ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 942/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 08 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC);
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND Đắk Lắk ban hành Quy chế công
bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Tờ trình số 19/TTr-STP, ngày 15 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể:
- Công bố mới 07
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hành chính tư pháp.
- Công bố 26 TTHC
thay thế 47 TTHC đã được công bố tại Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 07/5/2015
của UBND tỉnh.
- Công bố bãi bỏ 09
TTHC đã được công bố tại Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh.
Điều 2. Trên cơ sở nội dung
công bố tại Quyết định này, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức niêm yết và
triển khai áp dụng thực hiện đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Các TTHC, hoặc các bộ phận tạo thành TTHC được công
bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi hành.
Trong trường hợp nội
dung của TTHC được công bố tại Quyết định này có cách hiểu khác, hoặc không thống
nhất với nội dung của TTHC được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan thì áp dụng nội dung được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan.
Bãi bỏ Quyết định
1055/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, TX, TP (sao gửi đến UBND các xã, phường thị trấn để triển
khai);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC TTHC MỚI
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em chưa xác định được cha, mẹ
|
02
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra do mang thai hộ
|
03
|
Đăng ký khai tử cho
người nước ngoài cư trú tại khu vực biên giới
|
04
|
Đăng ký việc giám hộ cử
|
05
|
Đăng ký việc giám hộ
đương nhiên
|
06
|
Ghi chú việc nuôi con
nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở khu vực biên giới của nước láng
giềng
|
07
|
Chứng thực việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
II. DANH MỤC TTHC THAY
THẾ
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính sau khi thay thế
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế và Quyết định công bố TTHC
trước đó
|
I. Hộ tịch
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
Đăng ký khai sinh
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
2
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em bị bỏ rơi
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em bị bỏ rơi
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
3
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại
khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại
khu vực biên giới
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại
khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại
khu vực biên giới
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
4
|
Đăng ký lại khai sinh
|
Đăng ký lại việc sinh
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
5
|
Đăng ký kết hôn
|
Đăng ký kết hôn
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
6
|
Đăng ký lại kết hôn
|
Đăng ký lại việc kết
hôn
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
7
|
Đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài ở khu vực biên giới
|
Đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài ở khu vực biên giới
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
8
|
Cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân
|
1. Cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân
2. Cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với
người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
9
|
Đăng ký khai tử
|
Đăng ký khai tử
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
10
|
Đăng ký lại khai tử
|
Đăng ký lại việc tử
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
11
|
Đăng ký chấm dứt việc
giám hộ
|
Đăng ký thay đổi/chấm
dứt việc giám hộ
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
12
|
Đăng ký việc nhận cha,
mẹ, con
|
Đăng ký việc nhận cha,
mẹ, con
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
13
|
Đăng ký nhận cha, mẹ,
con giữa công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới với công dân nước
láng giềng tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam
|
Đăng ký nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
14
|
Đăng ký việc thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi cư trú, ở trong nước
|
Đăng ký việc thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp,
không phân biệt độ tuổi
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
15
|
Bổ sung hộ tịch cho
công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
|
16
|
Cấp bản sao trích lục hộ
tịch
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
II. Nuôi con nuôi
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con
nuôi
|
Đăng ký việc nuôi con
nuôi
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi
|
Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
3
|
Đăng ký việc nuôi con
nuôi đối với người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận
trẻ em Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi
|
Đăng ký việc nuôi con
nuôi đối với người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận
trẻ em Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
II. Lĩnh vực chứng thực
|
1
|
Chứng thực chữ ký cá
nhân
|
Chứng thực chữ ký cá
nhân
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
2
|
Chứng thực bản sao từ
bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
Chứng thực bản sao từ
bản chính các giấy tờ, văn bản bằng Tiếng Việt
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
3
|
Chứng thực hợp đồng
giao dịch
|
1. Chứng thực hợp đồng
thế chấp tài sản gắn liền với đất;
2. Chứng thực hợp đồng
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
3. Chứng thực hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là
nhà ở);
4. Chứng thực hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
5. Chứng thực hợp đồng
mua bán tài sản gắn liền với đất;
6. Chứng thực hợp đồng
mua bán căn hộ nhà chung cư;
7. Chứng thực hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
8. Chứng thực hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đất;
9. Chứng thực hợp đồng
tặng cho tài sản gắn liền với đất;
10. Chứng thực hợp đồng
tặng cho căn hộ nhà chung cư;
11. Chứng thực hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
12. Chứng thực hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất;
13. Chứng thực hợp đồng
thuê tài sản gắn liền với đất;
14. Chứng thực hợp đồng
thuê căn hộ nhà chung cư;
15. Chứng thực hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
16. Chứng thực hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất;
17. Chứng thực hợp đồng
thế chấp căn hộ nhà chung cư;
18. Chứng thực hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
19. Chứng thực hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
20. Chứng thực hợp đồng
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất;
21. Chứng thực hợp đồng
góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư;
22. Chứng thực hợp đồng
ủy quyền.
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
4
|
Chứng thực di chúc
|
Chứng thực di chúc
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
5
|
Chứng thực văn bản từ
chối nhận di sản
|
Chứng thực văn bản từ
chối nhận di sản
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
6
|
Chứng thực văn bản
khai nhận di sản
|
Chứng thực văn bản
khai nhận di sản
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
7
|
Chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản
|
Chứng thực văn bản phân
chia di sản
(Quyết định số
1055/QĐ-UBND)
|
III. DANH MỤC TTHC BÃI BỎ
Số TT
|
Tên TTHC bị bãi bỏ; Quyết định công bố TTHC trước đó
|
Ghi chú/Lý do
|
1
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha, mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài
|
Theo quy định tại Điều 35 Luật Hộ tịch thì những thủ tục này
không thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp xã
|
2
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
3
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người
không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam
|
4
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài hoặc người
không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công
dân Việt Nam cư trú trong nước
|
5
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại nước ngoài, có cha và mẹ là công dân Việt Nam mà chưa đăng
ký khai sinh ở nước ngoài sau đó về nước cư trú
|
6
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại nước ngoài, được mẹ là công dân Việt Nam đưa về Việt Nam
sinh sống mà chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài
|
7
|
Đăng ký việc giám hộ
|
Theo quy định tại Điều
20, Điều 21 Luật Hộ tịch thì thủ tục này được cụ thể hóa thành 02 thủ tục
“Đăng ký việc giám hộ cử” và “Đăng ký việc giám hộ đương nhiên”
|
8
|
Điều chỉnh nội dung
trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác không phải là Sổ đăng ký khai
sinh và bản chính Giấy khai sinh
|
Luật Hộ tịch và các
văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành không quy định về thủ tục này
|
9
|
Đăng ký việc nuôi con
nuôi thực tế
|
Theo quy định tại Điều
23 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi thì việc nuôi con nuôi đã phát sinh
trên thực tế … được đăng ký kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2015 tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của cha mẹ nuôi
và con nuôi.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA TTHC MỚI BAN HÀNH HOẶC THAY THẾ
A. ĐỐI VỚI TTHC MỚI BAN
HÀNH
I. HỘ TỊCH
1. Đăng ký khai sinh cho
trẻ em chưa xác định được cha, mẹ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có giấy
chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không
có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu
trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng minh
nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất
trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Điều 9;
Điều 15 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Điều 15
Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường
hợp đăng ký khai sinh đúng hạn
- 8.000 đồng đối với
đăng ký khai sinh quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh
cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng
ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai
sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên,
Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì
ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
2. Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra do mang thai hộ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh thư nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ
tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định
- Giấy chứng sinh. Trường
hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc
sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Văn bản xác nhận của cơ
sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ. Phần khai
về cha, mẹ của trẻ được xác định theo cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ.
Trường hợp cha, mẹ của
trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu
trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng minh
nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Điều 9; khoản
1 Điều 16 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều
16 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường
hợp đăng ký khai sinh đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với
đăng ký khai sinh quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh
cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng
ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai
sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên,
Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì
ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
3. Đăng ký khai tử cho
người nước ngoài cư trú tại khu vực biên giới
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Bản chính giấy báo tử
hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử.
- Ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, người yêu cầu đăng ký khai tử xuất trình bản chính một trong các giấy
tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ
tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 2; khoản 2 Điều 20 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều
3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày
làm việc.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3
Điều 20 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký khai tử
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường
hợp đăng ký khai tử đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với
đăng ký khai tử quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính
gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) .......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ …………
phút, ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng …………
năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú
thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng
ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì
ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
4. Đăng ký việc giám hộ
cử
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Văn bản cử người giám hộ
theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Người yêu cầu đăng ký
giám hộ xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong
giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng
minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1
Điều 20 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 20 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
h) Lệ phí: không
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5. Đăng ký việc giám hộ
đương nhiên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy tờ chứng minh điều
kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự. Trường hợp có nhiều
người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận
về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
- Người yêu cầu đăng ký giám
hộ xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân,
thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong
giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng
minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 21 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 21 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký giám hộ
h) Lệ phí: không
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính
gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...................................................Giới tính: .............
Nơi
cư trú: (2) ...............................................................................................................
Giấy
tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đề
nghị cơ quan
đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người
giám hộ:
Họ,
chữ đệm, tên:.......................................................... Giới
tính ................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc
tịch: ................................
Nơi
cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người
được giám hộ:
Họ,
chữ đệm, tên:......................................... Giới tính .................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân
tộc: ........................................................................Quốc
tịch: .............................
Nơi
cư trú: (2) ...............................................................................................................
Giấy
khai sinh/Giấy tờ tùy thân: ....................................................................................
Lý
do đăng ký giám hộ: .............................................................................................
Tôi
cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
6. Ghi chú việc nuôi con
nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở khu vực biên giới của nước láng giềng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ đăng
ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp (Nghị
định 19/2011/NĐ-CP không quy định thành phần hồ sơ, tuy nhiên, trên thực tế để
thực hiện ghi chú phải có giấy tờ chứng minh việc nuôi con nuôi đã được đăng
ký)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
không quy định
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 25 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP)
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm
2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
7. Chứng thực việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng:
Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực;
- Dự thảo hợp đồng, giao
dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.
- Trong trường hợp nội
dung sửa đổi, bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải
nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng; trừ trường hợp người lập
di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
Ngoài ra người yêu cầu,
chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch phải xuất trình giấy
tờ tùy thân còn giá trị sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 38
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP; khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư số
20/2015/TT-BTP)
d) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
h) Lệ phí: 20.000 đồng/trường
hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b
khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ đã được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số
20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ
I. HỘ TỊCH
1. Đăng ký khai sinh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy chứng sinh. Trường
hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc
sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất
trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
Trường hợp cha, mẹ của
trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 16 Luật Hộ tịch; Điều 9 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 16 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường
hợp đăng ký khai sinh đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với
đăng ký khai sinh quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh
cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân
tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng
ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai
sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên,
Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì
ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
2. Đăng ký khai sinh cho
trẻ em bị bỏ rơi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh thư nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Biên bản xác nhận việc
trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
Ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất
trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 16 Luật Hộ tịch; Điều 9 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3
Điều 14 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường
hợp đăng ký khai sinh đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với
đăng ký khai sinh quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh
cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng
ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai
sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên,
Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì
ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
3. Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại
khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại
khu vực biên giới
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch
phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy chứng sinh. Trường
hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc
sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Văn bản thỏa thuận của
cha, mẹ về việc chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước
ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân.
- Bản sao giấy tờ chứng
minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước
láng giềng.
Trường hợp cha, mẹ của
trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
Ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất
trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
Trường hợp cha, mẹ của
trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn[1].
(Cơ sở pháp lý: Điều 9;
khoản 2 Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
h) Lệ phí:
Miễn phí đối với trường
hợp đăng ký khai sinh đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với
đăng ký khai sinh quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh
cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân
tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng
ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai
sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên,
Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì
ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
4. Đăng ký lại khai sinh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định,
trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người
đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ,
giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các
thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó gồm:
+ Bản sao Giấy khai sinh
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực
hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
+ Bản chính hoặc bản sao
giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc
và trước năm 1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp người yêu cầu
đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ nêu trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại
khai sinh:
• Giấy chứng minh nhân
dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
• Sổ hộ khẩu, Sổ tạm
trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
• Bằng tốt nghiệp, Giấy
chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục
có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
• Giấy tờ khác có thông
tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;
• Giấy tờ chứng minh
quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký lại
khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải
cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại
khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để
đăng ký lại khai sinh thì việc đăng ký lại khai sinh không có giá trị pháp lý.
- Trường hợp người yêu cầu
đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác
trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ nêu trên phải có văn bản xác nhận
của Thủ trưởng
cơ
quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ
cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
Ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, công dân cần xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất
trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Điều 9, khoản 1 Điều 26
Nghị định 123/2015/NĐ-CP; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 9 Thông tư
15/2015/TT-BTP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần xác
minh kéo dài thêm không quá 08 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản
yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2,
khoản 3 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại việc sinh
h) Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp.
(Cơ sở pháp lý: điểm b1,
khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy khai sinh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc khai sinh đã được
đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016
nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Người yêu cầu đăng ký
lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung
liên quan đến việc đăng ký lại.
- Việc đăng ký lại khai
sinh chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp
nhận hồ sơ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 24
Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai
sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc: ......................................
Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân
tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)
..........................................................................................
Giấy khai
sinh số: (6)………………………., ngày ………./ ………../...................................
Lý do
đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai
sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên,
Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do
Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì
ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi sinh ra; trường hợp sinh ra
ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); trường
hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh
trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy
khai sinh).
5. Đăng ký kết hôn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hai
bên nam, nữ nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
Điều 8 Luật Hộ tịch)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký kết
hôn theo mẫu quy định;
- Bản chính giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp (đối với trường
hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn
không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn).
Trường hợp người yêu cầu
đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì
phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ
quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
- Ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình bản chính một trong các giấy
tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ
tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 18 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2; Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày. Trường hợp cần xác định điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì
thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản
yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 18 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
h) Lệ phí: không
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Hai bên nam, nữ cùng
có mặt khi đăng ký kết hôn.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 18 Luật Hộ tịch)
* Nam, nữ kết hôn với
nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở
lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và
nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực
hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Cưỡng ép kết hôn, lừa
dối kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với
người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người
cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa
cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha
chồng với con dâu, mẹ vợ với
con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
(Cơ sở pháp lý: Điều 8
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi(3):.......................................................................
|
(2)
|
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy
định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Bên nữ
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Bên nam
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú,
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy
thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
6. Đăng ký lại kết hôn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng nhận
kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp
bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký
kết hôn.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu
trên, người yêu cầu đăng ký lại kết hôn xuất trình bản chính một trong các giấy
tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ
tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 2; khoản 1 Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần xác
minh kéo dài thêm không quá 08 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản
yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2,
khoản 3 Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn
h) Lệ phí: 20.000 đồng
(Cơ sở pháp lý: điểm b1,
khoản 1.1, mục II, Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc kết hôn đã đăng
ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng
Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Người yêu cầu đăng ký lại
kết hôn có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên
quan đến việc đăng ký lại.
- Việc đăng ký lại kết
hôn chỉ được thực hiện nếu người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng
ký lại.
(Cơ sở pháp lý: Điều 24
Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo
nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………..Quốc tịch:................................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng: .....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………….Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4).............................................................................................
............................................................................................ngày ........ tháng ........ năm
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)……………………………..,
Quyển số: (5).............
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết
hôn
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết
hôn trước đây.
(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
7. Đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài ở khu vực biên giới
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân
bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 18 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký kết
hôn theo mẫu quy định (hai bên nam, nữ có thể sử dụng 01 Tờ khai chung);
- Giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ
xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có
chồng;
- Bản sao giấy tờ chứng minh
nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng
giềng.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu
trên, người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình bản chính một trong các giấy tờ
là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ
tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 2; khoản 2 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
cần xác minh thì thời hạn không quá 08 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3
Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn
h) Lệ phí: không.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Hai bên nam, nữ phải
có mặt khi đăng ký kết hôn.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3
Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Nam, nữ kết hôn với
nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở
lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và
nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực
hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Cưỡng ép kết hôn, lừa
dối kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với
người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người
cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa
cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha
chồng với con dâu, mẹ vợ với
con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
(Cơ sở pháp lý: Điều 8
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi(3):.......................................................................
|
(2)
|
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy
định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Bên nữ
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Bên nam
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú,
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy
thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
8. Cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Trường hợp người yêu cầu
xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ
hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu
thuộc trường hợp Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài,
sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn thì nộp bản sao
trích lục hộ tịch tương ứng.
- Ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân xuất trình bản chính một
trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc
giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người
yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 2; khoản 1, khoản 2 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần
xác minh, thì không quá 03 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu
cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3,
khoản 4 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
h) Lệ phí: 5.000 đồng
(Cơ sở pháp lý: điểm b1,
khoản 1.1, mục II, Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Dân tộc:
....................................................................................
Quốc tịch: ................
Nơi cư trú:(1) ................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân: ..................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................................................
Giới tính: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc
tịch: ..................
Giấy tờ tùy thân:(2) .......................................................................................................
Nơi cư trú:(1) ................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại .............................................................................................
...................................
từ ngày..........tháng...........năm
.............., đến ngày .......... tháng .......... năm(3)
Tình trạng hôn nhân(4)....................................................................................................
...................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân(5):.................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:...........................,ngày .......... tháng .........
năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú
trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi
đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi
đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3) Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước
ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác
nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời
điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú
khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng;
hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay
người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại
Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ……………………………….., từ
ngày ……… tháng ……… năm……… đến ngày ……… tháng ……… năm……… chưa đăng ký kết hôn với
ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư
trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư
trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư
trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……… tháng
……… năm……… đến ngày ……… tháng ……… năm……… không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ
quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết
hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch;
nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
9. Đăng ký khai tử
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy báo tử hoặc giấy
tờ khác thay giấy báo tử.
- Ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, người yêu cầu đăng ký khai tử xuất trình bản chính một trong các giấy
tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký khai
tử phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 34 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 34 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký khai tử
h) Lệ phí:
- Miễn phí đối với trường
hợp đăng ký khai tử đúng hạn;
- 8.000 đồng đối với
đăng ký khai tử quá hạn.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính
gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) .......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ …………
phút, ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng …………
năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú
thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng
ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì
ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
10. Đăng ký lại khai tử
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng tử
trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử hợp lệ thì nộp bản
sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu
trên, người yêu cầu đăng ký lại khai tử xuất trình bản chính một trong các giấy
tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ
tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 2; khoản 1 Điều 28 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần phải
xác minh, thì thời hạn kéo dài 10 ngày làm việc.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 28 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký lại khai tử
h) Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b1,
khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc khai tử đã đăng
ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng
Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Người yêu cầu đăng ký lại
khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên
quan đến việc đăng ký lại.
(Cơ sở pháp lý: Điều 24
Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND
ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) .......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ …………
phút, ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng …………
năm …………
Đã đăng ký khai tử tại: (5) ………………………..ngày
…….. tháng ……. năm ...................
Theo Trích lục khai tử số: (6)..........................................................................................
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký
lại khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghì theo
nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi
rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử
trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
11. Đăng ký chấm dứt việc
giám hộ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt
giám hộ theo mẫu quy định;
- Giấy tờ làm căn cứ chấm
dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Người yêu cầu chấm dứt
giám hộ xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy
tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1
Điều 22 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 22 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch
h) Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp.
(Cơ sở pháp lý: điểm b1,
khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính
gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:................................................................................
Nơi
cư trú: (2) ...............................................................................................................
Giấy
tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đề
nghị cơ quan
đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người
giám hộ:
Họ,
chữ đệm, tên:.......................................................... Giới
tính ................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc
tịch: ................................
Nơi
cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người
được giám hộ:
Họ,
chữ đệm, tên:......................................... Giới tính .................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân
tộc: ........................................................................Quốc
tịch: .............................
Nơi
cư trú: (2) ...............................................................................................................
Giấy
khai sinh/Giấy tờ tùy thân(3) ..................................................................................
Đã
đăng ký giám hộ tại quyển số: .............................., số ...........................................
Ngày
......... tháng ......... năm ....... của(4) ......................................................................
Lý
do chấm dứt việc giám hộ: ....................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi
cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt
giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước
đây.
12. Đăng ký việc nhận
cha, mẹ, con
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định
và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y
tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước
ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ con.
+ Trường hợp không có
văn bản quy định trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng
khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của
cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân
thích của cha, mẹ làm chứng.
- Ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, người yêu cầu đăng ký đăng ký nhận cha, mẹ, con xuất trình bản chính
một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân
hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp,
còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp,
người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 25 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP; Điều 11 Thông tư
15/2015/TT-BTP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần
phải xác minh, thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều
25 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
h) Lệ phí: 15.000 đồng/trường
hợp.
(Cơ sở pháp lý: điểm b1,
khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính
gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Dân tộc:
.......................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................
Là ........................của người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận …………………..nói
trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ
hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
|
Ý kiến
của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha
hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực
hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người
mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất
năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi
trở lên.
13. Đăng ký nhận cha, mẹ,
con giữa công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới với công dân nước
láng giềng tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai nhận cha, mẹ,
con theo mẫu quy định;
- Giấy tờ, tài liệu chứng
minh quan hệ cha - con hoặc quan hệ mẹ - con;
- Bản sao giấy tờ chứng minh
nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng
giềng.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu
trên, người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con xuất trình bản chính một trong
các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu
đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 2; khoản 2 Điều 19 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần
phải xác minh, thì thời hạn giải quyết không quá 12 ngày làm việc.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3
Điều 19 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
h) Lệ phí: 15.000 đồng/trường
hợp.
(Cơ sở pháp lý: điểm b1,
khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính
gửi: (1)
...........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Dân tộc:
.......................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................
Là ........................của người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận …………………..nói
trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ
hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
|
Ý kiến
của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha
hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực
hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người
mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất
năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi
trở lên.
14. Đăng ký việc thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi cư trú, ở trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định
và giấy tờ liên quan.
- Ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu,
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh
về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải
xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 28 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường
hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 28 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc.
h) Lệ phí: 15.000 đồng.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện thay đổi họ,
tên:
- Cá nhân có quyền yêu cầu
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường
hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu của người
có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia
đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
+ Theo yêu cầu của cha
nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi
không làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà
cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
+ Theo yêu cầu của cha đẻ,
mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ, cho con;
+ Thay đổi họ cho con từ
họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;
+ Thay đổi họ, tên của
người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
+ Thay đổi họ, tên của
người được xác định lại giới tính;
+ Các trường hợp khác do
pháp luật về hộ tịch quy định.
(Cơ sở pháp lý: Điều 27
Bộ Luật dân sự 2005)
- Việc thay đổi họ, chữ
đệm, tên cho người dưới 18 phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể
hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng
ý của người đó.
- Cải chính hộ tịch theo
quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch
hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để
xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người
yêu cầu đăng ký hộ tịch.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7
Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự năm
2005;
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1)
................................................................
Họ, chữ đệm, tên người
yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị
được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: .....
Đề nghị cơ quan đăng ký
việc (4).................................................................................
cho người có tên dưới
đây
Họ, chữ đệm, tên:
........................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:.......................................................
Quốc tịch:...............................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đã đăng ký(5):.......................................................
ngày....... tháng ...... năm ....tại số: ........
Quyển số:........................của
......................................................................................
Từ:(6) ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thành: ........................................................................................................................
Lý do:.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Làm tại: …………..…, ngày ……… tháng ……… năm
……….
|
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được
thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu
người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Ý kiến của cha và mẹ
(nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)
…………………………………………………..
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
_______________
1. Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính trong Giấy khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng
ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký
tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì
ghi theo nơi đang sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy
tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví
dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực
hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch
đã đăng ký trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển
số 01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay
đổi, cải chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch
thì ghi rõ nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong
Giấy khai sinh như sau: Nghệ An.
15. Bổ sung hộ tịch cho
công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định
và giấy tờ liên quan.
- Ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, người yêu cầu bổ sung hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy
tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ
tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 29 Luật Hộ tịch; Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2
Điều 29 Luật Hộ tịch)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc.
h) Lệ phí: 15.000 đồng.
(Điều 1 Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự năm
2005;
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1)
................................................................
Họ, chữ đệm, tên người
yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị
được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: ....
Đề nghị cơ quan đăng ký
việc (4).................................................................................
cho người có tên dưới
đây
Họ, chữ đệm, tên:
........................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:.......................................................
Quốc tịch:...............................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đã đăng ký(5):.......................................................
ngày....... tháng ...... năm ....tại số: ........
Quyển số:........................của
......................................................................................
Từ:(6) ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thành: ........................................................................................................................
Lý do:.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Làm tại: …………..…, ngày ……… tháng ……… năm
……….
|
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được
thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu
người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Ý kiến của cha và mẹ
(nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)
…………………………………………………..
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
_______________
1. Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính trong Giấy khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng
ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký
tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì
ghi theo nơi đang sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy
tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví
dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực
hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch
đã đăng ký trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển
số 01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay
đổi, cải chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch
thì ghi rõ nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong
Giấy khai sinh như sau: Nghệ An.
16. Cấp bản sao trích lục
hộ tịch
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân hoặc
cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân hoặc cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính. Công dân gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao
có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1,
khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu quy định.
- Trường hợp cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi
văn bản yêu cầu nêu rõ lý do đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch.
- Người yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu,
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh
về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải
xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Điều 64
Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1
Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày
(Cơ sở pháp lý: Điều 64
Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
h) Lệ phí: 3.000 đồng/01
bản sao trích lục.
(Cơ sở pháp lý: điểm b1,
khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính trích lục hộ tịch
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính
gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao
Trích lục hộ tịch: ................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích
lục(4) .............................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
............................................................. Giới tính: ...........................
Dân tộc:
........................................................................................Quốc
tịch: .............
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có): ....................................................................................
Đã đăng ký tại: (5).........................................................................................................
................................................................................
ngày .........tháng ......... năm ......
Theo(6).......................................................................số..................
Quyển số: (7).....................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm tại: …………..…, ngày ……… tháng ……… năm ……….
|
|
Người yêu cầu
(ký và
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp
bản sao trích lục hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang nơi sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 0010891235 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã
đăng ký trước đây.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch
trước đây.
(6) Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch
đã được cấp trước đây.
(7) Chỉ khai khi biết rõ.
II. NUÔI CON NUÔI
1. Đăng ký việc nuôi con
nuôi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận
con nuôi gồm có:
+ Đơn xin nhận con nuôi
theo mẫu TP/CN-2014/CN.02;
+ Bản sao Hộ chiếu, Giấy
chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp
(được cấp chưa quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình
trạng độc thân);
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp (chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp (chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ), trừ trường hợp
cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
- Hồ sơ của người được giới thiệu
làm con nuôi gồm có:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp (chưa quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do UBND hoặc
Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy
chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của
trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu
làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với
người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 17,
Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010; Điều 5 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP).
Lưu ý: Đối với các giấy tờ yêu
cầu nộp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được
yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối
chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với
bản chính.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều
19 Luật Nuôi con nuôi)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 19 Luật Nuôi con nuôi)
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn xin nhận con nuôi
(Mẫu TP/CN-2014/CN.02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29/12/2014 của Bộ Tư pháp).
- Tờ khai hoàn cảnh gia
đình của người nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.06 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp)
h) Lệ phí: 400.000 đồng/trường
hợp (Trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em mắc bệnh hiểm
nghèo được nhận đích danh làm con nuôi và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng
xa thì được miễn lệ phí).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 40; khoản 1 Điều 43 Nghị định 19/2011/NĐ-CP)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc nhận nuôi con
nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu
cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác
định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết,
mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự
đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con
nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
- Sự đồng ý phải hoàn
toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc,
không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
- Cha mẹ đẻ chỉ được đồng
ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
(Cơ sở pháp lý: Điều 21
Luật Nuôi con nuôi)
- Người nhận con nuôi phải có đủ các
điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
- Những người sau đây không được nhận
con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật;
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
(Cơ sở pháp lý: Điều 14 Luật Nuôi
con nuôi)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm
2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP
ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
4 x 6cm
|
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh
4 x 6cm
|
Kính gửi:4
............................................................
.................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên:
..................................................................... Giới
tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................
Nơi sinh:
......................................................................................................................
Dân tộc:
......................................... Quốc tịch: ............................................................
Tình trạng sức khỏe:
....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng5:
...................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:
.......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho ...............................6 nơi
chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 7.......................................................................
xem xét, giải quyết.
|
...............,
ngày ... tháng ... năm ...
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
4 Trường hợp người nhận con nuôi thường
trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc
nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm
trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký
việc nuôi con nuôi.
5 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
6 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
7 Như
kính gửi
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ
KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:.......................................................................... Ngày
sinh:......................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND:................................ Nơi
cấp:..............................Ngày cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân8:................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:.......................................................................... Ngày
sinh:......................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND:................................ Nơi
cấp:..............................Ngày cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân9:................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình10:..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Các tài sản khác:....................................................................................................................
...............,
ngày........tháng........năm..........
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp - hộ
tịch11:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
8 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của
người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
9 Khai như chú thích 1.
10 Khai rõ hiện nay người nhận con
nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận
con nuôi.
11 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội
dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay
không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
2. Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận thuộc UBND cấp xã.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc
nuôi con nuôi theo mẫu TP/CN-2011/CN.04;
Trường hợp yêu cầu đăng
ký lại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi
con nuôi đó, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung
thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người
làm chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3
Điều 29 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP).
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 4
Điều 29 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 29 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP)
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký lại
việc nuôi con nuôi theo mẫu TP/CN-2011/CN.04 (ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014).
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc nuôi con nuôi đã
được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, nhưng cả Sổ hộ tịch
và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được,
thì được đăng ký lại.
- Cha, mẹ nuôi và con
nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều
29 Nghị định 19/2011/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm
2010;
- Nghị định của Chính phủ
số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.04
Ảnh
4 x 6cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
|
Ảnh
4 x 6cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
Kính gửi:12
....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm
con nuôi:
Họ và tên:
....................................................................Giới tính:
.......................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................................
Nơi sinh:
......................................................................................................................................
Dân tộc:
..................................................................Quốc tịch:
....................................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước
đây13:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con
nuôi14:...................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:
......................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở
nuôi dưỡng: ...................................................................
................................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:
...............................................................................ngày..............tháng..............năm............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................
đăng ký.
|
...............,
ngày .........tháng.........năm......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
nhất15
Tôi tên là
............................... sinh năm...........
Số CMND.........................,
cư trú tại................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
.............,
ngày .... tháng .... năm ......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
hai
Tôi tên là
............................... sinh năm...........
Số CMND.........................,
cư trú tại................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
.............,
ngày .... tháng .... năm ......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
12 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND
xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng
ký lại việc nuôi con nuôi.
13 Nếu có được các thông tin này.
14 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người
giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi
dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
15 Không cần có xác nhận của
người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã
đăng ký việc NCN trước đây.
3. Đăng ký việc nuôi con
nuôi đối với người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận
trẻ em Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận thuộc UBND cấp xã nơi
trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận
con nuôi gồm có (phải được dịch ra tiếng Việt):
+ Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu
TP/CN-2014/CN.02;
+ Bản sao hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp
chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Văn bản xác nhận về việc người nhận
con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó;
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân;
+ Giấy khám sức khỏe (được cấp chưa
quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Hai ảnh mới nhất, chụp toàn thân,
cỡ 9 cm x 12 cm hoặc 10 cm x 15 cm.
- Hồ sơ của người được giới thiệu
làm con nuôi gồm có:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp (chưa quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do UBND hoặc
Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy
chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của
trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu
làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với
người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 21 Nghị định 19/2011/NĐ-CP và Điều 17, Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010)
* Số lượng hồ sơ:
- 02 bộ hồ sơ của người
nhận con nuôi;
- 02 bộ hồ sơ của trẻ em
được nhận làm con nuôi.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 21 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP).
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3,
khoản 4, khoản 5 Điều 21 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3
Điều 21 Nghị định 19/2011/NĐ-CP)
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu
TP/CN-2014/CN.02 (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29/12/2014 của Bộ Tư pháp).
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.06 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).
h) Lệ phí: 400.000 đồng/trường
hợp.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 40 Nghị định 19/2011/NĐ-CP)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc nhận nuôi con
nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu
cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác
định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết,
mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự
đồng ý của trẻ em đó.
- Sự đồng ý phải hoàn
toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc,
không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
- Cha mẹ đẻ chỉ được đồng
ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
(Cơ sở pháp lý: Điều 21 Luật
Nuôi con nuôi)
- Người nhận con nuôi phải có đủ các điều
kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
- Những người sau đây không được nhận
con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật;
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
(Cơ sở pháp lý: Điều 14 Luật Nuôi
con nuôi)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm
2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
4 x 6cm
|
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh
4 x 6cm
|
Kính gửi:15
............................................................
.................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên: .....................................................................
Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................
Dân tộc:
......................................... Quốc tịch:
............................................................
Tình trạng sức khỏe:
....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng16:
...................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:
.......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho ...............................17 nơi
chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 18.......................................................................
xem xét, giải quyết.
|
...............,
ngày ... tháng ... năm ...
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
15 Trường hợp người nhận con nuôi thường
trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc
nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm
trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký
việc nuôi con nuôi.
16 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
17 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
18 Như
kính gửi
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ
KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:.......................................................................... Ngày
sinh:......................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND:................................ Nơi
cấp:..............................Ngày cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân19:...............................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:.......................................................................... Ngày
sinh:......................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND:................................ Nơi
cấp:..............................Ngày cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân20:...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình21:..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Các tài sản khác:....................................................................................................................
...............,
ngày........tháng........năm..........
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp - hộ
tịch22:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
19 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của
người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
20 Khai như chú thích 1.
21 Khai rõ hiện nay người nhận con
nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận
con nuôi.
22 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội
dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay
không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
III. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Chứng thực chữ ký cá
nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
* Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của
công dân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 24 Nghị
định 23/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7
Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
đ) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
(Cơ sở pháp lý: Điểm b
Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Công dân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2
Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản được chứng thực chữ ký.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều
24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: số lượng hồ sơ chưa được
pháp luật quy định, nhưng thực tế số lượng này được thực hiện theo yêu cầu của
công dân.
2. Chứng thực bản sao từ
bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân, tổ
chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân, tổ
chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường,
thị trấn.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản chính giấy tờ, văn
bản làm cơ sở để chứng thực bản sao;
- Bản sao cần chứng thực;
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 20 Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của
công dân, tổ chức cộng thêm 01 bản lưu.
d) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối với trường hợp cùng
một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản phức
tạp khó kiểm tra, đối chiếu thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá
02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7 và
Điều 21 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
đ) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
(Cơ sở pháp lý: Điểm a
Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
h) Lệ phí: Không quá
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối
đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2
Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao giấy tờ được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao
chụp;
- Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có
đi, có lại.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
(Cơ sở pháp lý: Điều 22
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
* Bản sao từ bản chính
không được thực hiện chứng thực trong các trường hợp sau đây:
- Bản chính bị tẩy xóa,
sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng,
cũ nát, không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không
được sao chụp.
- Bản chính có nội dung
trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế
độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm
danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi, có lại.
- Giấy tờ, văn bản do cá
nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
(Cơ sở pháp lý: Điều 18;
Điều 22 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: số lượng hồ sơ chưa được
pháp luật quy định, nhưng thực tế số lượng này được thực hiện theo yêu cầu của
công dân và cộng thêm một bản để lưu trữ.
3. Chứng thực hợp đồng,
giao dịch
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di
chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình bản chính để đối chiếu).
Bản sao các giấy tờ nêu trên phải được
xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 36 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
d) Thời hạn giải quyết: không
quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 37
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1
Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
h) Lệ phí: 30.000 đồng.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2
Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký được,
không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ
năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích liên quan đến di chúc.
Trường hợp phải phiên dịch
thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
của hợp đồng, giao dịch với tư cách là người phiên dịch.
(Cơ sở pháp lý: khoản 3
Điều 36 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
- Việc chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản không phụ thuộc vào nơi cư trú của
người yêu cầu chứng thực.
- Việc chứng thực các hợp
đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên
quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3
Điều 36; khoản 5, 6 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Chứng thực di chúc
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo di chúc;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp di chúc liên quan đến tài sản đó, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị
cái chết đe dọa đến tính mạng.
Bản sao các giấy tờ nêu trên phải được
xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Hiện nay Nghị định số
23/2015/NĐ-CP và Thông tư 20/2015/TT-BTP không quy định nhưng trên thực tế thủ
tục xảy ra khá phổ biến nên việc quy định thành phần hồ sơ là cần thiết)
d) Thời hạn giải quyết:
không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực
hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/trường
hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b khoản
3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Di chúc được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người lập di chúc phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người lập
di chúc không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký được, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
liên quan đến di chúc.
Trường hợp phải phiên dịch
thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang của di
chúc với tư cách là người phiên dịch.
(Cơ sở pháp lý: khoản 3
Điều 36 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Chứng thực văn bản từ
chối nhận di sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp di sản liên quan đến tài sản đó, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị
cái chết đe dọa đến tính mạng.
Bản sao các giấy tờ nêu trên phải được
xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Hiện nay Nghị định số
23/2015/NĐ-CP và Thông tư 20/2015/TT-BTP không quy định nhưng trên thực tế thủ
tục xảy ra khá phổ biến nên việc quy định thành phần hồ sơ là cần thiết)
d) Thời hạn giải quyết:
không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực
hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/trường
hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b
khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người từ chối nhận di
sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người từ chối
nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký được, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
liên quan đến di chúc.
Trường hợp phải phiên dịch
thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào
từng trang của di chúc với tư cách là người phiên dịch.
(Cơ sở pháp lý: khoản 3
Điều 36 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Chứng thực văn bản khai
nhận di sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp di sản liên quan đến tài sản đó, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị
cái chết đe dọa đến tính mạng.
Bản sao các giấy tờ nêu trên phải được
xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Hiện nay Nghị định số
23/2015/NĐ-CP và Thông tư 20/2015/TT-BTP không quy định nhưng trên thực tế thủ
tục xảy ra khá phổ biến nên việc quy định thành phần hồ sơ là cần thiết)
d) Thời hạn giải quyết:
không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực
hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/trường
hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b
khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Các bên khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp một hoặc
các bên khai nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký được, không điểm chỉ được thì phải có 02 người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích liên quan đến di chúc.
Trường hợp phải phiên dịch
thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào
từng trang của di chúc với tư cách là người phiên dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
7. Chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
xã, phường, thị trấn.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công
dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Công dân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian làm việc: các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi
sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp di sản liên quan đến tài sản đó, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị
cái chết đe dọa đến tính mạng.
Bản sao các giấy tờ nêu trên phải được
xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Hiện nay Nghị định số
23/2015/NĐ-CP và Thông tư 20/2015/TT-BTP không quy định nhưng trên thực tế thủ
tục xảy ra khá phổ biến nên việc quy định thành phần hồ sơ là cần thiết)
d) Thời hạn giải quyết:
không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực
hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
f) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/trường
hợp
(Cơ sở pháp lý: điểm b
khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015)
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Các bên thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp một hoặc
các bên thỏa thuận phân chia di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người
đó không đọc được, không nghe được, không ký được, không điểm chỉ được thì phải
có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích liên quan đến di chúc.
Trường hợp phải phiên dịch
thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào
từng trang của văn bản thỏa thuận phân chia di sản với tư cách là người phiên dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.