ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 910/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 20 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH TRỰC
TUYẾN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN
NHÂN
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 594/TTr-STP ngày 04/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình trực tuyến giải quyết thủ tục hành
chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân.
Điều 2. Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và
các cơ quan có liên quan thực hiện tích hợp, cung cấp thủ tục đăng ký kết hôn,
xác nhận tình trạng hôn nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công
của tỉnh sau khi đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền
thông; Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Công an;
- CT, các PCT UBND;
- Như Điều 3;
- LĐVP, NC, HCC, TH, Web;
- Lưu: VT, HKSTT
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG
KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 910/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Sự cần thiết
Xây dựng
Quy trình giải quyết thủ tục hành chính (TTHC): Đăng ký kết hôn (ĐKKH), xác nhận
tình trạng hôn nhân (XNTTHN) theo hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ được giao
theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về
việc phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch
vụ công quốc gia năm 2022.
2. Phạm vi áp dụng
- Quy trình
giải quyết TTHC: ĐKKH, XNTTHN áp dụng đối với trường hợp người có yêu cầu là
công dân Việt Nam thực hiện thủ tục ĐKKH tại Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Người có
yêu cầu thực hiện TTHC: ĐKKH, XNTTHN nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
3. Trình tự thực hiện
Bước 1.
Nộp, tiếp nhận hồ sơ
- Người có
yêu cầu truy cập cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc cổng
Dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.binhduong.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản),
xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống.
- Người có
yêu cầu lựa chọn cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục
ĐKKH, thực hiện quy trình nộp hồ sơ: ĐKKH, XNTTHN trực tuyến.
Cơ quan
đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục ĐKKH theo quy định tại khoản 1
Điều 17 (UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ), khoản 1 Điều 37
Luật Hộ tịch (UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam).
- Người có
yêu cầu cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN (có mẫu
kèm theo); đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo
quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng
cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2. Sau khi người có yêu cầu hoàn tất việc
nộp hồ sơ trên hệ thống, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử
lý, đồng thời gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động
cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận
hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua
thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó
nêu rõ thời gian trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
2.2. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn
qua điện thoại di động cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi
hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1;
2.3. Trường
hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo
UBND gửi thông báo từ chối giải quyết qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện
thoại di động cho người yêu cầu.
Bước 3.
Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ
3.1. Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ
chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho
người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3;
3.2. Trường
hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả
kết quả đúng thời gian đã hẹn thì gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
3.3. Quy
trình xử lý hồ sơ
- Đối với
trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi
công dân thường trú, công chức làm công tác hộ tịch tự kiểm tra, xác minh thông
tin về TTHN của công dân.
Trường hợp
công dân Việt Nam có yêu cầu ĐKKH không thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ
sơ ĐKKH (bao gồm cả trường hợp ĐKKH có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện),
công chức làm công tác hộ tịch sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra TTHN của
công dân (nếu CSDLHTĐT có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra
được TTHN của công dân thì bóc tách hồ sơ XNTTHN chuyển tới UBND cấp xã có thẩm
quyền xác nhận TTHN.
Công chức
tư pháp, hộ tịch của UBND cấp có thẩm quyền xác nhận TTHN có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ trên Hệ thống, kiểm tra, xác minh thông tin TTHN của công dân, hoàn
tất thủ tục XNTTHN, chuyển trả kết quả là thông tin về GXNTTHN (ký số), TTHN của
người có yêu cầu cho UBND nơi tiếp nhận hồ sơ ĐKKH.
- Sau khi
nhận được kết quả phản hồi về TTHN, trường hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết
hôn, công chức làm công tác hộ tịch hoàn tất quy trình ĐKKH, ghi vào Sổ đăng ký
kết hôn, cập nhật thông tin ĐKKH trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung và chuyển sang Bước 4.
Bước 4. Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy
chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả
cho công dân.
Bước 5. Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình
giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc
giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra thông tin trên Giấy
chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn
và ký Sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn.
4. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu
điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN.
- Người có
yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ hợp
lệ để chứng minh người có yêu cầu đủ điều kiện kết hôn;
Đối với
kết hôn có yếu tố nước ngoài:
•Giấy xác
nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các
bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình;
•Giấy tờ chứng
minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó
không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình
trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận
người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
•Người nước
ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ
có giá trị thay thế hộ chiếu.
•Công dân
Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc
hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn).
•Công dân
Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải
nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước
ngoài không trái với quy định của ngành đó.
•Trường hợp
người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước
ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại
giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
+ Hộ chiếu
hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu. Trường hợp các thông tin cá
nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền
tự động thì không phải tải lên;
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú. Trường hợp thông tin nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC,
được điền tự động thì không phải tải lên;
5. Thời hạn giải quyết
- Đối với hồ
sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 15 ngày.
- Đối với hồ
sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
Ngay trong
ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện
kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ
sơ xác nhận TTHN: Trong ngày làm việc.
6. Lệ phí:
- Miễn lệ
phí ĐKKH tại UBND cấp xã;
- Miễn lệ
phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Đăng ký kết
hôn tại UBND cấp huyện: 1.000.000 đồng/trường hợp.
- Phí cấp bản
sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính: 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự
kiện hộ tịch đã đăng ký
Trường hợp
người yêu cầu chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng
dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
7. Điều kiện:
- Việc nộp
hồ sơ ĐKKH, XNTTHN trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh chỉ được thực hiện với điều kiện Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa
điện tử cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông dữ liệu với Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Công dân
có yêu cầu giải quyết TTHC ĐKKH, XNTTHN trực tuyến có tài khoản trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo quy định của
Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh
và xác thực điện tử.
8. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
- Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết
nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định
số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực
điện tử;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư
số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở
dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG BIỂU MẪU
HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 910/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. Thông
tin về bên nữ có yêu cầu giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân
(1) Ảnh
(trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ
đệm, tên;
(3) Ngày,
tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới
tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định
danh cá nhân;
(8) Giấy tờ
tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số,
ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư
trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết
hôn lần thứ mấy:
(11) Tình
trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu
xác nhận tình trạng hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Nơi
xác nhận tình trạng hôn nhân:
II.
Thông tin bên nam có yêu cầu giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình
trạng hôn nhân
(1) Ảnh
(trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ
đệm, tên;
(3) Ngày,
tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới
tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định
danh cá nhân;
(8) Giấy tờ
tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số,
ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư
trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết
hôn lần thứ mấy:
(11) Tình
trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu
xác nhận tình trạng hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Đề nghị
cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn:
□ Có
Số lượng bản
sao yêu cầu: ...
□ Không
(14) Hồ sơ
đính kèm theo quy định.
* Người yêu
cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên
là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt
Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu
điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất
việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực
hiện xác thực điện tử theo quy định.
Nơi xác nhận
tình trạng hôn nhân là nơi người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thường
trú, trường hợp ĐKKH tại nơi thường trú thì không cần xác nhận tình trạng hôn
nhân
Người yêu cầu
đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan
đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử
sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu
sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Lưu ý:
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn chỉ cần khai thông tin về họ, chữ đệm, tên; Số
định danh cá nhân, các thông tin còn lại sẽ tự động điền vào biểu mẫu điện tử
tương tác.