|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 92/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Tiền Giang
Số hiệu:
|
92/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Kim Mai
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 09 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (14 thủ tục)
thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành, thị
trong địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Văn hóa cơ sở, Lĩnh vực Gia đình).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Số
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
|
1
|
Công nhận "Ấp văn hóa" và
tương đương
|
2
|
Công nhận "Tổ dân phố văn
hóa" và tương đương
|
3
|
Công nhận lần đầu "Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới"
|
4
|
Công nhận lại "Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới"
|
5
|
Công nhận lần đầu "Phường, Thị
trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị"
|
6
|
Công nhận lại "Phường, Thị trấn
đạt chuẩn Văn minh đô thị"
|
II. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
2
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
4
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình
|
6
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
7
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
8
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
1. Công nhận "Ấp văn
hóa" và tương đương
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
Bước 2. Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng
ấp (tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư
văn hóa;
Bước 3. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa
và Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể
thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);
Bước 4. Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và
bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết
định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn
hóa.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo thành tích xây dựng khu
dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã:
+ Báo cáo 02 năm (công nhận lần đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản
kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin
c) Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện
|
7
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
|
10
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng
bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình
quân chung của tỉnh;
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột
nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Có nhiều hoạt động hiệu quả về
tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;
d) Tỷ lệ lao động có việc làm, thu
nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của tỉnh (Bình
quân chung của tỉnh được hiểu là bình quân
thu nhập đầu người khu vực nông thôn của tỉnh.
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với bình quân chung của tỉnh được tính bằng
cách lấy mức thu nhập bình quân đầu người/năm của
xã chia cho mức thu nhập bình quân đầu người/năm
khu vực nông thôn của tỉnh);
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình tham
gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng
kinh tế-xã hội ở cộng đồng.
2. Đời sống văn hóa tinh thần
lành mạnh, phong phú:
a) Nhà Văn hóa-Khu thể thao ấp hoặc
điểm sinh hoạt văn hóa thể thao đáp ứng nhu cầu cơ bản về sinh hoạt văn hóa
thể thao của người dân trong ấp, từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể
thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể
thao ở cộng đồng;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ nạn
xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
đ) Có 90% trở lên hộ gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công
nhận 3 năm trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học
được đến trường, đạt chuẩn phổ cập
giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào khuyến học, khuyến tài;
g) Hàng năm không có dịch bệnh xảy
ra trên địa bàn dân cư theo xác nhận của cơ quan y tế có
thẩm quyền. Không để các vụ ngộ độc thực phẩm đông người xảy ra trên địa bàn
(trên 30% người mắc/vụ); giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi hàng
năm là 1%; giảm ít nhất 5% tỉ lệ mắc và chết một số bệnh truyền nhiễm gây dịch
thường gặp: tả, lỵ, thương hàn, viêm não Nhật Bản so với trung bình 5 năm trước
đó; 100% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch theo quy định; 100% trẻ em dưới 6 tuổi được cấp sổ khám bệnh miễn phí; 100% phụ
nữ có thai được khám thai 3 lần trở lên trong thời kỳ thai nghén và tiêm
vacxin phòng uốn ván đủ 2 mũi; giảm 10% các trường hợp tai nạn thương tích
(tai nạn lao động và tai nạn giao thông) so với năm trước;
h) Thực hiện tốt công tác dân số kế
hoạch hóa gia đình, thực hiện gia đình ít con, tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên
trong tổng số bà mẹ sinh con dưới 10%;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ
gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa,
danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh
hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Có tổ vệ sinh thường xuyên quét
dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định;
b) 80% trở lên hộ gia đình có 3
công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn; các cơ sở sản xuất, kinh doanh có thực hiện biện pháp xử lý và bảo
vệ môi trường;
c) Nhà ở khu dân cư, các công trình
công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc
nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; Vận động
nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp đường giao thông; Định kỳ tổ chức tổng vệ
sinh với sự tham gia của mọi người dân. Tổ chức trồng cây xanh ở nơi công cộng,
không có các bãi rác, rác thải dọc theo các tuyến đường giao thông và các trục
giao thông chính liên ấp. Tôn tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp. Đạt
ít nhất 85% trở lên tỷ lệ đường giao thông trong ấp được tráng nhựa, đổ bê
tông... đảm bảo giao thông thuận tiện trong mùa nắng lẫn trong mùa mưa.
4. Chấp hành tốt đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 90% trở lên hộ gia đình được phổ
biến pháp luật và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả,
những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết thành tại địa phương đạt từ 70% số vụ
trở lên;
c) Đảm bảo ổn định an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội; không xảy ra trọng án, thường án không quá 3 vụ; tổ
chức tốt các hoạt động Ngày hội “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” 19/8 hàng
năm; phải được công nhận và công nhận lại ấp an toàn về an ninh trật tự,
không có công an viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo
trở lên; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất,
kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân
cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
c) Hàng năm cấp ủy Đảng có Nghị quyết, Ban Vận động ấp có kế hoạch và bảng đăng ký phấn
đấu đạt tiêu chuẩn “an toàn về ANTT”; 100% hộ đăng ký đạt 04 tiêu chí gia
đình an toàn về ANTT.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô
hình tự quản về ANTT. Tình hình ANCT được đảm bảo, không để xảy ra: chống Đảng,
chống Chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc, phá hoại các mục tiêu
công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng,
tuyên truyền phát triển đạo trái phép, gây rối ANTT, không để xảy ra tranh chấp
khiếu kiện đông người trái pháp luật.
- Thực hiện phòng ngừa, kiềm chế
làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn và các vi phạm pháp luật so với
năm trước. Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng (có mức án từ 7 năm tù trở
lên), không có tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội, không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng.
- Công an viên ấp hoàn thành tốt
nhiệm vụ; không bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên”.
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện
cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát
hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham
gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “trong sạch, vững mạnh”;
các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự
quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả, đạt từ khá trở lên hàng năm.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương
trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách
của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”,
“Uống nước nhớ nguồn” nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với
cách mạng để có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động
“Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người
già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và
những người bất hạnh.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày
10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu
"Gia đình văn hóa"; "Ấp văn hóa", "Tổ dân phố văn
hóa" và tương đương.
|
2. Công nhận “Tổ dân phố văn hóa”
và tương đương
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
Bước 2. Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng
ấp (tổ dân phố và tương đương) hợp khu dân cư đề nghị
công nhận khu dân cư văn hóa;
Bước 3. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa
và Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể
thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);
Bước 4. Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và
bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết
định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn
hóa.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo thành tích xây dựng khu
dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Báo cáo 02 năm (công nhận lần đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản
kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin
c) Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng
bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình
quân chung của tỉnh;
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột
nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động
trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân
đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
d) Có nhiều hoạt động hiệu quả về
tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
2. Có đời sống văn hóa lành mạnh,
phong phú:
a) Nhà Văn hóa-Khu thể thao hoặc điểm
sinh hoạt văn hóa thể thao phù hợp với điều kiện của địa phương, đáp ứng nhu
cầu cơ bản về sinh hoạt văn hóa thể thao của người dân trong khu phố.
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể
thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể
thao ở cộng đồng;
c) Có 80% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị
đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ nạn
xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
đ) Có 92% trở lên hộ gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công
nhận 3 năm liên tục trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học
được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong
trào khuyến học, khuyến tài;
g) Hàng năm không có dịch bệnh xảy
ra trên địa bàn dân cư (có xác nhận của cơ quan y tế có
thẩm quyền). Không để các vụ ngộ độc thực phẩm đông người xảy ra trên địa bàn
(trên 30% người mắc/vụ); giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi hàng
năm là 0,5%; hạn chế bệnh béo phì ở trẻ em, giảm ít nhất 10% tỉ lệ mắc và chết
một số bệnh truyền nhiễm gây dịch thường gặp: tả, lỵ, thương hàn, viêm não Nhật
Bản so với trung bình 5 năm trước đó; 100% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng
đầy đủ và đúng lịch theo quy định; 100% trẻ em dưới 6 tuổi được cấp sổ
khám bệnh miễn phí; 100% phụ nữ có thai được khám thai ít nhất
1 lần, trong đó có trên 85% được khám thai 3 lần trở lên trong thời kỳ thai
nghén và tiêm vaccin phòng uốn ván đủ 2 mũi; giảm 10% các trường hợp tai nạn thương tích (tai nạn lao động và tai nạn giao thông) so với
năm trước;
h) Thực hiện tốt công tác dân số kế
hoạch hóa gia đình, thực hiện gia đình ít con, tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên
trong tổng số bà mẹ sinh con dưới 5%;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn
và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh
lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Không lấn chiếm lòng đường, vỉa
hè; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định,
không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;
b) Nhà ở khu dân cư và các công
trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây
dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị;
c) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường
sinh thái; không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn có thực hiện biện pháp xử lý và bảo vệ môi trường; bảo
vệ hệ thống thoát nước; có các điểm thu gom và xử lý rác
thải. Có từ 90% hộ gia đình trở lên được sử dụng nước sạch, có nhà tắm, cầu
tiêu hợp vệ sinh. Đạt ít nhất 90% tỷ lệ đường giao thông
trong khu phố được tráng nhựa, đổ bê tông, hoặc lót dal và có hệ thống đèn
chiếu sáng, hệ thống thoát nước hợp vệ sinh không tù đọng
trong mùa mưa;
4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước:
a) Có 95% trở lên hộ gia đình được
phổ biến pháp luật và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả,
những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết thành tại địa phương đạt từ 70% số vụ
trở lên;
c) Hàng năm cấp ủy Đảng có Nghị quyết,
Ban Vận động khu phố có kế hoạch và bảng đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “an
toàn về ANTT”; 100% hộ đăng ký đạt 04 tiêu chí gia đình an toàn về ANTT.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô
hình tự quản về ANTT. Tình hình ANCT được đảm bảo, không để xảy ra: chống Đảng,
chống Chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc, phá hoại các mục tiêu
công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng, tuyên truyền phát triển
đạo trái phép, gây rối ANTT, không để xảy ra tranh chấp khiếu kiện đông người
trái pháp luật.
- Thực hiện phòng ngừa, kiềm chế
làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn và các vi phạm pháp luật so với
năm trước. Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng (có mức án từ 7 năm tù trở
lên), không có tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội, không
để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng.
- Cảnh sát khu vực, bảo vệ dân phố
hoàn thành tốt nhiệm vụ; không có cảnh sát khu vực, bảo vệ tổ dân phố bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên”.
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện
cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan
Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ
Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể
đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt
động có hiệu quả, đạt từ khá trở lên hàng năm.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ
lẫn nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách
của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”,
“Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với
cách mạng để có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động
“Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người
già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và
những người bất hạnh.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu "Gia đình
văn hóa"; "Ấp văn hóa", "Tổ dân phố
văn hóa" và tương đương.
|
3. Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên
địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”;
Bước 2. Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
Bước 3. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;
Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Bước 5.
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
Bước 6.
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng
cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và
cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Bước 7.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu
chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu
rõ lý do chưa công nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã;
- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
c) Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi
đua - Khen thưởng cấp huyện.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm
nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham
gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển sản
xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia
đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương
a) Có 60% trở lên gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo
được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát
triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ
nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở
lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm
trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản
văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ
tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong trào
văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có
cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa- Khu thể
thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn
hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn
nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền
thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi
trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện
tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống
văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng
đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom
rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo
quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo
quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện
các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa;
nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở
nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ
biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân
tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ
sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ
ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái pháp luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn
hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý
theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
ngày 2/12/2011 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
4. Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp
huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng
dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Bước 2. Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
Bước 3. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;
Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Bước 5.
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm
tra);
Bước 6.
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng
cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và
cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Bước 7.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu
chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản
trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo thành tích 052 năm xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã;
- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
c) Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi
đua - Khen thưởng cấp huyện.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới
mức bình quân chung của tỉnh/thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm
nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ
thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia
các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển sản
xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia
đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương
a) Có 60% trở lên gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo
được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát
triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ
nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở
lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản
văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ
tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong trào
văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có
cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa- Khu thể
thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn
hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức
được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền
thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi
trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện
tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống
văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn
xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi
quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi
trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện
các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội
phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ
thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ biến
và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân
tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ
sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ
ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái pháp luật;
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn
hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý
theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày
2/12/2011 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
5. Công nhận lần đầu "Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị"
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt
chuẩn Văn minh đô thị” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận
“Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”; hướng dẫn các phường, thị trấn
đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”;
Bước 2. Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” phường, thị trấn đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn
minh đô thị” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Bước 3. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
phường, thị trấn họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Phường, Thị trấn
Đạt chuẩn Văn minh đô thị”, gửi Ủy ban nhân dân phường; thị trấn;
Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”;
Bước 5.
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn Đạt
chuẩn Văn minh đô thị” (có biên bản kiểm tra);
Bước 6.
Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng
cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và
cấp Giấy công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”.
Bước 7.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu
chuẩn “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” của Ban Chỉ đạo cấp huyện.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Phường, Thị trấn
Đạt chuẩn Văn minh đô thị”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng
“Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn
minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” phường, thị trấn có
xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa -Thông tin
c) Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi
đua - Khen thưởng cấp huyện.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Quản lý, xây dựng đô thị theo
quy hoạch
a) Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ: Xác định nhu cầu sử dụng đất cho bố trí vùng sản xuất và hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và dịch vụ;
b) Quy hoạch phát triển các khu dân
cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được
bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương.
c) Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới, bao gồm: bố trí mạng lưới giao
thông, điện, trường học, trạm y tế, trung tâm văn hóa, thể thao phường, thị
trấn, nhà văn hóa và khu thể thao Khu phố, bưu điện và hệ
thống thông tin liên lạc, chợ, bãi xử lý rác, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước thải, công viên cây xanh, hồ nước sinh thái.v.v.
d) Nhà ở khu dân cư và các công
trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật vê xây
dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; khu phố văn hóa
a) Có 92% trở lên hộ gia đình được
công nhận Gia đình văn hóa, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công
nhận 3 năm liên tục trở lên;
b) Có 100% khu phố được công nhận
khu phố văn hóa và được công nhận lại hàng năm;
c) Các trường học trên địa bàn được
xây dựng khang trang, sạch đẹp, đảm bảo vệ sinh và nước sạch, có phong trào dạy tốt học tốt; 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường;
đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở;
có phong trào khuyến học, khuyến tài;
d) Có trạm y tế xây dựng khang
trang, sạch, đẹp, đạt các tiêu chí quốc gia về y tế, không để dịch bệnh xảy
ra; Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình,
thực hiện gia đình ít con, tỷ lệ sinh con thứ 3 trong nhân dân dưới 5%. Không
có cán bộ, đảng viên sinh con thứ 3 trở lên; số khu phố có người sinh con thứ
3 trở lên không quá 50% tổng số khu phố trong phường, thị trấn;
e) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình
quân chung của tỉnh;
f) Có phong trào xóa nhà tạm, dột
nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
g) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động
trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân
đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
h) Có nhiều hoạt động hiệu quả về
tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
k) Ban Chỉ đạo
phong trào “TDĐKXDĐSVH” phường, thị trấn phải có quy chế hoạt động, chương
trình công tác, tổ chức họp giao ban định kỳ hàng năm với Ban Vận động
“TDĐKXDĐSVH ở khu dân cư” và tổ chức lồng ghép đánh giá tổng kết thực hiện tốt
cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, xây
dựng “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa”, “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa” trên địa bàn”.
3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị
a) Có 80% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; văn hóa giao thông; không có
hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
b) Không phát sinh người mắc tệ nạn
xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành
văn hóa phẩm độc hại;
c) Không lấn chiếm lòng đường, vỉa
hè; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định,
không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;
d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc
nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không tháo
nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
có thực hiện biện pháp xử lý và bảo vệ môi trường, có điểm thu gom và xử lý
rác thải. Có từ 90% hộ gia đình trở lên được sử dụng nước sạch, có nhà tắm, cầu
tiêu hợp vệ sinh. Đạt ít nhất 90% tỷ lệ đường giao thông
trong phường, thị trấn được tráng nhựa, đổ bê tông, hoặc
lót dal và có hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống thoát nước hợp vệ sinh không
tù đọng trong mùa mưa.
4. Xây dựng phong trào văn hóa,
thể thao
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao Phường,
thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức, hoạt
động thường xuyên, hiệu quả;
b) 100% Khu phố có Nhà Văn hóa-Khu
thể thao hoặc điểm sinh hoạt văn hóa thể thao phù hợp với điều kiện của địa
phương đáp ứng nhu cầu cơ bản về sinh hoạt văn hóa thể thao của người dân
trong khu phố; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động
văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) 100% Khu phố duy trì được phong
trào sinh hoạt câu lạc bộ, đội nhóm sở thích; phong trào văn hóa, văn nghệ và
thể thao quần chúng. Hằng năm, Phường, thị trấn tổ chức được Liên hoan văn
nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ
gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa,
danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh
hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) Có 95% trở lên hộ gia đình được
phổ biến pháp luật và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả,
những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết thành tại địa phương đạt từ 70% số vụ
trở lên;
c) Hàng năm, Đảng ủy có Nghị quyết, UBND có kế hoạch về công tác bảo đảm ANTT và bảng đăng
ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “an toàn về ANTT” để triển khai thực hiện;
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô
hình tự quản về ANTT.
- Tình hình ANCT được đảm bảo,
không để xảy ra: chống Đảng, chống Chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết
dân tộc, phá hoại các mục tiêu công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc
phòng, tuyên truyền phát triển đạo trái phép, gây rối
ANTT, không để xảy ra tranh chấp khiếu kiện đông người trái pháp luật.
- Thực hiện phòng ngừa, kiềm chế
làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn và các vi phạm pháp luật so với
năm trước; không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng (có mức
án từ 7 năm tù trở lên), không có tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội, không để
xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng.
- Hàng năm Công an phường, thị trấn, Ban bảo vệ dân phố phải đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên,
không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở
lên.
- Có 100% số khu phố được công nhận
đạt tiêu chuẩn an toàn về ANTT.
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện
cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát
hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham
gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “trong sạch, vững mạnh”; các
tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản
ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
đ) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn
hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý
theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL
ngày 24/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thông tin và Du lịch quy định chi
tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Phường Đạt chuẩn
Văn minh đô thị", "Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị".
|
6. Công nhận lại Phường, Thị trấn
đạt chuẩn Văn minh đô thị
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp
huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô
thị” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn
Đạt chuẩn Văn minh đô thị”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn
Đạt chuẩn Văn minh đô thị”;
Bước 2. Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” phường, thị trấn đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn
minh đô thị” với Ủy ban nhân dân cấp huyện; phường, thị trấn họp thông qua
Báo cáo thành tích xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” gửi Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn;
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”;
Bước 4. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn
công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”
(có biên bản kiểm tra);
Bước 5.
Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng
cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận lại
và cấp Giấy công nhận“Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”.
Bước 6.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu
chuẩn “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”của
Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công
nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”, kèm
theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có
văn bản trả lời Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo thành tích 05 năm xây dựng
“Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn có xác nhận
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa -Thông tin.
c) Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi
đua - Khen thưởng cấp huyện.
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Quản lý, xây dựng đô
thị theo quy hoạch
a) Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất hàng hóa, công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: Xác định nhu cầu sử dụng đất cho bố trí vùng sản
xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa, công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp và dịch vụ;
b) Quy hoạch phát triển các khu dân
cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được
bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương.
c) Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới, bao gồm: bố
trí mạng lưới giao thông, điện, trường học, trạm y tế, trung tâm văn hóa, thể
thao phường, thị trấn, nhà văn hóa và khu thể thao Khu phố, bưu điện và hệ thống
thông tin liên lạc, chợ, bãi xử lý rác, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước thải, công viên cây xanh, hồ nước sinh thái.v.v.
d) Nhà ở khu dân cư và các công
trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây
dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị.
2. Nâng cao chất lượng
xây dựng gia đình văn hóa; khu phố văn hóa
a) Có 92% trở lên hộ gia đình được
công nhận Gia đình văn hóa, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công
nhận 3 năm liên tục trở lên;
b) Có 100% khu phố được công nhận
khu phố văn hóa và được công nhận lại hàng năm;
c) Các trường học trên địa bàn được
xây dựng khang trang, sạch đẹp, đảm bảo vệ sinh và nước sạch, có phong trào dạy
tốt học tốt; 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn quốc
gia về phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; có phong trào
khuyến học, khuyến tài;
d) Có trạm y tế xây dựng khang
trang, sạch, đẹp, đạt các tiêu chí quốc gia về y tế, không để dịch bệnh xảy
ra; Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, thực hiện gia đình
ít con, tỷ lệ sinh con thứ 3 trong nhân dân dưới 5%. Không có cán bộ, đảng
viên sinh con thứ 3 trở lên; số khu phố có người sinh con thứ 3 trở lên không
quá 50% tổng số khu phố trong phường, thị trấn;
e) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình
quân chung của tỉnh;
f) Có phong trào xóa nhà tạm, dột
nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
g) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động
trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân
đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
h) Có nhiều hoạt động hiệu quả về
tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
k) Ban Chỉ đạo
phong trào “TDĐKXDĐSVH” phường, thị trấn phải có quy chế
hoạt động, chương trình công tác, tổ chức họp giao ban định kỳ hàng năm với
Ban Vận động “TDĐKXDĐSVH ở khu dân cư” và tổ chức lồng ghép đánh giá tổng kết
thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở
khu dân cư”, xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa”, “Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn”.
3. Xây
dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị
a) Có 80% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
nếp sống văn minh đô thị; văn hóa giao thông; không có hành vi truyền bá và
hành nghề mê tín dị đoan;
b) Không phát sinh người mắc tệ nạn
xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
c) Không lấn chiếm lòng đường, vỉa
hè; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định,
không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;
d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc
nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không tháo
nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
có thực hiện biện pháp xử lý và bảo vệ môi trường, có điểm thu gom và xử lý
rác thải. Có từ 90% hộ gia đình trở lên được sử dụng nước sạch, có nhà tắm, cầu
tiêu hợp vệ sinh. Đạt ít nhất 90% tỷ lệ đường giao thông trong phường, thị trấn
được tráng nhựa, đổ bê tông, hoặc lót dal và có hệ thống đèn chiếu sáng, hệ
thống thoát nước hợp vệ sinh không tù đọng trong mùa mưa.
4. Xây
dựng phong trào văn hóa, thể thao
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao Phường,
thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả;
b) 100% Khu phố có Nhà Văn hóa-Khu
thể thao hoặc điểm sinh hoạt văn hóa thể thao phù hợp với điều kiện của địa
phương đáp ứng nhu cầu cơ bản về sinh hoạt văn hóa thể thao của người dân
trong khu phố; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động
văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) 100% Khu phố duy trì được phong
trào sinh hoạt câu lạc bộ, đội nhóm sở thích; phong trào văn hóa, văn nghệ và
thể thao quần chúng. Hằng năm, Phường, thị trấn tổ chức được Liên hoan văn
nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ
gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa,
danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh
hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
5. Chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
quy định của địa phương
a) Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ
biến pháp luật và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả,
những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết thành tại địa phương đạt từ 70% số vụ
trở lên;
c) Hàng năm, Đảng ủy có Nghị quyết, UBND có kế hoạch về công tác bảo đảm ANTT và bảng đăng
ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “an toàn về ANTT” để triển
khai thực hiện;
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô
hình tự quản về ANTT.
- Tình hình ANCT được đảm bảo,
không để xảy ra: chống Đảng, chống Chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết
dân tộc, phá hoại các mục tiêu công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc
phòng, tuyên truyền phát triển đạo trái phép, gây rối ANTT, không để xảy ra tranh chấp khiếu kiện đông người
trái pháp luật.
- Thực hiện phòng ngừa, kiềm chế
làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn và các vi phạm pháp luật so với
năm trước; không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng (có mức án từ 7 năm tù trở lên), không có tụ điểm phức tạp về tệ
nạn xã hội, không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động
nghiêm trọng.
- Hàng năm Công an phường, thị trấn, Ban bảo vệ dân phố phải đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên,
không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Có 100% số khu phố được công nhận
đạt tiêu chuẩn an toàn về ANTT.
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện
cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát
hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham
gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “trong sạch, vững mạnh”;
các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự
quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
đ) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn
hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý
theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm
có nội dung độc hại.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL
ngày của TTHC 24/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thông tin và Du lịch quy định
chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Phường Đạt chuẩn Văn minh
đô thị", "Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị".
|
II. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu
số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010);
- Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau:
+ Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy
mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
+ Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong
chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm của người đứng đầu,
nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm, quyền lợi của nạn
nhân bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình;
+ Nguyên tắc quản lý tài sản, tài
chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của loại
hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
- Xác nhận bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn.
- Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, trong đó nêu rõ các nội dung sau:
+ Tình hình tài chính hiện có của
cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc);
nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ
tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài
trợ.
+ Nguồn tài chính được cam kết đảm
bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan nhà nước quản lý
người đứng đầu;
- Danh sách nhân viên tư vấn đáp ứng
đủ tiêu chuẩn quy định như sau:
+ Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp;
+ Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn
của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người đó cư trú;
+ Bản sao có chứng thực Chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc hoặc tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ 03 ảnh 3x4 cm.
+ Danh sách người làm việc tại cơ sở
có xác nhận của người đứng đầu và kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập huấn về
phòng, chống bạo lực gia đình do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp. Trong
trường hợp người làm việc tại cơ sở chưa có Giấy chứng nhận tập huấn về
phòng, chống bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu
rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho những người này.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
+ 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và
Thông tin.
+ 01 bộ lưu tại cơ sở.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
- Quy chế hoạt động của cơ sở được UBND cấp huyện phê duyệt.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Có nơi làm việc cố định, có nguồn kinh phí để
đảm bảo hoạt động của cơ sở;
- Người đứng đầu cơ sở phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc trường hợp đang trong thời
gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc
quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở
chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
- Có nhân viên làm việc tại cơ sở
đáp ứng tiêu chuẩn quy định như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
có phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp
với lĩnh vực chăm sóc hỗ trợ nạn nhân;
+ Có chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
+ Cơ sở có diện tích tối thiểu là 30m2, có phòng được bố trí là nơi tạm lánh cho nạn nhân bạo
lực gia đình và phải đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh, môi trường.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày...... tháng.......năm 20......
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:..........................................................
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số.../2010/TT-BVHTTDL
ngày... tháng...năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Sau khi
đã xây dựng dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình với tên gọi là ...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm2:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
...............................................................................
- Năm sinh:
.................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:
…………ngày cấp: ………….. nơi cấp ...................
- Quốc tịch: .................................................................................................................
- Trình độ học vấn .......................................................................................................
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm
quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định, đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, hoạt động trong phạm vi2 ……
………., trụ sở tại:....................................
Hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc phòng, chống bạo lực
gia đình tại địa phương. Chúng tôi (tôi) cam kết thực hiện đúng Quy chế hoạt động
của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện
hành.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân xin đăng ký hoạt động
(ký tên)
|
2. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình sắp hết thời hạn.
- Báo cáo tổng kết hoạt động của cơ
sở trong thời gian được phép hoạt động.
- Quy chế hoạt động của cơ sở (nếu
có sửa đổi, bổ sung).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
+ 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và
Thông tin.
+ 01 bộ lưu tại cơ sở.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Quy chế hoạt động của cơ sở được
UBND cấp huyện phê duyệt (nếu có sửa đổi, bổ sung).
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
+ 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và
Thông tin.
+ 01 bộ lưu tại cơ sở.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
4. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
đã được cấp cho cơ sở;
- Các giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động).
- Dự thảo quy chế hoạt động sửa đổi,
bổ sung của cơ sở (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
+ 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và
Thông tin.
+ 01 bộ lưu tại cơ sở.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Quy chế hoạt động của cơ sở được
UBND cấp huyện phê duyệt (nếu có sửa đổi, bổ sung).
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (theo mẫu số M4a ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-B VHTTDL);
- Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản
sau:
+ Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy
mô hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong
chỉ đạo, điều hành của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm của người đứng đầu,
nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm, quyền lợi của người
gây bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực
gia đình;
+ Nguyên tắc quản lý tài sản, tài
chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của loại
hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
- Xác nhận bằng văn bản của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình có trụ sở chính hoạt động đặt trên địa bàn;
- Bản thuyết minh về nguồn lực tài
chính, gồm những nội dung sau:
+ Tình hình
tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại
ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ
tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài
trợ;
+ Nguồn tài chính được cam kết đảm
bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
cơ sở có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý
nhà nước quản lý người đứng đầu;
- Danh sách người làm việc tại cơ sở
có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao (không chứng thực) Giấy
chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có).
Nếu chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập
huấn cho người làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
+ 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và
Thông tin;
+ 01 bộ lưu tại cơ sở
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quy chế hoạt động của cơ sở được
được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Có nơi làm việc cố định, có nguồn
kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;
- Người đứng đầu cơ sở có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc
quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở
chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
- Có nhân viên tư vấn và người làm
việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Nghị định số
08/2009/NĐ-CP , gồm các tiêu chuẩn:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
có phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp
với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;
+ Có chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Người làm việc tại cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày...... tháng.......năm 20......
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHỐNG BẠO
LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:..........................................................
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số
.../2010/TT-BVHTTDL ngày... tháng...năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Hướng dẫn về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên
tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Sau khi đã xây dựng dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình với tên gọi là ...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm2:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ...............................................................................
- Năm sinh:
.................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:
…………ngày cấp: ………….. nơi cấp ...................
- Quốc tịch: .................................................................................................................
- Trình độ học vấn .......................................................................................................
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền,
kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định, đăng ký hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, hoạt động trong phạm vi2 ……
………., trụ sở tại:....................................
Hoạt động của cơ sở tư vấn về bạo lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc phòng, chống
bạo lực gia đình tại địa phương. Chúng tôi (tôi) cam kết thực hiện đúng Quy chế
hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp
luật hiện hành.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân xin đăng ký hoạt động
(ký tên)
|
6. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Phòng Văn hóa và Thông tin.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường Bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
sắp hết hạn đăng ký hoạt động;
- Báo cáo tổng kết hoạt động của cơ
sở trong thời gian được phép hoạt động;
- Quy chế hoạt động của cơ sở (nếu
có sửa đổi, bổ sung).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
+ 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và
Thông tin;
+ 01 bộ lưu tại cơ sở.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (đã được
gia hạn ở mặt sau).
- Quy chế hoạt động của cơ sở được
được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (nếu có sửa đổi, bổ sung).
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
7. Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Phòng Văn hóa và Thông tin.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường Bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hỏng);
- Bản sao (không chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được
phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
+ 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và
Thông tin;
+ 01 bộ lưu tại cơ sở.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin.
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (cấp lại).
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
|
8. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Phòng Văn hóa và Thông tin.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ
theo qui định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước hoặc qua đường Bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở;
- Các giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động);
- Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi,
bổ sung của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có sửa đổi, bổ sung).
b) Số lượng hồ sơ: bộ.
+ 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và
Thông tin;
+ 01 bộ lưu tại cơ sở.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 92/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
3.661
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|