UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 906/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
27 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày
28/8/2015 về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 40/TTr-SGTVT ngày 21/4/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công
văn số 284/STP-KSTT ngày 07/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết
định số 906/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
TT
|
Tên thủ tục
|
Lĩnh vực đường thuỷ nội địa
|
1
|
Đăng ký
phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
2
|
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện
đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
3
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy
nội địa
|
4
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
5
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng
ký phương tiện
|
6
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
7
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện
|
9
|
Xóa Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện
|
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực đường thuỷ nội địa
1. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên
đường thủy nội địa
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng
công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người
đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký
phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện
hoặc hình thức phù hợp khác, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp
giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
1.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu này đối với
phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện
nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt
động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng
minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Trường hợp chủ phương tiện là cơ
sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình Hợp đồng
mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4 Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
1.5 Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
1.6 Cơ quan thực hiện
TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
1.7 Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
1.8 Phí, lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
1.10 Yêu cầu điều kiện
thực hiện TTHC: Không có
1.11
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
2. Đăng ký lần
đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở
từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương
tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Đối với phương tiện đang khai
thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
- Đối với phương tiện được đóng mới
trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều 11, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng
mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ
phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải,
sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
2.8. Phí, lệ phí
- Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
2.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
2.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
3. Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng
ký phương tiện thủy nội địa
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp
hồ sơ đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở
từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
3.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký của
cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp
lệ phí trước bạ;
+ Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương
tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của
pháp luật đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt
động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng
minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng
nhận.
3.8. Phí, lệ phí
- Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng
nhận.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
3.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
3.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
4. Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở
từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
4.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi
tính năng kỹ thuật:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
* Đơn đề
nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
* 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
* Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa đã được cấp;
* Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa
theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Xuất trình bản chính Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực
sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
- Đối với phương tiện đăng ký lại
do thay đổi tên:
* Đơn đề
nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
* 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa đã được cấp;
* Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa
theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
4.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận
4.8. Phí, lệ phí
- Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa.
- Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
4.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
4.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
5. Đăng ký lại phương tiện
trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan
đăng ký phương tiện
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động
cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ
05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
5.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa đã được cấp;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ
quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa
kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp
chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện
thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt
Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
5.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận
5.8. Phí, lệ phí
- Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa.
5.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
5.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
6. Đăng ký lại phương tiện
trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan
đăng ký phương tiện
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở
từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
6.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong,
thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký
phương tiện cấp trước đó;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ
quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa
kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp
chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện
thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt
Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm..
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
6.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận
6.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa.
6.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
6.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
7. Đăng ký lại phương tiện
trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở
từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường
hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
7.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện
+ Đơn đề
nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong,
thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp
đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó.
- Xuất trình bản chính Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
7.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
7.8. Phí, lệ phí
- Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa.
7.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
7.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
8. Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở
từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường
hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy
biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ
sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
8.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn
phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.
- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
8.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận
8.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
8.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
8.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
9. Xóa Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện
9.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở
từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp
giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ
nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
9.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xóa đăng
ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
9.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận
9.8. Phí, lệ phí: Không có.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Đơn đề nghị
xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu.
9.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
9.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa.