ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 967/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
24 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 192/TTr-STP ngày 22 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành
chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
thực hiện theo thẩm quyền và thông báo thủ tục hành chính ban hành mới đến các
tổ chức, cá nhân có liên quan.
Giao Sở Tư pháp theo dõi việc triển khai, thực
hiện các thủ tục hành chính này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần 1. Danh mục các thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực hòa giải cơ sở (01 TTHC)
|
Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải
|
Phần II. Nội dung của từng thủ tục hành chính
thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu
Lĩnh vực: Hòa giải cơ sở (01 TTHC)
1. Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên
gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện
hoạt động hòa giải
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp hòa giải viên gặp tai nạn hoặc
rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải
ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng
nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công
nhận hòa giải viên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên xem xét, có văn bản đề nghị
Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định
hỗ trợ; trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày
ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện việc chi tiền hỗ trợ.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc nộp
qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia
đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng có
xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong
trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề nghị hỗ
trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ trợ.
- Biên bản xác nhận tình trạng của hòa giải viên
bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ
quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong
trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong
trường hợp nộp trực tiếp).
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua
đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực
tiếp).
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế
theo tiền lương, tiền công hàng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ
chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng
lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế
của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp
pháp khác (nếu có).
- Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên
bị thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường
hợp nộp trực tiếp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp
huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của UBND cấp huyện.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định hỗ trợ.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hòa giải
viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hỗ trợ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải
ở cơ sở.
- Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP
ngày 30/7/2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác
hòa giải ở cơ sở.