ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 949/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 30
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc công bỐ 04 thỦ tỤc hành chính mỚi ban hành,
01 thỦ tỤc hành chính sỬa đỔi thuỘc thẨm quyỀn giẢi quyẾt cỦa SỞ Thông tin và
TruyỀn thông tỈnh Gia Lai
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày
01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày
24/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều,
khoản của Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định số 30/2013/QĐ-UBND ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới
ban hành, 01 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, INTERNET
|
1
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
|
2
|
Cấp gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp
|
3
|
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp
|
4
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi
|
LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, INTERNET
|
1
|
T-GLA-208703-TT
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp cho cơ quan báo chí
|
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp,
sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
- Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3
năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin.
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành
chính mới:
1. Cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp tại Bộ phận Một cửa Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (Sở TT& TT).
Bước 2: Bộ phận Một cửa xem xét tính đầy đủ
của hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
nhận và trả hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì hướng dẫn
để người nộp bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Bước 3: Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở
TT&TT thụ lý, giải quyết hồ sơ cấp phép sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp, chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa trả cho tổ
chức, doanh nghiệp;
Trường hợp từ chối, cơ quan cấp phép có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức biết.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Một
cửa Sở TT&TT.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm
việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định);
- Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00;
- Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, hoặc
sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp gồm:
- Tổ chức gửi văn bản đề nghị nêu rõ nội dung, lý
do cần sửa đổi, bổ sung.
- Các tài liệu chứng minh lý do cần sửa đổi, bổ
sung có liên quan đến cơ quan cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
TT& TT Gia Lai
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận
h) Lệ phí: không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức có giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp, phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp
sau:
- Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
- Thay đổi tên miền;
- Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;
- Thay đổi phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ;
- Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm chính;
- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin cung cấp đối
với trang thông tin điện tử tổng hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử
dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
2. Cấp gia hạn giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp tại Bộ phận Một cửa Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (Sở TT& TT)
Bước 2: Bộ phận Một cửa xem xét tính đầy đủ
của hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận
và trả hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì hướng dẫn
để người nộp bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Bước 3: Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở
TT& TT thụ lý, giải quyết hồ sơ gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp, chuyển kết quả Bộ phận Một cửa trả cho tổ chức;
Trường hợp từ chối, Sở TT&TT có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức biết.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Một
cửa Sở TT&TT.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm
việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00;
- Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, hoặc
sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp gồm:
- Tổ chức gửi văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ thời
gian gia hạn;
- Bản sao giấy phép đã cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
TT& TT Gia Lai
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận
h) Lệ phí: không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép đã
được cấp
- Giấy phép được gia hạn không quá 02 (lần); mỗi lần
không quá 02 (hai) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử
dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
3. Cấp lại giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp tại Bộ phận Một cửa Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (Sở TT& TT).
Bước 2: Bộ phận Một cửa xem xét tính đầy đủ
của hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
nhận và trả hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì hướng dẫn
để người nộp bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Bước 3: Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở
TT&TT thụ lý, giải quyết hồ sơ cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp, chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa trả cho tổ chức;
Trường hợp từ chối, Sở TT&TT có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức biết.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Một
cửa Sở TT&TT
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm
việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00;
- Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, hoặc
sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại, trong đó nêu rõ số giấy
phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
- Giấy phép đã cấp (Trường hợp giấy phép bị hỏng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
TT& TT Gia Lai
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử
dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
4. Cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp phép
thiết lập trang tin điện tử tổng hợp trực tiếp, hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính
tới Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (Sở TT& TT).
Bước 2: Bộ phận Một cửa xem xét tính đầy đủ
của hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
nhận và trả hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì hướng dẫn
để người nộp bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Bước 3: Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở
TT& TT thụ lý, giải quyết hồ sơ cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp, chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa trả tổ chức;
Trường hợp từ chối, Sở TT& TT có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức biết.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Một
cửa Sở TT&TT.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm
việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00;
- Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc sử
dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Hồ sơ đề nghị cấp phép gồm:
1. Đơn đề
nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
2. Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật
Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật
Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); Điều lệ
hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận
đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức
năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện
tử tổng hợp.
Đối với cơ quan thuộc hệ thống chính trị (khối Đảng,
chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên) thì có thể
không nộp bản sao quyết định thành lập.
3. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc
tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội
dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
4. Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu
tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin;
nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang
chủ và các trang chuyên mục chính; Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản
lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng
hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và
đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT
ngày 19/8/2014 của Bộ TT&TT Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp,
sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử;
- Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
5. Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn
tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
TT& TT Gia Lai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo mẫu của Bộ TT&TT
(mẫu 01, Thông tư số
09/2014/TT-BTT&TT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức được cấp giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp khi có đủ điều kiện sau đây:
1. Là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt
Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch
vụ và nội dung thông tin cung cấp;
2. Có nhân sự quản lý trang tin điện tử tổng hợp
đáp ứng yêu cầu sau:
a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội
dung thông tin:
- Người đứng đầu tổ chức là người chịu trách nhiệm
trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng
hợp;
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt
nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người
nước ngoài có địa chỉ cư trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam;
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm
cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan nhà nước
ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
- Người đứng đầu tổ chức có thể giao nhiệm vụ cho cấp
phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
- Tổ chức thiết lập trang tin điện tử tổng hợp phải
thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin;
b). Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận
quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản
2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ TT&TT ban hành
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp:
- Đối với tổ chức không phải là cơ quan báo chí,
dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với cơ quan báo chí.
- Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của
cùng một tổ chức không được sử dụng cùng một tên miền;
- Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06
(sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ đúng quy định của Bộ
TT&TT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
4. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức,
nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện
tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ
thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
b) Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết
bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
- Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội
dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai)
năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ
người sử dụng;
- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp
pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn
đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động
an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả
kháng theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ
đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh
tra, kiểm tra, lưu trữ cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện
tử do tổ chức sở hữu;
5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an
ninh thông tin:
- Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định
phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và
sau khi đăng tải;
- Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin
tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội
dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể
từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước thẩm quyền (bằng văn bản,
điện thoại, email).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử
dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
- Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm
2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
Mẫu đơn
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
Kính gửi:....................................................................
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin
điện tử tổng hợp; các chuyên mục:
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng
viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang
thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp phép: ……năm …… tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/TT-BTTTT ngày tháng năm 2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp,
sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
...................................
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép
(họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
B. Thủ tục hành
chính sửa đổi:
1. Thẩm định hồ
sơ đề nghị Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho cơ quan báo chí
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan báo chí nộp hồ sơ đề nghị thẩm
định cấp phép lập trang tin điện tử tổng hợp trực tiếp, hoặc sử dụng dịch vụ
bưu chính tới Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (Sở
TT& TT).
Bước 2: Bộ phận Một cửa xem xét tính đầy đủ
của hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
nhận và trả hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì hướng dẫn
để người nộp bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Bước 3: Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở
TT& TT thẩm định hồ sơ kèm văn bản đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan báo chí gửi Cục Phát thanh, truyền hình
và thông tin điện tử đề nghị xem xét, cấp phép; Đồng thời chuyển 01 (một) văn bản
đề nghị cấp phép cho Bộ phận Một cửa trả cơ quan báo chí;
Trường hợp từ chối, Sở TT& TT có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho cơ quan báo chí biết.
Bước 4: Cơ quan báo chí nhận kết quả tại Bộ
phận Một cửa Sở TT&TT.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm
việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00;
- Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Hồ sơ đề nghị cấp phép gồm:
1. Đơn đề
nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
2. Bản sao có chứng thực: Giấy phép hoạt động báo
chí;
3. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc
tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội
dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
4. Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng
đầu tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông
tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in
trang chủ và các trang chuyên mục chính; Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật,
quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử
tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số
72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ TT&TT Quy định chi tiết về hoạt động
quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử;
- Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
5. Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn
tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan báo chí.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
TT& TT Gia Lai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản đề nghị.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo mẫu của Bộ Thông tin
và Truyền thông (mẫu 01, Thông
tư 09/2014/TT-BTT&TT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức được cấp giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp khi có đủ điều kiện sau đây:
1. Là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt
Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch
vụ và nội dung thông tin cung cấp;
2. Có nhân sự quản lý trang tin điện tử tổng hợp
đáp ứng yêu cầu sau:
a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý
nội dung thông tin:
- Người đứng đầu tổ chức là người chịu trách nhiệm
trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng
hợp;
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt
nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người
nước ngoài có địa chỉ cư trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam;
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có
trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ
quan nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
- Người đứng đầu tổ chức có thể giao nhiệm vụ
cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
- Tổ chức thiết lập trang tin điện tử tổng hợp
phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin;
b) Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận
quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản
2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ TT&TT ban hành
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp:
- Đối với tổ chức không phải là cơ quan báo chí,
dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với cơ quan báo chí;
- Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội
của cùng một tổ chức không được sử dụng cùng một tên miền;
- Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06
(sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ đúng quy định của Bộ
TT&TT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
4. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức,
nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép trang thông tin
điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị
kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
b) Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết
bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
- Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với
nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02
(hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm
từ người sử dụng;
- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất
hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu
chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động
an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả
kháng theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy
chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc
thanh tra, kiểm tra, lưu trữ cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông
tin điện tử do tổ chức sở hữu;
5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an
ninh thông tin:
- Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác
định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước
và sau khi đăng tải;
- Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông
tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội
dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể
từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước thẩm quyền (bằng văn bản,
điện thoại, email)
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp,
sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
- Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3
năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi.
Mẫu đơn
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
Kính gửi:....................................................................
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin
điện tử tổng hợp; các chuyên mục:
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng
viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang
thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp phép: ……năm …… tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/TT-BTTTT ngày tháng năm 2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp,
sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ
QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
...................................
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép
(họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)