ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 931/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 02 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ TẠI LƯU
TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin
ngày 06/4/2016;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP
ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP
ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật
nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BNV
ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của
các Lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BNV ngày 25/11/2015 của
Bộ Nội vụ quy định danh mục tài liệu hạn chế sử dụng
tại Lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Thông tư số 275/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 121/TTr-SNV ngày 22/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc
Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
-Lưu: VT,NC.
Bản điện tử:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, TKCT TH;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|
QUY CHẾ
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BẮC
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc khai
thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Giang (Chi cục
Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ).
2. Quy chế áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân (bao gồm cả cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài) có nhu
cầu khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ (gọi tắt là độc giả) tại Lưu trữ lịch sử
tỉnh để phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học và nhu cầu chính đáng khác.
Điều 2. Tài liệu
lưu trữ
1. Tài liệu lưu trữ phải là bản
chính, bản gốc của tài liệu được ghi trên giấy, phim, ảnh, băng hình, đĩa hình,
băng âm thanh, đĩa âm thanh hoặc các vật mang tin khác, trong trường hợp không
còn bản chính, bản gốc thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.
2. Tài liệu lưu trữ được hình thành
trong quá trình hoạt động của các cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang, có giá trị phục vụ hoạt động thực tiễn,
nghiên cứu khoa học, lịch sử được quản lý tập trung tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
3. Tài liệu lưu
trữ tỉnh Bắc Giang thuộc thành phần của Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam, không
một cơ quan, tập thể, cá nhân nào được chiếm dụng làm của riêng; nghiêm cấm các
hành vi xâm hại đến tài liệu lưu trữ.
Điều 3. Các
hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh
1. Sao, chứng thực tài liệu lưu trữ.
2. Sử dụng tài liệu tại phòng đọc.
3. Xuất bản ấn phẩm lưu trữ.
4. Triển lãm, trưng bày tài liệu lưu
trữ.
5. Giới thiệu tài liệu lưu trữ trên
phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử.
6. Trích dẫn tài liệu lưu trữ trong
công trình nghiên cứu.
Điều 4. Mục tiêu,
nguyên tắc khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh
1. Việc khai thác, sử dụng tài liệu
lưu trữ lịch sử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh nhằm đảm bảo phát huy giá trị của tài
liệu lưu trữ, giữ gìn bí mật Nhà nước, đáp ứng nhu cầu công tác, nghiên cứu khoa học, lịch sử và các nhu cầu chính đáng
khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Nghiêm cấm các hành vi khai thác,
sử dụng tài liệu lưu trữ vào mục đích trái với lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
3. Các nội dung liên quan đến khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh không được quy
định tại Quy chế này được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Thẩm quyền
cho phép khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Chủ tịch UBND tỉnh
a) Cho phép khai thác, sử dụng tài liệu
thuộc Danh mục tài liệu đặc biệt quý, hiếm của tỉnh; tài liệu thuộc Danh mục tài
liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật của tỉnh chưa đến thời hạn giải mật; tài liệu
ký gửi của cá nhân, tổ chức khi được sự đồng ý của cá nhân, tổ chức ký gửi tài
liệu.
b) Cho phép cơ quan, tổ chức, công
dân nước ngoài khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc mức độ Mật.
Việc cung cấp thông tin thuộc phạm vi
bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài phải tuân thủ theo các yêu cầu
được quy định tại Khoản 2, Điều 19, Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Giám đốc Sở Nội vụ
Cho phép khai thác, sử dụng tài liệu
thuộc Danh mục tài liệu quý hiếm của tỉnh; tài liệu thuộc Danh mục tài liệu hạn
chế sử dụng; tài liệu thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật đã
quá thời hạn giải mật.
3. Chi cục trưởng Chi cục Văn thư -
Lưu trữ
Cho phép cơ quan, tổ chức, cá nhân được
khai thác, sử dụng tài liệu bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh,
trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 của điều này.
Điều 6. Trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Trách nhiệm của độc giả
a) Độc giả đến khai thác tài liệu lưu
trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh có trách nhiệm thực hiện
nghiêm quy chế này, nội quy phòng đọc và các quy định của pháp luật có liên
quan.
b) Nộp phí sử dụng tài liệu lưu trữ
theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
- Trình cấp có thẩm quyền xem xét,
phê duyệt yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ của độc giả (trong trường
hợp không thuộc thẩm quyền).
- Ký duyệt phiếu đăng ký sử dụng tài
liệu đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền.
- Chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ tổ
chức, quản lý Kho lưu trữ lịch sử tỉnh, đảm bảo thực hiện
tốt việc khai thác và sử dụng tài liệu đúng quy định.
b) Trách nhiệm của Chi cục trưởng Chi
cục Văn thư Lưu trữ
- Trình cấp có thẩm quyền xem xét,
cho phép khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ của người có nhu cầu theo thẩm quyền quy định tại Quy chế này
- Ký phê duyệt các loại phiếu yêu cầu
khai thác, sử dụng tài liệu của người khai thác theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
c) Trách nhiệm của Giám đốc Trung tâm
Lưu trữ lịch sử
- Tổ chức việc khai thác tài liệu lưu
trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng Quy chế này.
- Quản lý tài liệu của các cơ quan, tổ
chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh và các thành phần
tài liệu khác đang bảo quản.
- Quản lý, bảo quản các công cụ tra cứu tài liệu lưu trữ tại Luư trữ lịch sử tỉnh.
- Tổ chức công bố, niêm yết, công
khai thủ tục, thời gian, sử dụng tài liệu lưu trữ tại cơ quan và trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
d) Lưu trữ viên phụ trách việc khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ có trách nhiệm:
- Làm thủ tục tiếp nhận và giao kết
quả sử dụng tài liệu lưu trữ cho độc giả.
- Thu, nộp phí sử dụng tài liệu lưu
trữ theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện đúng quy trình khai thác,
sử dụng tài liệu; đảm bảo bí mật tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn độc giả sử dụng tài liệu,
đọc tài liệu, sử dụng các công cụ tra cứu, nắm vững các nguyên tắc sử dụng và
sao chụp tài liệu lưu trữ tại phòng đọc.
-Theo dõi việc khai thác, sử dụng tài
liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Điều 7. Khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh
1. Khai thác, sử dụng tài liệu lưu
trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh
a) Độc giả đến khai thác tài liệu lưu
trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh phải có chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu.
b) Độc giả được ủy quyền cho người
khác đến khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ. Người được ủy quyền phải xuất
trình văn bản ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
c) Độc giả đến khai thác, sử dụng tài
liệu lưu trữ để phục vụ công tác thì phải có giấy giới thiệu
hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác.
d) Trường hợp độc giả đến khai thác tài
liệu lưu trữ để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu chuyên đề, làm luận văn, luận
án tốt nghiệp phải kèm theo đề cương nghiên cứu.
đ) Độc giả điền thông tin vào phiếu
đăng ký sử dụng tài liệu (Phụ lục I kèm theo).
2. Thời hạn giải quyết
a) Giải quyết trong 01 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tài liệu thuộc thẩm
quyền cho phép khai thác, sử dụng tài liệu của Chi cục trưởng Chi cục Văn thư -
Lưu trữ.
b) Không quá 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tài liệu thuộc thẩm quyền cho phép khai thác,
sử dụng của Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Không quá 04 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tài liệu thuộc thẩm quyền cho phép khai thác,
sử dụng của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 8. Sao, chứng
thực tài liệu lưu trữ
1. Chi cục Văn thư - Lưu trữ thực hiện
việc sao tài liệu lưu trữ và chứng thực lưu trữ theo quy định của pháp luật.
2. Đối với trường hợp mang bản sao
tài liệu lưu trữ quý, hiếm ra nước ngoài phải được sự đồng
ý bằng văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực tài liệu lưu trữ có giá trị
như tài liệu lưu trữ gốc trong các quan hệ, giao dịch.
4. Việc thực hiện chứng thực lưu trữ
phải đảm bảo trung thực, khách quan, chính xác. Người chứng thực phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc chứng thực.
Điều 9. Sử dụng
tài liệu tại phòng đọc
1. Hồ sơ, thủ tục
a) Độc giả sử dụng tài liệu tại phòng
đọc ghi các thông tin vào phiếu yêu cầu đọc tài liệu (Phụ lục II kèm theo).
b) Độc giả được quyền khai thác, sử dụng
tài liệu để phục vụ yêu cầu công tác và các nhu cầu chính đáng của mình theo
quy định hiện hành.
c) Độc giả được quyền sử dụng hệ thống
công cụ tra cứu tại phòng đọc, được cung cấp bản sao, chứng thực tài liệu, tư
liệu lưu trữ theo quy định hiện hành.
d) Độc giả sử dụng tài liệu tại phòng
đọc có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh Quy chế này và các quy định khác của
pháp luật.
đ) Nghiên cứu tài liệu đúng nơi quy định,
không được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi phòng đọc, trong
trường hợp cá biệt phải có ý kiến của người có thẩm quyền.
e) Không được quay phim, chụp hình
tài liệu lưu trữ.
g) Không được cắt, xé, ghi chép, gạch
xóa, đánh dấu lên tài liệu hoặc làm đảo lộn trật tự tài liệu của hồ sơ trong
quá trình sử dụng tài liệu.
h) Không gây ồn
ào, mất trật tự tại phòng đọc.
i) Thực hiện đúng các quy định về
phòng cháy chữa cháy (không hút thuốc, mang chất dễ cháy, nổ... vào phòng đọc).
k) Không mang chất cấm, thức ăn, nước
uống, các chất có mùi gây khó chịu vào phòng đọc.
2. Thẻ độc giả;
a) Độc giả sử dụng tài liệu tại phòng
đọc từ 05 ngày trở lên phải làm thẻ độc giả (Phụ lục III kèm theo).
b) Thời hạn sử dụng thẻ là 01 năm kể
từ ngày cấp.
c) Độc giả làm thẻ xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu và nộp 02 ảnh (2x3),
Điều 10. Xuất bản
ấn phẩm lưu trữ và triển lãm, trưng bày tài liệu lưu trữ
1. Xuất bản ấn phẩm lưu trữ
a) Tài liệu thuộc thẩm quyền cho phép
khai thác, sử dụng của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở Nội vụ, Trung tâm
Lưu trữ lịch sử báo cáo Chi cục trình đề cương ấn phẩm cho cấp có thẩm quyền tương
ứng xem xét, phê duyệt bằng văn bản trước khi gửi hồ sơ qua Sở Thông tin và
Truyền thông để được cấp giấy phép xuất bản.
b) Tài liệu thuộc thẩm quyền cho phép
khai thác, sử dụng của Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Trung tâm Lưu
trữ lịch sử báo cáo Chi cục gửi hồ sơ đến Sở
Thông tin và Truyền thông để xin cấp giấy phép xuất bản và chịu trách nhiệm xuất
bản theo quy định của pháp luật.
2. Triển lãm, trưng bày tài liệu lưu
trữ
a) Trung tâm Lưu trữ lịch sử tham mưu
Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ xây dựng kế hoạch triển lãm chuyên đề,
trưng bày tài liệu lưu trữ; phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan xây
dựng các gian triển lãm, giới thiệu tài liệu lưu trữ nhằm phục vụ cho các mục đích tuyên truyền nhân dịp các ngày lễ lớn
của dân tộc theo kế hoạch chung của UBND tỉnh.
b) Không trưng bày bản gốc, bản
chính, chỉ trưng bày các bản chứng thực và bản sao từ nguyên bản.
Điều 11. Giới
thiệu tài liệu lưu trữ trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện
tử
1. Tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh được giới thiệu trên phương tiện thông tin đại chúng
(báo, đài), cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, Sở Nội vụ và Chi cục Văn thư
- Lưu trữ.
2. Chỉ giới thiệu
trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử những nội dung
thông tin chung về các phông tài liệu và những tài liệu lưu trữ được sử dụng rộng
rãi.
3. Chi cục Văn thư - Lưu trữ căn cứ
vào các tài liệu lưu trữ tra tìm được để biên soạn một hệ thống những thư mục
giới thiệu tài liệu chuyên đề, sự kiện để phục vụ theo yêu cầu của người dùng
tin.
Điều 12. Trích dẫn
tài liệu lưu trữ trong công trình nghiên cứu
Chi cục Văn thư - Lưu trữ thực hiện trích dẫn tài liệu lưu trữ phục vụ cho khai thác sử dụng
tài liệu theo nguyên tắc: tác giả, tựa đề công trình, năm của công trình, số
trang tài liệu lưu trữ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan đến việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử thực hiện thực hiện
nghiêm túc Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các cơ quan, tổ chức, cá nhân
phản ánh về Sở Nội vụ (qua Chi cục Văn thư - Lưu trữ) để tổng hợp trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng
theo các quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ I
PHIẾU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
SỞ NỘI
VỤ TỈNH BẮC GIANG
CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ
------------------
PHIẾU
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Họ tên độc giả: ……………………………………….
Số điện thoại ......................................
CMND hoặc (giấy giới thiệu, hộ chiếu)
số: .........................................................................
Đơn vị công tác: ..................................................................................................................`
Mục đích khai thác: .............................................................................................................
Hình thức sử dụng tài liệu: .................................................................................................
Cấp bản sao số: …………..........Cấp chứng thực số: .........................................................
Nội dung: .............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày trả kết quả: .................................................................................................................
Lãnh
đạo Chi cục duyệt
…………………………….
…………………………….
|
Tiếp
nhận phiếu đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Độc
giả
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ II
PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU
SỞ NỘI
VỤ TỈNH BẮC GIANG
CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ
------------------
PHIẾU
YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU
Số: ……………
Họ và tên độc giả: ..............................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
...........................................................................................................
Chủ đề nghiên cứu: ............................................................................................................
............................................................................................................................................
Số
TT
|
Tên
phông/khối tài liệu, mục lục số
|
Ký
hiệu hồ sơ/tài liệu
|
Tiêu
đề hồ sơ/tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …… tháng..... năm………
|
Lãnh
đạo Chi cục duyệt
…………………………….
…………………………….
|
Ý kiến phòng đọc
|
Độc
giả
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ III
THẺ ĐỘC GIẢ
(Theo Thông tư số 10/2014/TT/BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Bộ Nội vụ)
1. Hình dạng: Hình chữ nhật.
2. Kích thước:
- Dài: 90 mm
- Rộng: 60mm
3. Các thông tin trển thẻ và kỹ thuật
trình bày (theo mẫu).
ảnh của độc giả
(2x3)
|
SỞ NỘI VỤ TỈNH BẮC
GIANG
CHI CỤC VĂN THƯ-LƯU TRỮ
----------
THẺ ĐỘC GIẢ
|
|
Họ và tên: …………………………………..
Mã số: ……………………………………….
|
Thời hạn sử dụng
Đến ngày…..tháng…..năm…
|
CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC VĂN THƯ-LƯU TRỮ
(ký, đóng dấu)
|
|