưởng đến kết quả
CCHC chung của Bộ.
2. Công tác
chỉ đạo điều hành CCHC của các đơn
vị Khối cơ quan Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Vụ Khoa học
và Công nghệ
|
17.00
|
11.00
|
11.00
|
6.00
|
5.47
|
16.47
|
96.88
|
2
|
Văn phòng Bộ
|
17.00
|
11.00
|
9.00
|
6.00
|
5.57
|
14.57
|
85.71
|
3
|
Vụ Bưu
chính
|
17.00
|
11.00
|
9.00
|
6.00
|
5.41
|
14.41
|
84.76
|
4
|
Thanh tra Bộ
|
17.00
|
11.00
|
9.00
|
6.00
|
5.40
|
14.40
|
84.71
|
5
|
Vụ Thi đua
- Khen thưởng
|
17,00
|
11,00
|
9.00
|
6.00
|
5.38
|
14.38
|
84.59
|
6
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
17.00
|
11.00
|
7.00
|
6.00
|
5.49
|
12.49
|
73.47
|
7
|
Vụ Pháp chế
|
17.00
|
11.00
|
5.00
|
6.00
|
5.44
|
10.44
|
61.41
|
8
|
Vụ Kế hoạch -
Tài chính
|
17.00
|
11.00
|
5.00
|
6.00
|
5.39
|
10.39
|
61.12
|
9
|
Vụ Hợp tác
quốc tế
|
17.00
|
11.00
|
5.00
|
6.00
|
5.35
|
10.35
|
60.88
|
10
|
Vụ Công nghệ
thông tin
|
17.00
|
11.00
|
5.00
|
6.00
|
5.34
|
10.34
|
60.82
|
11
|
Vụ Quản lý
doanh nghiệp
|
17.00
|
11.00
|
5.00
|
6.00
|
5.00
|
10.00
|
58.82
|
Giá trị
trung bình
|
73.93
|
Năm 2018, kết quả chỉ số CCHC lĩnh vực chỉ đạo, điều hành
của các đơn vị khối cơ quan Bộ nhiều
tiến bộ so với năm 2017. Kết quả chỉ số trung bình năm 2018 đạt 73.93%, trong khi đó kết quả chỉ số trung bình
năm 2017 đạt 64,28%.
Trong đó, Vụ Khoa học và
Công nghệ là đơn vị có chỉ số CCHC lĩnh vực tăng nhiều nhất so với các đơn vị khác (tăng 22,42%)
và là đơn vị duy nhất có kết quả thẩm
định đạt điểm tối đa (11/11 điểm). 05 đơn vị có kết quả chỉ số lĩnh vực
đạt trên 80% là các
đơn vị hoàn thành 100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đúng tiến độ yêu cầu. 05 đơn
vị có chỉ số CCHC lĩnh
vực thấp nhất (đạt từ 58.82% - 61.41%) là các đơn vị không có
sáng kiến trong CCHC, còn có nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao chậm tiến
độ yêu cầu, kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm làm ảnh hưởng đến kết quả CCHC chung của
Bộ.
III. CHỈ SỐ LĨNH VỰC
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
1. Chỉ số lĩnh vực cải cách thể chế
của các Cục trực thuộc Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
16.00
|
12.00
|
12.00
|
4.00
|
2.87
|
14.87
|
92.94
|
2
|
Cục An toàn thông tin
|
16.00
|
12.00
|
12.00
|
4.00
|
2.80
|
14.80
|
92.50
|
3
|
Cục Xuất bản,
In và Phát
hành
|
16.00
|
12.00
|
12.00
|
4.00
|
2.37
|
14.37
|
89.81
|
4
|
Cục Tin học hóa
|
13.00
|
9.00
|
9.00
|
4.00
|
2.67
|
11.67
|
89.77
|
5
|
Cục Bưu điện
Trung ương
|
13.00
|
9.00
|
9.00
|
4.00
|
2.67
|
11.67
|
89.77
|
6
|
Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
13.00
|
9.00
|
9.00
|
4.00
|
2.60
|
11.60
|
89.23
|
7
|
Cục Thông
tin đối ngoại
|
16.00
|
12.00
|
9.00
|
4.00
|
2.42
|
11.42
|
71.38
|
8
|
Cục Viễn thông
|
16.00
|
12.00
|
7.00
|
4.00
|
2.65
|
9.65
|
60.31
|
9
|
Cục Thông
tin cơ sở
|
13.00
|
9.00
|
5.00
|
4.00
|
2.35
|
7.35
|
56.54
|
10
|
Cục Báo chí
|
13.00
|
9.00
|
4.00
|
4.00
|
2.46
|
6.46
|
49.69
|
Giá trị trung bình
|
78.19
|
02 Cục có Chỉ số lĩnh vực cải cách thể chế
cao nhất là Cục Tần số vô tuyến điện và Cục An
toàn thông tin với chỉ số CCHC lĩnh vực
lần lượt là
92,94% và 92,50%. Năm
2018, Cục Tần số vô tuyến điện, Cục
An toàn thông tin và Cục Xuất
bản, In và Phát
hành là 03 đơn vị đã hoàn thành 100% nhiệm
vụ xây dựng văn bản QPPL trong năm. Cục Tần số vô tuyến điện là đơn vị có chỉ số lĩnh vực
cao nhất do có điểm điều tra xã hội học cao nhất.
So với năm 2017, chỉ số trung bình của lĩnh vực
cải cách thể chế
năm 2018
giảm 6,81% và kết quả chỉ số lĩnh vực của các đơn vị
cũng không đồng đều. Khoảng cách giữa đơn vị
có chỉ số cao nhất (Cục
Tần số vô tuyến điện) và đơn vị
có chỉ số thấp nhất (Cục Báo chí) là 43,25%.
Cục Thông tin đối ngoại
và Cục Viễn thông là 02 đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
trong năm và bị trừ 3 điểm, Cục Thông
tin cơ sở và Cục Báo chí là 02 đơn
vị có kết quả chỉ số
lĩnh vực thấp nhất do có nhiều tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực không được thực
hiện trong năm. Trong đó, Cục Báo chí là đơn vị duy nhất không hoàn thành
100%
nhiệm
vụ trả lời kiến nghị của cá
nhân, tổ chức để tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý.
Việc điều tra XHH để
đánh giá thể chế, cơ
chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ do các Cục đề xuất xây dựng,
ban hành cho thấy kết quả không cao. Cục Tần số vô tuyến điện là
đơn vị có kết quả
đánh giá cao nhất
cũng chỉ đạt 71,75%. Cục
Thông tin cơ sở và Cục Xuất bản, In và Phát
hành là đơn vị kết
quả điều tra XHH thấp nhất, lần
lượt là 58,75% và
59,25%.
2. Chỉ số lĩnh vực cải cách thể chế của
các đơn vị Khối cơ quan Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Vụ Thi đua - Khen
thưởng
|
16.00
|
10.00
|
10.00
|
6.00
|
4.64
|
14.64
|
91.50
|
2
|
Vụ Bưu chính
|
16.00
|
10.00
|
10.00
|
6.00
|
4.58
|
14.58
|
91.13
|
3
|
Vụ Công nghệ thông tin
|
16.00
|
10.00
|
10.00
|
6.00
|
4.53
|
14.53
|
90.81
|
4
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
16.00
|
10.00
|
10.00
|
6.00
|
4.53
|
14.53
|
90.81
|
5
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
12.00
|
6.00
|
6.00
|
6.00
|
4.63
|
10.63
|
88.58
|
6
|
Văn phòng Bộ
|
11.00
|
5.00
|
5.00
|
6.00
|
4.61
|
9.61
|
87.36
|
7
|
Vụ Pháp chế
|
11.00
|
5.00
|
5.00
|
6.00
|
4.60
|
9.60
|
87.27
|
8
|
Thanh tra Bộ
|
11.00
|
5.00
|
5.00
|
6.00
|
4.55
|
9.55
|
86.82
|
9
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
16.00
|
10.00
|
9.00
|
6.00
|
4.58
|
13.58
|
84.88
|
10
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
10.00
|
4.00
|
4.00
|
6.00
|
4.42
|
8.42
|
84.20
|
Giá trị
trung hình
|
88.34
|
Bảng Chỉ số lĩnh vực cải cách thể chế của các Vụ, Văn
phòng Bộ, Thanh tra Bộ cho thấy kết quả CCHC lĩnh vực này của các đơn vị rất
cao. Cũng giống như đối với các Cục, các đơn vị
Khối cơ quan Bộ
có Chỉ số lĩnh vực cao
nhất (Vụ Thi đua - Khen thưởng,
Vụ Bưu chính, Vụ Công nghệ thông tin và Vụ Kế hoạch – Tài chính) là những
đơn vị hoàn thành 100%
nhiệm vụ xây dựng văn bản
QPPL đúng tiến
độ đăng ký.
9/10 đơn vị có kết quả thẩm định đạt điểm tối đa,
riêng Vụ Khoa học và Công nghệ
hoàn thành 100% nhiệm vụ xây dựng văn bản QPPL trong năm nhưng
còn cơ nhiệm vụ chậm tiến độ đăng ký. Kết quả điều
tra XHH đối với lĩnh vực cải cách thể chế của các đơn vị
khá đồng đều và đạt mức khá (từ 73%-77%).
Vụ Hợp tác quốc tế không có chức
năng xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật do vậy không
chấm điểm lĩnh vực này
đối với Vụ Hợp
tác quốc tế.
IV. CHỈ SỐ LĨNH VỰC CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số lĩnh vực cải cách TTHC của các Cục trực
thuộc Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra được
|
1
|
Cục Tin học hóa
|
11.00
|
7.00
|
7.00
|
4.00
|
2.80
|
9.80
|
89.09
|
2
|
Cục Tần số vô Tuyến điện
|
16.00
|
12.00
|
11.00
|
4.00
|
2.94
|
13.94
|
87.13
|
3
|
Cục Phát
thanh
truyền
hình và thông tin điện tử
|
16.00
|
12.00
|
11.00
|
4.00
|
2.70
|
13.70
|
85.63
|
4
|
Cục Xuất bản In và Phát
hành
|
16.00
|
12.00
|
11.00
|
4.00
|
2.58
|
13.58
|
84.88
|
5
|
Cục Thông
tin đối
ngoại
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
2.62
|
7.62
|
84.67
|
6
|
Cục Báo chí
|
13.00
|
9.00
|
8.00
|
4.00
|
2.61
|
10.61
|
81.62
|
7
|
Cục An toàn thông tin
|
17.00
|
13.00
|
8.50
|
4.00
|
2,78
|
11.28
|
66.35
|
8
|
Cục Viễn
thông
|
17.00
|
13.00
|
8.50
|
4.00
|
2.72
|
11.22
|
66.00
|
Giá trị trung bình
|
80.67
|
Năm 2018, 02 Cục có kết quả
thẩm định đạt điểm tối
đa là Cục Tin học hóa (7/7 điểm)
và Cục Thông tin đối ngoại (5/5
điểm). Tuy nhiên, đây là 2 đơn vị
không có TTHC phát sinh trong năm, do vậy không bị trừ điểm tiêu chí
“Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ”. Năm 2018, chưa
có đơn vị nào thuộc Bộ công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên
cổng TTĐT của Bộ.
Vì vậy, 6/6 đơn vị có hồ sơ TTHC phát sinh trong năm bị trừ điểm
tiêu chí này. Ngoài ra,
Cục Viễn thông và Cục An toàn
thông tin còn bị trừ
điểm do chậm trình công bố TTHC được
ban hành trong năm và có hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn, do vậy Cục Viễn thông và Cục An toàn thông tin là 02 đơn vị có
chỉ số lĩnh vực thấp
nhất.
Kết quả chỉ số Lĩnh vực của 6/8 đơn vị khá cao (đạt trên 80%), tuy nhiên,
kết quả điều tra XHH lĩnh vực cải cách TTHC không cao (02 đơn vị đạt từ 70% trở lên là Cục Tần số vô tuyến điện và Cục Tin học
hóa, 06 đơn vị đạt từ 64%- 69,5%).
Cục Bưu điện Trung ương và Cục
Thông tin cơ sở là 02 đơn vị
không được đánh giá, chấm điểm
lĩnh vực cải cách TTHC do đơn vị không có TTHC.
2. Chỉ số lĩnh vực cải cách
TTHC của các đơn vị Khối cơ quan Bộ
Đối với Khối cơ quan Bộ, do có rất ít đơn vị
có TTHC nên lĩnh vực cải cách TTHC
không được kết cấu thành 1
lĩnh vực riêng trong Chỉ số CCHC. Các nội dung
về TTHC của một số đơn vị Khối cơ quan Bộ (Vụ
Bưu chính, Vụ Công nghệ thông tin) được đánh giá trong phần các tiêu chí đặc thù đơn
vị.
V. CHỈ SỐ LĨNH VỰC CẢI
CÁCH BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Chỉ số lĩnh vực cải
cách bộ máy hành chính
nhà nước của các Cục trực thuộc Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm thẩm định
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Cục Xuất bản, In và Phát
hành
|
9.00
|
7.00
|
7.00
|
2.00
|
1.33
|
8.33
|
92.56
|
2
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
10.00
|
7.00
|
7.00
|
3.00
|
2.10
|
9.10
|
91.00
|
3
|
Cục An toàn
thông tin
|
10.00
|
7.00
|
7.00
|
3.00
|
2.08
|
9.08
|
90.80
|
4
|
Cục Bưu điện Trung
ương
|
7.00
|
5.00
|
5.00
|
2.00
|
1.33
|
6.33
|
90.43
|
5
|
Cục Tin học
hóa
|
10.00
|
7.00
|
7.00
|
3.00
|
1.99
|
8.99
|
89.90
|
6
|
Cục Báo chí
|
10.00
|
7.00
|
7.00
|
3.00
|
1.96
|
8.96
|
89.60
|
7
|
Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin
điện tử
|
10.00
|
7.00
|
7.00
|
3.00
|
1.96
|
8.96
|
89.60
|
8
|
Cục Viễn
thông
|
10.00
|
7.00
|
7.00
|
3.00
|
1.88
|
8.88
|
88.80
|
9
|
Cục Thông
tin đối ngoại
|
10.00
|
10.00
|
7.00
|
6.00
|
3.00
|
7.93
|
79.30
|
10
|
Cục Thông tin cơ sở
|
10.00
|
7.00
|
5.00
|
3.00
|
1.88
|
6.88
|
68.80
|
Giá trị trung bình
|
87.08
|
Bảng tổng hợp Chỉ số lĩnh vực cải cách bộ máy hành chính
nhà nước cho thấy các Cục trực thuộc Bộ có kết quả rất cao, 8/10 Cục có kết
quả thẩm định đạt điểm tối
đa. Cục Thông tin đối ngoại bị trừ 01 điểm do sử dụng lao động hợp đồng làm chuyên
môn nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp trực
thuộc vượt số lượng người
làm việc được giao. Cục
Thông tin cơ sở bị trừ
02 điểm do chưa thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước của địa phương trong lĩnh vực thông tin cơ sở.
Mặc dù hầu hết các Cục trực
thuộc Bộ có kết quả thẩm định lĩnh vực cải cách bộ máy hành chính
nhà nước đạt
ở mức cao nhưng kết quả điều tra XHH lại tương đối thấp, 9/10
Cục đạt từ 62-69%,
01
Cục đạt 70% (Cục Tần số vô tuyến điện).
2. Chỉ số lĩnh vực cải
cách hộ máy hành chính nhà nước của các đơn vị Khối cơ quan Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra
|
1
|
Văn phòng Bộ
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
3.63
|
8.63
|
95.89
|
2
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
3.59
|
8.59
|
95.44
|
3
|
Vụ Khoa học
và Công nghệ
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
3.59
|
8.59
|
95.44
|
4
|
Vụ Thi đua – Khen
thưởng
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
3.57
|
8.57
|
95.22
|
5
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
3.57
|
8.57
|
95.22
|
6
|
Vụ Bưu chính
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
3.57
|
8.57
|
95.22
|
7
|
Thanh tra Bộ
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
3.57
|
8.56
|
95.11
|
8
|
Vụ Pháp chế
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
3.56
|
8.56
|
95.11
|
9
|
Vụ Công nghệ
thông tin
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
3.56
|
8.56
|
95.11
|
10
|
Vụ Hợp tác
quốc tế
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
3.50
|
8.50
|
94.44
|
11
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
9.00
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
3.41
|
8.41
|
93.44
|
Giá trị trung bình
|
95.07
|
Bảng chỉ số lĩnh vực cải cách bộ máy
hành chính nhà nước năm 2018 của các đơn vị Khối cơ quan Bộ cho thấy các đơn vị
Khối cơ quan Bộ có chỉ số lĩnh vực này rất cao (chỉ số trung bình đạt 95.07%),
100% đơn vị có kết quả thẩm định đạt điểm tối đa (5/5 điểm) do các đơn vị đều đã thực hiện
tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; quy
định rõ chức năng, nhiệm vụ cho từng phòng (tổ/nhóm) hoặc phân
công công việc
cho từng công chức của đơn
vị. Việc vị trí
xếp hạng của
các đơn vị được căn cứ vào kết quả điều tra XHH. Kết quả điều tra XHH
lĩnh vực của
các đơn vị Khối cơ quan Bộ cũng đạt mức cao, 100% đơn vị có chỉ số điều tra
XHH đạt trên 85%.
VI. CHỈ SỐ LĨNH VỰC
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Chỉ số lĩnh vực xây dựng
và nâng cao chất lượng
đội
ngũ công chức, viên chức của các Cục trực thuộc
Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Cục Bưu điện Trung ương
|
11.00
|
8.00
|
8.00
|
3.00
|
2.51
|
10.51
|
95.55
|
2
|
Cục Phát thanh, truyền hình và
thông tin điện tử
|
12.00
|
9.00
|
9.00
|
3.00
|
2.44
|
11.44
|
95.33
|
3
|
Cục Thông tin cơ sở
|
12.00
|
9.00
|
9.00
|
3.00
|
2.36
|
11.36
|
94.67
|
4
|
Cục Thông tin đối ngoại
|
8.00
|
5.00
|
5.00
|
3.00
|
2.39
|
7.39
|
92.38
|
5
|
Cục Xuất bản, In và Phát
hành
|
8.00
|
5.00
|
5.00
|
3.00
|
2.35
|
7.35
|
91.88
|
6
|
Cục Tần số vô tuyến
|
13.00
|
10.00
|
9.00
|
3.00
|
2.63
|
11.63
|
89.46
|
7
|
Cục Tin học hóa
|
13.00
|
10.00
|
9.00
|
3.00
|
2.61
|
11.61
|
89.31
|
8
|
Cục An toàn thông tin
|
12.00
|
9.00
|
8.00
|
3.00
|
2.58
|
10.58
|
88.17
|
9
|
Cục Viễn thông
|
13.00
|
10.00
|
8.00
|
3.00
|
2.53
|
10.53
|
81.00
|
10
|
Cục Báo chí
|
9.00
|
6.00
|
3.00
|
3.00
|
2.36
|
5.36
|
59.56
|
Giá trị trung bình
|
87.73
|
So với năm 2017, Chỉ số trung bình
lĩnh vực tăng 2,73%, 8/10 Cục có
chỉ số lĩnh vực
tăng cao, 02 Cục
có chỉ số giảm bao gồm: Cực Bưu điện Trung ương (giảm 0,33% do kết quả điều
tra XHH giảm), Cục Báo chí (giảm 17,1%).
Nhìn chung các đơn vị
đều thực hiện
đúng quy định về
bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, tuyển dụng công chức,
viên chức và bố trí công chức theo vị trí việc làm được duyệt. Các đơn vị bị trừ điểm chủ yếu ở lĩnh vực này do thực
hiện chế độ báo cáo
không đạt tiến độ yêu cầu (Báo
cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức;
báo cáo đánh giá công chức, viên chức của đơn vị trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao). Năm 2018, Cục Báo chí là đơn vị bị trừ điểm
nhiều nhất do thiếu ca báo cáo kết
quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và báo
cáo đánh giá công chức, viên chức.
Kết quả điều tra XHH về chất lượng công
chức, viên chức của các Cục
nhìn chung cao hơn năm
trước, có 6/10 Cục
có chỉ số điều tra
XHH đạt trên 80% bao gồm: Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Viễn thông,
Cục Tin học hóa. Cục Bưu điện Trung
ương, Cục An toàn thông tin và Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử (trong đó Cục Tần số là đơn vị có kết quả điều
tra XHH cao nhất với 2.63/3 điểm, đạt 87%).
2. Chỉ số lĩnh vực
xây dựng và nâng cao chất lượng công chức của các đơn vị Khối Cơ quan
Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
15.00
|
7.00
|
7.00
|
8.00
|
7.21
|
14.21
|
94.73
|
2
|
Vụ Công nghệ thông tin
|
15.00
|
7.00
|
7.00
|
8.00
|
7.19
|
14.19
|
94.60
|
3
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
15.00
|
7.00
|
7.00
|
8,00
|
7.17
|
14.17
|
94.47
|
4
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
15.00
|
7.00
|
6.00
|
8.00
|
7.24
|
13.24
|
88.27
|
5
|
Vụ Bưu chính
|
15.00
|
7.00
|
6.00
|
8.00
|
7.21
|
13.21
|
88.07
|
6
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
15.00
|
7.00
|
6.00
|
8.00
|
7.18
|
13.18
|
87.87
|
7
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
15.00
|
7.00
|
6.00
|
8.00
|
7.16
|
13.16
|
87.73
|
8
|
Thanh tra Bộ
|
15.00
|
7.00
|
6.00
|
8.00
|
7.14
|
13.14
|
87.60
|
9
|
Văn phòng Bộ
|
15.00
|
7,00
|
5.00
|
8.00
|
7.24
|
12.24
|
81.60
|
10
|
Vụ Pháp chế
|
15.00
|
7.00
|
5.00
|
8.00
|
7.13
|
12.13
|
80.87
|
11
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
15.00
|
7.00
|
4.00
|
8.00
|
6.99
|
10.99
|
73.27
|
Giá trị trung
bình
|
87.19
|
Bảng chỉ số lĩnh vực cho thấy các đơn vị
Khối cơ quan Bộ có kết quả thực hiện nhiệm vụ
lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức
rất cao. 10/11 đơn vị có chỉ số lĩnh vực đạt trên 80%. Trong đó có 03 đơn vị
có chỉ số lĩnh vực đạt
trên 90%, Vụ Tổ chức cán bộ là
đơn vị có chỉ số lĩnh vực đạt kết quả cao nhất với 94.73%.
Tương tự như các Cục nói trên, các đơn vị
bị trừ điểm lĩnh vực này hầu hết là do không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo
theo yêu cầu, Vụ Quản lý doanh nghiệp là đơn
vị có chỉ số thấp nhất
do không thực hiện đầy đủ chế độ
báo cáo
theo
yêu cầu và trong năm có cán bộ
lãnh đạo quản lý bị kỷ luật.
VII. CHỈ SỐ LĨNH VỰC
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
1. Chỉ số lĩnh vực đổi mới cơ chế tài
chính đối cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Cục Bưu điện Trung ương
|
6.50
|
5.50
|
5.50
|
1.00
|
0.69
|
6.19
|
95.23
|
2
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
9.50
|
8.50
|
7.50
|
1.00
|
0.82
|
8.32
|
87.58
|
3
|
Cục Phát thanh, truyền hình và
thông tin điện
tử
|
9.50
|
8.50
|
7.50
|
1.00
|
0.71
|
8.21
|
86.42
|
4
|
Cục Tin học hóa
|
9.50
|
8.50
|
6.50
|
1.00
|
0.67
|
7.17
|
75.47
|
5
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
6.50
|
5.50
|
3.50
|
1.00
|
0.62
|
4.12
|
63.38
|
6
|
Cục An toàn thông tin
|
9.50
|
8.50
|
5.00
|
1.00
|
0.69
|
5.69
|
59.89
|
7
|
Cục Thông tin cơ sở
|
9.50
|
8.50
|
4.50
|
1.00
|
0.68
|
5.18
|
54.53
|
8
|
Cục Viễn thông
|
9.50
|
8.50
|
4.00
|
1.00
|
0.76
|
4.76
|
50.11
|
9
|
Cục Thông tin đối ngoại
|
9.50
|
8.50
|
3.00
|
1.00
|
0.65
|
3.65
|
38.42
|
10
|
Cục Báo chí
|
9.50
|
8.50
|
3.00
|
1.00
|
0.62
|
3.62
|
38.11
|
Giá trị trung bình
|
64.91
|
Lĩnh vực cải cách tài
chính công của
các Cục là có chỉ số trung bình
cao hơn 2,15% so với năm 2017 nhưng vẫn
là lĩnh vực có Chỉ số
trung bình thấp nhất trong
các lĩnh vực, 02 đơn vị có chỉ số lĩnh vực đạt dưới mức trung bình.
Cục Bưu điện Trung ương là đơn vị
có kết quả
chỉ số lĩnh vực cao nhất
và là đơn vị
duy nhất có kết quả thẩm định đạt điểm tối đa (5.5/5.5 điểm).
6/10 đơn vị có kết quả thực hiện dự toán thu/chi
trong năm đạt từ 90% đến dưới 100% (bị
trừ 01 điểm) bao
gồm: Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Cục An toàn thông tin, Cục
Tin học hóa, Cục Thông
tin đối ngoại, Cục Tần số vô tuyến điện và Cục Thông tin cơ sở
02 đơn vị có kết quả thực hiện dự
toán thu/chi trong năm đạt dưới 90% (bị trừ 02 điểm)
là Cục Báo chí
và Cục Xuất bản, In và Phát hành.
03/10 đơn vị xây dựng dự toán thu chi gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính chậm
tiến độ yêu cầu (bị trừ 1,5 điểm)
bao gồm: Cục Viễn thông, Cục Báo chí và Cục Xuất bản, In và Phát hành.
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục
Báo chí, Cục Thông tin cơ sở và Cục Thông tin đối ngoại có mức
độ tự chủ chi thường
xuyên đạt dưới 60% (bị trừ 02 điểm), đồng thời, đơn
vị sự nghiệp thuộc Cục
Thông tin cơ sở và Cục Thông tin đối ngoại không
tăng tỷ lệ tự chủ kinh phí chi
thường xuyên so với năm 2017 (bị trừ 01 điểm).
Cục Tần số vô tuyến điện và Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử là 02 đơn vị có kết quả đánh giá thẩm định tiêu chí “Thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các tổ chức sự nghiệp
trực thuộc Cục” đạt điểm tối
đa do đơn vị sự nghiệp thuộc 02 Cục này đã tự chủ hoàn toàn kinh phí
chi thường xuyên. Trong khi đó, Cục Viễn
thông là đơn vị thực hiện cơ
chế tự chủ về tài chính như Cục
Tần số vô tuyển điện và Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, tuy nhiên, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục Viễn thông lại chưa
được giao cơ chế tự chủ tài
chính, vẫn hạch toán
phụ thuộc Cục Viễn thông.
Qua kết quả thẩm định và kết quả điều
tra XHH cho thấy nhìn
chung hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục chưa cao, vẫn còn
nhiều đơn vị sự nghiệp phụ thuộc vào ngân sách nhà nước cấp, mức độ tự chủ thấp.
2. Chỉ số lĩnh vực đổi mới cơ chế tài chính đối với Cơ
quan hành chính của
các đơn vị Khối cơ quan Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tự đánh giá
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
1
|
Thanh tra Bộ
|
6.00
|
6.00
|
100.00
|
2
|
Văn phòng Bộ
|
6.00
|
6.00
|
100.00
|
3
|
Vụ Bưu chính
|
6.00
|
6.00
|
100.00
|
4
|
Vụ Công nghệ thông tin
|
6.00
|
6.00
|
100.00
|
5
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
6.00
|
6.00
|
100.00
|
6
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
6.00
|
6.00
|
100.00
|
7
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
6.00
|
6.00
|
100.00
|
8
|
Vụ Pháp chế
|
6.00
|
6.00
|
100.00
|
9
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
6.00
|
6.00
|
100.00
|
10
|
Vụ Thi đua – Khen thưởng
|
6.00
|
6.00
|
100.00
|
11
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
6.00
|
6.00
|
100.00
|
Giá trị trung bình
|
100.00
|
Năm 2018, 100% các đơn vị khối cơ quan Bộ thực
hiện việc xây dựng dự toán, quản
lý, sử dụng
kinh phí được giao, thực hiện thanh, quyết toán kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo đúng quy định. Đây là lĩnh vực duy nhất,
100% đơn vị Khối cơ quan Bộ
đạt kết quả Chỉ số 100%,
VIII. CHỈ SỐ LĨNH VỰC
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số lĩnh vực hiện đại
hóa hành chính
của các Cục trực thuộc Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Cục Tin học hóa
|
11.00
|
9.00
|
9.00
|
2.00
|
1.63
|
10.63
|
96.64
|
2
|
Cục Thông tin cơ sở
|
5.00
|
4.00
|
4.00
|
1.00
|
0.64
|
4.64
|
92.80
|
3
|
Cục Tần số vô tuyến
điện
|
16.00
|
14.00
|
13.00
|
2.00
|
1.74
|
14.74
|
92.13
|
4
|
Cục Bưu điện
Trung ương
|
7.00
|
5.00
|
5.00
|
2.00
|
1.43
|
6.43
|
91.86
|
5
|
Cục Thông tin đối ngoại
|
11.00
|
9.00
|
8.50
|
2.00
|
1.31
|
9.81
|
89.18
|
6
|
Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin
điện tử
|
15.00
|
13.00
|
11.00
|
2.00
|
1.36
|
12.36
|
82.40
|
7
|
Cục Xuất bản,
In và Phát hành
|
15.00
|
13.00
|
11.00
|
2.00
|
1.28
|
12.28
|
81.87
|
8
|
Cục An toàn
thông tin
|
13.00
|
11.00
|
9.00
|
2.00
|
1.57
|
10.57
|
81.31
|
9
|
Cục Viễn thông
|
15.00
|
13.00
|
9.00
|
2.00
|
1.46
|
10.46
|
69.73
|
10
|
Cục Báo chí
|
15.00
|
13.00
|
9.00
|
2.00
|
1.21
|
10.21
|
68.07
|
Giá trị trung bình
|
84.60
|
So với năm 2017, kết quả cải cách lĩnh
vực hiện đại hóa hành chính của
các Cục trực thuộc Bộ có sự tiến bộ đáng kể, chỉ số trung bình lĩnh vực tăng
20,21%, 10/10 Cục có chỉ số lĩnh vực
tăng. Tuy nhiên, khoảng
cách giữa đơn vị có kết quả
cao nhất (Cục Tin học hóa) với đơn vị có kết quả thấp nhất (Cục Báo chí) còn lớn (chênh lệch
28,57%).
Năm 2018, Bộ Thông tin và Truyền thông
đã đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị như triển khai ký số
văn bản, trao đổi văn
bản giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hoàn toàn trên môi trường mạng. Thực hiện chỉ đạo
của Lãnh đạo Bộ, gần 100% Thủ trưởng các đơn vị đã sử dụng phần mềm
quản lý văn bản và điều
hành tác nghiệp
trong xử lý công việc, thực hiện ký số
văn bản, riêng Cục Xuất bản, In và Phát hành chưa triển khai thực hiện.
Thực hiện Kế hoạch ứng dụng, công nghệ
thông tin năm 2019 cũng như kế hoạch giai đoạn 2016-2020, nhiều dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 đã được xây dựng,
triển khai trong năm tuy nhiên hiệu
quả đạt được còn
thấp, nhiều dịch
vụ
công trực tuyến mức 3,4 nhiều
năm không phát sinh hồ sơ trực tuyến (các
dịch vụ công của Cục Viễn
thông, Cục Báo chí, Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử). Các dịch vụ
công trực tuyến có phát sinh hồ sơ chủ yếu tập trung ở Cục Tần số vô tuyến
điện và Cục Xuất bản, In và Phát
hành. Trong đó, Cục Tần số
vô tuyến điện là cơ quan hành chính duy nhất trong Bộ đã thực hiện việc cung cấp, xử
lý hồ sơ TTHC
trực tuyến mức độ 4.
Năm 2018, tất cả các Cục có TTHC đạt điểm tối đa
tiêu chí “Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 trong hoạt động của đơn vị” do đã nghiêm
túc triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO theo đúng quy định. Tuy vậy, một số Cục có TTHC vẫn chưa triển khai thực hiện
việc tiếp nhận hoặc
trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch
vụ bưu chính
công ích như Cục Báo chí, Cục Viễn thông, Cục An toàn thông tin.
2. Chỉ số lĩnh vực hiện đại hóa hành chính
của các đơn vị Khối Cơ quan Bộ
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Điểm tối đa
|
Điểm điều tra XHH
|
1
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
14.00
|
10.00
|
10.00
|
4.00
|
3.49
|
13.49
|
96.36
|
2
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
14.00
|
10.00
|
10.00
|
4.00
|
3.45
|
13.45
|
96.07
|
3
|
Vụ Bưu chính
|
14.00
|
10.00
|
10.00
|
4.00
|
3.44
|
13.44
|
96.00
|
4
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
14.00
|
10.00
|
10.00
|
4.00
|
3.37
|
13.37
|
95.50
|
5
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
14.00
|
10.00
|
9.00
|
4.00
|
3.32
|
12.32
|
88.00
|
6
|
Văn phòng Bộ
|
14.00
|
10.00
|
8.00
|
4.00
|
3.49
|
11.49
|
82.07
|
7
|
Vụ Công nghệ thông tin
|
14.00
|
10.00
|
8.00
|
4.00
|
3.47
|
11.47
|
81.93
|
8
|
Vụ Pháp chế
|
14.00
|
10.00
|
8.00
|
4.00
|
3.38
|
11.38
|
81.29
|
9
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
14.00
|
10.00
|
8.00
|
4.00
|
3.38
|
11.38
|
81.29
|
10
|
Thanh tra Bộ
|
14.00
|
10.00
|
8.00
|
4.00
|
3.36
|
11.36
|
81.14
|
11
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
14.00
|
10.00
|
7.00
|
4.00
|
3.42
|
10.42
|
74.43
|
Giá trị
trung bình
|
86.73
|
Cũng tương tự như các Cục, năm 2018, các
đơn vị Khối Cơ quan Bộ cũng có nhiều chuyển biến tích cực trong việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt
động của đơn vị, các đơn vị đã
rất
nghiêm
túc trong việc thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ về việc gửi, nhận văn bản điện tử, ký số văn bản, xử
lý văn bản trực tuyến. Hầu hết
các đơn vị đạt điểm tối đa các tiêu chí về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của đơn vị.
Đối với tiêu chí “Áp dụng,
duy trì, cải tiến hệ thống ISO 9001 theo quy định”, một số đơn vị bị trừ điểm do
quy trình ISO của
đơn vị còn có điểm chưa phù hợp, cụ thể là: Văn
phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Thi đua - Khen Thưởng, Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
IX. CHỈ SỐ TIÊU CHÍ ĐẶC
THÙ ĐƠN VỊ
Nội dung CCHC của các đơn vị
Khối cơ quan Bộ
có đặc thù riêng không đồng nhất giữa các đơn vị
và không đầy đủ các tiêu chí, tiêu chí thành phần của
CCHC giống cấp Bộ
và cấp cục. Do vậy,
phần tiêu chí đặc thù đơn vị
được thiết kế riêng cho từng Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh
tra Bộ để đảm bảo việc
đánh giá kết quả CCHC cũng như hoạt động của đơn vị
được đầy đủ, toàn diện.
STT
|
Tên đơn vị
|
Điểm tự đánh giá
|
Chỉ số CCHC (%)
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
1
|
Vụ Bưu chính
|
18.00
|
18.00
|
100.00
|
2
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
20.00
|
20.00
|
100.00
|
3
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
20.00
|
20.00
|
100.00
|
4
|
Vụ Quản lý doanh
nghiệp
|
20.00
|
20.00
|
100.00
|
5
|
Thanh tra Bộ
|
20.00
|
20.00
|
100.00
|
6
|
Vụ Thi đua - Khen
thưởng
|
20.00
|
20.00
|
100.00
|
7
|
Văn phòng Bộ
|
20.00
|
18.00
|
90.00
|
8
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
20.00
|
18.00
|
90.00
|
9
|
Vụ Pháp chế
|
20.00
|
18.00
|
90.00
|
10
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
20.00
|
18.00
|
90.00
|
11
|
Vụ Công nghệ thông tin
|
18.00
|
14.00
|
77.78
|
Giá trị trung bình
|
94.34
|
Hầu hết các đơn vị Khối cơ quan Bộ đều hoàn
thành nhiệm vụ chuyên môn được giao theo chức năng, nhiệm vụ được quy
định. 6/11 đơn vị có chỉ số các tiêu chí đặc thù đạt
100%. Một số đơn vị không
đạt điểm số tối đa phần
tiêu chí đặc thù đơn vị do liên quan đến nội dung cải cách thủ tục hành chính (tiếp nhận
và trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính
công ích), cải cách hành
chính (với vai trò là đơn vị chủ trì theo dõi lĩnh vực). Vụ Khoa học và Công nghệ, bị trừ 02 điểm liên quan đến thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn do trình Lãnh đạo Bộ
ban hành Quyết định giao kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm của Bộ chưa kịp
thời. Vụ Tổ chức cán bộ bị trừ
02 điểm liên quan đến thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn do chưa
hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo đã được phê duyệt. Vụ Công nghệ thông tin bị trừ 02 điểm liên quan đến thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn do chưa thực
hiện nhiệm vụ “Bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin”.
Phần IV
KẾT
LUẬN
I. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Kết quả đạt được
N