ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 922/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
16 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung (05 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Hành chính tư pháp).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
|
1
|
T-TGG-264410-TT
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Nghị định số
126/2014/NĐ-CP
|
2
|
T-TGG-264511-TT
|
Công nhận việc kết
hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
nt
|
3
|
T-TGG-264514-TT
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
nt
|
4
|
T-TGG-264522-TT
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ con của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
nt
|
5
|
T-TGG-264097-TT
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được tiến hành ở
nước ngoài
|
nt
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
1. Đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2
- Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43
đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì thu lệ phí và viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản (không thu lệ
phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3
- Nhận kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số
43 đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
(trừ các ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH - Thông tư số 9b/2013/TT-BTP);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công
dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy
tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của
nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06
tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại
người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên
thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp
chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm
thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại
cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã
được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt
Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm
trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm
trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
- Ngoài các giấy
tờ quy định trên, tùy từng trường hợp, bên
nam, nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Đối
với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm
việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước
thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ
chức quản lý ngành cấp trung
ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không
ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không
trái với quy định của ngành đó;
+ Đối
với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước
ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về
tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp;
+ Đối
với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của
nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.
* Lưu ý:
+ Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước
ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh
sự (trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại) và dịch ra tiếng Việt, bản dịch
phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ
phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ
không có chứng thực thì phải xuất
trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm
không quá 10 ngày.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH - Thông tư số 9b/2013/TT-BTP
|
8
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng
|
9
|
Kết quả của việc
thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận kết hôn
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài và giữa người nước
ngoài với nhau, mỗi bên phải tuân theo pháp luật
của nước mình về điều
kiện kết hôn; người nước ngoài còn phải tuân theo quy định tại Điều 8 của Luật
Hôn nhân và gia đình Việt Nam về điều kiện kết hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự
nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi
dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một
trong các trường hợp cấm kết hôn sau đây theo quy
định của Luật Hôn nhân và gia đình:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa
dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà
kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng,
có vợ;
+ Kết
hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi
ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng
là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân
và gia đình;
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Nghị quyết số
83/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu,
quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
1
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi:.......................................................................
|
2
|
Người
khai
|
Bên
nam
|
Bên
nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị
.........................................................................................................
đăng ký.
........................,
ngày ..... tháng ..... năm...............
Xác
nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
............................................................
............................................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
......................................
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
......................................
|
Xác
nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày
..... tháng .... năm .....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
.............................
|
|
Chú thích: (1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng kết hôn có yếu tố nước ngoài,
thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
2. Công nhận việc
kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài ở nước ngoài
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2
- Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43,
đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì thu lệ phí và viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản (không thu lệ phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3 -
Nhận kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43
đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
(trừ các ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH - Thông tư số 9b/2013/TT-BTP);
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc
kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao một trong các giấy tờ
để chứng minh về nhân thân, như Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú của người có yêu cầu.
Trong trường hợp công nhận việc
kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt
Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
* Lưu ý:
- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ phải
được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao các giấy tờ không có chứng thực
thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên
tắc có đi có lại) và dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn
được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Tư pháp
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu
TP/HT-2013-TKGCKH - Thông tư số
9b/2013/TT-BTP
|
8
|
Phí, lệ phí
|
75.000 đồng
|
9
|
Kết quả của việc
thực hiện TTHC
|
Giấy xác nhận
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam nếu
đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Việc kết hôn phù hợp với pháp luật của nước ngoài;
+ Vào thời điểm kết hôn, các bên tuân theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia
đình của Việt Nam về điều kiện kết hôn.
- Trong trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết
hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết
hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc
việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại
Việt Nam.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân
và gia đình;
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Nghị quyết số
83/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu,
quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
(1).............................................................
Họ và tên người khai:
...................................................................................................
Nơi thường trú/tạm
trú: (2)..............................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)....................................................................
Đề nghị
(1)...................................................................................................
ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng:.........................................
...................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................
Dân tộc:............... Quốc tịch:.......................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..............................
Số giấy
CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
...................................................................
Kết hôn lần
này là lần thứ:............................
|
Họ và tên vợ:...............................................
...................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................
Dân tộc:............... Quốc tịch:.......................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..............................
Số giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3)
...................................................................
Kết hôn lần
này là lần thứ:..............................
|
Đã đăng ký kết hôn tại...............................................................................................
theo (4)...........................................................................
số........................................
do
............................................................................cấp
ngày .... tháng .... năm ......
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết
hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt (5).
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo tờ khai:
...........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
|
Làm tại:
...................., ngày .... tháng .... năm ....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
...........................................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú
kết hôn
(2) Ghi theo địa chỉ đăng
ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND,
thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và
gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm
dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
3. Đăng ký việc
nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1-
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2-
Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường
Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì thu lệ phí và viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản (không thu lệ
phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3-
Nhận kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43
đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Thời
gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến
11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ,
tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng
ký nhận cha, mẹ, con (Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1 - Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP);
- Bản sao một trong các giấy tờ để
chứng minh về nhân thân, như Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công
dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài, công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản sao Giấy khai sinh của người
được nhận là con trong trường hợp nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường
hợp xin nhận cha, mẹ;
- Giấy tờ hoặc chứng cứ khác chứng
minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú (đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối
với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ,
con;
Lưu ý:
Bản sao các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải được chứng thực hợp lệ; trường
hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối
chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
cần xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Tư pháp
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu
TP/HTNNg-2010-CMC.1 - Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
|
8
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng/trường
hợp
|
9
|
Kết quả của việc
thực hiện TTHC
|
Quyết định
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Việc nhận cha, mẹ, con giữa
công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít
nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định của Nghị định
này chỉ được thực hiện nếu bên nhận và bên được nhận đều còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ; việc nhận
cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp
về việc nhận cha, mẹ, con.
Trường hợp một hoặc cả hai bên
không còn sống tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc có tranh chấp về xác định
cha, mẹ, con thì vụ việc do Tòa án giải quyết.
2. Trong trường hợp người được
nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của mẹ hoặc cha, trừ trường
hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực
hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con
phải có sự đồng ý của
người con đó.
3. Con đã thành niên nhận cha
không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải
có sự đồng ý của cha.
4. Trường hợp con chưa thành
niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho
con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận
cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực
hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì
người giám hộ làm thủ
tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP
ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết số
83/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu,
quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
Mẫu
TP/HTNNg-2010-CMC.1
(Thông tư 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:...................................................................
Họ và tên người khai:..................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...................................................................................................
Dân tộc:...........................................
Quốc tịch:..............................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:..................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:..........................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (1)...................................................................
Đề nghị
.......................................................... công
nhận người có tên dưới đây:
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:
...........................................Quốc tịch:................................................................
Nơi thường trú/tạm
trú
:....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...........................................................
Là.........................
của người có tên dưới đây:
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:
............................................Quốc tịch:...............................................................
Nơi thường trú/tạm
trú
:....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...........................................................
Tôi cam đoan việc nhận nói trên là
đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam đoan của mình.
Đề nghị...........................................................đăng ký.
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2)
|
Làm
tại ............ ngày .... tháng .... năm....
Người khai
...................
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)
|
Các giấy tờ kèm theo:
......................................
......................................
......................................
Chú thích:
(1)
Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết
trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế
năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9
tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.
4. Ghi vào sổ hộ
tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1-
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2-
Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43, đường
Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện (ghi rõ
địa chỉ và số điện thoại liên lạc, kèm theo lệ phí).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu thu lệ phí và viết giấy hẹn, trao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3-
Nhận kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43,
đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
(trừ các ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha,
mẹ, con (Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC Thông tư số
09b/2013/TT-BTP);
- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận
cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao một trong các giấy tờ để
chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú của người có yêu cầu.
* Lưu ý:
- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ phải
được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải
xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại) và dịch
ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày
làm việc.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu
TP/HT-2013-TKGCCMC - Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
|
8
|
Phí, lệ phí
|
75.000 đồng
|
9
|
Kết quả của việc
thực hiện TTHC
|
Giấy xác nhận
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Nghị quyết số
83/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC
(Thông tư số 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI
GHI
VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi:
..........................................................................................................................
Họ và tên: .....................................................................................................................
Giới tính:
.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:...........................................................
Quốc tịch: ............................................
Nơi thường trú/tạm trú:
.................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: ................................................................
Đề nghị..........................................................................................................................
ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người
có tên dưới đây là(1)............... của
tôi
Họ và tên:
......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................................................
Dân tộc:...........................................................
Quốc tịch: ..............................................
Nơi thường trú/tạm trú:
...................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: .................................................................
Theo(2):
..........................................................................................................................
......................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số...............................................,
ngày….…/…..…/.............. của(3)
............................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận
cha, mẹ, con.
- Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế của người có yêu cầu.
- Bản sao sổ hộ khẩu/sổ tạm trú của
người có yêu cầu.
|
.......,
ngày........ tháng….. năm…..…
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Chú thích
(1) Ghi
rõ là cha, mẹ hoặc con.
(2) Ghi
rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác.
(3) Ghi
rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ,
con.
5. Ghi vào sổ hộ
tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường
Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang) hoặc gửi qua đường
bưu điện (ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên lạc, kèm theo lệ phí).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì thu lệ phí và viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người
nộp qua đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản (không thu lệ phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3.
Nhận kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43
đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Trường hợp người nộp hồ sơ qua đường
bưu điện không trực tiếp đến nhận kết quả, Phòng Hành chính Tư pháp gửi kết
quả theo địa chỉ của người nộp qua đường bưu điện.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ
các ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc
ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH
- Thông tư số 16/2010/TT-BTP);
- Bản sao bản án, quyết định ly hôn
của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành; bản sao bản thỏa thuận ly hôn
do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận
đã có hiệu lực thi hành; bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận việc ly hôn;
- Bản sao Chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh
nhân thân của người có yêu cầu;
- Bản sao giấy tờ để chứng minh thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn;
* Lưu ý:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp
hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại) và dịch ra tiếng Việt; bản dịch
phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định
của pháp luật.
- Người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn có thể ủy quyền cho người khác thực hiện. Việc ủy quyền
phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con,
anh, chị em ruột của người ủy quyền thì không cần
phải có văn bản ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
13 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Tư pháp
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu
TP/HT-2010-TK.GCLH-Thông tư số 16/2010/TT-BTP
|
8
|
Phí, lệ phí
|
75.000 đồng
|
9
|
Kết quả của việc
thực hiện TTHC
|
Giấy xác nhận
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Bản án, quyết định ly hôn, bản
thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không có
yêu cầu thi hành tại Việt
Nam hoặc không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và
gia đình;
- Thông tư số 16/2010/TT-BTP ngày
08/10/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến
hành ở nước ngoài;
- Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND
ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
Mẫu
TP/HT-2010-TK.GCLH
Thông tư số 16/2010/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH
VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
………………………………….
Họ và tên người khai:
........................................................................................
Quốc tịch:...........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.....................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.......................................................................................
Số điện thoại (nếu
có):........................................................................................
Quan hệ với người ghi chú việc ly
hôn:..............................................................
Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào Sổ hộ tịch việc ly
hôn cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:……………………………………………………… Giới
tính:.................
Ngày tháng năm
sinh:..........................................................................................
Quốc tịch:.............................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.......................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:........................................................................................
Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:.....................................................................
..............................................................................................................................
Nơi đăng ký kết hôn trước
đây:............................................................................
..............................................................................................................................
Đã ly hôn với ông/bà:
Họ và
tên:..............................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:........................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:..........................................................................................
tại (ghi rõ tên nước):……………………………………. theo (ghi rõ
hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức
khác):...................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số ……………………., ngày …/…/……….. của (ghi rõ tên cơ quan
công nhận việc ly hôn)...............
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật, nếu khai sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
|
…………., ngày …
tháng … năm ….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|