UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
18 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC LÃNH
SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ
trình số 20/TTr-SNgV ngày 19/11/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành gồm lĩnh vực Hợp tác quốc tế 03 thủ
tục và Công tác lãnh sự 01 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ
tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 18/01/ 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Yên)
PHẦN I: DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh
vực Công tác lãnh sự
|
1
|
Thủ tục
xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành
viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại tỉnh Phú Yên (thẻ ABTC)
|
2
|
Thủ tục cấp
phép xuất cảnh cho cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
Thủ tục mời
người nước ngoài vào làm việc
|
II. Lĩnh
vực Hợp tác quốc tế
|
1
|
Thủ tục cho
phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
|
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Công tác lãnh sự
1. Thủ tục xét, cho
sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên
của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại tỉnh Phú Yên (thẻ ABTC).
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Các đối tượng đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC nộp hồ
sơ trực tại Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Sở Ngoại vụ có công văn gửi các cơ quan chức năng
để lấy ý kiến.
Bước 3: Các cơ quan chức năng xem xét, trả lời bằng văn
bản cho Sở Ngoại vụ.
Bước 4: Sở Ngoại vụ có văn bản tham mưu cơ quan cấp trên
xem xét việc sử dụng thẻ ABTC.
Bước 5: Cơ quan cấp trên có văn bản cho phép hoặc không
cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC.
Bước 6: Tổ chức, công dân đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên để nhận kết quả.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4,
thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Doanh nhân Việt Nam thuộc trường
hợp theo quy định tại Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 của UBND
tỉnh về việc Ban hành quy định về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh
nhân APEC thuộc tỉnh Phú Yên.
+ Văn bản đề nghị cho phép sử dụng
thẻ ABTC (Mẫu 1)
+ Tờ khai đề nghị cho phép sử
dụng thẻ ABTC (Mẫu X05)
+ Bản sao hộ chiếu (Hộ
chiếu còn giá trị từ 60 tháng trở lên) và bản sao thị thực (VISA)
trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC của
một trong các nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia chương trình thẻ ABTC với Việt
Nam mà doanh nghiệp đã từng ký kết hợp đồng kinh tế.
+ Bản sao Giấy chứng nhận giấy
phép đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu;
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức
vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác (thời gian đã được bổ nhiệm
ít nhất phải từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC);
Trường hợp doanh nhân xin phép sử dụng thẻ là chủ doanh nghiệp và là đại diện
pháp luật của Công ty (có tên trong Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép
đầu tư) thì không cung cấp quyết định bổ nhiệm;
+ Tài liệu có chứng thực chứng
minh khả năng ký kết hợp tác với đối tác nước ngoài như: các loại hợp đồng mua
bán giao thương, dịch vụ của doanh nghiệp ký kết với các đối tác nước ngoài,
các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh
toán) với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình
thẻ ABTC không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC. Nếu là các văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt;
+ Bản sao sổ bảo hiểm xã hội có
quá trình tham gia đóng bảo hiểm xã hội liên tục tại Phú Yên từ 12 tháng trở
lại tại doanh nghiệp đang làm việc, tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ
ABTC; Đối với trường hợp doanh nhân là chủ sở hữu của doanh nghiệp, không thuộc
đối tượng phải tham gia BHXH theo quy định do không hưởng lương, thì nộp kèm
bản sao Thông báo đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp và Bản cam kết của
doanh nghiệp;
+ Bản sao thẻ ABTC và báo cáo tình
hình sử dụng thẻ ABTC theo mẫu (đối với trường hợp đã có thẻ ABTC);
+ Bản sao các Bằng khen, Giấy
khen, Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng… của doanh nghiệp hoặc doanh
nhân (nếu có);
- Thành phần hồ sơ đối với
công chức, viên chức các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh có nhiệm vụ tham
dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác
của APEC:
+ Văn bản đề nghị cho phép sử
dụng thẻ ABTC của sở, ban, ngành.
+ Bản sao có chứng thực Quyết
định của cấp có thẩm quyền cử đi tham gia các hoạt động của APEC.
+ Bản sao có chứng thực Hộ
chiếu cá nhân xin phép sử dụng thẻ ABTC.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính: 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phức tạp,
cần xác minh thêm thông tin, thời hạn giải quyết để thể kéo dài đến 20 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nhân Việt Nam làm việc tại
các doanh nghiệp nhà nước:
+ Thành viên Hội đồng thành viên,
Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, Giám đốc, Phó Giám đốc các ngân hàng
hoặc chi nhánh ngân hàng.
+ Kế toán trưởng, Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng các doanh nghiệp khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế,
ngân hàng, Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp hoặc chi nhánh của ngân hàng.
- Doanh nhân Việt Nam đang làm
việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam:
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ
tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc Công ty.
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hợp tác xã hoặc liên
hợp tác xã.
+ Kế toán trưởng, Trưởng phòng
trong các doanh nghiệp, Trưởng chi nhánh các doanh nghiệp và các chức danh
tương đương khác.
- Các trường hợp khác: Trong
trường hợp cần thiết, theo đề nghị của cấp có thẩm quyền quy định.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan phối
hợp TTHC (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC (có
hiệu lực trong 03 tháng kể từ ngày ký) hoặc văn bản không cho phép sử dụng thẻ
ABTC của UBND tỉnh.
i. Phí, Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng
thẻ ABTC (Mẫu 1)
- Tờ khai đề nghị cho phép sử
dụng thẻ ABTC (Mẫu X05)
* Đối với doanh nhân Việt Nam:
- Bản sao Hộ khẩu, CMND, hộ chiếu còn giá trị sử dụng do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ.
- Bản
sao sổ Bảo hiểm xã hội, văn bản xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp.
- Bản
sao giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh, giới thiệu mẫu dấu, má số thuế (hồ sơ
pháp nhân) của doanh nghiệp nơi doanh nhân đang làm việc.
- Bản
sao thư mời, hợp đồng ký kết với đối tác hợp tác kinh doanh trong khối APEC.
* Đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước:
- Quyết định cử cán bộ đi công tác tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo và các hoạt động khác của APEC của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Yên;
- Có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính:
- Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Quyết định 45/2006/QĐ-TTg
ngày 28/2/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế cấp và quản
lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Quyết định 54/2015/QĐ-TTg
ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành
kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư 28/2016/TT-BCA ngày
05/7/2016 của Bộ Công an Hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi
lại của doanh nhân APEC;
- Quyết định 195-QĐ/TU ngày
23/11/2015 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Quyết định 34/2018/QĐ-UBND
ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về xét, cho phép sử
dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Phú Yên.
2. Thủ tục cấp phép xuất cảnh cho cán bộ, công chức,
viên chức
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A
Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Sở Ngoại vụ có công văn tham mưu cơ quan cấp trên
giải quyết.
Bước 3: Cơ quan cấp trên xem xét hồ sơ và có văn bản cho
phép hoặc không cho phép.
Bước 4: Tổ chức, công dân đến Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên để nhận kết quả.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp trực tiếp tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành
phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến
tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://congdichvucong.phuyen.gov.vn
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản của cơ quan quản lý trực tiếp CBCCVC (bản gốc) gửi UBND tỉnh, đồng gửi Sở
Ngoại vụ. Nội dung văn bản nêu rõ:
+ Nhân sự: Ghi rõ loại, bậc,
ngạch, chức vụ của CBCCVC; CBCC do bầu cử thì ghi rõ thời hạn nhiệm kỳ được
bầu; CBCCVC mới được tuyển dụng thì ghi rõ thời hạn dự bị hay thử việc (Không
sử dụng các từ có nội dung chức danh không rõ ràng như: cán bộ, chuyên viên,
phóng viên, biên tập viên, bác sĩ, họa sĩ, giảng viên, giáo viên, kỹ thuật
viên, chẩn đoán viên, bảo tàng viên, kỹ sư...); nếu là Đảng viên phải ghi Đảng
viên.
+ Mục đích chuyến đi;
+ Nước đến và thời gian lưu trú ở
nước ngoài;
+ Nguồn kinh phí cho chuyến đi
(nêu rõ kinh phí từ nguồn nào, nếu do nước ngoài đài thọ thì phải có văn bản
chứng minh, nếu xin từ ngân sách tỉnh thì phải có dự trù kinh phí);
+ Ý kiến chính thức của cơ quan
chủ quản về việc đồng ý cử/cho phép CBCCVC đi nước ngoài;
+ Văn bản cử đi nước ngoài có từ
hai trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang;
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì
phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào điểm sửa
đổi, bổ sung. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ra
văn bản mới.
- Thư mời:
+ Thư mời Bản gốc hoặc bản sao có
công chứng;
+ Nếu thư mời bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch sang tiếng Việt, bản dịch phải do cơ quan có chức năng
dịch thuật thực hiện.
+ Đối với việc tham dự hội nghị,
hội thảo, tập huấn ở nước ngoài phải có thư mời của đơn vị tổ chức sự kiện
(ngoài thư mời của đơn vị đài thọ kinh phí chuyến đi).
- Đối với trường hợp đi thực hiện
hợp đồng kinh tế phải có bản hợp đồng kinh tế;
- Đối với các trường hợp có trình
bày tham luận tại các hội nghị, hội thảo, phải có đề cương nội dung bài tham
luận.
- Đối với các đoàn đi nghiên cứu,
học tập kinh nghiệm ở nước ngoài trong khuôn khổ các thỏa thuận hợp tác, các
chương trình đào tạo, các dự án, phải có đề cương nghiên cứu chi tiết và đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 8 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ sơ hợp lệ.
Trường hợp
phức tạp, cần xác minh thêm thông tin, thời hạn giải quyết có thể kéo dài đến
20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức,
viên chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan phối hợp TTHC (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
i. Phi, Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời gian học tập, tham
quan, khảo sát, tham dự hội nghị, hội thảo ... ở nước ngoài, CBCCVC được cử đi,
cho phép đi nước ngoài phải thực hiện đúng chương trình, thời gian, địa điểm và
kinh phí đã được duyệt, có trách nhiệm giữ gìn bí mật nhà nước, tôn trọng pháp
luật nước sở tại. Trường hợp có những yêu cầu phát sinh ngoài chương trình đã
được phê duyệt và kịp thời báo cáo xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh hoặc người
đứng đầu cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.
- Khi kết thúc đợt công tác ở nước
ngoài, chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi về nước, CBCCVC phải nộp hộ chiếu
ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho phòng có chức năng quản lý CBCCVC của cơ quan
trực tiếp quản lý và thực hiện theo các quy định tại Điều 4 Quyết định số
58/2012/QĐ-TTg.
- Sau khi hoàn thành chuyến đi
nước ngoài với mục đích công tác, học tập, kinh doanh, CBCCVC được cử, cho phép
đi nước ngoài phải báo cáo kết quả chuyến đi cho UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ và các
cơ quan liên quan chậm nhất 07 ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến công tác,
nội dung báo cáo phải đầy đủ các hoạt động, chia sẻ thông tin, có đính kèm lịch
trình công tác cụ thể tại nước ngoài, có đề xuất, kiến nghị liên quan sau
chuyến công tác (Mẫu đính kèm). Trường hợp không thực hiện đúng quy định về
báo cáo kết quả chuyến đi công tác nước ngoài, UBND tỉnh sẽ không xem xét, giải
quyết thủ tục xuất nhập cảnh cho chuyến đi nước ngoài tiếp theo.
- Trong trường hợp đơn vị có
CBCCVC được cử đi nước ngoài nhưng không thực hiện chuyến đi, đơn vị phải có
văn bản gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) thông báo hủy chuyến đi hoặc đề
nghị rút tên khỏi danh sách đoàn đi nước ngoài.
m. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính:
- Quyết định 58/2012/QĐ-TTg
ngày 24/12/2012 của Thủ tướng về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ;
- Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Quyết định 05/2013/QĐ-TTg
ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc công dân Việt
Nam ra nước ngoài học tập;
- Chỉ thị 38-CT/TW ngày
17/8/2007 của Trung ương về tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài;
- Chỉ thị 29/2007/CT-TTg ngày
11/12/2007 của Thủ tướng về việc thực hiện cải cách hành chính trong công
tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân;
- Quyết định 195-QĐ/TU ngày
23/11/2015 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Thủ tục mời người nước ngoài vào làm việc
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Các cơ quan đơn vị có nhu cầu làm việc với
đoàn khách nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần
Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Sở Ngoại vụ có công văn trình cơ quan cấp trên xem
xét, ra quyết định
Bước 3: Cơ quan cấp trên xem xét hồ sơ và có văn bản cho
phép hoặc không cho phép mời người nước ngoài vào làm việc gửi Sở Ngoại vụ.
Bước 4: Tổ chức, công dân đến Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên để nhận kết quả.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp trực tiếp tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành
phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
- Công văn của cơ quan, đơn vị
trực tiếp mời người nước ngoài đến làm việc gửi UBND tỉnh, đồng gửi Sở Ngoại vụ
trong đó nêu rõ thông tin của khách: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số
hộ chiếu, quốc tịch gốc và hiện nay, chức vụ hoặc nghề nghiệp, và nêu rõ mục
đích của việc mời;
- Đối với các đơn vị trực thuộc
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phải có ý kiến của cơ quan chủ quản, nội
dung văn bản phải phù hợp với công văn của cơ quan, đơn vị trực tiếp mời khách;
- Bản sao trang hộ chiếu ghi thông
tin nhân thân của người nước ngoài;
- Sơ yếu lý lịch của người nước
ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng
Việt có công chứng);
- Kế hoạch làm việc trong thời
gian tại Phú Yên của người nước ngoài (nếu bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng);
- Nếu người nước ngoài xin duyệt
nhân sự đã từng được mời vào làm việc thì phải có báo cáo đánh giá về quá trình
hoạt động của người đó trước đây.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 8 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp
phức tạp, cần xác minh thêm thông tin, thời hạn giải quyết có thể kéo dài đến
20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức có nhu
cầu mời người nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Phú Yên.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan phối hợp TTHC (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý hoặc không
đồng ý việc mời người nước ngoài vào làm việc.
i. Phi, Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật
47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày
03/2/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 về Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 195-QĐ/TU ngày
23/11/2015 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
II. Lĩnh vực Hợp
tác quốc tế
1. Thủ tục
cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
a. Trình
tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Các tổ chức xin cấp phép tổ chức hội nghị,
hội thảo nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành
phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Thời gian
nộp hồ sơ phải đảm bảo trước ngày dự kiến tổ chức ít nhất là 20 ngày.
Bước 2: Sở Ngoại vụ có công văn trình cơ quan cấp trên xem
xét, ra quyết định
Bước 3: Cơ quan cấp trên xem xét hồ sơ và có văn bản cho
phép hoặc không cho phép mời người nước ngoài vào làm việc gửi Sở Ngoại vụ.
Bước 4: Tổ chức, công dân đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên để nhận kết quả.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần
Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc Cổng
dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ
http://congdichvucong.phuyen.gov.vn
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của cơ quan, đơn vị tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế gửi UBND tỉnh đồng kính gửi Sở Ngoại vụ (theo
mẫu công văn xin phép tổ chức hội thảo đính kèm), bao gồm những nội dung cụ thể
sau:
+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị, hội thảo;
+ Nội dung (nội dung chương
trình làm việc chi tiết), tài liệu, tờ gấp, tờ rơi (nếu có) và các nội dung bên lề hội nghị, hội thảo; tài
liệu tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt.
+ Hình thức và công nghệ tổ chức
(trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
+ Thời gian và địa điểm tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
+ Thành phần tham gia tổ chức: đơn
vị phía Việt Nam, đơn vị phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
+ Thành phần tham dự: số lượng và
cơ cấu thành phần đại biểu (đối với phía nước ngoài ghi rõ họ, tên, quốc tịch,
số hộ chiếu, chức danh);
+ Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí
(tự lo hay được tài trợ, nếu được tài trợ phải ghi rõ tên
đơn vị, tổ chức tài trợ).
- Văn bản ý kiến của cơ quan
chuyên môn liên quan đến lĩnh vực, nội dung hội thảo được tổ chức.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động dịch vụ tư vấn du học trong trường hợp đơn vị tổ chức hội thảo lần đầu
tiền trong năm (đối với các đơn vị tổ chức hội thảo tư vấn du học);
- Công văn thống nhất của cơ quan
chủ quản (đối với các cơ quan, đơn vị Nhà nước trực thuộc các Sở, ban, ngành,
Uỷ ban nhân dân các quận, huyện).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp
phức tạp, cần xác minh thêm thông tin, thời hạn giải quyết có thể kéo dài đến
20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị trong và ngoài
nước tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế trực tiếp hoặc trực tuyến với ít
nhất một đầu cầu tại tỉnh Phú Yên.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan phối hợp TTHC (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Công văn đồng ý hoặc không đồng ý cho
phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
i. Phí, lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép tổ chức hội nghị,
hội thảo (Mẫu 1)
- Mẫu báo kết quả tổ chức hội
nghị, hội thảo (Mẫu 2)
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị phải báo cáo kết quả hội
nghị, hội thảo quốc tế trong vòng 15 ngày kể từ ngày kết thúc hội nghị, hội
thảo cho UBND tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ (theo Mẫu BCHT đính kèm);
- Đối với các hội nghị, hội thảo
quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của các cơ quan Trung ương; các hội nghị,
hội thảo quốc tế trong khuôn khổ Chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của
tỉnh và các Bộ, ngành; và các hội nghị, hội thảo theo chương trình, dự án Hỗ
trợ phát triển chính thức và phi chính phủ nước ngoài đã được các cấp có thẩm
quyền phê duyệt: Cơ quan chủ trì hoặc phối hợp tổ chức có văn bản thông báo cho
UBND tỉnh Phú Yên (thông qua Sở Ngoại vụ) về nội dung hội nghị, hội thảo quốc
tế (thời gian, địa điểm, thành phần, mục đích v.v..) để địa phương phối hợp
quản lý.
- Cơ quan, đơn vị tổ chức phải
tiến hành hội nghị, hội thảo quốc tế theo đúng chương trình, nội dung đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm về nội dung các tài liệu, báo
cáo, tham luận, các tư liệu, số liệu, nội dung các ấn phẩm phát hành trước,
trong và sau hội nghị, hội thảo quốc tế.
l. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính:
- Quyết định 76/2010/QĐ-TTg
ngày 30/11/2010 của Chính phủ Về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo
quốc tế tại Việt Nam;
- Thông tư liên tịch
02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Quyết định 195-QĐ/TU ngày
23/11/2015 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Yên.