ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
91/2009/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 25
tháng 09 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, THẨM
ĐỊNH, BAN HÀNH VÀ ÁP DỤNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng
dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Sở
Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xây dựng,
thẩm định, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bắc
Giang.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều
3.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hải
|
QUY
ĐỊNH
VỀ XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH VÀ ÁP DỤNG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 91/2009/QĐ - UBND ngày 25 tháng 09 năm 2009 của
UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy
định chi tiết về việc lập kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành, áp dụng; rà
soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ; trình bày và thể hiện nội dung; thông
báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của
tỉnh Bắc Giang.
2. Những nội dung
khác không trong Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan thuộc UBND tỉnh Bắc Giang, các tổ chức, cá nhân có liên
quan trong quá trình xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ
thuật.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Quy chuẩn kỹ thuật
là
quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động
kinh tế - xã hội phải tuân thủ để đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người;
bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia,
quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. Quy chuẩn kỹ thuật
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp
dụng.
Có 2 cấp quy chuẩn kỹ
thuật: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
2. Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương là
quy chuẩn kỹ thuật do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành để bắt buộc áp dụng trong
phạm vi quản lý của tỉnh đối với các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc
thù và yêu cầu cụ thể về môi trường của tỉnh.
Chương
II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
4. Đề xuất, tiếp nhận xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
1. Mọi tổ chức, cá
nhân có đề xuất về việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật địa
phương gửi đề nghị bằng văn bản đến các cơ quan được phân công quản lý về quy
chuẩn kỹ thuật địa phương quy định tại Điều 13 của Quy định này, đồng thời gửi
đến Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Các cơ quan nhận
được đề nghị chủ động phối hợp với các ngành liên quan, xem xét đề xuất; chậm
nhất trong vòng 30 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
đề xuất việc chấp nhận hay không chấp nhận đưa vào dự thảo kế hoạch.
Điều
5. Lập, phê duyệt, sửa đổi, bổ sung kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương
1. Lập dự thảo kế
hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Kế hoạch xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương gồm có kế hoạch 5 năm và hàng năm. Kế hoạch 5 năm
được xây dựng vào quý II của năm trước năm bắt đầu kế hoạch 5 năm. Kế hoạch
hàng năm được xây dựng vào quý II của năm trước.
a) Căn cứ yêu cầu
quản lý nhà nước, các cơ quan chủ trì tổ chức việc lập dự thảo kế hoạch xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trong lĩnh vực được UBND tỉnh phân công quản
lý (theo mẫu Phụ lục I và Phụ lục II của quy định này) gửi Sở Khoa học và Công
nghệ;
b) Lấy ý kiến và hoàn
chỉnh dự thảo kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Căn cứ danh mục dự
thảo kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Sở Khoa học và Công nghệ
gửi dự thảo kế hoạch đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến;
đồng thời thông báo việc lấy ý kiến trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp
chí, ấn phẩm chính thức của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ. Thời hạn xin ý
kiến là 30 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến.
Sở Khoa học và Công
nghệ tổng hợp các ý kiến góp ý, phối hợp với các cơ quan chủ trì xử lý để hoàn
chỉnh dự thảo kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trình UBND tỉnh.
Dự thảo hoàn chỉnh
được UBND tỉnh gửi đến các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành
và cơ quan thuộc Chính phủ liên quan xin ý kiến thống nhất.
2. Phê duyệt kế hoạch
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
UBND tỉnh phê duyệt
kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi thống nhất với bộ, cơ
quan ngang bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành và cơ quan thuộc Chính phủ có liên
quan.
UBND tỉnh thông báo
kế hoạch đã phê duyệt cho các bộ, ngành, các cơ quan tổ chức có liên quan, cơ quan
thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng) và công khai trên website của UBND tỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và tạp chí của Sở Khoa học và
Công nghệ trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày kế hoạch được
phê duyệt.
3. Sửa đổi, bổ sung
kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Kế hoạch xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương có thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị bằng văn
bản của cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Việc điều chỉnh sửa
đổi, bổ sung kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương được thực hiện
theo khoản 1, 2 Điều này.
Điều
6. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương
Bước 1. Thành lập Ban
soạn thảo:
Căn cứ vào kế hoạch
đã được UBND tỉnh phê duyệt, cơ quan chủ trì thành lập Ban soạn thảo. Thành
phần Ban soạn thảo gồm: Đại diện cơ quan chủ trì làm trưởng ban; các ủy viên
gồm đại diện Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng),
đại diện các ngành liên quan, tổ chức, cá nhân đề xuất. Trong đó có ít nhất 2
chuyên gia thuộc lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành (01 chuyên gia
làm thư ký).
Bước 2. Biên soạn dự
thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
a) Chuẩn bị biên soạn
dự thảo:
Ban soạn thảo có
trách nhiệm: thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước liên quan đến đối tượng
quản lý và nội dung của dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; tổ chức
nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương; chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết việc triển khai dự án
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương kèm theo khung nội dung dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật địa phương và các công việc khác có liên quan (nếu có).
b) Biên soạn dự thảo:
Biên soạn dự thảo
trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất và viết
thuyết minh cho dự thảo;
Tổ chức các hội nghị,
hội thảo, lấy ý kiến của các chuyên gia có liên quan đối với dự thảo quy chuẩn
kỹ thuật địa phương;
Nghiên cứu, tiếp thu
ý kiến, hoàn chỉnh dự thảo.
Bước 3. Lấy ý kiến và
hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
Cơ quan chủ trì xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương gửi dự thảo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan để lấy ý kiến và đến cơ quan Thông báo và Hỏi đáp về hàng rào kỹ
thuật trong thương mại (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để xác định sự
cần thiết phải thông báo cho WTO theo quy định; đồng thời thông báo việc lấy ý
kiến về dự thảo trên website của UBND tỉnh, cơ quan chủ trì (nếu có).
Thời gian lấy ý kiến
về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày (60 ngày), kể từ ngày gửi dự thảo để lấy ý
kiến. Trong trường hợp cấp thiết, thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo đề
nghị của cơ quan chủ trì sau khi thống nhất với Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 4. Thẩm định quy
chuẩn kỹ thuật địa phương:
Trên cơ sở các ý kiến
góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương và
lập hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều
10 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP gửi Sở Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ, cấp số hiệu quy chuẩn kỹ
thuật địa phương. Căn cứ ý kiến thẩm định, Ban soạn thảo hoàn chỉnh hồ sơ dự
thảo gửi cơ quan chủ trì trình UBND tỉnh xem xét. UBND tỉnh gửi công văn và hồ
sơ xin ý kiến của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành và cơ quan
thuộc Chính phủ được phân công quản lý lĩnh vực tương ứng.
Bước 5. Ban hành quy
chuẩn kỹ thuật địa phương:
Chủ tịch UBND tỉnh ra
quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi đã có ý kiến đồng ý
của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành và cơ quan thuộc Chính
phủ được phân công quản lý lĩnh vực tương ứng.
Điều
7. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương
1. Định kỳ 5 năm một
lần hoặc sớm hơn (khi cần thiết), cơ quan chủ trì xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức việc rà soát quy chuẩn
kỹ thuật địa phương trong lĩnh vực được UBND tỉnh phân công quản lý.
Kết quả rà soát được
lập thành các danh mục kèm theo bản giải trình, bao gồm: danh mục quy chuẩn kỹ
thuật địa phương giữ nguyên hiệu lực; danh mục quy chuẩn kỹ thuật địa phương
cần sửa đổi, bổ sung, thay thế và danh mục quy chuẩn kỹ thuật địa phương cần
huỷ bỏ.
Cơ quan đầu mối lập
hồ sơ rà soát quy chuẩn kỹ thuật địa phương, chuẩn bị báo cáo kết quả rà soát
và kiến nghị việc đưa vào kế hoạch sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, huỷ bỏ quy
chuẩn kỹ thuật địa phương gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh
phê duyệt.
2. Việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật phải được đưa vào kế hoạch hàng năm về xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật và các bước thực hiện theo Điều 6 của Quy định này.
3. Việc hủy bỏ quy
chuẩn kỹ thuật địa phương được thực hiện theo mục 4 phần V Thông tư số
23/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều
8. Trình bày và thể hiện nội dung quy chuẩn kỹ thuật địa phương
1. Thực hiện theo mục
VI Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
2. Mẫu trình bày
trang bìa và trang 2 của Quy chuẩn kỹ thuật địa phương được quy định chi tiết
tại Phụ lục III của Quy định này.
Điều
9. Thông báo, phổ biến quy chuẩn kỹ thuật địa phương
1. Sở Khoa học và
Công nghệ thông báo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên công báo địa phương, tạp
chí Khoa học và Công nghệ, ấn phẩm của cơ quan chủ trì (nếu có) và website của
UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, cơ quan chủ trì và cơ quan Thông báo và
Hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng) trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật được ban
hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ.
2. Cơ quan chủ trì
soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp
dụng quy chuẩn kỹ thuật.
Điều
10. Đăng ký quy chuẩn kỹ thuật địa phương
1. Cơ quan chủ trì có
trách nhiệm gửi hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật địa phương đã được phê duyệt về Sở
Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm lập hồ sơ đăng ký quy chuẩn kỹ thuật để đăng ký với
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ban
hành quy chuẩn kỹ thuật.
Điều
11. Xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Sở Khoa học và Công
nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tổ chức việc xuất bản và phát
hành quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật
được ban hành.
Điều
12. Kinh phí xây dựng, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật địa phương
1. Nguồn kinh phí xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
a) Kinh phí được UBND
tỉnh cấp hàng năm cho các ngành chủ trì xây dựng, cơ quan thẩm định, xuất bản
theo kế hoạch phê duyệt hàng năm.
b) Các tổ chức, cá
nhân hỗ trợ trên cơ sở thỏa thuận với cơ quan chủ trì xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật.
2. Nội dung chi và
mức chi:
a) Kinh phí xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật địa phương được chi cho các nội dung: lập kế hoạch, rà soát,
xây dựng, sửa đổi, thẩm định…
b) Mức chi thực hiện
theo quy định của liên Bộ Tài chính và Khoa học Công nghệ.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
13. Phân công trách nhiệm
Các sở, cơ quan thuộc
UBND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý nhà nước đã được UBND tỉnh
phân công, có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung cụ thể như sau:
1. Tổ chức tiếp nhận
đề xuất, chủ động đề xuất, lập kế hoạch, xây dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Triển khai các hoạt
động thông tin, tuyên truyền, đào tạo, phổ biến, hướng dẫn áp dụng và các hoạt
động liên quan khác nhằm bảo đảm việc thi hành các quy chuẩn kỹ thuật địa
phương trong lĩnh vực được phân công quản lý.
3. Kiểm tra, thanh
tra việc chấp hành pháp luật về quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định
của pháp luật.
Điều
14. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại địa phương.
2. Phối hợp với các
sở, ban, ngành thực hiện việc xây dựng, rà soát, thẩm định, sửa đổi, bổ sung,
thay thế, phổ biến và hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
3. Tổng hợp trình
UBND tỉnh danh mục các quy chuẩn kỹ thuật địa phương ban hành báo cáo Bộ Khoa
học và Công nghệ.
4. Phối hợp với các
cơ quan chủ trì triển khai hoạt động tuyên truyền, đào tạo, phổ biến, hướng dẫn
áp dụng và các hoạt động có liên quan khác nhằm đảm bảo việc thi hành quy chuẩn
kỹ thuật tại địa phương.
5. Kiểm tra, thanh
tra việc chấp hành pháp luật về quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định
của pháp luật.
6. Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng là cơ quan trực tiếp giúp Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
trên địa bàn; thống nhất quản lý cấp số hiệu quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
Điều
15. Điều khoản thi hành
1. Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; tổ
chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực
hiện nếu có những nội dung chưa phù hợp cần bổ sung, sửa đổi thì các tổ chức,
cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.
PHỤ
LỤC I
NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 91/QĐ-UBND ngày 25/9 /2009 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang)
1. Kế hoạch năm năm
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (UBND tỉnh Bắc Giang)
KẾ
HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
Từ
năm... đến năm....
TT
|
Chuyên
ngành/ Lĩnh vực, đối tượng QCĐP
|
Loại
QCK TĐP
|
Số
lượng QCĐP cần xây dựng
|
Kinh
phí dự kiến
(triệu
đồng)
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Năm
1
|
Năm
2
|
Năm
3
|
Năm
4
|
Năm
5
|
Tổng
số
|
NSNN
|
nguồn
khác
|
|
1
|
Chuyên ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực, đối tượng
SP, HH, DV, QT, MT...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Lĩnh vực, đối tượng
SP, HH, DV, QT, MT...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Chuyên ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực, đối tượng
SP, HH, DV, QT, MT...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Lĩnh vực, đối tượng
SP, HH, DV, QT, MT...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bản thuyết minh kế
hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (kèm theo kế hoạch)
Nội dung chính của
bản thuyết minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây dựng kế
hoạch năm năm (phân tích sự liên quan và yêu cầu thực hiện quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia liên quan, các yêu cầu đặc thù khác của địa phương, v.v...);
- Mục tiêu;
- Phân tích, đánh giá
thực trạng quản lý trong lĩnh vực, đối tượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá
trình đặc thù hoặc yêu cầu cụ thể về môi trường của địa phương;
-. Xác định nhu cầu xây
dựng QCĐP cho các lĩnh vực, đối tượng đặc thù và yêu cầu môi trường của địa
phương;
- Xác định lĩnh vực, đối
tượng cụ thể cần xây dựng QCĐP và loại QCĐP;
- Dự kiến về khả năng
nguồn kinh phí và kinh phí thực hiện;
- Dự kiến thời gian thực
hiện;
- Kiến nghị biện pháp
thực hiện;
- Các nội dung khác có
liên quan;
- Các phụ lục kèm theo
(nếu có).
3. Kế hoạch hàng năm
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (UBND tỉnh Bắc Giang)
KẾ
HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG NĂM:
.............(năm
kế hoạch)
TT
|
Lĩnh
vực, đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Tên
quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Cơ
quan, tổ chức biên soạn QCKTĐP
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí dự kiến
(triệu
đồng)
|
Cơ
quan, tổ chức đề nghị
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
Tổng
số
|
NSNN
|
Nguồn
khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương phải kèm theo các dự án xây dựng quy chuẩn địa phương
cho từng đối tượng quy chuẩn địa phương hoặc nhóm đối tượng quy chuẩn địa
phương./.
PHỤ
LỤC II
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA
PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quy định ...............)
DỰ
ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
1. Tên gọi quy chuẩn
kỹ thuật
2. Phạm vi và đối
tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương
3. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị
Tên cơ quan /tổ chức
/cá nhân:........................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................
Điện
thoại:......................... Fax:...........................
E-mail...............................
Tên cơ quan chủ quản
(nếu có):
.....................................................................
4. Tình hình quản lý
đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng tại địa phương
- Đối tượng quy chuẩn
kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương
+ Yêu cầu cụ thể về
môi trường tại địa phương
- Tên Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ
thuật dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
- Tình hình quản lý
cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật
5. Lý do và mục đích
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật
nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý nào dưới đây:
+ Đảm bảo an toàn
+ Bảo vệ động, thực
vật
+ Đảm bảo vệ sinh,
sức khoẻ
+ Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
+ Bảo vệ môi trường
+ Các mục tiêu quản
lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý)
+ Bảo vệ lợi ích và
an ninh quốc gia
- QCKTVN dùng để
chứng nhận hoặc công bố hợp quy
- Căn cứ về nội dung
quản lý nhà nước có liên quan
+ Trích dẫn tên gọi,
số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên
+ Yêu cầu hài hoà
trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực
+ Các yêu cầu quản lý
khác
6. Loại quy chuẩn kỹ
thuật
+ Quy chuẩn kỹ thuật
chung
+ Quy chuẩn kỹ thuật
an toàn
+ Quy chuẩn kỹ thuật
môi trường
+ Quy chuẩn kỹ thuật
về quá trình
+ Quy chuẩn kỹ thuật
về dịch vụ
7. Những vấn đề sẽ
quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
+ Yêu cầu về thải
(nước thải, khí thải, chất thải rắn)
+ Yêu cầu về an toàn,
vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù
+ Yêu cầu về an toàn,
vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng
hóa đặc thù
+ An toàn trong dịch
vụ môi trường
+ An toàn, vệ sinh trong
các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công (liệt kê ở dưới)
- Những vấn đề sẽ quy
định (hoặc sửa đổi, bổ sung):
- Bố cục, nội dung
các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến;
- Nhu cầu khảo nghiệm
quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: có không
(Nếu có, ghi rõ dự
kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực
hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
+ Xây dựng QCVN trên
cơ sở tiêu chuẩn
+ Xây dựng QCVN trên
cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác
+ Xây dựng QCVN kết
hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu
- Tài liệu chính làm
căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật (bản sao kèm theo):
9. Kiến nghị ban soạn
thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ quan, tổ chức
biên soạn QCKTĐP (tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCKTĐP)
- Ban soạn thảo soạn
thảo QCKTĐP (dự kiến thành viên ban soạn thảo QCKTĐP)
10. Cơ quan phối hợp
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ
chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
- Dự kiến cơ quan
quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
- Dự kiến các cơ
quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
11. Dự kiến tiến độ
thực hiện
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
Chuẩn bị biên soạn
dự thảo QCKTĐP
|
|
|
2
|
Biên soạn dự thảo
QCKTĐP:
- Lấy ý kiến chuyên
gia
- Khảo nghiệm dự
thảo (nếu có)
- Hoàn chỉnh dự
thảo và lập hồ sơ dự thảo QCKTĐP)
|
|
|
3
|
Tổ chức thông báo
và lấy ý kiến rộng rãi
|
|
|
4
|
Tổ chức Hội nghị
chuyên đề
|
|
|
5
|
Hoàn chỉnh, lập hồ
sơ dự thảo QCKTĐP trình duyệt
|
|
|
6
|
Thẩm định hồ sơ dự
thảo QCKTĐP trình duyệt
|
|
|
7
|
Ban hành QCKTĐP
|
|
|
12. Dự toán kinh phí
thực hiện
a. Tổng kinh phí dự
kiến: ………… trong đó:
- Ngân sách Nhà nước:
.........................................................
......................
- Đóng góp của các tổ
chức, cá nhân: ..........................................................
(ghi rõ của tổ chức
cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác:
...............................................................................................
b. Dự toán chi tiết
kinh phí thực hiện: (theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng).
|
......., ngày…
tháng… năm 20.....
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án QCKTĐP
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ
LỤC III
TRÌNH BÀY TRANG BÌA VÀ TRANG 2 CỦA QUY CHUẨN
KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo......)
1. Mẫu trang bìa
trước Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
(1)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2)
QCĐP X :
Y/BG (3)
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG (4)
VỀ VẢI
THIỀU LỤC NGẠN(5)
Local
technical regulation on Luc Ngan lichee(6)
BẮC
GIANG - 2008 (7)
Chú thích:
(1)
|
Quốc huy nước
CHXHCN Việt Nam
Hình khối vuông,
mỗi cạnh 3 cm.
|
(2)
|
Dòng chữ “Cộng hoà
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), không in đậm
|
(3)
|
Ký hiệu đầy đủ quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
X: là số hiệu quy
chuẩn (là số thứ tự trong số danh bạ quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Chi cục
TCĐLCL theo dõi)
Y: là năm ban hành
BG: ký hiệu tỉnh
Bắc Giang quy định tại Thông tư 23/2007/TT- BKHCN)
|
(4)
|
Dòng chữ “Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương”
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
|
(5)
|
Tên của quy chuẩn
kỹ thuật địa phương bằng tiếng Việt
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
|
(6)
|
Tên đầy đủ của quy
chuẩn kỹ thuật địa phương bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại
mục (4) và Mục (5)
Kiểu chữ in thường
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in nghiêng, đậm
|
(7)
|
Địa điểm và năm ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
|
2. Ví dụ về thể hiện
trang 2 Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Lời nói đầu
- QCĐP X: Y/ BG do (Tên
đơn vị hoặc ban soạn thảo được thành lập) biên soạn, (Tên cơ quan trình
duyệt) trình duyệt, (Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW) ban
hành theo Quyết định số ../200…/QĐ- (Tên viết tắt của UBND tỉnh, thành phố
ban hành QCĐP ) ngày ...tháng...năm 200...
- Các nội dung khác liên quan đến việc xây
dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương nếu thấy cần thiết.